Professional Documents
Culture Documents
Report Của Nhóm SV Đạt Điểm A
Report Của Nhóm SV Đạt Điểm A
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ
ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN TỪ DỮ LIỆU
LỚP 0400
HỌC KÌ TẾT (2021-2022)
GVHD: NGUYỄN VĂN SƠN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 3 NĂM 2023
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................... 3
GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN .............................................................................................. 6
1. Phân tích báo cáo ....................................................................................................... 7
1.1. Dữ liệu phân tích ................................................................................................ 7
1.2. Đưa dữ liệu vào Excel ........................................................................................ 8
2. Thiết lập quan hệ giữa các bảng dữ liệu (Relation Diagram View) ........................ 10
3. Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu ................................................................ 11
3.1. Các bước lập dữ liệu liên kết ............................................................................ 11
3.2. Kết quả phân tích dữ liệu bằng công cụ Pivot trong Excel .............................. 13
3.2.1. Dữ liệu thống kê các dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng ..... 13
3.2.2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn
nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ........................................................... 14
3.2.3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia ............................ 16
3.2.4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016............................ 16
3.2.5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban ................................................. 18
3.2.6. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015 ..................................................... 19
3.2.7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 ..................................................... 21
3.2.8. Lương & giờ du lịch của các phòng ban.................................................... 22
3.2.9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa ............................................. 23
3.2.10. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước ............................................... 24
3.2.11. Số lượng nón bán ra của công ty ............................................................... 26
3.3. Thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu có sẵn ........................................ 26
4. Phân tích dữ liệu bằng công cụ MS Power BI ........................................................ 31
4.1. Doanh số của nhân viên .................................................................................... 31
4.2. Giá thành của các danh mục sản phẩm ............................................................. 32
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 33
Bảng số liệu 1. Dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng ..................................... 13
Bảng số liệu 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối
lớn nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................... 15
Bảng số liệu 3. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối
lớn nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................... 15
Bảng số liệu 4. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia. .......................... 16
Bảng số liệu 5. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 (1)........................ 17
Bảng số liệu 6. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 (2)........................ 17
Bảng số liệu 7. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016 (3) ..................... 17
Bảng số liệu 8. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 ............................. 18
Bảng số liệu 9. Tương quan giữa giờ nghỉ trưa giữa các phòng ban................................. 18
Bảng số liệu 10. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015 .................................................. 19
Bảng số liệu 11. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 .................................................. 21
Bảng số liệu 12. Lương & giờ du lịch của các phòng ban ................................................ 22
Bảng số liệu 13. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa. ......................................... 23
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế
Bảng số liệu 14. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước ........................................... 24
Bảng số liệu 15. Số lượng nón bán ra của công ty ............................................................ 26
Đồ thị 1. Dòng sản phẩm được nhập về giữa các ngành hàng. ......................................... 14
Đồ thị 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................................. 15
Đồ thị 3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia. .................................... 16
Đồ thị 4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 ....................................... 18
Đồ thị 5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban .......................................................... 19
Đồ thị 6. Tổng giá trị phụ kiện bán ra trong năm 2015 ..................................................... 20
Đồ thị 7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 .............................................................. 21
Đồ thị 8. Lương và giờ du lịch của các phòng ban............................................................ 22
Đồ thị 9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa. ..................................................... 24
Đồ thị 10. Phân tích thị trường tiêu thụ các nước.............................................................. 25
Đồ thị 11. Số lượng nón bán ra của công ty ...................................................................... 26
Dữ liệu phân tích là file StoreSales được cung cấp bởi giảng viên môn Tin học ứng
dụng khối ngành kinh tế - thầy Nguyễn Văn Sơn.
File storesales được gọi là tệp nén lưu trữ dữ liệu được trình bày trên MicroSoft
Access.
Sau khi có dữ liệu về máy, thực hiện giải nén dữ liệu
Bước 3: Chọn file cần xử lí để xuất vào Power Pivot. Trong trường hợp này chọn
Get External Data Chọn From DataBase Chọn from Access.
Bước 4: Chọn các bảng số liệu cần xử lí vào Power Pivot Chọn Finish
2. Thiết lập quan hệ giữa các bảng dữ liệu (Relation Diagram View)
Hình 8. Sử dụng Diagram View để liên kết các mối quan hệ giữa các bạn dữ liệu
Bước 2: Liên kết các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu có sẵn.
Hình 9. Diagram View các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu
Bước 2: Sử dụng PivotTable trong Excel và kéo các dữ liệu có liên kết để bắt đầu lập
bảng dữ liệu.
Hình
Hình11.
12.SửXửdụng
lí dữPivotTable
liệu bằng PivotTable
để lập bảngField
thống
trong
kê dữ
Excel.
liệu.
Bước 3: Sau khi thống kê dữ liệu số ra bảng, chọn Analyze trong PivotTable Tools
Chọn công cụ PivotChart để thống kê số liệu dạng bảng ra đồ thị.
3.2. Kết quả phân tích dữ liệu bằng công cụ Pivot trong Excel
3.2.1. Dữ liệu thống kê các dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng
Bảng số liệu 1. Dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng
Đồ thị 1. Dòng sản phẩm được nhập về giữa các ngành hàng.
Kết luận: Kho hàng (Warehouse) nhập về số lượng nhiều nhất với tổng số lượng là
111,933 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi (Mountain) là 45,578 cái,
số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là 49,539 cái, số sản phẩm
chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 16,876 cái.
Đại lí bán lẻ với giá trị gia tăng (Value Added Reseller) nhập về số lượng nhiều thứ 2
với tổng số lượng là 80,309 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi
(Mountain) là 34,927 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là
33,769 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 11,613 cái.
Tiệm chuyên bán xe đạp (Speacialty Bike Shop) nhập về số lượng ít nhất với tổng số
lượng là 22,076 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi (Mountain) là
8,172 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là 10,973 cái, số sản
phẩm chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 2,931 cái.
3.2.2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn
nhất (Warehouse và Value Added Reseller)
Số liệu thống kê chỉ nằm ở hai ngành hàng là kho hàng (Warehouse) và đại lí bán lẻ
với giá trị gia tăng (Value Added Reseller).
Bảng số liệu 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)
Bảng số liệu 3. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)
Đồ thị 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)
Kết luận: Công ty giao dịch mua bán qua Guardian Bank nhiều nhất là $117,600,000
mỗi năm, International Bank và International Security có khối lượng giao dịch nhiều thứ
2 và bằng nhau là $114,600,000 mỗi năm, tiếp theo là Primary Bank & Reserve với khối
lượng giao dịch là $114,400,000 mỗi năm, cuối cùng là khối lượng giao dịch ít nhất
$114,100,000 mỗi của ba ngân hàng và công ty quỹ bao gồm Primary International,
Reserve Security và United Security.
3.2.3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia
Bảng số liệu 4. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia.
Đồ thị 3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia.
Kết luận: Qua phân tích này chúng ta thấy được giá thành các bên thứ ba của các loại
sản phẩm ở các quốc gia.
3.2.4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016
Số liệu được dựa vào các loại xe đạp.
Bảng số liệu 5. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm Bảng số liệu 6. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2
2015-2016 (1) năm 2015-2016 (2)
Bảng số liệu 7. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm
2015-2016 (3)
Bảng
Đồsố
thịliệu
4. So
8. sánh
So sánh
giágiá
trị xe
trị đạp
xe đạp
đã đã
bánbán
trong
trong
2 năm
2 năm
2015-2016
2015-2016
Kết luận: Xe đạp được ưa chuộng hơn ở năm 2015 với tổng số tiền bán ra gần gấp
đôi 2016, trong đó dòng Mountain-200 Black, 38 được yêu thích nhất ở cả 2 năm.
3.2.5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban
Bảng số liệu 9. Tương quan giữa giờ nghỉ trưa giữa các phòng ban
Kết luận: Giờ nghỉ giữa các phòng là gần như tương đồng, trong đó phòng
Production có số giờ nghỉ gấp 10 lần phòng ban đứng thứ hai và cao hơn nhiều so với
tổng số giờ các ban còn lại.
3.2.6. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015
Bảng số liệu 10. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015
Đồ thị 6. Tổng giá trị phụ kiện bán ra trong năm 2015
Kết luận: Năm 2015 đã bán được 296,533 sản phẩm thuộc nhóm "phụ kiện". trong
đó sản phẩm bán chạy nhất là "móc treo" cho xe đạp với 118,428 sản phẩm. bán ít nhất là
"bộ vá" với 628 sản phẩm. so sánh với năm 2016 ta thấy được sự sụt giảm lượng tiêu thụ
đáng lo ngại ở tất cả các mặt hàng trong doanh mục" phụ kiện", cụ thể lượng sản phẩm
bán ra năm 2016 giảm hơn 40%
Bảng số liệu 11. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016
Kết luận: Biểu đồ cho thấy trong năm 2016 doanh thu từ móc treo xe đạp chiếm
phần lớn doanh thu trong nhóm phụ kiện (49%), bộ vá có doanh số thấp nhất cần giảm
bớt nhập hàng lọai sản phẩm này.
3.2.8. Lương & giờ du lịch của các phòng ban
Bảng số liệu 12. Lương & giờ du lịch của các phòng ban
Biểu đồ thể hiện lương & giờ du lịch của các phòng
ban
$10,000
$9,000
$8,000
$7,000
$6,000
$5,000
$4,000
$3,000
Mức lương
$2,000
$1,000 Giờ đi du lịch
$0
Kết luận: Biểu đồ thể hiện mức lương và thời gian đi du lịch của các phòng ban
trong công ty. Cụ thể trung bình số giờ đi du lịch của các phòng là 500 giờ. Mức lương
trung bình của các phòng là 200. Có thể thấy sự cao bất thường của lương và giờ đi du
lịch của phòng Production. Cụ thể lương của phòng là 2533 và số giờ đi du lịch là 8787.
Yêu cầu phòng nhân sự và phòng kế toán kiểm tra lại Input Data.
3.2.9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa
Bảng số liệu 13. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa.
Đồ thị 9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa.
Kết luận: Vào tháng 8, mọi người đi mua sắm với doanh thu lớn trong mùa Thu với
doanh thu $238,926. Tháng 2 với mùa Xuân doanh thu $99,909. Tháng 5 vào mùa Hè có
doanh thu $170,095. Mùa Đông vào tháng 11 có doanh thu là $171,392. Kết luận số
lượng quần áo thường được bán ra nhiều nhất vào mùa Thu và nhiều nhì vào mua Đông.
3.2.10. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước
Bảng số liệu 14. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước
Đồ thị 10. Phân tích thị trường tiêu thụ các nước
Kết luận: Dựa vào thống kê ta thấy được nước Mỹ là thị trường tiêu thụ chính của
doanh nghiệp với $53,607,801. Tiếp theo là Canada với $14,377,926. Xếp ở hạng cuối đó
là nước Úc với $1,594,335.
Kết luận: Số lượng nón được bán ra vào mùa Thu đạt sản lượng cao nhất vào tháng 8 là
861 cái. Số lượng nón bán ra ở mùa Đông và Hè lần lượt là 651 và 623 cái. Ở mùa Xuân
số lượng nón bán ra thấp nhất trong bốn mùa là 350 cái.
3.3. Thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu có sẵn
Sau khi tạo mối quan hệ cho các bảng dữ liệu có sẵn, tiếp tục sử dụng Pivot Power ở
Data View để thiếp lập KPI và đánh giá KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu cho sẵn.
Bước 1: Sử dụng hàm tính để tính doanh thu từng nhân viên theo kế hoạch.
Hình 14. Hàm tính thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu
Bước 2: Sử dụng hàm sum để tính tổng doanh thu theo kế hoạch
Hình 15. Công thức hàm Sum để tính doanh thu theo kế hoạch
Bước 3: Sử dụng hàm Sum để tính tổng doanh thu theo thực tế
Hình 16. Công thức Sum để tính tổng doanh thu theo thực tế
Bước 4: Chuột phải vào ô tổng doanh thu thực tế để thiết lập KPI
Bước 6: Chọn công cụ PivotTable ở Power Pivot để tạo bảng ở Excel Workbook
Bước 7: Chọn các thuộc tính cần thiết cho vào ô Rows, Values.
Hình 20. Chọn cách thuộc tính cần thiết để đánh giá KPI
Bước 8: Đối chiếu với kế hoạch KPI đã thiết lập và cho ra kết quả cuối cùng
Hình 21. Kết quả đánh giá KPI của nhân viên năm 2014
Hình 23. Doanh số của nhân viên thể hiện bằng công cụ MS Power BI
Kết luận: Linda đạt được doanh số bán hàng cao nhất với tổng doanh số là
$10,367,007, tiếp theo là Jillian với tổng doanh số là $10,065,803. Doanh số lần lượt
giảm dần, Michael là $9,293,903, Jae là $8,503,338, Tsvi là $7,171,012, Shu là
$6,427,005, José là $5,926,418, Ranjit là $4,509,888, David là $3,729,945, Garrett là
$3,609,447, Pamela là $3,325,102, Tete là $2,312,545, Rachel là $1,790,640, Lynn là
$1,421,810, Stephen là 1,092,123, Amy là $732,078, cuối cùng là Syed với doanh số
$172,524.
4.2. Tổng chi phí của các danh mục sản phẩm
Hình 24. Tổng chi phí của các danh mục sản phẩm được thể hiện bằng MS Power BI
Kết luận: Chi phí của xe đạp (Bike) chiếm tần suất lớn nhất là 84,14% tổng chi phí
sản phẩm. Chi phí của các thành phần nhỏ (Components) chiếm phần lớn thứ 2 với tần
suất là 13,46%. Chi phí cho quần áo (Clothing) chiếm 1,93%. Chi phí cho linh kiện
(Accessories) chiếm tần suất nhỏ nhất là 0,47%.
KẾT LUẬN
Đề án với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Sơn – Giảng viên Môn học được thực
hiện bởi nhóm 2 diễn ra tương đối thuận lợi, tuy còn những khó khăn nhưng đó chỉ là
những khó khăn trong việc vận dụng kiến thức và thảo luận khi đưa ra kết luận cuối cùng
nhưng những việc đó là khiến Đề án được hoàn chỉnh hơn.
Chúng em rất mong có thể vận dụng những kiến thức tin học này trong tương vào
môi trường thực tiễn.
Đề án sử dụng các công cụ bao gồm MS Access, MS Word, MS Excel để thực hiện.
Ngoài ra, nhóm 2 còn sử dụng Google Meet và Google Docs để thảo luận và trao đổi.