You are on page 1of 5

Họ và tên: Nguyễn Hồng Ánh Msv: 20001673

Chuyên luận 363:

FEXOFENADIN VIÊN NÉN

I. Giới thiệu:
- Tên thuốc: Fexofenadine hydrochloride

- Tên biệt dược: Allegra, Allerfast, Allerkid, Fexofen, Fexofast, ...


- Dạng bào chế: Viên nén chứa fexofenadin hydroclorid (C32H39NO4.HCl).

- Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” và yêu
cầu sau đây: Hàm lượng fexofenadin hydroclorid (C32H39NO4.HCl) từ 95,0%
đến 105,0% so với lượng ghi trên bao bì.
- Hàm lượng thường dùng: 60mg, 120mg, 180mg.

- Tác dụng: Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng histamin thế hệ


thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng như:
+ Chảy nước mắt, chảy nước mũi
+Ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi
+ Ngứa da, phát ban
+ Mề đay
- Cơ chế tác dụng của thuốc Fexophenadine hydrochloride:
Histamin là một chất trung gian hóa học được giải phóng bởi các tế bào mast
khi cơ thể tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng. Histamin có tác dụng kích thích
các thụ thể H1 trên đường hô hấp, đường tiêu hóa, da,... gây ra các triệu chứng dị
ứng. Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có
tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc có tác
dụng ngăn chặn histamin gắn vào thụ thể H1, từ đó làm giảm các triệu chứng dị
ứng.
- Liều dùng và cách dùng thuốc Fexophenadine viên nén:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
+ Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1/2 viên/lần, ngày 2 lần.
+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Thuốc được uống cùng hoặc không cùng thức ăn, uống với nước lọc.
- Tác dụng phụ của thuốc Fexophenadine hydrochloride
+ Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Fexophenadine hydrochloride bao
gồm: buồn ngủ, mệt mỏi; nhức đầu; khô miệng; chóng mặt; tiêu chảy.
+ Các tác dụng phụ nghiêm trọng ít gặp bao gồm: phản ứng dị ứng; nhịp tim
nhanh; mất ngủ; lo lắng; đau cơ.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc Fexophenadine hydrochloride
+ Thuốc không được dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào
của thuốc.
+ Thuốc không được dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
+ Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy
móc hoặc làm các công việc cần sự tỉnh táo.
- Tương tác thuốc:
+ Thuốc có thể tương tác với các thuốc kháng acid, thuốc chống trầm cảm,
thuốc chống loạn thần,...
+ Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử
dụng để được tư vấn về tương tác thuốc.
- Bảo quản thuốc Fexophenadine viên nén:
+ Thuốc được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
+ Để xa tầm tay trẻ em.

II. Quy trình kiểm nghiệm:


1. Định tính:
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30mg fexofenadin, thêm
80ml dung dịch acid hydrocloric 0,001M (TT), lắc để hoà tan hoàn toàn và
pha loãng thành 100ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ tử ngoại của dung
dịch thu được trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ở 259
± 1 nm và phải phù hợp với phổ của dung dịch fexofenadin hydroclorid
chuẩn có cùng nồng độ pha trong dung dịch acid hydrocloric 0,001 M (TT).
B. Trong phần định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.

2. Định lượng: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
a) Chuẩn bị:
- Dung dịch acid: Pha loãng 17 ml acid acetic băng (TT) thành 1000ml
với nước, lắc đều. Pha loãng 100ml dung dịch thu được thành 1000ml
với nước, lắc đều.
- Dung dịch đệm: Pha loãng 15 ml hỗn hợp acetonitril – triethylamin
(1:1) thành 1000ml với dung dịch acid, điều chỉnh đến pH 5,25 với acid
phosphoric (TT)
- Dung môi pha mẫu: Acetonitril – dung dịch acid (75:25)
- Pha động: dung dịch đêm – acetonitril (64:36), điều chỉnh tỉ lệ nếu cầu.
- Dung dịch chuẩn gốc: cân chính xác khoảng 30mg fexofenadin
hydroclorid chuẩn vào bình định mức 100ml, hoà tan trong dung môi,
thêm dung môi đến vạch và lắc đều.
- Dung dịch chuẩn: Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc thành 100,0
ml với pha động, lắc đều.
- Dung dịch thử gốc: lấy 10 viên bất kì cho vào bình định mức 200ml,
thêm 40ml dung dịch acid, lắc cơ học 30 phút để viên rã hoàn toàn. Thêm
120 ml acetonitril (TT), tiếp tục siêu âm 60 phút, để nguộc thêm dung
môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng nếu cần với dung
môi pha mẫu để được dung dịch có nồng độ fexofenadin hydroclorid
khoảng 1,2 mg/ml.
- Dung dịch thử: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử gốc thành 20,0 ml với
dung môi pha mẫu. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml
với pha động.

b) Sắp ký lỏng hiệu năng cao (HPLC):


* Điều kiện sắc ký:
- Cột: kích thước 250 x 4,6 mm được nhồi pha tĩnh phenylsilyl silica gel
dùng cho sắc ký (5µm)
- Nhiệt độ cột: 35˚C
- Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
- Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 20 µl
* Cách tiến hành:
- Tiêm dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử chỉ có giá trị khi
hệ số đối xứng không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic chính của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.
- Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
→ Tính hàm lượng fexofenadin hydroclorid trong viên nén dựa vào diện
tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch
thử và nồng độ của fexofenadin hydroclorid của dung dịch chuẩn.

III. Bài toán minh hoạ:


Đề bài:
Fexofenadin là viên nén chứa fexofenadin hydroclorid (C32H39NO4.HCl),
bao bì hộp ghi hàm lượng 120 (mg). Cân 10 viên thuốc Fexofenadin có khối lượng
là s (g), nghiền thành bột mịn cho vào bình định mức 200ml, thêm 40 ml dung
dịch axit acetic 0,2%. Lắc đều trong 30 phút. Thêm 120 ml Acetonitril, sau đó lắc
siêu âm 60 phút, để nguội và định mức đến vạch bằng dung môi ACN-Axit acetic
(75:25). Sau đó lọc lại thu được dung dịch A.
Lấy 5,0 ml dung dịch A thu được pha thành 20,0 ml với dung môi ACN –
Axit acetic (75:25). Ta thu được dung dịch B. Tiếp tục pha loãng 5,0 ml dung dịch
B thu được thành 100,0 ml với dung dịch pha động, thu được dung dịch mẫu đo.
Dung dịch mẫu sẽ được đo bằng thiết bị HPLC với bước sóng 220nm, thu được
giá trị Smẫu .
Cho phương trình nồng độ - diện tích peak: y = ax + b.
Trong đó:
x: Diện tích pic.
y: Nồng độ của fexofenadin hydroclorid (mg/ml)
a, b: các hằng số.
Tính lượng Fexofenadin hydroclorid có trong 1 viên thuốc. Thuốc chỉ cho phép
sai số trong khoảng ± 5%, vậy sản phẩm trên có đạt yêu cầu không ?

Lời giải:
Từ phương trình nồng độ - diện tích pic: y = ax + b
→ Hàm lượng fexofenadin hydroclorid có trong dung dịch đo là:
Cmẫu = a x Smẫu + b (mg/ml)
Hàm lượng fexofenadin hydroclorid có trong dung dịch B là:
𝐶𝑚ẫ𝑢
CB = x 100 (mg/ml)
5
Hàm lượng fexofenadin hydroclorid có trong dung dịch A là:
𝐶𝐵
CA = x 20 (mg/ml)
5
Lượng fexofenadin hydroclorid có trong 10 viên thuốc là
m10 = CA x 200 (mg)
→ Lượng fexofenadin hydroclorid có trong 1 viên thuốc là:
𝑚10
m= (mg)
10
Thuốc cho phép sai số trong khoảng ± 5%
𝑚
→ 95% ≤ x 100% ≤ 105%
𝑠
𝑚
→ 0,95 ≤ ≤ 1,05
𝑠
→ 0,95s ≤ 𝑚 ≤ 1,05s

Vậy nếu lượng Fexofenadin hydroclorid trong 1 viên thuốc nằm trong khoảng từ
0,95s đến 1,05s là thuốc đảm bảo yêu cầu.

You might also like