You are on page 1of 33

ĐẠI HỌC HOA SEN

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TIN HỌC ỨNG DỤNG KHỐI NGÀNH KINH TẾ

ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN TỪ DỮ LIỆU

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2


PHẠM HOÀNG ANH THƯ 22112374
TRẦN ANH QUÂN 22115052
TRỊNH QUANG HIẾU 22100041
TRẦN THỌ HUY 22122655
VÕ THANH TRÍ 22112335
LÊ TRUNG NHẬT 22114241

LỚP 0400
HỌC KÌ TẾT (2021-2022)
GVHD: NGUYỄN VĂN SƠN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 3 NĂM 2023
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................... 3
GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN .............................................................................................. 6
1. Phân tích báo cáo ....................................................................................................... 7
1.1. Dữ liệu phân tích ................................................................................................ 7
1.2. Đưa dữ liệu vào Excel ........................................................................................ 8
2. Thiết lập quan hệ giữa các bảng dữ liệu (Relation Diagram View) ........................ 10
3. Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu ................................................................ 11
3.1. Các bước lập dữ liệu liên kết ............................................................................ 11
3.2. Kết quả phân tích dữ liệu bằng công cụ Pivot trong Excel .............................. 13
3.2.1. Dữ liệu thống kê các dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng ..... 13
3.2.2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn
nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ........................................................... 14
3.2.3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia ............................ 16
3.2.4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016............................ 16
3.2.5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban ................................................. 18
3.2.6. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015 ..................................................... 19
3.2.7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 ..................................................... 21
3.2.8. Lương & giờ du lịch của các phòng ban.................................................... 22
3.2.9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa ............................................. 23
3.2.10. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước ............................................... 24
3.2.11. Số lượng nón bán ra của công ty ............................................................... 26
3.3. Thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu có sẵn ........................................ 26
4. Phân tích dữ liệu bằng công cụ MS Power BI ........................................................ 31
4.1. Doanh số của nhân viên .................................................................................... 31
4.2. Giá thành của các danh mục sản phẩm ............................................................. 32
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 33

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


2
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ


Hình 1 Tải nguồn dữ liệu Storesales về máy. ..................................................................... 7
Hình 2. Giải nén dữ liệu ..................................................................................................... 7
Hình 3. Thiết lập PivotPower cho Excel (1)....................................................................... 8
Hình 4. Thiết lập PivotPower cho Excel (2)....................................................................... 8
Hình 5. Bảng Power Pivot trong Excel .............................................................................. 9
Hình 6. Thao tác đưa dữ liệu ngoài vào Excel ................................................................... 9
Hình 7. Chọn các dữ liệu cần xử lí vào Power Pivot. ...................................................... 10
Hình 8. Sử dụng Diagram View để liên kết các mối quan hệ giữa các bạn dữ liệu ......... 10
Hình 9. Diagram View các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ....................................... 11
Hình 10. Quay về Excel Workbook để xử lí dữ liệu. ....................................................... 12
Hình 11. Sử dụng PivotTable để lập bảng thống kê dữ liệu............................................. 12
Hình 12. Xử lí dữ liệu bằng PivotTable Field trong Excel. ............................................. 12
Hình 13. Sử dụng PivotChart để thống kê số liệu dạng đồ thị. ........................................ 13
Hình 14. Hàm tính thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu ..................................... 27
Hình 15. Công thức hàm Sum để tính doanh thu theo kế hoạch ...................................... 27
Hình 16. Công thức Sum để tính tổng doanh thu theo thực tế ......................................... 28
Hình 17. Thiết lập KPI ..................................................................................................... 28
Hình 18. Điều chỉnh KPI .................................................................................................. 29
Hình 19. Sử dụng PivotTable ở Power Pivot ................................................................... 29
Hình 20. Chọn cách thuộc tính cần thiết để đánh giá KPI ............................................... 30
Hình 21. Kết quả đánh giá KPI của nhân viên năm 2014 ................................................ 30
Hình 22. Bảng số liệu doanh số của nhân viên được thể hiện bằng công cụ Ms Power BI
........................................................................................................................................... 31
Hình 23. Doanh số của nhân viên thể hiện bằng công cụ MS Power BI ......................... 31
Hình 24. Giá thành của các danh mục sản phẩm được thể hiện bằng MS Power BI ....... 32

Bảng số liệu 1. Dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng ..................................... 13
Bảng số liệu 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối
lớn nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................... 15
Bảng số liệu 3. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối
lớn nhất (Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................... 15
Bảng số liệu 4. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia. .......................... 16
Bảng số liệu 5. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 (1)........................ 17
Bảng số liệu 6. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 (2)........................ 17
Bảng số liệu 7. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016 (3) ..................... 17
Bảng số liệu 8. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 ............................. 18
Bảng số liệu 9. Tương quan giữa giờ nghỉ trưa giữa các phòng ban................................. 18
Bảng số liệu 10. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015 .................................................. 19
Bảng số liệu 11. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 .................................................. 21
Bảng số liệu 12. Lương & giờ du lịch của các phòng ban ................................................ 22
Bảng số liệu 13. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa. ......................................... 23
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bảng số liệu 14. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước ........................................... 24
Bảng số liệu 15. Số lượng nón bán ra của công ty ............................................................ 26

Đồ thị 1. Dòng sản phẩm được nhập về giữa các ngành hàng. ......................................... 14
Đồ thị 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller) ............................................................................. 15
Đồ thị 3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia. .................................... 16
Đồ thị 4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm 2015-2016 ....................................... 18
Đồ thị 5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban .......................................................... 19
Đồ thị 6. Tổng giá trị phụ kiện bán ra trong năm 2015 ..................................................... 20
Đồ thị 7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016 .............................................................. 21
Đồ thị 8. Lương và giờ du lịch của các phòng ban............................................................ 22
Đồ thị 9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa. ..................................................... 24
Đồ thị 10. Phân tích thị trường tiêu thụ các nước.............................................................. 25
Đồ thị 11. Số lượng nón bán ra của công ty ...................................................................... 26

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


4
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

GIỚI THIỆU CHUNG


Công nghệ đang dần phát triển đi cùng với đó là nhu cầu của con người và nhu cầu
của xã hội. Để đáp ứng với sự tiến bộ đó, các doanh nghiệp dần phải thích nghi với các
quy mô sản xuất mang tầm vĩ mô. Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế là môn học
quan trọng cho ngành Quản trị kinh doanh và các ngành kinh tế tương tự. Môn học đã
cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng căn bản trong việc vận dụng phần
mềm Microsoft Excel trong việc xử lí dữ liệu giúp đưa ra quyết định trong kinh tế và
quản trị kinh doanh.
Qua một học kì từ làm quen đến vận dụng thành thạo, nhóm 2 chúng em đã sử dụng
phần mềm MS Excel và MS Power BI cùng với dữ liệu StoreSales được cung cấp bởi
thầy Nguyễn Văn Sơn – Giảng viên Môn học để cùng luyện tập, phân tích, chuẩn bị cho
những kĩ năng cần có trong tương lai cũng như hoàn thiện đề án cuối kì được giao
Nhóm 2 chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Sơn đã hướng dẫn,
giảng dạy kiến thức trong suốt quá trình học cũng như trong quá trình hoàn thiện đồ án.
Chúng em đồng thời cũng cá nhân đã giúp đỡ trong đề án lần này. Đề án tuy còn nhiều
sai sót do chưa có cơ hội vận dụng kiến thức trong thực tiễn và cũng là lần đầu học tập,
tiếp xúc, những kiến thức còn thiếu trong đề án mong giảng viên có thể xem xét.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


5
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN

Trưởng nhóm. Sắp xếp, tổng hợp, tổng duyệt và chịu


Phạm Hoàng Anh Thư 22112374
trách nhiệm báo cáo. Cung cấp 2 dữ liệu liên kết.
Phó nhóm. Sơ duyệt trên nền tảng Google Docs. Cung
Trần Anh Quân 22115052
cấp 1 dữ liệu liên kết, KPI và Power Bi

Trịnh Quang Hiếu 22100041 Cung cấp 2 dữ liệu liên kết.

Cung cấp 2 dữ liệu liên kết. Chịu trách nhiệm


Trần Thọ Huy 22122655
PowerPoint thuyết trình.

Võ Thanh Trí 22112335 Cung cấp 3 dữ liệu liên kết.

Lê Trung Nhật 22114241 Cung cấp 1 dữ liệu liên kết.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


6
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

1. Phân tích báo cáo


1.1. Dữ liệu phân tích

Hình 1 Tải nguồn dữ liệu Storesales về máy.

Dữ liệu phân tích là file StoreSales được cung cấp bởi giảng viên môn Tin học ứng
dụng khối ngành kinh tế - thầy Nguyễn Văn Sơn.
File storesales được gọi là tệp nén lưu trữ dữ liệu được trình bày trên MicroSoft
Access.
Sau khi có dữ liệu về máy, thực hiện giải nén dữ liệu

Hình 2. Giải nén dữ liệu

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


7
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

1.2. Đưa dữ liệu vào Excel


Bước 1: Mở Excel  Chọn File  Chọn Options  Chọn Add-ins  Kéo thanh
Manage để chọn Com Add-ins  Chọn Go  Excel sẽ mở bảng Com Add-ins  Chọn
Microsoft Pivot for Excel.

Hình 3. Thiết lập PivotPower cho Excel (1)

Hình 4. Thiết lập PivotPower cho Excel (2)

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


8
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 2: Chọn mở Power Pivot trên thanh công cụ Excel

Hình 5. Bảng Power Pivot trong Excel

Bước 3: Chọn file cần xử lí để xuất vào Power Pivot. Trong trường hợp này chọn
Get External Data  Chọn From DataBase  Chọn from Access.

Hình 6. Thao tác đưa dữ liệu ngoài vào Excel

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


9
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 4: Chọn các bảng số liệu cần xử lí vào Power Pivot  Chọn Finish

Hình 7. Chọn các dữ liệu cần xử lí vào Power Pivot.

2. Thiết lập quan hệ giữa các bảng dữ liệu (Relation Diagram View)

Bước 1: Chọn Diagram View

Hình 8. Sử dụng Diagram View để liên kết các mối quan hệ giữa các bạn dữ liệu

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


10
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 2: Liên kết các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu có sẵn.

Hình 9. Diagram View các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu

3. Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu


3.1. Các bước lập dữ liệu liên kết
Bước 1: Sau khi liên kết các mối quan hệ ở Diagram View, chọn Switch to
Workbook quay lại Excel để bắt đầu xử lí dữ liệu.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


11
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Hình 10. Quay về Excel Workbook để xử lí dữ liệu.

Bước 2: Sử dụng PivotTable trong Excel và kéo các dữ liệu có liên kết để bắt đầu lập
bảng dữ liệu.

Hình
Hình11.
12.SửXửdụng
lí dữPivotTable
liệu bằng PivotTable
để lập bảngField
thống
trong
kê dữ
Excel.
liệu.

Bước 3: Sau khi thống kê dữ liệu số ra bảng, chọn Analyze trong PivotTable Tools
 Chọn công cụ PivotChart để thống kê số liệu dạng bảng ra đồ thị.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


12
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Hình 13. Sử dụng PivotChart để thống kê số liệu dạng đồ thị.

3.2. Kết quả phân tích dữ liệu bằng công cụ Pivot trong Excel
3.2.1. Dữ liệu thống kê các dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng

Bảng số liệu 1. Dòng sản phẩm được nhập giữa các ngành hàng

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


13
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Đồ thị 1. Dòng sản phẩm được nhập về giữa các ngành hàng.

Kết luận: Kho hàng (Warehouse) nhập về số lượng nhiều nhất với tổng số lượng là
111,933 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi (Mountain) là 45,578 cái,
số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là 49,539 cái, số sản phẩm
chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 16,876 cái.
Đại lí bán lẻ với giá trị gia tăng (Value Added Reseller) nhập về số lượng nhiều thứ 2
với tổng số lượng là 80,309 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi
(Mountain) là 34,927 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là
33,769 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 11,613 cái.
Tiệm chuyên bán xe đạp (Speacialty Bike Shop) nhập về số lượng ít nhất với tổng số
lượng là 22,076 sản phẩm với sản phẩm chuyên sử dụng cho vùng núi (Mountain) là
8,172 cái, số sản phẩm chuyên sử dụng cho đường thường (Road) là 10,973 cái, số sản
phẩm chuyên sử dụng cho đường dài (Tour) là 2,931 cái.
3.2.2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn
nhất (Warehouse và Value Added Reseller)
Số liệu thống kê chỉ nằm ở hai ngành hàng là kho hàng (Warehouse) và đại lí bán lẻ
với giá trị gia tăng (Value Added Reseller).

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


14
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bảng số liệu 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)

Bảng số liệu 3. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)

Đồ thị 2. Số tiền giao dịch qua các ngân hàng theo 2 ngành hàng nhận phân phối lớn nhất
(Warehouse và Value Added Reseller)

Kết luận: Công ty giao dịch mua bán qua Guardian Bank nhiều nhất là $117,600,000
mỗi năm, International Bank và International Security có khối lượng giao dịch nhiều thứ
2 và bằng nhau là $114,600,000 mỗi năm, tiếp theo là Primary Bank & Reserve với khối
lượng giao dịch là $114,400,000 mỗi năm, cuối cùng là khối lượng giao dịch ít nhất
$114,100,000 mỗi của ba ngân hàng và công ty quỹ bao gồm Primary International,
Reserve Security và United Security.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


15
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

3.2.3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia

Bảng số liệu 4. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia.

Đồ thị 3. Giá thành các loại sản phẩm bên thứ ba ở các quốc gia.

Kết luận: Qua phân tích này chúng ta thấy được giá thành các bên thứ ba của các loại
sản phẩm ở các quốc gia.
3.2.4. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm 2015-2016
Số liệu được dựa vào các loại xe đạp.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


16
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bảng số liệu 5. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2 năm Bảng số liệu 6. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong 2
2015-2016 (1) năm 2015-2016 (2)

Bảng số liệu 7. So sánh giá trị xe đạp đã bán trong hai năm
2015-2016 (3)

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


17
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bảng
Đồsố
thịliệu
4. So
8. sánh
So sánh
giágiá
trị xe
trị đạp
xe đạp
đã đã
bánbán
trong
trong
2 năm
2 năm
2015-2016
2015-2016

Kết luận: Xe đạp được ưa chuộng hơn ở năm 2015 với tổng số tiền bán ra gần gấp
đôi 2016, trong đó dòng Mountain-200 Black, 38 được yêu thích nhất ở cả 2 năm.
3.2.5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban

Bảng số liệu 9. Tương quan giữa giờ nghỉ trưa giữa các phòng ban

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


18
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Đồ thị 5. Tương quan giờ nghỉ giữa các phòng ban

Kết luận: Giờ nghỉ giữa các phòng là gần như tương đồng, trong đó phòng
Production có số giờ nghỉ gấp 10 lần phòng ban đứng thứ hai và cao hơn nhiều so với
tổng số giờ các ban còn lại.
3.2.6. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015

Bảng số liệu 10. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2015

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


19
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Đồ thị 6. Tổng giá trị phụ kiện bán ra trong năm 2015

Kết luận: Năm 2015 đã bán được 296,533 sản phẩm thuộc nhóm "phụ kiện". trong
đó sản phẩm bán chạy nhất là "móc treo" cho xe đạp với 118,428 sản phẩm. bán ít nhất là
"bộ vá" với 628 sản phẩm. so sánh với năm 2016 ta thấy được sự sụt giảm lượng tiêu thụ
đáng lo ngại ở tất cả các mặt hàng trong doanh mục" phụ kiện", cụ thể lượng sản phẩm
bán ra năm 2016 giảm hơn 40%

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


20
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

3.2.7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016

Bảng số liệu 11. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016

Đồ thị 7. Tổng giá trị phụ kiện đã bán năm 2016

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


21
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Kết luận: Biểu đồ cho thấy trong năm 2016 doanh thu từ móc treo xe đạp chiếm
phần lớn doanh thu trong nhóm phụ kiện (49%), bộ vá có doanh số thấp nhất cần giảm
bớt nhập hàng lọai sản phẩm này.
3.2.8. Lương & giờ du lịch của các phòng ban

Bảng số liệu 12. Lương & giờ du lịch của các phòng ban

Biểu đồ thể hiện lương & giờ du lịch của các phòng
ban
$10,000
$9,000
$8,000
$7,000
$6,000
$5,000
$4,000
$3,000
Mức lương
$2,000
$1,000 Giờ đi du lịch
$0

Đồ thị 8. Lương và giờ du lịch của các phòng ban.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


22
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Kết luận: Biểu đồ thể hiện mức lương và thời gian đi du lịch của các phòng ban
trong công ty. Cụ thể trung bình số giờ đi du lịch của các phòng là 500 giờ. Mức lương
trung bình của các phòng là 200. Có thể thấy sự cao bất thường của lương và giờ đi du
lịch của phòng Production. Cụ thể lương của phòng là 2533 và số giờ đi du lịch là 8787.
Yêu cầu phòng nhân sự và phòng kế toán kiểm tra lại Input Data.
3.2.9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa

Bảng số liệu 13. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


23
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Đồ thị 9. Nhu cầu mua sắm trên thế giới qua các mùa.

Kết luận: Vào tháng 8, mọi người đi mua sắm với doanh thu lớn trong mùa Thu với
doanh thu $238,926. Tháng 2 với mùa Xuân doanh thu $99,909. Tháng 5 vào mùa Hè có
doanh thu $170,095. Mùa Đông vào tháng 11 có doanh thu là $171,392. Kết luận số
lượng quần áo thường được bán ra nhiều nhất vào mùa Thu và nhiều nhì vào mua Đông.
3.2.10. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước

Bảng số liệu 14. Phân tích thị trường tiêu thụ giữa các nước

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


24
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Đồ thị 10. Phân tích thị trường tiêu thụ các nước

Kết luận: Dựa vào thống kê ta thấy được nước Mỹ là thị trường tiêu thụ chính của
doanh nghiệp với $53,607,801. Tiếp theo là Canada với $14,377,926. Xếp ở hạng cuối đó
là nước Úc với $1,594,335.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


25
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

3.2.11. Số lượng nón bán ra của công ty

Bảng số liệu 15. Số lượng nón bán ra của công ty

Đồ thị 11. Số lượng nón bán ra của công ty

Kết luận: Số lượng nón được bán ra vào mùa Thu đạt sản lượng cao nhất vào tháng 8 là
861 cái. Số lượng nón bán ra ở mùa Đông và Hè lần lượt là 651 và 623 cái. Ở mùa Xuân
số lượng nón bán ra thấp nhất trong bốn mùa là 350 cái.
3.3. Thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu có sẵn
Sau khi tạo mối quan hệ cho các bảng dữ liệu có sẵn, tiếp tục sử dụng Pivot Power ở
Data View để thiếp lập KPI và đánh giá KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu cho sẵn.
Bước 1: Sử dụng hàm tính để tính doanh thu từng nhân viên theo kế hoạch.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


26
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Hình 14. Hàm tính thiết lập KPI cho nhân viên dựa vào dữ liệu

Bước 2: Sử dụng hàm sum để tính tổng doanh thu theo kế hoạch

Hình 15. Công thức hàm Sum để tính doanh thu theo kế hoạch

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


27
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 3: Sử dụng hàm Sum để tính tổng doanh thu theo thực tế

Hình 16. Công thức Sum để tính tổng doanh thu theo thực tế

Bước 4: Chuột phải vào ô tổng doanh thu thực tế để thiết lập KPI

Hình 17. Thiết lập KPI

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


28
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 5: Điều chỉnh KPI theo điều kiện

Hình 18. Điều chỉnh KPI

Bước 6: Chọn công cụ PivotTable ở Power Pivot để tạo bảng ở Excel Workbook

Hình 19. Sử dụng PivotTable ở Power Pivot

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


29
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

Bước 7: Chọn các thuộc tính cần thiết cho vào ô Rows, Values.

Hình 20. Chọn cách thuộc tính cần thiết để đánh giá KPI

Bước 8: Đối chiếu với kế hoạch KPI đã thiết lập và cho ra kết quả cuối cùng

Hình 21. Kết quả đánh giá KPI của nhân viên năm 2014

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


30
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

4. Phân tích dữ liệu bằng công cụ MS Power BI


4.1. Doanh số của nhân viên

Hình 22. Bảng số liệu doanh số của nhân viên


được thể hiện bằng công cụ Ms Power BI

Hình 23. Doanh số của nhân viên thể hiện bằng công cụ MS Power BI

Kết luận: Linda đạt được doanh số bán hàng cao nhất với tổng doanh số là
$10,367,007, tiếp theo là Jillian với tổng doanh số là $10,065,803. Doanh số lần lượt
giảm dần, Michael là $9,293,903, Jae là $8,503,338, Tsvi là $7,171,012, Shu là
$6,427,005, José là $5,926,418, Ranjit là $4,509,888, David là $3,729,945, Garrett là
$3,609,447, Pamela là $3,325,102, Tete là $2,312,545, Rachel là $1,790,640, Lynn là

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


31
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

$1,421,810, Stephen là 1,092,123, Amy là $732,078, cuối cùng là Syed với doanh số
$172,524.
4.2. Tổng chi phí của các danh mục sản phẩm

Hình 24. Tổng chi phí của các danh mục sản phẩm được thể hiện bằng MS Power BI

Kết luận: Chi phí của xe đạp (Bike) chiếm tần suất lớn nhất là 84,14% tổng chi phí
sản phẩm. Chi phí của các thành phần nhỏ (Components) chiếm phần lớn thứ 2 với tần
suất là 13,46%. Chi phí cho quần áo (Clothing) chiếm 1,93%. Chi phí cho linh kiện
(Accessories) chiếm tần suất nhỏ nhất là 0,47%.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


32
Đại học Hoa Sen Môn Tin học ứng dụng khối ngành Kinh tế

KẾT LUẬN
Đề án với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Sơn – Giảng viên Môn học được thực
hiện bởi nhóm 2 diễn ra tương đối thuận lợi, tuy còn những khó khăn nhưng đó chỉ là
những khó khăn trong việc vận dụng kiến thức và thảo luận khi đưa ra kết luận cuối cùng
nhưng những việc đó là khiến Đề án được hoàn chỉnh hơn.
Chúng em rất mong có thể vận dụng những kiến thức tin học này trong tương vào
môi trường thực tiễn.
Đề án sử dụng các công cụ bao gồm MS Access, MS Word, MS Excel để thực hiện.
Ngoài ra, nhóm 2 còn sử dụng Google Meet và Google Docs để thảo luận và trao đổi.

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


33

You might also like