You are on page 1of 5

Họ và tên: Lê Quang Tiến

Mã sinh viên: 20001757


Lớp: K65D2 Hoá dược

CHUYÊN LUẬN MÔN KIỂM NGHIỆM


Đề tài: VIÊN NÉN SULFADOXIN VÀ PYRIMETHAMIN

I. TỔNG QUAN:
- Là viên nén chứa Sulfadoxin (C12H14N4O4S) và pyrimethamin (C12H13ClN4) với
hàm lượng thường dùng là Sulfadoxin 500 mg và pyrimethamin 25 mg được sử
dụng làm thuốc chống sốt rét.

- Sulfadoxin là bột kết tinh hoặc tinh thể màu trắng hoặc trắng vàng, rất khó tan
trong nước, khó tan trong các dung môi như Ethanol 96% và Methanol, tan
trong dung dịch Kiềm hydroxyd loãng và trong dung dịch acid vô cơ loãng.
- Bảo quản: trong vỉ nhôm hay trong chai lõ nút kín và để nơi khô mát, tránh
ánh sáng.
- Hàm lượng sulfadoxin từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
- Hàm lượng pyrimethamin từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

II. ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG:


1. Định tính: Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
- Bản mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm

1
- Dung môi khai triển: Heptan – Cloroform – dung dịch methanol 5% (tt/tt)
trong ethanol – acid acetic loãng (4 : 4 : 4 : 1)
- Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg
sulfadfoxin, thêm 10 ml dung dịch amoniac 2% (tt/tt) trong methanol, lắc kỹ
trong 3 min và lọc.
- Dung dịch đối chiếu: Dung dịch Pyrimethamin chuẩn có nồng độ 0,5 mg/ml
trong dung dịch amoniac 2% (tt/tt) trong methanol.
- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triểng khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng ¾ chiều dài bản mỏng.
Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. Hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù
hợp với 2 vết chính trên sắc ký dồ của các dung dịch đối chiếu về vị trí và màu
sắc.
2. Định lượng: Phương pháp sắc ký lỏng:
2.1. Chuẩn bị:
- Pha động: Dung dịch đệm pH 5,9 – acetonitril (4:1) (Dung dịch đệm pH 5,9:
thêm 1 ml triethylamin và 200 ml acetonitril vào 700 ml nước, điều chỉnh đến
pH 5,9 bằng dung dịch acid acetic 1% sau đó thêm nước vừa đủ 1000 ml, trộn
đều, lọc)
- Dung dịch chuẩn gốc Sulfadoxin: Cân chính xác khoảng 500 mg Sulfadoxin
chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 35 ml acetonitril (TT), lắc kỹ để hoà
tan và pha loãng bằng pha động đến định mức, lắc đều.
- Dung dịch chuẩn gốc Pyrimethamin: Cân chính xác khoảng 25 mg
pyrimethamin. Chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 35 ml acetonitril (TT),
lắc kỹ để hoà tan và pha loãng bằng pha động đến định mức và lắc đều.
- Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc Sulfadoxin và
2,0 ml dung dịch chuẩn gốc pyrimethamin vào bình định mức 100 ml, pha
loãng bằng pha động đến định mức.

2
- Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 500 mg
Sulfadoxin và 25mg pyrimethanmin vào bình định mức 100 ml, thêm 35 ml
acetonitril (TT) và lắc siêu âm 30 min. Pha loãng bằng pha động đến định mức,
lắc đều, lọc. Hút chính xác 2,0 ml dịch lọc vào bình định mức, pha loãng bằng
pha động đến định mức
- sắc ký: Cột kích thướng (30cm x 3,9 mm) được nồi pha tĩnh B (5 µm)
- Detector quang phổ tử ngoại bước sóng 230 nm
- Tốc độ dòng: 2,0 ml/min
- Thể tích tiêm: 20 µl
2.2. Cách tiến hành:
- Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với với dung dịch
chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai peak sulfadoxin và
pyrimethamin không nhỏ hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích peak
của từng chát trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.
- Tính hàm lượng Sulfadoxin (C12H14N4O4S) và pyrimethamin (C12H13ClN4) có
trong một viên dựa vào các diện tích peak tương ứng thu được từ dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C12H14N4O4S và C12H13ClN4 của
sulfadoxin và pyrimethamin chuẩn tương ứng.
III. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG:
Đề bài: Thuốc viên nén Fansidar chứa Sulfadoxin (C12H14N4O4S=310,33 g/mol)
pyrimethamin (C12H13ClN4=248,71 g/mol) hàm lượng ghi trên nhãn là 500 mg
Sulfadoxin và 25 mg pyrimethamin. Cân 20 viên thuốc có khối lượng a mg nghiền
mịn thành bột. Cân chính xác một lượng b mg Sulfadoxin và d mg pyrimethamin
thêm 35mL ACN vào bình định mức 100mL và lắc siêu âm 30 phút. Pha loãng
đến định mức và lắc đều rồi lọc. Hút 2,0 mL dịch lọc vào bình định mức 100mL
và thêm dung môi pha động vào đến định mức, lắc đều. Chuẩn bị các dung dịch
chuẩn và dung dịch chuẩn gốc như trên. Phân tích trên hệ thống sắc ký lỏng thu

3
được diện tích peak ứng với dung dịch chuẩn và dung dịch thử của sulfadoxin lần
lượt là y và z; của pyrimethamin là u và v. Sai số cho phép của hàm lượng
sulfadoxin ghi trên nhãn là 90,0% đến 110,0%, tương tự với pyrimethamin. Lập
biểu thức biểu thị mối quan hệ giữa các giá trị.

BÀI GIẢI:
• Đối với Sulfadoxin:
500 𝑚𝑔 2,0 𝑚𝐿
Nồng độ của Sulfadoxin trong dung dịch chuẩn = 100 𝑚𝐿 . 100 𝑚𝐿 = 0.10 mg/mL
𝑆 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 𝐶 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
Dựa vào diện tích peak ta có: =
𝑆 𝑡ℎử 𝐶 𝑡ℎử
𝐶 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 . 𝑆 𝑡ℎử 0,10 . 𝑧
⟺ 𝐶 𝑡ℎử = = (𝑚𝑔⁄𝑚𝐿)
𝑆 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 𝑦
𝑎
Khối lượng một viên thuốc là: m = 20 (𝑚𝑔)

Hàm lượng Sulfadoxin trong a mg thuốc là


100 (𝑚𝐿) 𝑎 𝑎
m1S = 𝐶 𝑡ℎử . . 100 (𝑚𝐿). 𝑏 = 𝐶 𝑡ℎử . 5000 . 𝑏 (𝑚𝑔)
2,0 (𝑚𝐿)

Hàm lượng Sulfadoxin trong 1 viên thuốc là:


m1S 𝑎 1 0,10 . 𝑧 𝑎 1 𝑎𝑧
m2S = = 𝐶 𝑡ℎử . 5000 . 𝑏 . 20 = . 5000 . 𝑏 . 20 = 25. 𝑏𝑦 (𝑚𝑔)
20 𝑦

Để mẫu thử đạt chuẩn về kiểm nghiệm thì:


𝑎𝑧 𝑎𝑧
0,90.500 ≤ m2S ≤ 1,10.500 ⇔ 450 ≤ 25. 𝑏𝑦 ≤ 550 ⇔ 18 ≤ ≤ 22
𝑏𝑦

• Đối với Pyrimethamin:


Nồng độ của Pyrimethamin trong dung dịch chuẩn
25 𝑚𝑔 2,0 𝑚𝐿
= 100 𝑚𝐿 . 100 𝑚𝐿 = 0,005 mg/mL
𝑆 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 𝐶 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
Dựa vào diện tích peak ta có: =
𝑆 𝑡ℎử 𝐶 𝑡ℎử
𝐶 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 . 𝑆 𝑡ℎử 0,005 . 𝑣
⟺ 𝐶 𝑡ℎử = = (𝑚𝑔⁄𝑚𝐿)
𝑆 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 𝑢
𝑎
Khối lượng một viên thuốc là: m = 20 (𝑚𝑔)

Hàm lượng Pyrimethamin trong a mg thuốc là

4
100 (𝑚𝐿) 𝑎 𝑎
m1P = 𝐶 𝑡ℎử . . 100 (𝑚𝐿). 𝑑 = 𝐶 𝑡ℎử . 5000 . 𝑑 (𝑚𝑔)
2,0 (𝑚𝐿)

Hàm lượng pyrimethamin trong 1 viên thuốc là:


m1P 𝑎 1 0,005 . 𝑣 𝑎 1 𝑎𝑣
m2P = = 𝐶 𝑡ℎử . 5000 . 𝑑 . 20 = . 5000 . 𝑑 . 20 = 1,25. 𝑑𝑢 (𝑚𝑔)
20 𝑢

Để mẫu thử đạt chuẩn về kiểm nghiệm thì:


𝑎𝑣 𝑎𝑣
0,90.25 ≤ m2S ≤ 1,10.25 ⇔ 22,5 ≤ 1,25. 𝑑𝑢 ≤ 27,5 ⇔ 18 ≤ ≤ 22
𝑑𝑢

--- HẾT ---

You might also like