Professional Documents
Culture Documents
Li TM
Li TM
Nhóm HP:NO9-TH1
1
Bài 1: Nghiệm lại định luật Ohm
1/ Lý thuyết
- Biểu thức: I =U/R
- Phát biểu: Đối với một đoạn mạch thì dòng điện trong đoạn bằng thương số của
điện áp với điện trở R
→ I= Z=
U = I.Z
Hay U = I.R
R=
2/ Trang thiết bị cần thiết
- Bo mạch sử dụng ( M-1 )
- Bộ tạo nguồn một chiều FACO: ± 5V , ± 12V
- Đồng hồ vạn năng
- Máy tính ghép nối bộ EDAS/VIS
- Các dây nối bo mạch
2
4/ Kết quả
3
Đo điện áp ( V ) Đo dòng điện ( mA ) Đo điện trở R ( Ω )
Nguồn cấp U1 U2 I1 I2 R1 R2
+12 12,03 12 12,14 18,07 996 667
+9 9 9 9,06 13,5 996 667
+7 7 7,01 7,05 10,52 996 667
+5 5 5 5,03 7,48 996 667
+1 1,02 1,02 1,02 1,53 996 667
5/ Nhận xét
- Áp dụng định luật Ohm :
+ R1 = ≈ 991 Ω
+ R2 = ≈ 664 Ω
Sai số trên do điện trở trên dây dẫn
→ Định luật Ohm được nghiệm đúng
- Đường đặc tính V - A
4
3/ Quy trình thí nghiệm
- Tiến hành cấp nguồn 220V cho bộ FACO sau đó kết giắc từ bo mạch M-1 vào
bộ FACO, bật và kiểm tra nguồn cho hệ thống
- Cấp nguồn 220V cho bộ EDAS/VIS, kết nối giắc cắm từ EDAS/VIS với máy
tính thông qua cổng PCI
4/ Kết quả
TH1: Giá trị nguồn cấp là 12V
Nguồn cấp Trên điện trở Điện áp đo được (V) Dòng điện đo được (A)
+12 R11 4,79 4,83
+12 R12 7,23 0,72
+12 R13 7,23 3,36
+12 R14 7,23 0,72
Nguồn cấp Trên điện trở Điện áp đo được (V) Dòng điện đo được (A)
+8 R11 3,2 3,21
+8 R12 4,82 0,49
+8 R13 4,82 2,24
+8 R14 4,82 0,49
5/ Nhận xét
- Theo Kirhoff 1: I1 I2 I3 I4 0
5
- Thực tế:
Nguồn cấp 12V: I1 I2 I3 I4 = 4,83 – 0,72 – 3,36 – 0,72 = 0,03 (mA)
Nguồn cấp 8V: I1 I2 I3 I4 = 3,21 – 0,49 – 2,24 – 0,49 = - 0,01 (mA)
Sai số trên do điện trở dây dẫn, sai số khá nhỏ nên coi định luật được
nghiệm đúng
6
4/ Kết quả
TH1: Nguồn cấp là 12V
5/ Nhận xét
- Theo Kirhoff 2: UR11 UR12 UR15 U
- Thực tế:
Nguồn 12V: UR11 UR12 UR15 = 0,972 + 9,65 + 1,431 = 12,053 V
Nguồn 8V : UR11 UR12 UR15 = 0,647 + 6,42 + 0,953 = 8,02V
Sai số khá nhỏ nên coi như định luật Kirhoff 2 được nghiệm đúng
7
Bài 3: THÍ NGHIỆM MẠCH ĐIỆN XOAY
CHIỀU MỘT PHA
I Lý thuyết
1.1 Phá t biểu:
- Dòng điện hình sin là dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin theo thời gian .
- Dòng điện hình sin đang được dùng rất rộng rãi vì những ưu điểm về kỹ thuật và kinh tế.
1.2 Biểu thứ c:
i=I max . sin(ωt + φi)
u=U max . sin(ωt + φu )
Trong đó:
- i,u là trị số tức thời của dòng điện và điện áp.
- I max U max là trị số cực đại (biên độ) của dòng điện và điện áp.
- (ωt + φi), (ωt + φu) là góc pha (pha) của dòng điện và điện áp. Pha xác định trị số nhà chiều của dòng điện và điện
áp tại thời điểm (t).
- φ u, φ i là pha ban đầu của dòng điện và điện áp (pha ban đầu là pha ở thời điểm t=0); Phụ thuộc vào cách chọn toạ
độ thời gian; Pha ban đầu có thể =0;>0;<0.
- ω : tần số góc của dòng điện hình sin (đơn vị rad/s)
II Thiết bị:
- Bo mạch chủ sử dụng
- Bộ tạo nguồn ECB
- Đồng hồ vạn năng
- Các dây nối Bo mạch
III Sơ đồ:
8
IV Bảng kết quả:
Unguồn (V) UR (V) UL (V) UC (V) I (A) f (Hz)
-4
1,74 V 1,621 V 0,3 V 0,06 V 10 A 49,5 Hz
V Tính toán:
UR
-R ¿
I
= 16200 (Ω)
UL
-L¿
ωI
= 1,09 (H)
U
-C¿ c
ωI
= 5,35 . 10 -7
(F)
- Pt/m = I2 R = 1,62 . 10-4 (W)
1
- Qt/m = I2 X = I2 (XL – XC ) = I2 (ωL−
ωC ) = 2,8 . 10-5 ( Var)
- St/m = √ P2+ Q2 = 1,64 . 10-4 (VA)
VI Nhận xét:
- Thí nghiệm cho ra kết quả phù hợp với lý thuyết bài làm
9
BÀI 4: THÍ NGHIỆM MẠNG 2 CỬA
Lý thuyết:
- Mạng 2 cửa (4 cực) là 1 khối trung gian trong mạch điện có 2 cửa, thông thường được nối vào 2 khối
khác nhau để truyền đạt năng lượng, tín hiệu từ cửa nọ sang cửa kia.
1.1 Kí hiệu:
{
U1
A 11 =
I 2=0 U2
+ Hở mạch cửa ra:
I1
A 21=
U2
{
U1
A12=
I2
+ Ngắn mạch cửa ra: U 2=0
I1
A22=
I2
II Thiết bị:
-Bo mạch sử dụng ( M)
-Bộ tạo nguồn ECB
-Đồng hồ vạn năng
-Các dây nối Bo mạch
III Nội dung thí nghiệm
3.1 Thí nghiệm mạ ng hai cử a hình T
10
+ Ngắn mạch cửa ra của mạng 2 cửa:
Bảng kết quả:
U 1 ng (V) I 1 ng (mA) I 2 ng (mA)
2,884 2,2 0,86
U 1 ng I 1ng
- A12= = 3353,48 - A22= = 2,558
I 2 ng I 2ng
+ Hở mạch cửa ra của mạng 2 cửa:
U 1 hở (V) U 2 hở (V) I 1 hở (mA)
2,884 1,151 2,05
U 1 hở I 1 hở
- A11 = =¿ 2,5 - A21= =¿ 0,0017
U 2 hở U 2 hở
11
BÀI 5: THÍ NGHIỆM MẠCH ĐIỆN 3 PHA ĐỐI XỨNG
I Lý thuyết:
1.1:Khá i niệm:
Mạch điện 3 pha được gọi là đối xứng nếu xảy ra đồng thời các điều kiện sau:
- Nguồn 3 pha đối xứng: là nguồn gồm 3 sức điện động 1 pha bằng nhau về biên độ, bằng nhau về tần số và lệch pha
nhau 1 góc 120 độ.
1.2:Biểu thứ c:
- e A ( t )=√ 2 E sin ωt
- e B ( t )=√ 2 E sin ( ωt−1200 )
- e c ( t )= √ 2 E sin ( ωt−240 0 )=√ 2 E sin ( ωt +1200 )
II Thiết bị
- Bo mạch sử dụng (M-18)
- Bộ tạo nguồn 3 pha EBC 100
- Đồng hồ vạn năng
- Máy tính ghép nối bộ EDAS/VIS
- Các dây nối Bo mạch
12
Nhận xét:
- Trong mạch nối 3 pha nối hình sao: sai số không đáng kể
Nghiệm đúng so với lý thuyết.
- Trong mạch nối 3 pha nối hình tam giác: sai số không đáng kể
Nghiệm đúng so với lý thuyết.
13