You are on page 1of 6

Câu 1: Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở

A. một cặp NST B. một số cặp NST


C. một hay một số cặp NST D. tất cả các cặp NST
Câu 2: Cơ chế phát sinh lệch bội
A. một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân
B. một cặp NST tương đồng không phân li trong nguyên phân
C. tất cả các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân
D. một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong quá trình phân bào
Câu 3: Sự không phân li của 1 cặp nhiễm sắc thể khi giảm phân có thể làm xuất hiện giao
tử
A. n B. n + 1 và n - 1 C. 2n và n D. 2n
Câu 4: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do
A. 1 cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân.
B. Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
C. Thoi vô sắc không được hình thành.
D. Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
Câu 5: Số lượng NST của cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng sau khi xảy ra đột
biến thể tam bội là
A. mỗi cặp NST tương đồng đều tăng thêm 1 NST.
B. mỗi cặp NST tương đồng đều tăng số lượng NST lên gấp ba lần.
C. mỗi cặp NST tương đồng đều tăng số lượng NST lên gấp đôi.
D. có một cặp NST tương đồng tăng thêm 1 NST.
Câu 6: Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một là
A. 2n -1 = 19 B. 2n +1 = 21 C. n = 10 D. 2n + 2 = 22
Câu 7: Hội chứng Đao thuộc
A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Đột biến đa bội D. Đột biến lệch bội
Câu 8: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 9: Một loài thực vật xét 4 cặp NST được ký hiệu là (A,a) ; (B,b); (D,d); (E,e). Cây
nào sau đây là cây thuộc thể 3 nhiễm?
A. AAaBbbDDdEee. B. AaBbbDdEE.
C. AAaaBBbbDDddEe. D. AaBBBbbbDdEe.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không có ở đa bội lẻ
A. tế bào và cơ quan sinh dưỡng to B. chủ yếu gặp ở thực vật
C. có khả năng sinh sản hữu tính D. không có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường
không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. rễ củ. B. thân. C. hạt. D. lá.
Câu 12: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n1+2n2, đó là
dạng đột biến nào?
A. Lệch bội. B. Lưỡng bội
C. Tự đa bội D. Song nhị bội
Câu 13: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử
4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.
Câu 14: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có
thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5.
aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 15: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song
nhị bội là
A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB.
Câu 16: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB,
tự đa bội gồm
A. AABB, AAAA. B. AAAA, BBBB.
C. BBBB, AABB. D. AB, AABB.
Câu 17: Trong trường hợp rối loạn phân bào 1 giảm phân, phân bào 2 bình thường, các
loại giao tử được tạo ra từ cơ thể XY là
A. XY và 0. B. X và Y. C. XX và 0. D. YY và 0.
Câu 18: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp
nhiễm sắc thể. Các thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 19: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen
AAaa là
A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D.
4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 20: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen
Aaaa là
A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D. 4AA :
1Aa : 1aa.
Câu 21: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho lai cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội dị
hợp (Biết : gen A  quả đỏ, gen a  quả vàng.)
A. 100%quả đỏ B. 3 đỏ : 1 vàng
C. 11 đỏ :1 vàng D. 35 đỏ :1 vàng
Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến
của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong
mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là
bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn?
A. II, VI.
B. I, III.
C. I, III, IV, V.
D. I, II, III, V.
Câu 23: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta
xác định được một cá thể thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể gồm 9 chiếc, Trong đó có
một cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào nào?
A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể tam bội.
Câu 24: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế
bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 11. B. 18 C. 19. D. 21.
Câu 25: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát
triển thành cây tứ bội?
A. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
Câu 26: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể
đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 27: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài
bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông
trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu
với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng?
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 28: Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 29: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người dạng thể ba?
I. Hội chứng Đao
II. Hội chứng Claiphentơ
III. Hội Chứng Tơcnơ
IV. Hội chứng AIDS
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội
thể là
A. 5BU.
B. EMS.
C. cônsixin.
D. NMU.
Câu 31: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 32: Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?
A. 25 B. 23 C. 26 D. 48
Câu 33:. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu
gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
lặn ở đời con là:
A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do
gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có
kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1
thấp.
Câu 35: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 36: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng
được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 108. B. 37. C. 54. D. 35.
Câu 38: Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ
A. giao tử n kết hợp với giao tử (n - 1). B. giao tử (n+1) kết hợp với giao
tử (n +1).
C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1). D. giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
Câu 39: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1). C. thể ba (2n+1). D. thể bốn (2n+2).
Câu 40: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

You might also like