You are on page 1of 103

Mục lục

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO. .. .3


1. Rủi ro về kinh tế. .. ...3
2. Rủi ro về pháp luật. .. ..3
3. Rủi ro lạm phát. .. ..3
4. Rủi ro nguyên liệu. .. ...3
5. Rủi ro tỷ giá hối đoái. .. ..3
6. Rủi ro về Tài chính. .. ..4
7. Rủi ro khác. .. ..4
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH. .. ..4
1. Tổ chức niêm yết. .. ..4
2. Tổ chức tư vấn. .. ...4
III. CÁC KHÁI NIỆM. .. ...4
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT... .6
1. Lịch sử hình thành và phát triển. .. ...6
2. Cơ cấu tổ chức ... .10
3. Cơ cấu bộ máy quản lý. .. ...14
4. Cơ cấu cổ đông; Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu
quyết) của Hoasen Group; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ (tại thời điểm
15/08/2008). .. ..21
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty tổ
chức niêm yết giữ quyền kiểm soát, chi phối và những công ty giữ quyền kiểm soát,
chi phối với tổ chức niêm yết. .. ..22
6. Hoạt động kinh doanh. .. .24
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất... .41
8. Vị thế của Hoasen Group so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. .. ...44
9. Chính sách đối với người lao động. .. ..58
10. Chính sách cổ tức. .. ..61
11. Tình hình hoạt động tài chính... ..61
12. HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát. .. ...64
13. Tài sản. .. .78
14. Các dự án đang triển khai. .. ..81
15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2008 - 2010. .. .89
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức. .. ...90
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Hoasen Group. .. ...91
18. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Hoasen Group có thể ảnh hưởng đến
giá cổ phiếu. .. ..91
V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT... ..91
1. Loại cổ phiếu:. .. ..91
2. Mệnh giá:... ...91
3. Tổng số cổ phiếu niêm yết:. .. ..91
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật: ... ..91
5. Giá dự kiến niêm yết:. .. ..91
6. Phương pháp tính giá:. .. .91
7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài. .. ..91
8. Các loại thuế có liên quan. .. .92
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT... ..94
1. Tổ chức niêm yết. .. ...94
2. Tổ chức kiểm toán. .. .94
3. Tổ chức tư vấn. .. .94
VII. PHỤ LỤC... .94
1. Phụ lục 1: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. .. .94
2. Phụ lục 2: Bản sao điều lệ Hoasen Group ... .94
3. Phụ lục 3: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2006, 2007 và báo cáo quyết toán quý
II năm 2008. .. ..95
4. Phụ lục 4: Sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc,
Ban Kiểm soát. .. .95
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.

1. Rủi ro về kinh tế.


Tốc độ tăng trưởng kinh tế là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực xây dựng và do đó ảnh hưởng
đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm tôn thép - vật liệu xây dựng. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu về
xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công nghiệp và dân dụng (nhà máy, nhà ở, …) tăng lên và làm
tăng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tôn thép - vật liệu xây dựng, trong đó có sản phẩm của Công ty Cổ
phần Tập đoàn Hoa Sen, do đó sẽ làm tăng doanh thu của Công ty. Ngược lại, khi nền kinh tế kém
phát triển thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen.
Những năm trở lại đây, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định: năm 2003 là 7,23%, năm
2004 là 7,7%, năm 2005 là 8,4%, năm 2006 là 8,17%, năm 2007 là 8,4%. Các chuyên gia phân tích
đều cho rằng, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7 - 8%/năm trong các năm tới là
hoàn toàn khả thi. Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của ngành.
Do vậy, có thể thấy rủi ro biến động của nền kinh tế với Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là không
cao.

2. Rủi ro về pháp luật.


Hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật về
Công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán. Luật và các văn bản dưới luật trong lĩnh
vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra và khi đó ít
nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp và khi đó sẽ ảnh hưởng đến
giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

3. Rủi ro lạm phát.


Tỷ lệ lạm phát tăng cao sẽ ảnh hưởng đến các nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu xây dựng, và sẽ ảnh
hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen, vì thế sẽ ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

4. Rủi ro nguyên liệu.


Toàn bộ nguyên liệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen đều nhập khẩu từ nước ngoài, nên khi
thị trường thế giới biến động giảm thì có khả năng ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen do lượng hàng tồn kho dự trữ. Tuy nhiên, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen có
thương hiệu mạnh, thị phần đứng đầu cả nước, hệ thống kinh doanh khép kín và hệ thống bán lẻ trực
tiếp đến người tiêu dùng nên đã giảm thiểu tối đa rủi ro trên.

5. Rủi ro tỷ giá hối đoái.


Nguyên liệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài, và đối
với các hợp đồng với đối tác nước ngoài, việc thanh toán thường bằng ngoại tệ nên tỷ giá hối đoái có
ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen. Trong
những năm gần đây, do chính sách ổn định tiền tệ của Nhà nước nên tỷ giá giữa đồng Việt Nam so với
các ngoại tệ mạnh tương đối ổn định, mức giao động giá khá thấp, việc dự báo tỷ giá trong ngắn hạn
cũng không quá khó khăn. Mặt khác, sản phẩm của Hoasen Group đều được tiêu thụ tại thị trường
trong nước, vì vậy, ảnh hưởng do biến động tỷ giá đến doanh thu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen không đáng kể.

Trang 3
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

6. Rủi ro về Tài chính.


Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen thực hiện chính sách tín dụng bán hàng trả chậm với thời
gian trung bình là 15 - 20 ngày đối với một số khách hàng, đối tác lớn. Tín dụng bán hàng luôn
tạo rủi ro cho các doanh nghiệp khi thực hiện do ảnh hưởng từ việc mất khả năng trả nợ của
các đối tác, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của bên cấp tín dụng. Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen thực hiện cấp tín dụng cho các đối tác trên cơ sở lập hồ sơ về năng
lực của đối tác căn cứ vào các yếu tố khảo sát về năng lực tài chính, khả năng tiêu thụ, uy tín
để định hạn mức nên hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại phát sinh trong quá trình thực
hiện. Trên thực tế, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen không có bất kỳ khoản phải thu khó đòi
nào cho tới thời điểm này, vì các đối tác mua hàng đều là khách hàng truyền thống, chiến lược
và có năng lực tài chính tốt.

7. Rủi ro khác.
Các rủi ro khác như thiên tai, địch họa, hỏa hoạn.v.v... là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ
gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen.

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.

1. Tổ chức niêm yết.

Ông Lê Phước Vũ Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen.

Ông Trần Ngọc Chu Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Ông Hoàng Đức Huy Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Ông Phạm Văn Trung Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Ông Võ Thành Trung Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế
mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn.

Ông Nguyễn Quang Vinh Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

Ông Võ Hữu Tuấn Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ
phần Chứng khoán Bảo Việt.

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt tham
gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn niêm yết với Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen. Chúng tôi đảm
bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một
cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen cung cấp.

III. CÁC KHÁI NIỆM.

Công ty Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Trang 4
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức niêm yết Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Hoasen Group Tên giao dịch của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị

CBCNV Cán bộ công nhân viên

UBCKNN Uỷ ban Chứng Khoán Nhà nước

SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM

BHXH Bảo hiểm xã hội

CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

BCTC Báo cáo tài chính

SXKD Sản xuất kinh doanh

XNK Xuất nhập khẩu

TGĐ Tổng Giám Đốc

PTGĐ Phó Tổng Giám Đốc

GĐ Giám đốc

QLCL Quản lý chất lượng

QLNNL Quản lý nguồn nhân lực

PTTT Phát triển thị trường

QLDN Quản lý doanh nghiệp

HĐTC Hoạt động tài chính

QLPTKH Quản lý phát triển khách hàng

NOF Non - Oxydising Gurnace

NG Nguyên giá

GLCL Giá trị còn lại

TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trang 5
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT.

1. Lịch sử hình thành và phát triển.

1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tiền thân là Công ty Cổ phần Hoa Sen, được thành lập vào
ngày 08 tháng 08 năm 2001 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000028 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22 CBCNV,
hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm tấm lợp kim
loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và các loại vật liệu xây dựng khác,… doanh thu cuối năm đạt
được 3,2 tỷ đồng, tuy chưa có lợi nhuận nhưng bước đầu tạo được thị phần cơ bản trên thương
trường.

Từ năm 2002 đến năm 2003, Hoasen Group tiếp tục nâng cấp phát triển hệ thống phân phối trực
tiếp đến người tiêu dùng thông qua các chi nhánh tập trung chủ yếu ở: Miền Tây, Miền Đông
Nam Bộ và duyên hải Miền Trung. Kết quả kinh doanh năm 2002 rất đáng khích lệ, doanh thu
tăng, thị phần tiếp tục được mở rộng.

Ngày 08 tháng 08 năm 2004, Hoasen Group khai trương và đưa vào hoạt động Dây chuyền sản
xuất tôn mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời khánh
thành Toà văn phòng tổng hành dinh, toạ lạc tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ
An, Bình Dương. Ngày 16 tháng 10 năm 2004, Hoa Sen Group công bố mở thầu Dự án Nhà
máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm, vốn đầu tư gần 30 triệu USD, vay từ
nguồn vốn ODA của chính phủ Ấn Độ, Quỹ hỗ trợ phát triển VN và vốn đối ứng.

Ngày 14 tháng 02 năm 2005, Hoasen Group khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền
sản xuất tôn mạ kẽm I, công suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ an, Bình
Dương.

Ngày16 tháng 02 năm 2006, Hoasen Group công bố khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán
nguội Hoa Sen, có công suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khuôn
viên có diện tích gần 24.000 m2 bên cạnh toà văn phòng Tổng hành dinh và Nhà máy sản xuất
tôn màu, tôn kẽm hiện tại.

Ngày 22 tháng 03 & 17 tháng 05 năm 2006, Hoasen Group ký 2 bản thoả thuận thuê đất với
diện tích gần 100 hecta tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để chuẩn bị cho các dự án do
Hoasen Group đầu tư trên quy mô lớn, đầu tư tập trung vào các lĩnh vực: luyện kim, cán nóng,
cán nguội, nhựa, sơn, mạ các loại…

Ngày 22 tháng 09 năm 2006, Hoasen Group mở văn phòng đại diện tại cao ốc Saigon Trade
Center, số 37 đường Tôn Đức Thắng, Q.1, TP. HCM nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao
dịch, tiếp cận thị trường và phát triển Hoasen Group sau này.
Ngày 03 tháng 01 năm 2007, khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm
II, công suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên 100.000 tấn/năm
nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh doanh thu cho toàn hệ thống và
bình ổn thị trường.

Trang 6
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Ngày 16 tháng 03 năm 2007, Hoasen Group công bố tăng vốn điều lệ lần thứ 7 từ 250 tỷ đồng
lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao dịch thành Hoa Sen Corporation (viết tắt là Hoa Sen Corp.).

Ngày 9 tháng 11 năm 2006, Công ty CP Tôn Hoa Sen được thành lập, là công ty con đầu tiên
của Hoasen Group, với vốn điều lệ 320 tỷ đồng, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
sản phẩm thép cán nguội...

Ngày 26 tháng 03 năm 2007, Hoasen Group thành lập 02 Công ty con: Cty CP Vật liệu xây
dựng Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là
700 tỷ đồng; Công ty Cổ phần Cơ khí & Xây dựng Hoa Sen tai số 09 Đại lộ Thống Nhất - KCN
Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương với số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 10 tỷ đồng.

Ngày 06 tháng 04 năm 2007, Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen khánh thành Nhà máy thép
cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm và chính thức đưa vào hoạt động. Đồng
thời, khởi công xây dựng Dây chuyền mạ công nghệ NOF, công suất 150.000 tấn/năm,
với tổng giá trị đầu tư gần 30 triệu USD. Đây là dây chuyền mạ được thiết kế theo công
nghệ tiên tiến nhất thế giới hiện nay. Sản phẩm chính của dự án là các chủng loại tôn mạ
cao cấp phục vụ các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Ngày 21 tháng 04 năm 2007, Cty cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen khởi công dự án
tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong khuôn viên có diện tích gần 11 hecta.
Dự án bao gồm các dây chuyền sản xuất: ống thép, công suất 165.000 tấn/năm; ống nhựa
và các sản phẩm từ nhựa, công suất 43.500 tấn/năm,… với tổng giá trị đầu tư gần 700 tỷ
đồng.

Tháng 12 năm 2007, Công ty Cổ phần Hoa Sen đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000028 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Dương cấp ngày 08 tháng 11 năm 2007.

Được sự nhất trí của Đại hội đồng cổ đông Hoasen Group và các Công ty con tổ chức vào tháng
12 năm 2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tiến hành nhận sáp nhập các Công ty con là
Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen, Công ty Cổ phần
Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen.

THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ QUA CÁC NĂM


Tỷ đồng
570

400

250

120
70
30 30 45

Trang 7
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Trong quá trình hoạt động và phát triển, Hoasen Group nhận được hàng loạt những danh
hiệu cao quý của các cơ quan nhà nước:

- Giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2005 và năm 2007.

- Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững năm 2006.

- Cúp vàng ISO năm 2006.

- Cúp vàng topten thương hiệu Việt năm 2007.

- Danh hiệu “Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu” năm 2006, năm 2007 và nằm trong top
10 “Doanh nghiệp Sài Gòn tiêu biểu” năm 2007 do UBND thành phố Hồ Chí Minh
trao tặng.

- Danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2005 và năm 2007.

- Bằng khen của Bộ Công nghiệp Việt Nam năm 2007, Tổng Cục thuế năm 2006, Chủ
tịch UBND tỉnh Bình Dương, Bộ trưởng Uỷ ban Thể dục thể thao, Chủ tịch phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ban chấp hành Liên đoàn Lao động Việt
Nam tỉnh Bình Dương.

- Giải thưởng “Ngôi sao kinh doanh” do Bộ Ngoại Giao Việt Nam trao tặng năm
2007.

Bên cạnh việc phát triển sản xuất kinh doanh, Hoasen Group còn thể hiện trách nhiệm với cộng
đồng thông qua các hoạt động xã hội thiết thực và hiệu quả như: tài trợ chính cho đội tuyển
bóng đá Quốc gia, đội tuyển Olympic Việt Nam, Trọng tài bóng đá Việt Nam, tài trợ các giải
bóng đá trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, làng SOS. Ngoài ra, Hoasen Group còn tham gia ủng hộ
quỹ chăm lo nạn nhân nhiễm chất độc da cam, Quỹ nhân đạo của Hội chữ thập đỏ Việt Nam
tỉnh Bình Dương, tài trợ bếp ăn từ thiện cho bệnh nhân nghèo tại Bệnh viện đa khoa các tỉnh,
thành phố (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Lâm Đồng, Tp.HCM, Tây Ninh, Long An, Tiền
Giang). Bằng những hành động thiết thực trên, Hoa Sen Group đã nhận được hàng loạt Huy
chương, Kỷ niệm chương, Giấy công nhận của các tổ chức Trung ương và Địa phương.

Vào ngày 15 tháng 11 năm 2007, Hoasen Group đã được báo Vietnamnet kết hợp Vietnam
Report lần đầu tiên công bố bảng xếp hạng top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh
thu (VNR 500) theo mô hình Fortune 500, cụ thể Hoasen Group được xếp hạng 148 trong top
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và hạng 25 trong top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất
Việt Nam.

1.2. Giới thiệu về Hoasen Group.

- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN.

- Tên tiếng Anh: HOASEN GROUP.

- Biểu tượng của Công ty:

- Vốn điều lệ: 570.385.000.000 VNĐ (Năm trăm bảy mươi tỷ ba trăm
tám mươi lăm triệu đồng).

Trang 8
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

- Tổng số lượng cổ phần: 57.038.500 cổ phần.

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

- Loại cổ phần: cổ phần phổ thông

- Trụ sở chính: Số 9 Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, huyện Dĩ
An, tỉnh Bình Dương.

- Điện thoại: (84-065) 790 955

- Fax: (84-065) 790 951

- Website: www.hoasengroup.vn

- Giấy CNĐKKD: số 4603000028 do Sở Kế Hoạch - Đầu Tư tỉnh Bình


Dương cấp ngày 08 tháng 08 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ
14 ngày 12 tháng 12 năm 2007.

- Ngành nghề kinh doanh của Hoasen Group:

Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000028 do Sở Kế Hoạch - Đầu Tư
tỉnh Bình Dương cấp ngày 08 tháng 08 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 12
tháng 12 năm 2007, ngành nghề hoạt động của Hoasen Group như sau: o Sản xuất tấm lợp
bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và
mạ các loại hợp kim khác.

o Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm.

o Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác. o Sản

xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại.

o Sản xuất tấm trần PVC.

Trang 9
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

o Sản xuất các loại vật liệu xây dựng.

o Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất hàng tiêu dùng.

o Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hoá.

o Xây dựng công nghiệp và dân dụng.

o Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn.

o Sản xuất và mua bán các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa, hạt nhựa PVC,
PE, PP, PRP, PET; ống nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; cửa nhựa, khung nhựa, tấm trần
nhựa.

o Sản xuất và kinh doanh ống thép inox, ống thép; ống thép hợp kim, ống kim loại
màu, khung trần chìm bằng thép, bằng nhôm và kim loại màu.

o Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu
dùng như thanh nhôm, khung nhôm, luyện và cán nhôm, tấm ốp vách, ốp trần,
ốp tường bằng nhôm; sơn; các sản phẩm vật liệu xây dựng như thiết bị trang trí
nội thất, thiết bị vệ sinh.

o Đầu tư kinh doanh cảng sông, cảng biển.

o Đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản.

o San lấp mặt bằng.

o Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng, giao thông, cầu đường, cống.

o Xây dựng các công trình kỹ thuật thuỷ lợi.

o Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng.

o Sản xuất khung nhà vì kèo, giàn không gian và các cấu kiện thép cho xây dựng.

o Sản xuất máy cán, máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị công nghiệp.

o Buôn bán khung nhà, vì kéo, giàn không gian và các cấu kiện thép cho xây
dựng.

o Bán buôn máy cán, máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị công nghiệp.

o Vận tải đường thuỷ.

o Sản xuất thép không gỉ, Inox.

o Sản xuất các sản phẩm tử kim loại màu.

o Mua bán sắt thép, ống kim loại, kim loại màu.

2. Cơ cấu tổ chức

Danh sách các Công ty thành viên của Hoasen Group:

Stt Tên Công ty Địa chỉ

01 Công ty TNHH Một thành viên Tôn Hoa Sen Số 9 Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II,
Vốn điều lệ: 280.000.000.000 VNĐ huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Trang 10
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Stt Tên Công ty Địa chỉ

02 Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu Xây KCN Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
dựng Hoa Sen Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Vốn điều lệ: 150.000.000.000 VNĐ

03 Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí và Xây Số 9 Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II,
dựng Hoa Sen huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ

04 Công ty Cổ phần Tiếp vận và Cảng quốc tế KCN Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Hoa Sen - Gemadept Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Vốn điều lệ: 39.000.000.000 VNĐ

Danh sách các chi nhánh, tổng kho, văn phòng đại diện trực thuộc Hoa Sen Group:

STT Tên Chi nhánh Địa chỉ

1 CN Quảng Nam Lô A49 Phan Bội Châu, phường Hoà Thuận, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

2 CN Trảng Bàng Tổ 6, ấp An Bình, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

3 CN Đăklăk Số 38 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, Tp. Buôn Mê Thuộc, Đăk Lăk

4 CN Kon Tum Số 564 đường Phan Đình Phùng, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum

5 CN Cam Ranh Khóm Xuân Ninh 2, phường Cam Phúc Nam, thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

6 CN Chơn Thành Số 31, tổ 1, ấp 1, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước

7 CN Diên Khánh Thôn Phú Khánh, xã Diên Thạnh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa

8 CN Bồng Sơn Thôn Thiết Đính, thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

9 CN Tân Thạnh Khu phố 3, thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An

10 CN Đà Nẵng 281A, Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng

11 CN Phan Rang Khu phố 6, phường Phủ Hà, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

12 CN Tuy Phước Thôn Mỹ Điền, thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

13 CN Cần Thơ 143 khu vực 5, Cách mạng tháng 8, p. An Thới, quận Bình Thuỷ, Tp. Cần Thơ

14 CN An Khê Thôn Tân Lập, xã Song An, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

15 CN Hà Nội Số 53 phố Đức Giang, phường Đức Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

16 CN Gia Nghĩa đường Hùng Vương, tổ 6, phường Nghĩa Thành, Tx Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

17 CN Long Khánh Khu 9, ấp Cẩm Tân, xã Xuân Tân, Tx Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

18 CN Phú Tân Ấp Long Hưng, xã Long Sơn, huyện Phú Tân, tỉnh Đồng Nai

19 CN An Biên Ấp Đông Thành, xã Đông Thái, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

20 CN Pleiku số 174, Trường Chinh, tổ 4, phường Trà Bá, thành phố PleiKu, tỉnh Gia Lai

21 CN Buôn Hồ QL14, tổ dân phố 15, thị trấn Buôn Hồ, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk

22 CN Nghệ An Xóm 14, xã Nghi Kim, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

Trang 11
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

STT Tên Chi nhánh Địa chỉ

23 CN Tuy An Thôn Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

24 CN Trà Vinh QL60, khóm 6, phường 8, thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

25 CN Phụng Hiệp Khu Vực 3, P. Hiệp Thành, TX. Ngã Bảy, Tỉnh Hậu Giang

26 CN Vĩnh Long 60H đường Phạm Hùng phường 9, thị xã Vĩnh Long,tỉnh Vĩnh Long

27 CN Tuy Hòa 227 QL1A, phường 8, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

28 CN Phan Rí Thôn Bình Liêm, xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

29 CN Vĩnh Thuận Tổ 39, ấp Vĩnh Đông 2, thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

30 CN Long Xuyên Tổ 12, xóm Bình Đức 5, phường Bình Đức, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang

31 CN Đồng Xoài Phú Riềng Đỏ, khu phố Tân Trà, P. Tân Xuân, TX. Đồng Xoài, Bình Phước

32 CN Cái Bè QL1, ấp An Thái, xã An Cư, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang

33 CN Vũng Tàu QL56, thôn Tân Phú, xã Bàu Chinh, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

34 CN Cà Mau 39 Lý Thường Kiệt, khóm 7, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau

35 CN Vũng Liêm Ấp Trung Xuân, xã Trung Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long

36 CN Hồng Ngự Tổ 2, ấp An Thạnh B, xã An Bình A, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

37 CN Châu Thành QL80, khu Bến Đá, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

38 CN Vị Thanh Đường Trần Hưng Đạo, khu vực 3, phường 5, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

39 CN Cao Lãnh QL30, phường Mỹ Phú, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

40 CN Sóc Trăng QL1A, phường 2, thị xã Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

41 CN Đức Trọng 413 QL20, khu phố 4, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

42 CN Rạch Giá 67 Cách Mạng Tháng 8, phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

43 CN Sơn Tịnh Thôn Trường Thọ Đông, thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

44 CN Thủ Thừa Ấp Bình Cang 1, xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An

45 CN Đức Linh Thôn 4, xã Đức Chính, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận

46 CN Châu Đốc QL91, khóm Hòa Bình, phường Vĩnh Mỹ, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang

47 CN Bình Minh 622A ấp Thuận Tiến B, xã Thuận An, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

48 CN Bến Tre 109D Nguyễn Đình Chiểu, khu phố 3, phường 8, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre

49 CN Hàm Tân Thôn Đá Mài, xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

50 CN Năm Căn Ấp Cái Nai, thị Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau

51 CN Bạc Liêu D01/10 QL1A, Trà Kha, phường 8, thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

52 CN Tân Thành Ấp Bến Đình, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

53 CN Thủ Dầu Một 612 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương

54 CN Bình Chánh A8/2A QL50, ấp 2, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

55 CN Hà Tĩnh Xóm Tân Phú, xã Thạch Trung, Tp. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Trang 12
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

STT Tên Chi nhánh Địa chỉ

56 CN Thống Nhất 65 ấp Nghĩa Hưng, QL1A, xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

57 CN Dĩ An 27, Thống Nhất, khu công nghiệp Sóng Thần II, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương

58 CN Phù Cát Thôn Hòa Dõng, xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

59 CN Phù Mỹ Thôn Diêm Tiêu, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

60 CN Chợ Mới Ấp Mỹ Hòa, thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

61 CN Quận 9 628 QL52, khu phố 1, phường Phước Long B, quận 9, Tp.Hồ Chí Minh

62 CN Kiên Lương Ấp Kênh Tám Thước, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

63 CN Biên Hòa 25E/82 Xa lộ Hà Nội, khu phố 1, P. Tân Biên, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

64 CN Quận 12 194D/4 QL22 phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, Tp.HCM

65 CN Sơn La KCN Chiềng Sinh, P. Chiềng Sinh, TX Sơn La, tỉnh Sơn La.

66 CN Huế QL1A xã Thủy Dương, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

67 CN Bến Cát QL13, ấp 3B, xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương

68 CN Gò Dầu ấp Phước Đức B, xã Phước Đông, H. Gò Dầu, Tây Ninh

69 CN Định Quán Lô SKK 97A, khu công nghiệp Định Quán, xã La Ngà, H. Định Quán, Đồng Nai

70 CN Tân Phú 142, ấp Thọ Lâm 3, QL20, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

71 CN Thốt Nốt 454 tổ 16, ấp Thới Hòa, xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ

72 CN Tri Tôn Khóm 1, thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

73 CN Tam Nông Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

74 CN Krông Pak Thị trấn Phước An, huyện Krông Păk, tỉnh Đắklắk.

75 CN Eakar Thôn An Cư, xã Cư Huê, huyện EaKar, tỉnh ĐắkLắk.

76 CN ĐắkMil Thôn 1, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.

77 CN Phan Thiết Lô 4/1 KCN Phan Thiết, Tp. Phan Thiết, Bình Thuận

78 CN Châu Thành ấp 5, xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

79 CN Thanh Hóa QL 1A, thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá

80 CN Xuyên Mộc QL55, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

81 CN Vĩnh Thạnh 1255, ấp Lân Quới 1, xã Thanh Mỹ, huyện Vĩnh Thạnh, Tp.Cần Thơ.

82 Tổng kho Trung Lương QL 1A, Ấp Long Mỹ, Xã Long An, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

83 Tổng kho Thốt Nốt Tổ 16, ấp Thới Hoà, xã Thới thuận, huyện Thốt Nốt, Tp.Cần Thơ

84 VPDĐ tại TPHCM 215-217 Lý Tự Trọng, quận 1, TPHCM

Trang 13
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Sơ đồ tổ chức mô hình Công ty mẹ - Công ty con của Hoasen Group

ĐHĐCĐ HOA SEN GROUP


BAN KIỂM SOÁT
BAN TRỢ LÝ HĐQT VÀ TGĐ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BỘ PHẬN CỔ PHẦN CỔ PHIẾU VÀ
CHỨNG KHOÁN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP

CÁC CÁC CÔNG TY CON


PHÒNG
BAN CHỨC
NĂNG
THUỘC
HOA SEN CÁC CHI CÔNG TY CÔNG TY CÔNG TY CÔNG TY
GROUP NHÁNH TNHH MTV TNHH MTV TNHH MTV CỔ PHẦN
TRỰC TÔN HOA VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ TIẾP VẬN
THUỘC SEN XÂY DỰNG XÂY DỰNG VÀ CẢNG
HOA SEN HOA SEN QUỐC TẾ
HOA SEN -
GEMADEPT

Chú thích:
Đường : quản lý trực tuyến.
Đường : phối hợp, kiểm soát, hỗ trợ.

3. Cơ cấu bộ máy quản lý.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005. Các hoạt

Trang 14
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

động của Hoasen Group tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Hoasen
Group được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua.

Trang 15
TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


BAN KIỂM SOÁT
HĐQT & CHỦ TỊCH HĐQT
BAN TRỢ LÝ HĐQT VÀ TGĐ
BỘ PHẬN CỔ PHẦN CỔ PHIẾU VÀ
CHỨNG KHOÁN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ó TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ PHÓ TỔNG G
KINH DOANH TRÁCH TÀI CHÍNH KIỂM S

VĂN PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BAN BAN BAN PHÒNG CÁC BAN BAN PHÒNG PHÒNG PHÒNG
PHÒNG KINH KẾ HÀNH KẾ TOÁN QUẢN LÝ QUẢN LÝ QUẢN LÝ NHÂN SỰ QUẢN ĐIỀU KẾ ĐẦU TƯ KIỂM
ĐẠI DIỆN DOANH - HOẠCH CHÁNH - TÀI DỰ ÁN HỆ HỆ - TIỀN LÝ DỰ HÀNH HOẠCH VÀ PHÁT TOÁN
TẠI XNK CUNG BẢO VỆ CHÍNH CÔNG THỐNG THỐNG LƯƠNG ÁN SẢN TỔNG TRIỂN NỘI BỘ
TP.HCM TIÊU NGHIỆP QUẢN LÝ PHÂN XUẤT HỢP VÀ TĐ
CHẤT PHỐI GIÁ
LƯỢNG
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Đại hội đồng cổ đông.

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Hoasen Group, gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:

Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ.

Thông qua kế hoạch phát triển của Hoasen Group, thông qua báo cáo tài chính hàng năm
báo cáo của HĐQT, Ban kiểm soát và của các kiểm toán viên.

Quyết định số lượng thành viên của HĐQT.

Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát và phê chuẩn việc HĐQT
bổ nhiệm Tổng giám đốc.

Hội đồng quản trị.

HĐQT là cơ quan quản lý Hoasen Group, các thành viên HĐQT được Đại hội đồng cổ đông
bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Hoasen Group để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Hoasen Group, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc và những
người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ Hoasen Group, các
Quy chế nội bộ của Hoasen Group và Nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định. HĐQT của Hoasen
Group có 7 thành viên. Chủ tịch Hội đồng Quản trị là người đại diện theo pháp luật của Hoasen
Group.

Ban kiểm soát.

Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm
soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài
chính của Hoasen Group. Ban kiểm soát Hoasen Group hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng
Giám đốc. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công
việc thực hiện của mình.

Ban Tổng Giám đốc.

Ban Tổng Giám đốc của Hoasen Group gồm có Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều
hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Hoasen
Group và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó
Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về
phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và
phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Hoasen Group.

Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc
cho Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng
Giám đốc. Hoasen Group hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
như sau:

Z Văn phòng đại diện Tp.HCM: người điều hành trực tiếp là trưởng văn phòng đại diện,

Trang 17
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

báo cáo và chịu trách nhiệm về các mặt công tác của Văn phòng đại diện trực tiếp với Phó Tổng
Giám đốc kinh doanh. Văn phòng đại diện Hoasen Group thực hiện chức năng đại diện Hoasen
Group trong vấn đề giao dịch, giới thiệu sản phẩm, lập kế hoạch và tổ chức bán hàng các dự án
công trình.

Z Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu: gồm 06 bộ phận trực thuộc bao gồm Bộ phận phát
triển kinh doanh, Bộ phận xuất nhập khẩu, Bộ phận bán hàng, Bộ phận mua hàng trong
nước, Bộ phận kinh doanh hệ thống phân phối, Bộ phận Marketing và giải quyết khiếu nại
của khách hàng.

Bộ phận phát triển kinh doanh có nhiệm vụ phối hợp với phòng kế hoạch - tổng hợp, để xây dựng
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cho từng chi nhánh thuộc hệ thống phân phối Hoasen Group; tổng
hợp và phân tích tình hình kinh doanh của toàn Hoasen Group; hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh chi
nhánh và phát triển thị trường; thực hiện các công tác hành chính, lưu trữ các hồ sơ tài liệu, chấm
công, thực hiện công tác ISO của phòng; tổng hợp phân tích giá cả hàng hoá của Hoasen Group
và thị trường; dự báo nhu cầu thị trường; huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ kinh doanh.

Bộ phận XNK có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu, lập kế hoạch nhập khẩu và tổ
chức triển khai kế hoạch hàng tháng, quý, năm nhằm đảm bảo 100% nhu cầu sản xuất và kinh
doanh của Hoasen Group; thực hiện đàm phán, giao dịch, xúc tiến thương mại với các đối tác
nước ngoài; thiết lập mối quan hệ tốt với đối tác nước ngoài, các nhà cung ứng trong và ngoài
nước, các cơ quan hoặc các đơn vị có liên quan đến công tác xuất nhập khẩu; thu thập thông tin
giá cả sắt thép, thông tin kinh tế và thị trường thế giới, khu vực, trong nước; lập báo cáo, phân tích
số liệu về những mặt hàng xuất nhập khẩu. tiến hành theo dõi các thủ tục liên quan đến các hoạt
động xuất nhập khẩu như theo dõi tiến độ giao nhận hàng, tình hình thanh toán, chịu trách nhiệm
chính về chất lượng, số lượng, chủng loại tất cả hàng hoá xuất nhập khẩu.

Bộ phận bán hàng nội địa có nhiệm vụ thực hiện quy trình nhận đặt hàng và giao dịch đối
với tất cả các khách hàng là xưởng cán; hỗ trợ và phát triển hệ thống khách hàng; chăm sóc
khách hàng và theo dõi công nợ, thu thập, phân tích thông tin hàng hoá về nhu cầu thị
trường, sức mua và khả năng cung cấp và thông tin cạnh tranh thị trường trong nước, nhu
cầu thị trường, giá bán của các đối thủ cạnh tranh, tiếp nhận ý kiến phản hồi về sản phẩm
từ khách hàng.

Z Phòng Kế hoạch cung tiêu: gồm 03 bộ phận chính là Bộ phận kế hoạch sản xuất gia công,
Bộ phận điều hàng và Bộ phận tổng hợp. Phòng có chức năng nhận và tổng hợp đơn đặt
hàng từ Hệ thống phân phối, phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu, văn phòng đại diện và
các đơn vị gia công; lập kế hoạch sản xuất gia công và theo dõi tiến độ thực hiện; kiểm tra và
trình trưởng phòng duyệt giá thành sản phẩm; soạn thảo và theo dõi hợp đồng gia công, vận
chuyển; đặt hàng nguyên phụ liệu và giao, nhận hàng hoá công trình; thực hiện công tác hành
chính, lưu trữ hồ sơ, tài liệu chấm công.

Z Phòng Hành chánh - Bảo vệ: gồm các bộ phận nghiệp vụ như tổ văn thư - tiếp tân, đội
bảo vệ, tổ quản lý cơ sở hạ tầng, tổ hậu cần tạp vụ, tổ an toàn lao động - vệ sinh môi
trường - phòng cháy chữa cháy - KLCN. Có chức năng lưu trữ hồ sơ, tài liệu; thực hiện

Trang 18
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

công tác an toàn lao động và đảm bảo an ninh trong Hoasen Group.

Z Phòng Kế toán - Tài chính: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của
Hoasen Group; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Hoasen Group; Ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn phục vụ cho việc
huy động nguồn lực hàng hóa trong sản xuất - kinh doanh của Hoasen Group; theo dõi đối chiếu
số liệu công nợ của Hoasen Group, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình
thức thanh toán khác. Tham mưu cho Tổng giám đốc Hoasen Group chỉ đạo các đơn vị thực hiện
các chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định của nhà nước và Hoasen Group.

Z Ban Quản lý hệ thống phân phối: Ban quản lý hệ thống phân phối quản lý hệ thống các
Chi nhánh của Hoasen Group tại các tỉnh, gồm các bộ phận: Bộ phận đầu tư và xây dựng
cơ bản, Bộ phận kế hoạch - tổng hợp, Bộ phận Nội vụ và Kiểm soát lưu động, Giám đốc
khu vực và hệ thống các chi nhánh trực thuộc. Ban quản lý hệ thống phân phối có chức năng phối
hợp với phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu để thực hiện chỉ tiêu kế hoạch cho từng chi nhánh và
giám sát theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch; Tổng hợp tình hình và phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của từng chi nhánh và toàn hệ thống phân phối; xây dựng cơ chế, chính sách áp
dụng cho Hệ thống phân phối; Tổ chức kiểm soát nội vụ và kiểm soát tổ công tác lưu động; Kiến
nghị thay đổi và xử lý nhân sự tại các chi nhánh; tổ chức đầu tư và xây dựng cơ bản các dự án
phát triển các chi nhánh thuộc Hệ thống phân phối; Tổ chức hoạt động và phối hợp điều hành với
Giám đốc Khu vực để hỗ trợ và chỉ đạo kinh doanh cho từng chi nhánh.

Z Phòng Nhân sự - Tiền lương: gồm các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận Nhân sự, Bộ phận
phát triển nguồn nhân lực và văn hoá doanh nghiệp, bộ phận lao động tiền lương. Tham
mưu cho Tổng Giám đốc Hoasen Group về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí
nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của Hoasen Group; Xây dựng kế hoạch, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên Hoasen Group; Quản lý lao động, tiền lương cán bộ
CNV cùng với phòng kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương; quản lý hồ sơ lao động, xây dựng chế
độ lương, thưởng, kỷ luật, đào tạo, … lập kế hoạch tiền lương và các chế độ BHXH, BHYT.

Z Các ban Quản lý dự án: đứng đầu các Ban quản lý dự án là Trưởng ban do Tổng Giám
đốc kiêm nhiệm, giúp việc có các Phó ban. Ban quản lý dự án có chức năng điều hành hoạt
động của các dự án đầu tư của Hoasen Group. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ban quản lý dự án được quy định trong Quyết định thành lập của từng Ban dự án cụ thể. Z Ban
Điều hành sản xuất: thực hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, truyền đạt thông
tin, giám sát - chỉ đạo, kiểm tra - kiểm soát toàn diện các hoạt động liên quan đến sản xuất,
gia công của Hoasen Group. Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Hoasen Group các
vấn đề liên quan đến sản xuất, gia công của Hoasen Group. Lập kế hoạch, tổ chức triển
khai, giám sát tiến độ sản xuất, gia công nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất - kinh doanh của
Hoasen Group. Lập kế hoạch, tổ chức triển khai, giám sát việc kiểm tra - kiểm soát chất
lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm của Hoasen Group. Thực hiện mua vật

Trang 19
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

tư, công cụ - dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, gia công, bảo trì - sửa chữa. Lập kế
hoạch, tổ chức, giám sát việc thực hiện việc bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất gia
công tại Hoasen Group và cho các chi nhánh. Lập kế hoạch, tổ chức, giám sát vệ sinh môi
trường nhà xưởng, kho tàng. Lập kế hoạch, tổ chức tuyên truyền - hướng dẫn an toàn trong
lao động, phòng chống cháy nổ. Thực hiện các hành động khắc phục - phòng ngừa cho các
sự không phù hợp phát sinh hoặc có thể phát sinh trong quá trình sản xuất, gia công.
Z Ban trợ lý HĐQT và TGĐ: Ban trợ lý HĐQT & TGĐ có chức năng tham mưu, giúp việc
thừa hành cho HĐQT và Chủ tịch HĐQT, Ban TGĐ Hoa Sen Group, Chủ tịch của các
Công ty con trực thuộc Hoasen Group về công tác tổ chức hoạt động và quản lý điều hành.
Tổng hợp và phân tích các báo cáo về quản trị điều hành cho HĐQT và ĐHĐCĐ.
Z Phòng kế hoạch - Tổng hợp: Phòng Kế hoạch - Tổng hợp thực hiện chức năng tổng hợp,
phân tích, báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Hoasen Group. Xây dựng,
thẩm định chỉ tiêu kế hoạch cho toàn hệ thống. Tổ chức và lập biên bản các cuộc họp và
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác do Ban TGĐ giao. Quản lý lưu trữ và kiểm soát
toàn bộ nội dung, điều khoản các hợp đồng của Hoasen Group.

Z Ban quản lý Hệ thống Quản lý chất lượng: Ban quản lý HTQLCL là ban nghiệp vụ có
chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Hoasen Group và Chủ tịch các Công
ty con thuộc hệ thống Hoasen Group trong Công tác hoạch định, tổ chức, lập kế hoạch xây
dựng, đào tạo, hướng dẫn, triển khai áp dụng hệ thống tài liệu thuộc hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000. Thực hiện công tác giám sát, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra mọi
hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng, đánh giá hoạt động, khắc phục, phòng ngừa nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Hoasen Group và các Công ty con trực
thuộc Hoasen Group.

Z Phòng đầu tư phát triển: tham mưu, giúp việc cho HĐQT và Ban TGĐ Hoasen Group
trong việc xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh, quy hoạch, phát triển và quản lý các
dự án đầu tư mới trên các lĩnh vực như: kinh doanh bất động sản, cảng biển, logistics, đầu
tư tài chính, thép, vật liệu xây dựng,… phối hợp với Ban trợ lý HĐQT và TGĐ để thực hiện các
thủ tục pháp lý, kinh doanh theo đúng chủ trương định hướng của HĐQT, Ban TGĐ phù hợp với
các quy định của pháp luật.

Z Phòng Marketing: là phòng chức năng giúp việc HĐQT và Ban TGĐ trong việc thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ sau: Quản lý, bảo vệ, xây dựng và phát triển tất cả các hình
ảnh, thương hiệu sản phẩm của Hoasen Group thông qua các vật dụng, phương tiện quảng
cáo. Xây dựng các chương trình khuyến mãi, hậu mãi. Giải quyết các khiếu nại của khách hàng và
chăm sóc khách hàng. Phối hợp với Ban trợ lý HĐQT và Ban TGĐ để thực hiện các hoạt động
PR, thủ tục pháp lý, kinh doanh theo đúng chủ trương định hướng của HĐQT, Ban TGĐ phù hợp
với quy định của pháp luật.

Z Ban Quản lý các Dự án Công nghiệp: là Ban quản lý được thành lập để giúp HĐQT và
Ban Tổng Giám Đốc quản lý việc đầu tư, xây dựng và phát triển các Dự án công nghiệp
của Hoasen Group tại các tỉnh trong cả nước.

Z Phòng Kiểm toán nội bộ & thẩm định giá: Phòng kiểm toán nội bộ và thẩm định giá là

Trang 20
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

phòng chuyên môn thuộc Hoasen Group, có chức năng giúp Ban Tổng Giám đốc Hoasen Group
thực hiện chức năng kiểm toán và các vấn đề khác về kiểm tra, kiểm soát theo đúng quy định
pháp luật của nhà nước và của Hoasen Group.

Z Đội vận tải: có nhiệm vụ quản lý và điều phối toàn bộ xe tải, xe con của Hoasen Group để
vận chuyển hàng hoá và công tác phục vụ cho Hoasen Group. Các nhiệm vụ khác do Ban
Tổng Giám đốc Hoasen Group giao.

4. Cơ cấu cổ đông; Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu
quyết) của Hoasen Group; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ (tại thời điểm
20/10/2008).

4.1. Cơ cấu cổ đông của Hoasen Group.

Căn cứ danh sách cổ đông tại ngày 15 tháng 08 năm 2008, cơ cấu cổ đông của Hoasen
Group như sau:

Stt Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ

A Tổng số cổ phần 57.038.500 100,00%

1 Cổ đông sở hữu trên 5% vốn điều lệ 26.867.120 47,10%

2 Cổ đông sở hữu từ 1% đến dưới 5% vốn điều lệ 13.236.045 23,20%

3 Cổ đông sở hữu dưới 1% vốn điều lệ 16.915.335 29,66%

4 Cổ phiếu quỹ 20.000 0,04%

B Trong đó

1 Cổ đông trong nước 55.125.600 96,65%

Cá nhân 54.109.600 94,87%

Tổ chức 1.016.000 1,78%

2 Cổ đông nước ngoài 1.912.900 3,35%

Cá nhân 116.100 0,20%

Tổ chức 1.796.800 3,15%

Tổng cộng 57.038.500 100,00%

4.2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Hoasen Group:

Stt Tên Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

1 Lê Phước Vũ Số 19 Giang Văn Minh, khu phố 4, 26.867.120 47,10%


phường An Phú, quận 2, thành phố Hồ
Chí Minh

Tổng cộng 26.867.120 47,10%

4.3. Danh sách cổ đông sáng lập:

Trang 21
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000028 do Sở Kế Hoạch - Đầu Tư
tỉnh Bình Dương cấp ngày 08 tháng 08 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 12
tháng 12 năm 2007, danh sách cổ đông sáng lập của Hoasen Group như sau:

Tên Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần

Lê Phước Vũ Số 19 Giang Văn Minh, khu phố 4, phường An Phú, 26.867.120


quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Văn Hoàng Xã Định Trung, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre 193.210

Hoàng Đức Huy 37/260L, Quang Trung, phường 12, quận Gò Vấp, 40.000
thành phố Hồ Chí Minh

Lê Chí Nghĩa Ấp Hưng Nhơn, xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất, 31.230
tỉnh Đồng Nai

Tổng cộng 27.131.560

(Căn cứ vào quy định Điều 84, khoản 1 và khoản 5, Luật doanh nghiệp: “Các cổ đông sáng lập
phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán …”;
“Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
…” đến thời điểm hiện nay thì thời hạn hiệu lực của các hạn chế đối với cổ phần của cổ đông
sáng lập đã chấm dứt (kể từ ngày 08/08/2004).

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty tổ chức
niêm yết giữ quyền kiểm soát, chi phối và những công ty giữ quyền kiểm soát, chi phối
với tổ chức niêm yết.

¤ Những Công ty con của tổ chức phát hành.

Z Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen.

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm
kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ các loại hợp kim khác.
Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm. Sản xuất ống thép
đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim
khác. Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây
thép các loại. Sản xuất các loại vật liệu xây dựng (trừ
gạch nung, ngói nung). Sản xuất thép cán nguội dạng
cuộn. Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất và
hàng tiêu dùng. Dịch vụ cho thuê kho. Vận tải hàng
hóa.

Địa chỉ: Số 9 KCN Sóng Thần II, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương.

Điện thoại: (0650) 790 955

Fax: (0650) 790 951

Vốn điều lệ: 280.000.000.000 đồng.

Trang 22
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Giấy CNĐKKD: Số 4604000225 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình


Dương cấp ngày 24 tháng 12 năm 2007.

Ngày thành lập: ngày 24 tháng 12 năm 2007.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngọc Chu - Chủ tịch Công ty.

Hoasen Group sở hữu 100% vốn.

Z Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng Hoa Sen.

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các sản phẩm từ nhựa (cửa nhựa, khung
nhựa, tấm trần nhựa; vật liệu xây dựng bằng nhựa).
Sản xuất hạt nhựa tổng hợp PVC, PE, PP, PRP, PE …
Sản xuất sắt thép không gỉ, inox. Sản xuất các sản
phẩm từ kim loại màu. Sản xuất các sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn từ nhôm, hợp kim nhôm; kim loại màu:
thanh nhôm, khung nhôm, tấm ốp vách, ốp trần, ốp
tường. sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng: thiết
bị vệ sinh, trang trí nội thất,… Sản xuất sơn và các
chất quét tương tự. Mua bán sắt thép, ống kim loại,
kim loại màu (mua bán kết cấu thép, thép phôi, sắt
thép xây dựng, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim
loại, khung nhôm, khung đồng). Mua bán hạt nhựa,
ống nhựa, các sản phẩm từ nhựa phục vụ cho ngành
cấp thoát nước và xây dựng. Mua bán vật liệu xây
dựng. Mua bán sơn và các sản phẩm chất quét tương
tự. Đầu tư và khai thác kho bãi. Vận tải đường thủy.
Vận tải hàng. Đầu tư khai thác cảng song, cảng biển.
Dịch vụ giao nhận hàng hóa.

Địa chỉ: KCN Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Điện thoại: (064) 923 231

Fax: (064) 923 230

Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng.

Giấy CNĐKKD: số 4904000228 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa


Vũng Tàu cấp ngày 18 tháng 12 năm 2007.

Ngày thành lập: ngày 18 tháng 12 năm 2007.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Phước Vũ - Chủ tịch Công ty

Hoasen Group sở hữu 100% vốn.

Z Công ty TNHH MTV Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen.

Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. San lấp

Trang 23
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

mặt bằng. Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng, giao
thông (cầu, đường, cống). Xây dựng các công trình kỹ thuật
thuỷ lợi; trang trí nội, ngoại thất. Lắp đặt trang thiết bị cho
công trình xây dựng. sản xuất khung nhà, vì kèo, giàn không
gian và các cấu kiện thép cho xây dựng. Bán buôn máy cán,
máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị công nghiệp.

Địa chỉ: Số 9 Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, huyện
Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Điện thoại: (0650) 790 950

Fax: (0650) 790 951

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.

Giấy CNĐKKD: số 4604000224 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình


Dương cấp ngày 24 tháng 12 năm 2007

Ngày thành lập: ngày 24 tháng 12 năm 2007.


Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngọc Chu - Chủ tịch Công ty

Hoasen Group sở hữu 100% vốn.

¤ Những Công ty mà tổ chức niêm yết giữ quyền chi phối.

Z Công ty Cổ phần Tiếp vận và Cảng Quốc tế Hoa Sen - Gemadept.

Ngành nghề kinh doanh:

Địa chỉ: KCN Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Vốn điều lệ: 39.000.000.000 đồng.

Giấy CNĐKKD: số 4903000262 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa


Vũng Tàu cấp ngày 05 tháng 01 năm 2008.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Cường - Giám đốc Công ty

Hoasen Group nắm giữ: 45%.

¤ Những Công ty mẹ của tổ chức niêm yết: không có.

¤ Những Công ty nắm giữ quyền kiểm soát, chi phối với tổ chức niêm yết: không có.

6. Hoạt động kinh doanh.

6.1. Các nhóm sản phẩm chính của Hoasen Group.


Hiện nay, Hoasen Group có hai nhóm sản phẩm chính là nhóm sản phẩm được sản xuất từ
nguyên liệu thép như tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn mạ màu, xà gồ thép mạ kẽm, và nhóm sản
phẩm nhựa như ống nhựa PVC, hạt nhựa, tấm trần nhựa.
Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm được sản xuất từ thép có cường độ chảy tối thiểu 300 Mpa

Trang 24
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM A792. Lớp mạ hợp kim bao gồm 55% Aluminum,
43.5% Zinc và 1.5% Silicon được tạo thành trong quá trình nhúng nóng giúp thép mạ
hợp kim nhôm kẽm có khả năng chống ăn mòn vượt trội, khả năng kháng nhiệt hiệu quả,
linh hoạt trong thiết kế và có tuổi thọ gấp 4 lần so với thép mạ kẽm thông thường.
Tôn mạ màu là sản phẩm của Hoasen Group ứng dụng công nghệ hàng đầu về sơn mạ
trên nền hợp kim nhôm kẽm tạo cho sản phẩm có độ bền vượt trội. Sự sáng tạo công
nghệ không ngừng đã giúp thép mạ màu tạo nên những chuẩn mực mới về chất lượng và
khả năng chống ăn mòn cao hơn nhiều so với các sản phẩm thép mạ kẽm phủ sơn thông
thường.

Xà gồ mạ kẽm Hoa Sen được cán định hình từ thép mạ kẽm nhúng nóng cường độ cao có giới
hạn chảy tối thiểu từ 2.950 kg/cm đến 4.500 kg/cm với trọng lượng lớp mạ kẽm Zinc từ 180g/m
đến 350g/m theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS 3302. Ngoài ra, Hoasen Group còn cung cấp các loại
xà gồ thép đen cán nóng chất lượng cao được nhập khẩu từ Nga, Thái Lan và Trung Quốc nhằm
đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng. Sản phẩm hạt nhựa, tấm trần nhựa và sản
phẩm ống nhựa của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tuy mới được sản xuất khoảng quý
IV/2007 và được tung ra thị trường tháng cuối năm 2007, nhưng với quy trình sản xuất và kiểm
tra nghiêm ngặt, sản phẩm hạt nhựa Hoa Sen, tấm trần nhựa Hoa Sen và ống nhựa Hoa Sen đã
hoàn toàn đáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

Sản phẩm ống nhựa của Hoasen Group khá phong phú và đa dạng về chủng loại. Ống
nhựa của Hoasen Group được sản xuất với nguyên vật liệu chính là hạt nhựa và các
nguyên phụ liệu khác như chất ổn định, bột màu,… theo các tiêu chuẩn đã được công bố
của Việt Nam. Sản phẩm ống nhựa Hoa Sen có những ưu điểm như bền với hoá chất,
khả năng chịu va đập và áp lực lớn, chỉ nhẹ bằng 1/5 khối lượng ống thép cùng kích cỡ,
dễ vận chuyển, cách nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng. Hiện nay, sản phẩm ống nhựa của
Hoasen Group đã được người tiêu dùng và những khách hàng lớn quan tâm, và được sử
dụng trong lĩnh vực cấp thoát nước trong các công trình xây dựng, công nghiệp nhẹ, ống
luồn dây điện, ...

Sản phẩm ống thép của Hoasen Group được sản xuất với nhiều kích cỡ khác nhau trên dây
chuyền uốn ống hiện đại với công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, với nguyên vật liệu chính là
thép cán nóng. Hoasen Group đang tiếp tục nghiên cứu tình hình thị trường cũng như chuẩn bị
đầu tư công nghệ để cho ra những sản phẩm ống thép đầy đủ về chủng loại và kích cỡ nhằm
đáp ứng tối đa nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường.

Hình ảnh một số sản phẩm tiêu biểu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Trang 25
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Xà gồ Tôn mạ nhôm, kẽm Tôn mạ nhôm kẽm phủ sơn Tôn mạ kẽm

Tôn mạ màu Tấm trần nhựa Ống nhựa PVC Hạt nhựa

Ông thép Xà gồ thép

6.2. Sản lượng tiêu thụ qua các năm.

6.2.1. Doanh thu thuần sản phẩm, dịch vụ qua các năm.
Doanh thu thuần từng nhóm sản phẩm của Hoasen Group các năm 2006, 2007, 6 tháng
đầu năm 2008 được thể hiện trong bảng sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008


Stt Tên sản phẩm
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

1 Thép cán nguội 0,00% 229.000 11,36% 60.440 4,14%

2 Tôn mạ 982.606 88,43%1.411.192 70,01% 1.129.290 77,34%

3 Xà gồ thép 62.083 5,59% 107.076 5,31% 48.650 3,33%

4 Ống thép 0,00% 151.950 7,54% 103.530 7,09%

5 Ống nhựa 0,00% 0,00% 27.190 1,86%

6 Plafond 48.541 4,37% 45.219 2,24% 25.630 1,76%

7 Sản phẩm khác (*) 17.967 1,62% 71.254 3,53% 65.463 4,48%

Trang 26
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008


Stt Tên sản phẩm
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Tổng cộng 1.111.197 100,00%2.015.691 100,00% 1.460.193 100,00%

(*) Sản phẩm khác gồm thép cắt biên (sản phẩm phụ trong quá trình cán nguội), hạt
nhựa, tôn nhựa.

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Biểu đồ cơ cấu doanh thu thuần theo sản phẩm năm 2006, 2007,
6 tháng đầu năm 2008

Sản Sản
phẩm Plafond phẩm
Plafond khác 2.24% khác
Xà gồ
4.37% 1.62% Ống thép 3.53%
thép
7.54% Thép cán
5.59%
Xà gồ nguội
thép 11.36%
5.31%

Tôn mạ Tôn mạ
88.43% 70.01%

Năm 2006 Năm 2007


Ống Sản
Thép cán
phẩm
Plafond nhựa khác nguội
1.86% 4.48% 4.14%
1.76%
Ống thép
7.09%
Xà gồ
thép
3.33%

Tôn mạ
77.34%

30/06/2008

6.2.2. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua các năm.

Lợi nhuận gộp từng nhóm sản phẩm của Hoasen Group các năm 2006, 2007 được thể
hiện trong bảng sau:

Trang 27
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008


Tên sản phẩm
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Thép cán nguội 72.730 20,74% 83.360 21,63%

Tôn mạ 166.162 89,45% 228.020 65,01% 233.940 60,71%

Xà gồ thép 9.323 5,02% 15.213 4,34% 12.220 3,17%

Ống thép 24.523 6,99% 15.030 3,90%

Ống nhựa - 4.370 1,13%

Plafond nhựa 8.465 4,56% 7.375 2,10% 4.350 1,13%

Sản phẩm khác 1.816 0,98% 2.894 0,82% 32.048 8,32%

Tổng cộng 185.766 100,00% 350.755 100,00% 385.318 100,00%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận gộp theo sản phẩm năm 2006, 2007,
6 tháng đầu năm 2008
Sản
Plafond phẩm
Plafond Sản
Ống thép 2.10% khác
Xà gồ 4.56% phẩm 0.82%
thép khác 6.99%
5.02% 0.98% Xà gồ
Thép cán
thép
4.34% nguội
20.74%

Tôn mạ Tôn mạ
89.45% 65.01%

Năm 2006 Năm 2007


Plafond
Ống nhựa
1.13%
1.13% Sản
Ống thép phẩm
khác Thép cán
3.90%
nguội
Xà gồ 8.32%
21.63%
thép
3.17%

Tôn mạ
60.71%

30/06/2008
Trang 28
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

6.3. Nguyên vật liệu.

6.3.1. Nguồn nguyên vật liệu.

Đối với nhóm sản phẩm từ nguyên liệu thép thì nguyên liệu chính của Hoasen Group
là thép cán nóng, kẽm, sơn. Các nguyên liệu chính này được nhập khẩu ở các nước
Châu Á phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. Đối với nhóm sản phẩm nhựa
thì nguyên liệu chính để sản xuất là bột nhựa, được Hoasen Group đặt hàng mua từ các
nhà máy sản xuất trong nước. Các nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất các sản phẩm
của Hoasen Group bao gồm sơn, bột màu, axit sunfuric … cũng được sản xuất dồi dào
trong nước nên Hoasen Group không cần phải nhập khẩu những nguyên liệu phụ này.

Hiện nay, Hoasen Group sử dụng điện lưới quốc gia nên nguồn điện rất ổn định, đảm
bảo cho năng lực sản xuất của Hoasen Group.

6.3.2. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu.

Với hoạt động lâu dài trong ngành sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu thép, Hoasen
Group đã tìm kiếm và hợp tác với nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu có tiềm năng, uy
tín từ các quốc gia rất phát triển về ngành thép như Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc,
Trung Quốc. Các nhà cung cấp này, đều là các nhà cung cấp có uy tín, cung cấp
nguyên vật liệu thép cho các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới. Vì vậy, Hoasen Group
có thể đảm bảo được yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất cả về số lượng lẫn chất
lượng.

Đối với các nguyên vật liệu mua trong nước, Hoasen Group cũng đã chọn cho
mình một số nhà cung cấp có uy tín, các nhà cung cấp đều đóng trên địa bàn
kinh tế trọng điểm Phía Nam như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng
Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, vì vậy, nguồn nguyên vật liệu luôn sẵn có, chi phí vận
chuyển không đáng kể. Nguyên vật liệu của các nhà sản xuất trong nước so với
các nguyên vật liệu được sản xuất từ nước ngoài không có sự khác biệt về chất
lượng và giá cả.

Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho Hoasen Group:

Stt Nguyên liệu Nhà cung cấp Quốc gia

1 Thép cán nóng và thép cán nguội Nippon Steel Trading Co.,Ltd Nhật Bản

2 Thép cán nóng và thép cán nguội Shangshing Steel Industrial Co.,Ltd Đài Loan

3 Thép cán nóng và thép cán nguội Chung Hung Steel Company Đài Loan

4 Thép cán nóng và thép cán nguội Posco Steel Service and Sales Co.,Ltd Hàn Quốc

5 Thép cán nóng và thép cán nguội Stemcor UK Limited Anh Quốc

Trang 29
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Stt Nguyên liệu Nhà cung cấp Quốc gia

6 Thỏi kẽm Glencore International AG Thuỵ Sĩ

7 Thỏi nhôm Sumitomo Corporation (Singapore) Pte.,Ltd Singapore

8 Hợp kim nhôm kẽm Metco Corporation Hàn Quốc

9 Sơn AK Vina Co.,Ltd Việt Nam

10 Sơn KCC (Singapore) Pte.,Ltd Singapore

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

6.3.3. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận.

Chi phí nguyên vật liệu mà phần lớn là thép cán nóng chiếm trên 80% giá thành sản
xuất đối với các sản phẩm từ nguyên liệu thép, và chi phí cho nguyên liệu bột nhựa
chiếm khoảng 75% giá thành đối với các sản phẩm hạt nhựa, ống nhựa. Do đó, việc
tăng hay giảm giá nguyên vật liệu sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Hoasen Group.

Thời gian vừa qua, Hoasen Group luôn tạo được sự ổn định về nguyên vật liệu thép.
Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tăng cao cùng với một số nhân
tố kinh tế khác như sự đầu cơ của các quốc gia lớn, giá dầu thô trên thế giới tăng, đã
làm cho giá nguyên liệu thép cán nóng trên thế giới ngày càng tăng, gây ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Hoasen Group. Để hạn chế những biến động
này, Hoasen Group đã đưa ra một số biện pháp nhằm khắc phục những biến động về số
lượng cũng như giá cả nguyên vật liệu như: - Tăng dự trữ nguyên vật liệu, đảm bảo
khả năng sản xuất liên tục trong
khoảng 4-6 tháng tuỳ thuộc vào nhu cầu sản xuất của Hoasen Group.
- Đối với nguyên vật liệu thép cán nóng nhập khẩu thì Hoasen Group thường
xuyên thu thập thông tin, thống kê dự báo và nhận định tình hình để có chính
sách dự trữ hợp lý, kịp thời. Hiện nay, việc nghiên cứu biến động giá nguyên
vật liệu thép do phòng kinh doanh của Hoasen Group đảm trách và được dự
báo trên cơ sở thống kê giá nguyên liệu thép hàng tháng, hàng quý, hàng năm
và những thông tin, nhận định của các chuyên gia trong nước và quốc tế.
Ngoài ra, với việc là thành viên của Hiệp hội thép Việt Nam và là một khách
hàng lớn của các nhà cung cấp nước ngoài nên Hoasen Group cũng thường
xuyên được cung cấp thông tin về tình hình biến động nguyên liệu để giúp
cho Hoasen Group chủ động trong kế hoạch dự trữ nguyên liệu.
Ngoài những chính sách khắc phục biến động giá nêu trên, Hoa Sen Group còn có
những lợi thế khác giúp giảm rủi ro của việc biến động giá nguyên liệu trong quá trình
kinh doanh như hệ thống sản xuất kinh doanh khép kín, chuỗi bán lẻ

Trang 30
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

sản phẩm đến tận người tiêu dùng, chính sách kinh doanh phù hợp, có nhiều cơ hội lựa
chọn từ các khách hàng lớn, cập nhật thông tin tốt và chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Những lợi thế này giúp cho Hoasen Group vẫn giữ được hiệu quả
kinh doanh khi tình hình thị trường không ổn định, giá thép biến động thì hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành gặp nhiều khó khăn, nhưng đối
với Hoasen Group thì không.

6.4. Chi phí

Hoasen Group thực hiện việc kiểm soát các chi phí thông qua việc kiểm soát
toàn bộ quá
trình sản xuất. Quy trình sản xuất của Hoasen Group được thiết lập cụ thể,
chặt chẽ và
đồng bộ, đảm bảo thực hiện công việc chính xác ở mọi khâu ngay từ ban đầu
để ngăn
ngừa phát sinh các sai sót, hư hỏng. Tất cả các sản phẩm sản xuất ra được
Hoasen Group
thực hiện kiểm soát theo từng ca, từng đơn vị sản phẩm (cả thành phẩm, phế
phẩm,…)
theo quy trình quản lý ISO của Hoasen Group. Hàng tháng bộ phận kế toán
quản trị lập
báo cáo kiểm soát chi phí sản xuất, báo cáo này được luân chuyển qua nhiều
cấp khác
nhau, từ kế toán trưởng đến Giám đốc điều hành Hoasen Group. Ngoài ra, do
các dây
chuyền sản xuất của Hoasen Group đều sử dụng công nghệ tiên tiến của các
nước phát
triển trên thế giới nên mức tiêu hao nguyên vật liệu ở mức thấp, cũng như
giảm thiểu
được tỷ lệ sản phẩm hỏng, không đạt yêu cầu về kích thước cũng như chất
lượng.

- Tỷ trọng các yếu tố chi phí của Hoasen Group so với doanh thu thuần cung
cấp hàng
hoá và dịch vụ:
Đơn vị
tính:
ngàn
đồng

Năm 2006 Năm 2007


30/06/2008
Stt Yếu tố chi phí % Doanh % Doanh % Doanh
Giá trị
thu thuần Giá trị thu thuần Giá
trị thu thuần

1 Giá vốn hàng bán 925.431 83,28% 1.664.937 82,6%


1.074.875 73,61%

2 Chi phí bán hàng 23.074 2,08% 64.494 3,2%


59.859 4,10%

3 Chi phí QLDN 35.514 3,20% 70.843 3,51%


53.660 3,67%

4 Chi phí HĐTC 23.103 2,08% 72.498 3,6%


53.557 3,67%

Tổng 1.007.121 90,63% 1.872.772 92,91%


1.241.951 85,05%

Nguồn:Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007, quyết toán


30/06/2008

T
r
a
n
g

3
1
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Tỷ trọng (trên doanh thu thuần) Tỷ trọng (trên doanh thu thuần)

5.00%
90.00%

4.00% 3.51% 3.67%


85.00% 83.28% 3.20%
82.60%
3.00%

80.00%
2.00%

75.00% 73.61% 1.00%

0.00%
70.00%
2006 2007 Jun-0 8 2006 2007 Jun-0 8

Tỷ trọng Giá vốn hàng bán trên Tỷ trọng Chi phí QLDN trên doanh thu
doanh thu thuần các năm 2006, thuần các năm 2006, 2007, 6 tháng
2007, 6 tháng đầu năm 2008 đầu năm 2008

Tỷ trọng (trên doanh thu thuần) Tỷ trọng (trên doanh thu thuần)

5.00% 5.00%
4.10%
4.00% 4.00% 3.60% 3.67%
3.20%
3.00% 3.00%
2.08% 2.08%
2.00% 2.00%

1.00% 1.00%

0.00% 0.00%
2006 2007 Jun -0 8 2006 2007 Jun -0 8

Tỷ trọng Chi phí bán hàng trên doanh Tỷ trọng chi phí hoạt động tài chính trên
thu thuần các năm 2006, 2007, 6 tháng doanh thu thuần các năm 2006,
đầu năm 2008 2007, 6 tháng đầu năm 2008

- So sánh sự biến động các yếu tố chi phí trong 2 năm gần nhất:
Đơn vị tính: triệu đồng.

Stt Yếu tố chi phí Năm 2006 Năm 2007 % tăng, giảm 30/06/2008
(2007 so với 2006)

1 Giá vốn hàng bán 925.431 1.664.937 79,91% 1.074.875

2 Chi phí bán hàng 23.074 64.494 179,51% 59.859

3 Chi phí QLDN 35.514 70.843 99,48% 53.660

4 Chi phí HĐTC 23.103 72.498 213,81% 53.557

Tổng 1.007.121 1.872.772 85,95% 1.241.951

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007, quyết toán 30/06/2008

Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng 79,91% so với năm 2006, tuy nhiên, tỷ trọng giá vốn hàng
bán/doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 đã giảm xuống từ 83,28% xuống còn
82,6%, chứng tỏ nỗ lực lớn của Hoasen Group trong việc kiểm soát chi

Trang 32
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

phí đầu vào. Hoasen Group đã đồng thời thực hiện nhiều biện pháp nhằm giảm chi
phí sản xuất, tiết kiệm tối đa nguyên vật liệu, hợp lý hoá quy trình sản xuất, tận dụng
tối đa công suất của máy móc thiết bị hiện đại, thường xuyên cập nhật lại định mức
tiêu hao nguyên nhiên liệu, xây dựng lại chiến lược tồn kho một cách hợp lý.
Trong năm 2007, Hoasen Group thực hiện chính sách bán hàng linh động, giá bán
không thống nhất giữa các chi nhánh, thu nhập của cán bộ công nhân viên ở các chi
nhánh sẽ phụ thuộc vào doanh thu và lợi nhuận của từng chi nhánh. Chính sách bán
hàng này kết hợp với việc tăng cường mở rộng hệ thống chi nhánh bán hàng đã làm
cho sản lượng sản phẩm tiêu thụ của Hoasen Group tăng lên, đồng thời cũng làm chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên tương ứng, chi phí bán hàng
năm 2007 tăng 179,51% so với năm 2006, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 99,48%
so với năm 2006. Mức độ tăng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
hoàn toàn phù hợp với việc mở rộng thị phần và kênh phân phối để gia tăng sản
lượng tiêu thụ của Hoasen Group.

Thực hiện kế hoạch đầu tư và đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, trong năm 2007 Hoasen
Group đã huy động vốn vay từ các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư như nhà
máy cán nguội, dây chuyền mạ lạnh, mạ màu, … và bổ sung vốn lưu động, dẫn đến chi phí
hoạt động tài chính tăng 213,81%.

6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

Hoa Sen Group chú trọng đến công tác nghiên cứu cải tiến chất lượng sản phẩm, học hỏi kinh
nghiệm từ các nước để sản xuất ra những sản phẩm mới, có tính năng vượt trội hơn so với các
sản phẩm cũ. Hoạt động nghiên cứu phát triển do phòng marketing phụ trách và được tiến hành
khá đa dạng, bao gồm:

- Nghiên cứu cải tiến quy trình hoạt động, cải tiến kiểu dáng, chất lượng sản phẩm.

- Tìm tòi, học hỏi, ứng dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại vào quy trình sản
xuất.

- Nghiên cứu cải tiến sản phẩm với việc in trên bề mặt sản phẩm thương hiệu của Hoa
Sen Group, cho phép Hoa Sen Group quản lý một cách dễ dàng và chống lại mọi
hiện tượng hàng gian, hàng giả.

- Trên cơ sở những sản phẩm hiện có, Hoa Sen Group nghiên cứu cải tiến sản phẩm
sâu hơn với những đặc tính kỹ thuật tốt hơn nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước, và
xuất khẩu sang các nước trong khu vực.

Đối với hoạt động nghiên cứu phát triển, con người là yếu tố đóng vai trò rất quan trọng. Nhân
viên kỹ thuật là những cán bộ được đào tạo chính quy, có chuyên môn kỹ thuật cao. Cán bộ
công nhân viên cũng được bồi dưỡng, đào tạo để tiếp cận những thông tin

Trang 33
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

mới nhất về sản phẩm, công nghệ mới và xu hướng của thị trường, … Hiện nay, cán bộ kỹ thuật
của Hoasen Group có thể tự lắp đặt được các dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất như dây
chuyền mạ màu, dây chuyền sản xuất ống nhựa, … và tiếp cận, vận dụng những công nghệ mới
chỉ trong thời gian ngắn.

Sự đầu tư phát triển hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Hoasen Group đã mang
lại những kết quả khả quan. Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Hoasen Group đã không ngừng
phát triển sản phẩm, theo sát nhu cầu của thị trường. Vì thế, sản phẩm của Hoasen Group có
tính ứng dụng cao và luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Các sản phẩm mới của
Hoasen Group như ống thép, ống nhựa tuy mới được được tung ra thị trường trong những tháng
cuối của năm 2007 nhưng cũng đã nhận được sự quan tâm rất lớn của khách hàng. Tháng 3 năm
2008, Hoasen Group đưa vào sản xuất sản phẩm tôn lạnh, tôn lạnh mạ màu, là các sản phẩm
được sử dụng nhiều cho nhà xưởng ở các nước phát triển, do các sản phẩm này có tính năng
vượt trội so với các sản phẩm tôn mạ kẽm thông thường về độ bền, vẻ thẩm mỹ và giảm nhiệt.

6.6. Trình độ Công nghệ.

6.6.1. Quy trình sản xuất.

Bằng công nghệ mạ nhúng nóng hiện đại, với quy trình sản xuất và
kiểm tra
nghiêm ngặt, sản phẩm Tôn của Hoasen Group có tính năng chống ăn
mòn tốt, bề
mặt lớp mạ nhẵn mịn, màu sắc đa dạng hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu
khắt khe
nhất đối với thép lá mạ kẽm theo tiêu chuẩn về chất lượng cũng như
đáp ứng được
các yêu cầu của khách hàng. Quy trình sản xuất tôn có thể được trình
bày qua sơ
đồ sau:

Dây
HOASEN
Nhập khẩu chuyền tẩy
GROUP
rửa
Thép cán nóng

Dây chuyền Máy cán nguội


mạ màu
Sản phẩm mạ nhôm, kẽm
Nhà máy
Dây chuyền cán nguội
mạ nhôm kẽm

Tôn lạnh mạ màu Dây chuyền


Tôn kẽm mạ màu cắt biên

Sản phẩm Dây chuyền


mạ kẽm mạ kẽm

Sản phẩm cán nguội Dây


chuyền ủ
Trang 34
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Các sản phẩm xà gồ thép của Hoasen Group cũng được sản xuất từ nguyên liệu chính là
thép cán nóng. Nguyên liệu thép cán nóng được đưa qua dây chuyền tẩy rửa nhằm loại
bỏ những tạp chất, rỉ, sét. Sau đó, nguyên liệu sau khi tẩy rửa được đưa qua dây chuyền
cán nguội. Sản phẩm cán nguội được đưa qua dây chuyền cán định hình và cắt theo yêu
cầu của khách hàng. Quy trình sản xuất xà gồ thép có thể được mô tả qua sơ đồ sau:

Dây chuyền
Nhập khẩu cắt băng

Thép cán nóng

Dây chuyền cán Bán thành


định hình phẩm
(chi nhánh)

Thành phẩm xà gồ

Các sản phẩm nhựa của Hoasen Group được sản xuất theo công nghệ ép đùn.
Nguyên vật liệu thô, chủ yếu là bột nhựa, được kiểm tra và nhập kho đảm bảo tiêu
chuẩn về chất lượng. Khi có nhu cầu về sản xuất, nguyên vật liệu thô sẽ được xuất
kho để đưa vào phối trộn chuẩn bị cho quy trình sản xuất. Quy trình sản xuất theo
công nghệ ép phun và quy trình sản xuất theo công nghệ ép đùn có thể được mô tả
theo sơ đồ sau:

Nguyên liệu thô

Phối trộn

Tạo hạt Ép đùn


Sản phẩm hạt nhựa

Định hình và làm nguội

Cắt, uốn

Sản phẩm ống nhựa

Trang 35
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

6.6.2. Trình độ Công nghệ.


Hiện nay, những dây chuyền sản xuất của Hoasen áp dụng theo các công nghệ tiên
tiến nhất của Nhật Bản như dây chuyền sản xuất thép cán nguội công suất 180.000
tấn sản phẩm/năm, hai dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm có tổng công suất
100.000 tấn sản phẩm/năm, hai dây chuyền tôn mạ màu với tổng công suất 90.000
tấn sản phẩm/năm, dây chuyền mạ lạnh ứng dụng công nghệ NOF, công nghệ mạ
tiên tiến nhất trên thế giới đối với các sản phẩm tôn hiện nay, có công suất
150.000 tấn sản phẩm/năm. Ngoài ra, các dây chuyền sản xuất các sản phẩm nhựa
cũng là những dây chuyền thuộc vào loại hiện đại nhất Việt Nam và thuộc vào
loại tiên tiến so với các nước trong khu vực và thế giới. Các sản phẩm của Hoasen
Group đang có lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành
nhờ vào dây chuyền sản xuất rất đồng bộ với số lượng lớn máy móc thiết bị. Các
dây chuyền được đầu tư công suất lớn, năng suất cao, tính năng hiện đại, quản lý
quy trình sản xuất bằng hệ thống máy vi tính. Dây chuyền sản xuất của Hoasen
Group có mức độ tự động hoá cao, từ khâu đưa nguyên vật liệu đầu vào đến khi ra
thành phẩm đều được thực hiện bằng hệ thống máy tự động, công nhân chỉ tham
gia vào các công đoạn phụ như đưa nguyên liệu thô vào sản xuất và kiểm tra bán
thành phẩm.

6.6.3. Một số dây chuyền sản xuất chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
tại thời điểm 30/08/2008.

- 2 dây chuyền sản xuất tôn mạ màu, công nghệ Nhật Bản, tổng công suất
90.000 tấn sản phẩm/năm.

- 2 dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm công nghệ Nhật Bản, tổng công suất
100.000 tấn sản phẩm/năm.

- Dây chuyền sản xuất thép cán nguội công nghệ Nhật Bản, công suất 180.000
tấn sản phẩm/năm.

- Dây chuyền mạ hợp kim nhôm kẽm theo công nghệ NOF - Nhật Bản (mạ
lạnh), công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm.

- Dây chuyền sản xuất hạt nhựa, tổng công suất 11.000 tấn sản phẩm/năm.

- 32 dây chuyền sản xuất tấm trần nhựa, tổng công suất 6.000 tấn sản phẩm/năm.

- 8 dây chuyền sản xuất ống nhựa, tổng công suất 14.800 tấn sản phẩm/năm.

- 8 dây chuyền sản xuất ống thép, tổng công suất 114.000 tấn sản phẩm/năm.

6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm.

6.7.1. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng.

Hiện nay, Hoasen Group đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu

Trang 36
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

chuẩn ISO 9001:2000, do tổ chức BVQI của Anh Quốc cấp. Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2000 được Hoasen Group thực hiện một cách nghiêm ngặt, thống nhất. Toàn
bộ quy trình sản xuất kinh doanh của Hoasen Group được quản lý chặt chẽ từ lúc đưa
nguyên vật liệu vào sản xuất đến khi sản xuất ra thành phẩm và cung ứng cho người tiêu
dùng. Tất cả cán bộ công nhân viên của Hoasen Group chịu trách nhiệm đối với công
việc của mình cũng như được tạo điều kiện để chủ động tham gia vào các hoạt động cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Hệ thống quản lý chất lượng còn được thực hiện theo mô hình quản lý theo mục tiêu
MBO (Management By Objectives), hoạt động của Hoasen Group được đánh giá dựa
trên nguyên tắc “Lợi nhuận tạo ra do giảm chi phí và tăng doanh thu”. Để thực hiện mô
hình này, Hoasen Group đã hoàn thiện chính sách chất lượng theo những chương trình
hoạt động cụ thể như sau:

Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng kịp thời những đòi hỏi
của khách hàng trong và ngoài nước.

Đảm bảo thực hiện tốt công tác đào tạo đội ngũ nhân viên, để nhân viên có đủ

năng lực và kỹ năng cần thiết nhằm thực hiện tốt công việc được giao.
Hoasen Group luôn tìm kiếm cơ hội cải tiến chất lượng dịch vụ cung ứng,

hướng đến các tiêu chí: an toàn, chính xác và hiệu quả.

Sự phát triển bền vững của Hoasen Group luôn gắn với lợi ích của khách hàng,
không ngừng nâng cao lợi ích cho cán bộ công nhân viên và cho cổ đông.
Ngoài ra, Hoasen Group đang thực hiện đầu tư trang bị, nâng cấp hệ thống công nghệ
thông tin để từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại. Hoasen Group đang đầu tư vào
chương trình hiện đại hoá công nghệ thông tin trong toàn Hoasen Group bằng việc ứng
dụng phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning) - Quản trị nguồn lực doanh nghiệp
trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Điều này sẽ mang lại hiệu quả cho việc quản
lý về thời gian cũng như sức lao động.

6.7.2. Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Hoasen Group luôn đề ra mục tiêu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm phương châm
hoạt động của mình. Do vậy, tất cả các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng được
kiểm soát theo quy trình nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ASTM của
Mỹ, AS của Úc, JIS của Nhật Bản,… các sản phẩm đều phải thông qua bộ phận kiểm tra
chất lượng sản phẩm bằng việc đo lường bởi các thiết bị đo lường tiêu chuẩn hiện đại,
nhận dạng dấu hiệu sản phẩm đặc thù (các thông tin mô tả đặc tính của sản phẩm), bản
chứng nhận chất lượng sản phẩm... Vì thế, tất cả các sản phẩm của Hoasen Group khi
đến tay khách hàng luôn đảm bảo về

Trang 37
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

chất lượng và được khách hàng tin cậy.

6.8. Hoạt động Marketing.

6.8.1. Chiến lược Sản phẩm.

Sản phẩm vật liệu xây dựng mang thương hiệu Hoa Sen đã được khẳng định về chất
lượng đối với thị trường trong nước. Các sản phẩm hiện nay của Hoaen Group đã đạt
được những tiêu chuẩn về chất lượng, phong phú về chủng loại, đa dạng về kiểu dáng,
mẫu mã, … có thể đáp ứng một cách linh hoạt theo yêu cầu cụ thể của từng khách hàng.

Hoasen Group luôn hướng đến việc tìm kiếm những cơ hội phát triển mới nhưng vẫn duy
trì những tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng, đặt mục tiêu chất lượng lên hàng đầu.

6.8.2. Thị trường tiêu thụ.

Hoasen Group đã ban hành quy chế quản lý hệ thống phân phối từ nhiều năm nay và áp
dụng rất hiệu quả. Bên cạnh đó, Hoasen Group vẫn không ngừng cải tiến, hoàn thiện quy
chế này để phục vụ các khách hàng ngày càng tốt hơn. Hệ thống phân phối của Hoasen
Group đang vận hành rất tốt dưới sự quản lý của Ban quản lý hệ thống phân phối.

Hoasen Group xây dựng hệ thống phân phối chủ động, hiệu quả, chịu sự điều phối
tập trung bao phủ toàn quốc, bao gồm 82 chi nhánh và hơn 10.000 đại lý bán hàng
sỉ, lẻ cho các khách hàng truyền thống trải dọc từ Bắc xuống Nam, đây là thế
mạnh cạnh tranh của Hoasen Group mà các đối thủ trong ngành không thể so sánh
được, giúp Hoasen Group kiểm soát thị trường và phân phối hàng hóa nhanh
chóng, hiệu quả.

Sản phẩm của Hoasen Group được tiêu thụ thông qua 3 kênh phân phối: (1) Các chi
nhánh của Hoasen Group - đây là kênh phân phối chính của Hoasen Group; (2) Bán hàng
cho xưởng cán và bán hàng cho công trình - thông qua kênh phân phối này, Hoasen
Group đã cung cấp sản phẩm đến các tổ chức với quy mô lớn; (3) Xuất khẩu đến các
nước Asean. Để khuyến khích các chi nhánh tiêu thụ sản phẩm, Hoasen Group luôn có
chế độ ưu đãi đặc biệt đối với các chi nhánh như thưởng tỷ lệ trên doanh thu, thưởng tỷ
lệ trên lợi nhuận, các chi nhánh tiêu thụ sản phẩm đạt mục tiêu kế hoạch sẽ được tổ chức
đi nghỉ mát, thưởng bằng tiền, hiện vật …
Hiện nay, thị trường tiêu thụ sản phẩm của Hoasen Group tập trung chủ yếu ở miền Đông
Nam Bộ, Miền Tây Nam Bộ, Tây Nguyên và Miền Trung. Hoasen Group hiện đang đẩy
mạnh việc tiêu thụ sản phẩm Hoa Sen tại thị trường phía Bắc bằng cách xây dựng hệ
thống phân phối tại khu vực này, và hoàn thiện hệ thống phân phối trên toàn lãnh thổ
Việt Nam.

Trang 38
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Hoasen Group phân theo khu vực

Miền
Tỷ trọng tiêu Bắc
Khu vực 13%
thụ sản phẩm

Miền Bắc 13% Miền Miền


Nam Trung
62% 26%
Miền Trung 26%

Miền Nam 62%

Tổng cộng 100%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Tỷ trọng doanh thu của Công ty hiện nay theo kênh phân phối
Xuất
Công khẩu 3%
trình ,
DN
Kênh phân phối Tỷ trọng khác
23%
Hệ thống chi nhánh bán lẻ 74% Hệ
thống
Công trình, xưởng cán, 23% chi
nhánh
doanh nghiệp khác bán lẻ
74%
Xuất khẩu 3%

Tổng cộng 100%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

6.8.3. Chính sách giá.

Với máy móc hiện đại và đa phần là mới đầu tư, sản phẩm do Hoasen Group sản
xuất luôn đạt chất lượng cao và đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng, kèm theo
đó là áp lực khấu hao máy móc lên giá bán sản phẩm cũng khá cao. Trong những
năm qua, với việc chủ động nguồn nguyên vật liệu thông qua việc tăng hàng tồn
kho, tiết kiệm tối đa những tiêu hao trong quá trình sản xuất, cộng với việc sản
xuất kinh doanh khép kín của Hoasen Group, từ khâu nguyên liệu sản xuất đầu
vào, sản xuất, gia công, cho đến công đoạn bán cho khách hàng đầu cuối đều do
Hoasen Group đảm nhận, nên giá bán của các sản phẩm của Hoasen Group không
những không cao hơn mà còn có lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ khác
trong cùng ngành.

Trang 39
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Việc sản xuất kinh doanh khép kín giúp Hoasen Group có thể áp dụng chính sách giá linh
hoạt giữa các chi nhánh và các đối tượng khách hàng. Vai trò của hệ thống phân phối
giúp Hoasen Group giảm thiểu được rủi ro ngay cả khi giá cả sản phẩm đầu ra biến động
theo chiều hướng xấu, điều mà các Công ty khác sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu
thép ở Việt Nam chưa làm được.

6.8.4. Marketing

Hiện nay, các hoạt động Marketing được tiến hành dưới nhiều hình thức khách nhau như:

- Tiến hành thu thập ý kiến của người tiêu dùng trong quá trình bán hàng thông
qua đội ngũ nhân viên tiếp thị của Hoasen Group và các chi nhánh, từ đó,
Hoasen Group luôn nhận được những thông tin phản hồi để cải tiến sản phẩm
và sản xuất những sản phẩm mới. Bên cạnh đó, việc thu thập thông tin từ các
chi nhánh và khách hàng giúp Hoasen Group có những biện pháp hiệu quả để
đối phó với nạn hàng gian, hàng giả.

- Phòng Marketing của Hoasen Group cũng đã tiến hành phân tích, kiểm tra các
thông tin liên quan đến hệ thống phân phối, tìm hiểu nhu cầu của thị trường,
khảo sát mức độ tin cậy của người tiêu dùng đối với sản phẩm của Hoasen
Group, nhằm xây dựng các sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen ngày càng
vững mạnh.

- Phòng Marketing của Hoasen Group phân tích các số liệu thống kê giá nguyên
liệu hàng tháng, hàng quý và hàng năm để dự báo. Ngoài ra, còn thu thập
thông tin về hoạt động của ngành ở phạm vi trong nước, khu vực và thế giới.
Đặc biệt, phòng luôn cập nhật thông tin về tình hình biến động giá cả nguyên
vật liệu đầu vào và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp như: giá dầu, tình hình
chính trị, nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trên thế giới, … để có những chiến
lược sản xuất kinh doanh phù hợp, kịp thời, đảm bảo hiệu quả hoạt động của
Hoasen Group.

Với ưu thế cạnh tranh của Hoasen Group dựa trên thương hiệu mạnh, hệ thống bán lẻ và
hệ thống khách hàng truyền thống trong thị trường vật liệu xây dựng, Hoasen Group đã
đầu tư xây dựng nhà máy để cung cấp ra thị trường các sản phẩm vật liệu xây dựng ngoài
những sản phẩm vật liệu xây dựng mà Hoasen Group đang sản xuất. Hoasen Group sẽ
vẫn duy trì chiến lược marketing hiện đại, lấy việc xây dựng thương hiệu làm trung tâm
để phát triển các sản phẩm vật liệu xây dựng mới trên nền tảng sản phẩm đáp ứng các
tiêu chuẩn về chất lượng theo đúng hoặc cao hơn các tiêu chuẩn của Việt Nam. Các hoạt
động Marketing đã tạo được nhu cầu từ thương hiệu và đã có những tác động rất tích cực
đến chiến lược sản xuất kinh

Trang 40
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

doanh, góp phần không nhỏ đến sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của Hoasen
Group trong những năm qua và là nền tảng để Hoasen Group tiếp tục mở rộng hệ thống
bán lẻ và đầu tư các dây chuyền sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng mới, nhằm thực
hiện mục tiêu đưa Hoasen Group trở thành nhà sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
hàng đầu ở Việt Nam.

6.9. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền.

Logo của Hoasen Group:

Các sản phẩm của Hoasen Group đã được công bố tiêu chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng của các tỉnh Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu.

6.10. Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện.

Stt Đối tác Thời gian thực hiện Nội dung Hợp đồng
Giá trị (USD)

1 Shang Shing - Taiwan 2008 Thép cán nóng 2.592.500


Thép cán nóng
2 Shang Shing 2008 1.657.500
Thép cán nóng
3 Shang Shing 2008 1.657.500
Thép cán nóng
4 Shang Shing 2008 1.802.500
Thép cán nóng
5 Shang Shing 2008 1.802.500
Thép cán nóng
6 Shang Shing 2008 2.490.000
Thép cán nóng
7 Shang Shing 2008 2.800.000
Thép cán nóng
8 Nippon Steel - Nhật Bản 2008 1.540.000
Thép cán nóng
9 BaoSteel - Trung Quốc 2008 1.460.000
Thép cán nóng
10 BaoSteel 2008 2.125.000

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất.

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Hoasen Group
trong
hai năm 2006 và 2007 và 6 tháng đầu năm 2008.
Đơn vị tính:
triệu đồng

% tăng, giảm
Stt Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
30/06/2008
2007 so với 2006
1 Tổng tài sản 818.571 1.698.368 107,48%
2.233.954

2 Doanh thu thuần 1.111.197 2.015.691 81,40%


1.460.193

3 Lợi nhuận từ HĐKD 104.555 171.294 63,83% 223.821


4 Lợi nhuận khác 4.337 (3.775) N/A 7.178

T
r
a
n
g

4
1
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

% tăng, giảm
Stt Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008
2007 so với 2006
5 Lợi nhuận trước thuế 108.892 167.518 53,84% 230.999

6 Lợi nhuận sau thuế 104.582 151.123 44,50% 215.334

7 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 72,69% 97,67% 34,36% -

Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2006, 2007, quyết toán 30/06/2008.

Hoasen Group đã đầu tư các dây chuyền sản xuất mới trong năm 2007 và hợp nhất các Công ty
con vào cuối năm 2007, dẫn đến tổng tài sản của Hoasen Group tăng 107,48% so với năm 2006.

Doanh thu thuần năm 2007 của Hoasen Group tăng 81,4%, đặc biệt chủ yếu là tăng doanh thu
sản phẩm sản xuất, điều này chứng tỏ năng lực sản xuất của Hoasen Group được nâng cao, đáp
ứng được nhu cầu sản phẩm của khách hàng. Doanh thu tăng và các chi phí được kiểm soát hợp
lý làm lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Hoasen Group tăng 63,83%, dẫn đến lợi nhuận sau
thuế của Hoasen Group tăng 44,5%
Năm 2007, theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông của Hoasen Group và các Công ty con thực
hiện chốt danh sách cổ đông tại thời điểm 31/12/2007 để trả cổ tức cho cổ đông trước khi sáp
nhập các Công ty con vào Hoasen Group, dẫn đến tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức của Hoasen Group
năm 2007 cao hơn 34,36% so với tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức năm 2006. Tháng 3 năm 2008,
Hoasen Group khánh thành 03 công trình: giai đoạn 1 dự án Công ty TNHH Một Thành Viên
VLXD Hoa Sen, dây chuyền tôn mạ hợp kim nhôm kẽm theo công nghệ NOF (tôn lạnh) công
suất 150.000 tấn/năm và dây chuyền tôn mạ màu số 2 công suất 50.000 tấn/năm, việc khánh
thành và đưa vào hoạt động 03 công trình này đã tạo ra các sản phẩm mới cho Hoasen Group.
Điều này dẫn đến doanh thu thuần 6 tháng đầu năm 2008 đạt 56% kế hoạch doanh thu năm
2008, dẫn đến lợi nhuận sau thuế của Hoasen Group 6 tháng đầu năm 2008 đạt 93% kế hoạch
lợi nhuận sau thuế năm 2008 mà Đại hội đồng cổ đông thường niên đã thông qua.

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Hoasen Group
trong năm 2007.

Với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và nhân viên Hoasen Group trong việc hoàn thiện hơn hệ thống
quản lý, mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm kiếm thêm các đối tác và khách hàng mới, tiết kiệm
chi phí hoạt động kinh doanh làm cho Hoasen Group có sự tăng trưởng trong năm 2007 so với
năm 2006, cụ thể như sau:

Về tổng tài sản: tổng tài sản của Hoasen Group năm 2007 tăng 107,48% so với năm
2006.

Về doanh thu thuần: doanh thu thuần năm 2007 tăng trên 81,4% so với năm 2006.

Trang 42
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Doanh thu của Hoasen Group tăng chủ yếu là do Hoasen Group đã đưa vào hoạt động dây
chuyền sản xuất thép cán nguội và chính sách đẩy mạnh hiệu quả hoạt động ở các chi nhánh
bán hàng đã mang lại hiệu quả tốt. Từ năm 2002 đến năm 2007, Hoasen Group đạt tốc độ tăng
trưởng doanh thu bình quân mỗi năm khoảng 72%, đây là một tốc độ tăng trưởng khá cao, để có
được tốc độ tăng trưởng cao như vậy, là kết quả từ hoạt động đầu tư thường xuyên, liên tục
những dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm gia tăng năng lực sản xuất hàng năm của Hoasen
Group.

DOANH THU THUẦN CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM


Đơn vị tính: tỷ
2500

2.015
2000

1.460
1500
1.111
1000
750
625
500
152 279
3
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Jun-08
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Về lợi nhuận sau thuế: do việc chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào thông qua việc tăng
trữ lượng hàng tồn kho và tận dụng tốt công suất của máy móc thiết bị hiện đại, Hoasen Group
cũng đã kiểm soát tốt các tốt các chi phí đầu vào nên đã giảm thiểu đáng kể tỷ lệ giá vốn hàng
bán trên doanh thu năm 2007 so với năm 2006. Việc tăng trưởng mạnh về doanh thu và giảm
thiểu được chi phí làm lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 44,5% so với năm trước đó.

LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM

Đơn vị tính: tỷ đồng

250
215
200
151
150
104
100

50 18,86 19,5

0
2004 2005 2006 2007 Jun-08
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Trang 43
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Hoasen Group trong năm 2007 có sự chuyển biến so
với năm 2006 là do những nhân tố sau:

7.2.1 Thuận lợi.

- Tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam: tỷ lệ tăng trưởng GDP trong năm 2007
đạt 8,4%, trong năm 2006 đạt 8,16%. Sự tăng trưởng này kéo theo nhu cầu tiêu
thụ các sản phẩm vật liệu xây dựng, trong đó có sản phẩm của Hoasen Group.
Nói cách khác, khi nền kinh tế Việt Nam phát triển thì nhu cầu về xây dựng
nhà ở, khu công nghiệp, nhà xưởng, …là rất lớn, đã kéo theo sự tăng trưởng
trong nhu cầu về sản phẩm vật liệu xây dựng của Hoasen Group. Hiện nay, các
hộ dân cư vùng nông thôn và các nhà xưởng trong khu công nghiệp thường sử
dụng sản phẩm tôn để lợp mái, và nguyên liệu đầu vào cho ngành mỹ nghệ và

các ngành công nghiệp khác (tủ lạnh, máy giặt, vỏ máy vi tính, …).

- Thuế nhập khẩu thép cán nguội ngoài ASEAN là 7% và sản phẩm mạ là 12%,

cũng là một yếu tố thuận lợi để Hoasen Group gia tăng lợi nhuận.

- Hiện nay, Hoasen Group và các Công ty con đều được hưởng ưu đãi thuế thu

nhập doanh nghiệp do đầu tư trong các khu công nghiệp.

- Hầu hết nguyên liệu sản xuất của Hoasen Group và của các Công ty con đều
nhập khẩu từ nước ngoài, được thanh toán bằng đồng USD nên được vay bằng
USD với lãi suất thấp, và thị trường tiêu thụ chính là thị trường nội địa và thu
bằng tiền đồng nên xu thế giảm giá đồng USD đã tạo ra một khoản thặng dư
khá lớn trong năm tài chính.

7.2.2 Khó khăn.

Thời gian vừa qua, giá xăng dầu thế giới liên tục tăng, nhà nước cũng điều chỉnh tăng giá
nhiên liệu trong nước. Sự tăng giá nhiên liệu làm tăng chi phí vận chuyển sản phẩm, và
đây là tình hình chung của các doanh nghiệp.

Hiện nay trên thị trường có một số đối thủ cạnh tranh không lành mạnh.
Do tình hình chung của thị trường lao động Việt Nam, nên việc tuyển dụng nhân lực
trình độ cao, có chuyên môn (quản lý, kỹ thuật,…) và phù hợp với văn hoá Hoasen
Group (tính trung thực, tận tụy, thân thiện,…) là vấn đề Hoasen Group đang gặp phải khi
đầu tư, mở rộng quy mô.

8. Vị thế của Hoasen Group so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.

8.1. Vị thế của Hoasen Group trong ngành.

a. Thế mạnh của Hoasen Group đối với các doanh nghiệp khác.

- Thương hiệu của Hoa Sen: được đánh giá là thương hiệu mạnh và thân thiện,
được người tiêu dùng tin cậy và có thiện cảm, góp phần duy trì và mở rộng thị

Trang 44
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

phần kinh doanh của Hoasen Group. Với thương hiệu mạnh và thân thiện, cộng với
hệ thống bán lẻ được phân bố rộng đều khắp cả nước và trên 10.000 khách hàng
trưyền thống, đã tạo một lợi thế để Hoasen Group đa dạng hoá các sản phẩm vật liệu
xây dựng, có thể phát triển thêm hàng chục mặt hàng khác thành công với chi phí rất
thấp, có thể tăng doanh thu và lợi nhuận lên gấp nhiều lần trong thời gian ngắn.

- Là Công ty đứng đầu ngành tôn lợp cả nước nên chính sách kinh doanh của
Hoasen Group có vai trò định hướng thị trường trong nước. Hoasaen Group
luôn được các nhà sản xuất và kinh doanh thép trên thế giới chọn là đối tác
hàng đầu để cung cấp các chính sách ưu đãi về sản lượng và giá cả, qua đó cập
nhật kịp thời các xu hướng biến động giá cả trên thị trường thế giới nên Hoasen
Group luôn chủ động trong các quyết định mua hàng, dự trữ, bán hàng hợp lý
để tạo ra lợi nhuận cao nhất và giảm thiểu rủi ro.

- Hoasen Group có được một nội lực vững mạnh, đó là sự trung thực, sự nhiệt
huyết, sự đồng tâm hiệp lực của toàn thể cán bộ công nhân viên. Các cán bộ
của Hoasen Group luôn làm việc, phấn đấu hết sức mình vì sự tồn tại và phát
triển của Hoasen Group. Các cán bộ công nhân viên của Hoasen Group còn
được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, nắm vững kỹ thuật nên Hoasen Group có
đầy đủ nội lực để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

TRUNG THỰC - CỘNG ĐỒNG - PHÁT TRIỂN

TRIẾT LÝ KINH
DOANH

TRUNG TRUNG TẬN TRÍ THÂN


THỰC THÀNH TUỴ TUỆ THIỆN

- Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào là thép cán nóng với
các sản phẩm từ nguyên liệu thép, và nguyên liệu bột nhựa đối với các sản
phẩm nhựa cho đến việc phân phối sản phẩm cho đến tay người tiêu dùng.

Trang 45
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Cán nguội

Tôn lạnh - Tôn kẽm


Hệ thống bán lẻ

Tôn màu
Nhập Sản
Tiêu thụ Kinh doanh nội địa
khẩu xuất
Ống thép - xà gồ

Xuất khẩu
Hạt nhựa, Plafont

Ống nhựa

- Với hệ thống phân phối bao gồm 82 chi nhánh bán hàng
trải dài từ Bắc vào
Nam, giúp cho Hoasen Group chủ động trong việc bán
hàng ra ngoài thị trường
và giảm thiểu được rủi ro kinh doanh khi giá sản phẩm
đầu ra biến động theo
chiều hướng xấu. Một ví dụ điển hình là trong năm 2005,
năm khó khăn đối
với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thép khi giá
sản phẩm đầu ra
giảm, Hoasen Group (khi đó chưa sáp nhập) vẫn lãi được
gần 20 tỷ đồng trong
khi các Công ty khác (cả các Công ty lớn có vốn đầu tư
nước ngoài) lỗ từ vài
chục tỷ đồng đến vài trăm tỷ đồng.

SỐ LƯỢNG CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM

Chi nhánh

90
78 82
80

70
58 61
60
51
50

40 36
30

20 18

10 3
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Jun-08

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

T
r
a
n
g

4
6
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

- Công nghệ hiện đại là một yếu tố quan trọng góp phần sự thành công của
Hoasen Group. Các dây chuyền sản xuất của Hoasen Group đều được thiết kế và lắp
đặt theo công nghệ tiên tiến nhất của các nước phát triển như Nhật Bản, Đức, Mỹ.
Hoasen Group luôn an tâm về chất lượng cũng như số lượng sản phẩm, đảm bảo phục
vụ tốt nhu cầu của thị trường và cung ứng kịp thời các đơn đặt hàng với số lượng lớn.

- Với sức mạnh về tiềm lực tài chính tự có, cùng với việc các Định chế tài chính
sẵn sàng tài trợ ưu đãi cho Hoasen Group số vốn khá lớn trong thời gian dài,
Hoasen Group có thể chủ động trong việc dự trữ nguyên vật liệu, đề phòng
biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào, đầu tư trang thiết bị hiện đại đáp ứng
nhu cầu sản xuất sản phẩm với chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của thị trường. Hoasen Group là Công ty có vốn tư nhân duy nhất ở
Việt Nam được vay từ nguồn vốn ODA, số tiền vay là 8 triệu USD của chính
phủ Ấn Độ với mức lãi suất rất thấp là 1,7%/năm trong thời hạn 13 năm (bao
gồm 03 năm ân hạn).

- Hoasen Group áp dụng hệ thống thông tin theo dõi chặt chẽ trong hoạt động
quản lý giá thành sản xuất, hàng hoá tồn kho và xuất bán. Do đó, Hoasen
Group có đầy đủ kết quả hoạt động của từng chi nhánh và toàn bộ Hoasen
Group theo từng ngày như doanh thu, lợi nhuận, công nợ, chi phí, giúp Ban
lãnh đạo Hoasen Group có những quyết định chính xác và kịp thời trong điều
hành kinh doanh hàng ngày.

b. Vị thế của Hoasen Group trong ngành.

Hoasen Group là doanh nghiệp có vốn ngoài quốc doanh đầu tiên ở Việt Nam xây dựng
nhà máy sản xuất thép cán nguội. Nhà máy sản xuất thép cán nguội của Hoasen Group với
công suất 180.000 tấn sản phẩm/năm, giúp Hoasen Group chủ động trong nguyên liệu đầu
vào của các dây chuyền mạ và một phần cung cấp ra thị trường. Hiện nay, Việt Nam có hai
nhà máy sản xuất thép cán nguội, nhà máy còn lại của Công ty Thép Tấm lá Phú Mỹ với
Công suất 405.000 tấn sản phẩm/năm, trực thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam.

Không giống như các doanh nghiệp cùng ngành khác thực hiện bán hàng qua kênh phân
phối truyền thống là nhà phân phối hay đại lý bán hàng, các sản phẩm của Hoasen Group
được tiêu thụ trên toàn quốc thông qua hệ thống chi nhánh bán hàng của Hoasen Group
được phân bố rộng rãi từ Bắc vào Nam. Các chi nhánh bán hàng thuộc sở hữu 100% vốn
của Hoasen Group từ tài sản, con người, quyền sử dụng đất,… vì vậy, giúp cho Hoasen
Group chủ động trong việc bán hàng ra ngoài thị trường, tạo sự tăng trưởng trong doanh thu
cũng như chiếm lĩnh thị phần tiêu thụ sản phẩm so với các đối thủ cùng ngành khác.

Trang 47
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Theo số liệu thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam, Hoasen Group chiếm lĩnh phần lớn thị
phần tiêu thụ sản phẩm thép tấm, thép lá mạ trong toàn quốc với tỷ trọng năm 2006 là
18,72%, năm 2007 là 16,71%, 06 tháng đầu năm 2008 là 21%. Đối với sản phẩm thép cán
nguội được sản xuất và tiêu thụ vào quý 2 năm 2007, Hoasen Group là doanh nghiệp thứ
hai và là doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tiên ở Việt Nam sản xuất được loại sản phẩm
này và chiếm thị phần tiêu thụ là 17,69% trong năm 2007; 28,54% trong 6 tháng đầu năm
2008.

Sản lượng tiêu thụ sản phẩm thép lá mạ của các doanh nghiệp trong Hiệp hội
thép Việt Nam năm 2006, năm 2007

Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008

Stt Tên doanh nghiệp SL tiêu SL tiêu SL tiêu


Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
thụ (tấn) thụ (tấn) thụ (tấn)

1 Hoa Sen Group 51.415 18,72% 82.000 16,71% 60.633 20,99%


2 Tôn Phương Nam 58.360 21,25% 88.885 18,12% 36.290 12,56%
3 Blue Scope - 0,00% 61.044 12,44% 44.315 15,34%
4 Sun Steel 22.443 8,17% 48.469 9,88% 31.666 10,96%
5 Liên doanh Posvina 29.616 10,78% 45.617 9,30% 24.101 8,34%
6 Tôn Việt Pháp 36.504 13,29% 38.789 7,91% 15.014 5,20%
7 SGC 25.430 9,26% 34.924 7,12% 16.468 5,70%
8 Tôn Phước Khanh 31.307 11,40% 34.350 7,00% 16.850 5,83%
9 Nam Kim - 0,00% 32.268 6,58% 21.519 7,45%
10 Lilama Hà Nội 11.785 4,29% 16.061 3,27% 18.454 6,39%
11 Liên doanh Nippovina 7.785 2,83% 8.220 1,68% 3.547 1,23%
Tổng cộng 274.645 100,00% 490.627 100,00% 288.857 100,00%

Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam

Thị phần tiêu thụ sản phẩm thép lá mạ của các doanh nghiệp trong Hiệp hội
thép Việt Nam năm 2006, 2007, 6 tháng đầu năm 2008

Tôn Phương Tôn Phương


5 doanh Nam 18.12%
5 doanh Nam 21.25%
nghiệp khác
nghiệp khác 25.65%
27.78%

Hoa Sen
Hoa Sen Tôn Việt Group
Group Pháp 7.91% 16.71%

Tôn Việt 18.72%


Pháp 13.29% Liên doanh
Posvina Blue Scope
Sun Steel 12.44%
Liên doanh 9.30% Sun Steel
8.17% 9.88%
Posvina
10.78%

Năm 2006 Năm 2007

Trang 48
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Tôn
Phương
5 doanh Nam
nghiệp 12.56%
khác Hoa Sen
26.60% Group
20.99%
Tôn Việt
Pháp
5.20% Blue
Liên Scope
doanh 15.34%
Sun Steel
Posvina 10.96%
8.34%

30/06/2008

Thị phần tiêu thụ sản phẩm thép cán nguội của các doanh nghiệp trong Hiệp hội
thép Việt Nam năm 2007, 6 tháng đầu năm 2008

Năm 2007 30/06/2008

Stt Tên doanh nghiệp Sản lượng tiêu Sản lượng tiêu
Tỷ trọng Tỷ trọng
thụ (tấn) thụ (tấn)
1 Phú Mỹ Steel 322.371 82,31% 90.152 71,46%
2 Hoa Sen Group 69.300 17,69% 36.010 28,54%
Tổng cộng 391.671 100,00% 126.162 100,00%

Thị phần tiêu thụ Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam

100% Hoasen Hoasen


Group
Group
17,69%
80% 28,54%

60%
Thép Thép
40% Phú M ỹ Phú M ỹ
82,31 % 71,46 %

20%
0%
2007 30/0 6/2 008

Các sản phẩm nhựa của Hoasen Group như hạt nhựa, tấm trần nhựa, ống nhựa cũng được
tiêu thụ rộng rãi thông qua hệ thống chi nhánh được trải dài từ Bắc vào Nam. Sản phẩm
ống nhựa mang thương hiệu Hoa Sen tuy mới được sản xuất và tiêu thụ vào những tháng
cuối năm 2007 nhưng cũng đã có vị thế nhất định trên thị trường.

8.2. Triển vọng phát triển của ngành.

Theo Ngân hàng thế giới (WB), các nền kinh tế đang phát triển đạt tốc độ tăng trưởng ngọan
mục trong năm 2007 (8,1%), cao hơn gấp ba tốc độ tăng trưởng của các nền kinh tế phát triển
(2,5%). Do đó, trong khi chỉ chiếm tỷ trọng 22% GDP của tòan thế giới, thì

Trang 49
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

các nền kinh tế đang phát triển lại đóng góp tới 38% tốc độ tăng của GDP tòan cầu. Đây
là năm thứ 5 liên tiếp tốc độ tăng trưởng của các nền kinh tế đang phát triển đạt trên 5%.
Tăng trưởng nhanh tại các nền kinh tế này đã đối trọng sự tăng trưởng yếu đi ở Mỹ, giúp
kinh tế toàn cầu tăng trưởng cao. Các nền kinh tế đang phát triển ở châu Á có tốc độ
tăng trưởng 9,8% (cao hơn nhiều so với mức 5,9% của Trung ông, 5,8% của Trung và
ông Âu, 5,7% của châu Phi và 5,0% của Mỹ la-tinh) tiếp tục là động lực chính của
tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2007. ặc biệt, ba nước Trung Quốc, Ấn ộ và Nga
đóng góp một phần hai tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2007. Kinh tế Trung Quốc tăng
trưởng 11,4%, lần đầu vượt Mỹ, trở thành nước đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng toàn
cầu xét theo cả hai tiêu chí là giá thị trường và ngang giá sức mua (PPP). Tăng trưởng
kinh tế của Ấn ộ và Nga trong năm qua cũng ở mức cao, tương ứng là 9% và 7%. Dự
báo trong năm 2008, các nền kinh tế đang phát triển sẽ phát triển chậm lại nhưng vẫn
duy trì một tốc độ tăng trưởng cao.

Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của các nền kinh tế đang phát triển nói riêng và của nền kinh tế
thế giới nói chung, nhu cầu tiêu thụ thép trên thế giới cũng tăng theo. Theo đánh giá của IISI
(Viện sắt thép quốc tế) nhu cầu sắt thép trên thế giới trong năm 2008 sẽ tăng 6,8% so với năm
2007. Nguyên nhân do nhu cầu sắt thép ngày càng tăng trong ngành sản xuất ô tô, đóng tàu và
xây dựng tại khu vực Châu Á và Nam Mỹ.
Đáp ứng cho việc gia tăng nhu cầu là việc gia tăng sản lượng sản xuất của các nước trên thế
giới. Sản lượng thép thế giới năm 2007 đạt 1,34 tỷ tấn, tăng 7,5% so với năm 2006. Đóng góp
phần lớn cho việc tăng trưởng này là các quốc gia Châu Á, đặc biệt là Trung Quốc với mức
tăng trưởng 15,7%, đạt 489 triệu tấn.

Tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2007 Sản lượng thép tăng mạnh năm 2007

Tốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng


18% 16.70%
12.00% 11.4%
16%
10.00% 9% 14%
8.50%

8.00% 7.80% 12%


7%
10%
6.00% 5.20% 8% 7.20%

4.00%
6%
4%
2.50% 4%
1.90% 2%
2.00%
2%

0.00%
0%
Thế Mỹ Nhật EU Nga SNG Việt Ấn Trung Châu Châu Châu
Mỹ Âu Á
giới Nam Độ Quốc

Nguồn: Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

Trang 50
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Thị phần sản lượng Thép thế giới của các quốc gia năm 2007

Nhật Bản Nhóm BRIC bao gồm 4 quốc gia là


8.97%
Các nước Mỹ Braxin, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc với
khác 7.25%
19.88% tổng sản lượng thép năm 2007 là 646 triệu
tấn, chiếm 48,2% thị phần sản lượng
EU
15.69%
thép Thế giới. Riêng Trung Quốc đạt sản
lượng năm 2007 là 489 triệu tấn, chiếm
BRIC 36,4% thị phần thép thế giới. Thị phần
48.20% thép năm 2007 của các quốc gia còn lại
trong nhóm BRIC bao gồm Braxin là
2,64%, Nga là 5,52% và Ấn Độ là 3,5%.

Nguồn: Viện Sắt thép Thế giới (IISI)

Các chuyên gia dự báo rằng, sản lương tiêu thụ và sản lượng sản xuất thép trên thế giới sẽ tăng
trưởng với tốc độ tăng trưởng trung bình là 6% - 7%/năm trong những năm tiếp
theo.
Sản lượng (triệu tấn)

1,600
Sản xuất
1,400 Tiêu thụ
Đơn vị tính: triệu tấn
1,200

1,000
Năm 2005 2006 20072008(F)
800

Sản lượng tiêu thụ 1.1261.2171.305 1.385 600

400

Sản lượng sản xuất 1.140 1.224 1.336 1.411 200

Nguồn: Viện Sắt thép Thế Giới 2005 2006 2007 2008

Các chuyên gia về kinh tế trên thế giới đã đánh gia rất cao triển vọng phát triển kinh tế của Việt
Nam, họ cho rằng Việt nam hội đủ ba điều kiện để đạt được tăng trưởng kinh tế bền vững, đó là
lãnh đạo có viễn kiến thực tế, các định chế đang được củng cố và xã hội có một sự đồng thuận
về hướng đi của cải cách, và họ khẳng định rằng, sự phát triển của Việt Nam sẽ trở thành một
hiện tượng ở Châu Á. Hiện nay, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam nhanh nhất ở khu vực
Đông Nam Á. Việt Nam hiện đang giữ vị trí hàng đầu trên thị trường thế giới về xuất khẩu gạo,
cà phê, chè, và hồ tiêu. Các nền kinh tế phát triển đang chú ý đến tiềm năng dầu mỏ, cao su,
than đá, quặng kim loại của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam còn là điểm hấp dẫn các nhà
đầu tư nước ngoài với lực lượng lao đông có lỷ luật, được đào tạo và không đòi hỏi mức lương
quá cao. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của Việt Nam từ 2001 đến 2007:

Đơn vi: triệu USD

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007


Dân số (triệu người) 78.7 79.7 80.9 82.2 83 83.8 85.2

Trang 51
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007


Tốc độ tăng dân số (%) 1.4 1.3 1.5 1 1 1 1.7
GDP (tỷ USD) 32.1 35.7 40.9 45.2 52.4 56.6 71.3
Tốc độ tăng GDP (%) 6.9 7.1 7.3 7.7 8.4 8 8.4
Tổng kim ngạch xuất khẩu 15.100 16.700 20.600 26.000 32.000 39.500 48.000
Số dự án FDI (dự án) 555 808 791 811 970 2.376
Giá trị đầu tư 2.998 3.191 4.547 6.839,8 10.200 30.500

(Nguồn: Ngân hàng thế giới và tổng cục thống kê)

Theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2001 - 2010), một số chỉ tiêu cụ thể
được thể hiện như sau:

Chỉ tiêu 2001 - 2005 2006 - 2010

Tăng trưởng bình quân GDP cả nước 7,6% - 8% 6,6% - 7%

Tăng trưởng bình quân GDP vùng Đông Nam Bộ 8%

Tăng trưởng bình quân ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ 9%

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất của Vùng kinh tế trọng điểm
Phía Nam (VKTTĐPN) đến năm 2010:

Quy hoạch tổng thể Thực tế (số liệu


Stt Tỉnh, thành phố
Năm 2000 Năm 2010 năm 2000)

1 Tp.Hồ Chí Minh 2 Kcx và 5 Kcn 2 Kcx và 13 Kcn 2 Kcx và 9 Kcn


910 ha 3.440 ha 1.997 ha
2 Bình Dương 7 Kcn 10 Kcn 6 Kcx
921 ha 2.471 ha 803 ha

3 Đồng Nai 6 Kcn 1 Kcx và 12 Kcn 1 Kcx và 7 Kcn


1.520 ha 4.132 ha 1.981 ha

4 Bà Rịa - Vũng Tàu 2 Kcn 6 Kcn 5 Kcn


500 ha 1.810 ha 1.809 ha
2 Kcx và 20 Kcn 3 Kcx và 41 Kcn 3 Kcx và 27 Kcn
Toàn VKTTĐPN 3.851 ha 11.853 ha 6.590 ha

Nguồn: Bộ kế hoạch và Đầu tư

Tiềm năng mở rộng thị trường của Việt Nam hiện nay còn rất lớn và tạo ra cơ hội vàng cho các
nhà đầu tư nước ngòai, không chỉ là những cơ hội trong đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, mà
còn sản xuất những cơ hội trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất những
nguyên, phụ liệu phải nhập khẩu với quy mô ngày càng lớn, cũng như những cơ hội đầu tư sản
xuất hàng loạt hàng hóa, dịch vụ đáp ứng những nhu cầu đang tăng nhảy vọt của một loạt thị
trường có quy mô dân số đứng thứ hai trong khu vực.

Trang 52
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Với một loạt ưu thế nổi trội, nhiều cánh cửa đã mở ra, thị trường Việt Nam đã bắt đầu trở thành
tâm điểm chú ý của nhiều nhà đầu tư nước ngoài, phần lớn đến từ các nước và khu vực có trình
độ phát triển cao, nên luồng vốn đầu tư nước ngoài được dự báo là tăng rất mạnh trong những
năm tới. Có rất nhiều ngành sản xuất có nguyên liệu đầu vào là các sản phẩm thép, do đó, nhu
cầu thép trong thời gian tới là rất lớn.
Nhu cầu sử dụng thép từ 1994 đến năm 2007 và dự báo đến năm 2025:

Năm Nhu cầu (tấn)


Nhu cầu (triệu tấn)
1994 940.000
30
1995 1.200.000
25
2000 3.500.000

2005 6.500.000 20

2006 7.400.000 15

2007 10.300.000
10
2010 12.000.000
5
2015 16.000.000
0
2025 25.000.000
1994 1995 2000 2005 2006 2007 2010 2015 2025

Nguồn: Bộ Công thương và Tổng Công ty Thép Việt Nam

Theo dự báo của Bộ Công thương và Tổng Công ty Thép Việt Nam, nhu cầu tiêu thụ thép tăng
trưởng bình quân từ 2008 đến 2025 là 8%. Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia trong
ngành thì nhu cầu tiêu thụ thép cả nước trong năm 2008 sẽ tăng trưởng không thấp hơn 20%.

Theo số liệu thống kê của Hiệp hội thép Việt Nam, sản lượng sản xuất trong nước chỉ mới đáp
ứng được khoảng 40% - 50% nhu cầu tiêu thụ trong nước.

Về thép cán nóng mạ kẽm, hiện trong nước vẫn chưa có doanh nghiệp nào sản xuất sản phẩm
này, toàn bộ đều phải nhập khẩu.

Về tôn mạ, hiện nay chỉ có một số ít Công ty sản xuất được tôn lạnh như: Bluescope, Sunsteel,
và Hoasen Group, từ đó, dẫn đến cung không đủ cầu và thực tế rằng Việt Nam đang phải nhập
khẩu Tôn lạnh từ nước ngoài.

Về sản phẩm thép cán nguội, hiện tại cả nước chỉ có 2 nhà máy sản xuất thép cán nguội là
Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ và nhà máy thép cán nguội tại Khu Công nghiệp Sóng Thần II
của Hoasen Group. Tổng sản lượng thép cán nguội của cả 2 Công ty là 520.000 tấn, chỉ mới
đáp ứng được 40% nhu cầu trong nước, phần còn lại được các doanh nghiệp

Trang 53
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

trong nước nhập khẩu từ các quốc gia khác. Dự báo về sản phẩm thép lá cán nguội như
sau:

2008 2009 2010


Stt Chỉ tiêu 2005 2006 2007 (dự báo) (dự báo) (dự báo)
1 Sản lượng (tấn/năm) 205.000 320.000 460.000 585.000 585.000 1.285.000
2 So với năm trước (%) 35,93 30,43 21,36 0 54,47
3 Tiêu thụ (Tấn năm) 800.000 1.000.000 1.200.000 1.440.000 1.728.000 2.073.600
4 So với năm trước (%) 20 20 20 20 20
5 Đáp ứng nhu cầu (%) 32 38,33 40,625 33,85 61,9

Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép lá cán nguội từ năm 2005 - 2010
Sản lượng (tấn)

2,500,000
Sản lượng tiêu thụ
2,000,000

1,500,000 Sản lượng sản xuất

1,000,000

500,000

2005 2006 2007 2008 2009 2010


(Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam)

Về sản xuất phôi thép, hiện nay có một số nhà máy sản xuất phôi thép với tổng sản lượng
khoảng 2,5 triệu tấn/năm, chỉ mới đáp ứng được khoảng 40% - 50% nhu cầu trong nước. Trên
cơ sở đó, Chính phủ đã quy hoạch phát triển sản xuất phôi thép đến năm 2010 như sau:

Công suất thiết kế Dự kiến năm 2010


Chủng loại năm 2006
Công suất thiết kế Sản lượng sản xuất

Sản xuất phôi thép 3,5 triệu tấn 5 triệu tấn Trên 4 triệu tấn

Cán thép 6,5 triệu tấn Trên 10 triệu tấn 6 - 7 triệu tấn

Gia công sau cán 1,5 triệu tấn 3 triệu tấn 2,5 triệu tấn

Nguồn: Tổng Công ty Thép Việt Nam

Với tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2007 là 8,4%, năm 2008 dự báo là trên 8% và nguồn vốn
FDI đổ vào Việt Nam tăng thì dự báo sản xuất thép vẫn tăng trưởng mạnh. Theo quy hoạch
phát triển ngành thép đến 2010 đã được Chính phủ phê duyệt thì ngành thép phải trở thành một
trong những ngành công nghiệp trọng điểm của ngành kinh tế, góp

Trang 54
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

phần quan trọng vào sự nghiệp hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước với tốc độ tăng trưởng
bình quân từ 10 - 15%/năm.

Từ những phân tích trên, có thể thấy rằng, ngành thép không những là ngành công nghiệp trọng
điểm của Việt Nam mà còn là ngành công nghiệp trọng điểm của thế giới. Tăng trưởng kinh tế
sẽ kéo theo sự tăng trưởng của ngành xây dựng và sẽ dẫn đến nhu cầu tiêu dùng thép lá cán
nguội, mạ công nghiệp, ống thép, thép xây dựng, và các sản phẩm sau cán…. trong nước cũng
tăng theo. Đây là những sản phẩm mà Hoa Sen đang sản xuất, đầu tư mới và mở rộng sản xuất.
Điều này cho thấy hướng đi đúng đắn và tầm nhìn chiến lược của Ban lãnh đạo Hoasen Group,
là cơ sở cho Hoasen Group có một tương lai phát triển bền vững.

Theo nhận định của các chuyên gia, sự tăng trưởng của ngành nhựa nói chung và ngành ống
nhựa nói riêng gắn liền với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam đang trong
giai đoạn phát triển, tốc độ tăng trưởng hàng năm của ngành công nghiệp và xây dựng đạt 11%
và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng để phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến thiết
đất nước. Ngoài ra, sản phẩm ống nhựa còn được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác như:
nông nghiệp, công nghiệp, bưu chính viễn thông, … Qua đó, cho thấy tiềm năng phát triển của
ngành ống nhựa ở Việt Nam hiện nay là rất lớn. Trong bối cảnh đó, Ống nhựa Hoa Sen cũng
đang đứng trước những cơ hội lớn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Theo quy hoạch phát triển ngành nhựa đến năm 2010 của Bộ Công nghiệp, ngành nhựa Việt
Nam đã có được sự tăng trưởng ổn định và lâu dài. Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng
ngành nhựa vẫn giữ vững ở mức 20 - 25%/năm và dự kiến sẽ giữ vững tốc độ tăng trưởng này
cho đến năm 2010.

Đến thời điểm hiện nay, thị trường nhựa và ống nhựa của miền Bắc vẫn còn rất nhiều tiềm
năng nhưng chưa được khai thác hết. Ngoài ra, sản phẩm nhựa của Việt Nam có chất lượng tốt,
có đủ khả năng xuất khẩu ra thị trường các nước Đông Nam Á, đặc biệt là các nước lân cận là
Lào và Campuchia.

Số liệu về tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm ngành nhựa đến năm 2010:

Stt Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010

1 Sản xuất bao bì 360.000 800.000 1.600.000

2 Sản xuất vật liệu xây dựng 170.000 400.000 900.000

3 Sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng 300.000 550.000 900.000

4 Sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao 120.000 350.000 800.000

Tổng cộng 950.000 2.100.000 4.200.000

Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam

Trang 55
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Qua đó, một số sản phẩm chính của ngành nhựa Việt Nam có mức gia tăng sản lượng
khá cao khoảng 20%/năm, trong đó ngành nhựa xây dựng mà Hoa Sen tham gia đạt mức
tăng trưởng sản lượng khoảng 25%/năm. Nhìn chung, với sản phẩm tiêu thụ chủ yếu
thuộc nhóm sản phẩm nhựa Vật liệu xây dựng, có thể nói lĩnh vực kinh doanh của
Hoasen Group có tiềm năng để phát triển rất lớn, mặt dù xét về định hướng phát triển
nhóm sản phẩm Vật liệu xây dựng không được ưu tiên bằng nhóm sản phẩm kỹ thuật
cao.

Trong hội nghị kinh tế đối ngoại của Chính phủ Việt Nam “Việt Nam, ngôi sao đang
lên” do Economic Times tổ chức vào tháng 01 năm 2008, Thủ tướng và các tập đoàn
kinh tế nước ngoài đều xác định rằng việc đầu tư cơ sở hạ tầng là trọng tâm tại Việt
Nam trong vòng 20 năm tới. Vì vậy, sản phẩm chủ yếu của Hoasen là các sản phẩm từ
thép và vật liệu xây dựng sẽ tham gia cung cấp cho nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế
trong dài hạn.

8.3. Định hướng phát triển của Hoasen Group

Sản xuất:

e Tiếp tục duy trì và phát huy việc đảm bảo nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về chất lượng
trong quy trình sản xuất.

e Thực hiện dự trữ nguyên liệu tồn kho hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của
việc tăng giá nguyên liệu đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

e Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, quy trình sản xuất nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm để

nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm của Hoasen Group và nâng cao thị phần.

e Tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao công suất đi kèm với việc đảm bảo chất

lượng là ưu tiên sống còn cho sự phát triển tương lai của Hoasen Group.

Định hướng Phát triển Thị trường:

Mục tiêu năm 2020 của Hoasen Group là:

Phát triển hệ thống phân phối, chủ trương thiết lập trên 200 chi nhánh và từ 5
đến 10 siêu thị vật liệu xây dựng trải dài từ Bắc xuống Nam.

Phát triển đa dạng hoá sản phẩm, từ 15 - 20 sản phẩm vật liệu xây dựng. Trở thành nhà

sản xuất và cung cấp hàng đầu các sản phẩm vật liệu xây dựng

cho thị trường trong nước và xuất khẩu sang các nước lân cận.

Tiếp thị:

e Mở rộng thị trường tiêu thụ ra phạm vi cả nước, tiến hành xây dựng thêm hệ thống
chi nhánh tại các thị trường có tiềm năng nhưng vẫn chưa được khai thác để giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm của Hoasen Group. Đồng thời, Hoasen Group cũng tiến

Trang 56
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu về chủng loại, chất lượng sản phẩm để

hướng tới xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm tại các khu vực này.

e Đẩy mạnh tham gia đấu thầu các Công trình nhằm hướng tới tăng sản lượng tiêu thụ

thông qua kênh phân phối này.

e Tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị để quảng bá thương hiệu Hoa Sen đối với
thị trường trong và ngoài nước nhằm tiến tới xuất khẩu sản phẩm sang các nước lân
cận, đặc biệt là Lào và Campuchia.

Chính sách chất lượng:

e Luôn hướng mọi nguồn lực tập trung cho việc thỏa mãn các yêu cầu hợp lý của
khách hàng, của xã hội trong hiện tại và tương lai.

e Sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp gắn liền với sự duy trì và cải tiến hệ thống

quản lý chất lượng, vì mục đích cuối cùng là phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.

Tài chính:

e Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định trong xu thế vận động và phát triển. e Phát

hành cổ phiếu huy động vốn đáp ứng cho nhu cầu đầu tư phát triển. e Tích cực tìm nguồn vốn

với lãi suất thấp.

e Tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán. Đầu

tư:

e Bằng nguồn vốn khấu hao và lợi nhuận giữ lại, Hoasen Group tiến hành tái đầu tư
để mua sắm máy móc thiết bị mới và mở rộng quy mô sản xuất.

e Hoasen Group đang tiến hành đầu tư dự án tin học hoá nâng cao năng lực quản lý
doanh nghiệp (ERP), dự kiến hoàn thành trong năm 2009 - 2010.

e Đầu tư hệ thống phân phối, tiếp tục triển khai dự án cảng Quốc tế Hoa Sen -
Gemadept.

Nhân lực:

e Hợp tác chiến lược với khoa kinh tế Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trong
việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho tập đoàn.

e Thu hút thêm nhân sự có năng lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Hoasen
Group.

e Xây dựng và áp dụng quy chế lương, thưởng phù hợp nhằm khuyến khích người lao
động làm việc tốt hơn và đóng góp nhiều hơn cho Hoasen Group.

e Luôn xem nguồn nhân lực là tài sản vô giá, là yếu tố then chốt đã mang lại thành

Trang 57
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

công vượt bậc cho Hoasen Group trong những năm gần đây. Hoasen Group luôn
chú trọng đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực của mình. Hoasen Group thường
xuyên và liên tục gửi nhân viên tham gia các khoá đào tạo nghiệp vụ bên ngoài cũng
như mời các chuyên gia đầu ngành đến Hoasen Group đào tạo các lớp ngắn và dài
hạn.

e Hoasen Group luôn cam kết và bảo đảm cung cấp các điều kiện cần thiết và tưởng
thưởng xứng đáng để nhân viên viên phát huy tối đa năng lực của mình.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC HOASEN GROUP


CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Cảng biển
& Tôn - Thép VLXD
Logistics

Công ty Tôn và Luyện Cán Cắt Ống Ống Nhôm


Cổ phần cán cán nóng băng, thép nhựa Inox
Cảng nguội
thép mạ Ủ
Quốc tế
Hoasen kẽm mềm
- GMD

9. Chính sách đối với người lao động.

9.1. Số lượng người lao động trong Hoasen Group.

Trong quá trình hoạt động, bên cạnh việc tăng trưởng trong hoạt động sản xuất
kinh
doanh thì nhu cầu lao động trong Hoasen Group cũng tăng lên đáng kể. Tính đến
thời
điểm 30.06.2008, tổng số lao động của Hoasen Group là 2.097 người.

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA CÁC


NĂM
Người

2500
2.09
7
2000 1.865

1500
1.243
1000
772

500 344
22 53 63
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Jun-
08
Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen

T
r
a
n
g

5
8
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Cơ cấu lao động tại thời điểm 30.06.2008 được thể hiện trong bảng sau:

TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN SỐ NGƯỜI TỶ LỆ

A PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN 2.097 100%

1 Đại học 316 15,1%

2 Cao đẳng và trung cấp 568 27,1%

3 Công nhân kỹ thuật 1.213 57,8%

B PHÂN THEO CÔNG VIỆC 2.097 100%

1 Lao động trực tiếp 1.027 49%

2 Lao động gián tiếp 1.070 51%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

9.2. Chính sách đối với người lao động.

Chế độ làm việc: Hoasen Group tổ chức làm việc 44h/tuần, nghỉ chiều thứ 7 hàng tuần, nghỉ
trưa 1h. Khi có yêu cầu công việc, người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ nhưng không
quá 4h/ngày hoặc 200h/năm phù hợp với Bộ luật lao động và Thỏa ước lao động tập thể.
Hoasen Group cam kết tạo việc làm cho người lao động thông qua việc định hướng phát triển
Doanh nghiệp, mở rộng thị phần của Hoasen Group. Hoasen Group tổ chức nguồn nhân lực một
cách tối ưu nhất và cam kết luôn tạo điều kiện để cho nhân viên phát triển và thăng tiến trong
nghề nghiệp.

Nghỉ phép, lễ, tết: Nhân viên được nghỉ lễ và tết 9 ngày theo quy định của Bộ luật lao
động và được hưởng nguyên lương. Những nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên được
nghỉ phép 12 ngày mỗi năm, nếu nhân viên do điều kiện làm việc không nghỉ hết phép
năm thì cuối năm Hoasen Group sẽ thanh toán lại những ngày phép chưa nghỉ hết bằng
tiền mặt.

Điều kiện làm việc: Văn phòng Hoasen Group thoáng mát, Hoasen Group đầu tư các trang thiết
bị hiện đại, trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn lao động. Hoasen Group cam kết xây dựng cho
tất cả CBCNV môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện để CBCNV phát huy hết khả
năng và sức sáng tạo của mình.

Đảm bảo việc làm cho người lao động: Để giải quyết việc làm cho hơn 2.097 lao động, Ban
Tổng Giám đốc Hoasen Group luôn tìm cách đa dạng hoá ngành nghề, tìm kiếm những khách
hàng tiềm năng, những đối tác mới trong và ngoài nước, mở rộng thị trường kinh doanh.

Chế độ lương: Hoaen Group thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên dựa vào cấp công việc
của nhân viên, năng lực, chức vụ, thang bảng lương và điều kiện kinh doanh của Hoasen
Group. Hiện Hoasen Group chuẩn bị áp dụng chương trình ESOP - trả

Trang 59
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

thưởng bằng cổ phiếu cho các nhân sự chủ chốt trong Hoasen Group với mục đích thu
hút, tạo sự gắn bó lâu dài và động viên mọi người tăng hiệu quả làm việc nhằm tạo ra lợi
nhuận cao nhất cho Hoasen Group. Hoasen Group thực hiện chế độ nâng lương cho
CBCNV hàng năm và luôn có sự quan tâm thường xuyên đến thu nhập, đời sống
CBCNV.

Chế độ thưởng: Nhằm khuyến khích động viên CBCNV trong Hoasen Group gia tăng
hiệu quả đóng góp, Hoasen Group có chính sách thưởng thiết thực, phúc lợi đảm bảo đầy
đủ, chính sách khen thưởng hàng quý, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể có thành
tích xuất sắc, thực hiện khen thưởng xứng đáng, kịp thời để khuyến khích động viên và
phát huy tinh thần sáng kiến cải tiến trong công việc, nâng cao hiệu quả trong công việc,
tiết giảm chi phí, tăng tính cạnh tranh. Hoasen Group đã ban hành chính sách thưởng
bằng cổ phiếu cho các cá nhân xuất sắc, có đóng góp đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh.

Bảo hiểm và phúc lợi: Hoasen Group tham gia đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế cho tất cả CBCNV. Ngoài ra, Hoasen Group còn mua bảo hiểm tai nạn 24/24
cho toàn thể CBCNV của Hoasen Group. Mỗi năm, Hoasen Group kết hợp với Công
đoàn tổ chức cho CBCNV tham quan nghỉ mát trong nước ít nhất 1 lần và tổ chức các
chuyến du lịch nước ngoài dành cho nhân viên được bình chọn xuất sắc trong năm.
Hoasen Group cam kết các chính sách đối với người lao động trong Hoasen Group là
nhất quán và luôn hướng tới người lao động để tạo một đội ngũ nguồn nhân lực được
phát triển toàn diện, chuyên nghiệp và gắn bó lâu dài vì mục tiêu chung của Hoasen
Group.

Chính sách tạo nguồn nhân lực: là một Công ty đại chúng mang đầy đủ tiêu chí “trung thực,
cộng đồng, minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả”, Hoasen Group luôn tìm cách thu hút, đào tạo
những nhân sự mạnh nhất về chuyên môn với tinh thần chiến thắng và khát vọng thành công,
tập trung làm tốt các tiêu chí để phát triển bền vững Hoasen Group, trước mắt nâng cao đời
sống CBCNV Hoasen Group về mọi mặt, đóng góp lợi ích thiết thực và hiệu quả cao nhất cho
các cổ đông Hoasen Group, đáp ứng lòng tin cậy và mong mỏi của cổ đông, tham gia đóng góp
có hiệu quả vào công cuộc xây dựng phát triên nền kinh tế Việt Nam, cải thiện môi trường và
góp phần vào công tác an sinh xã hội.
Tuyển dụng: Mục tiêu tuyển dụng của Hoasen Group là thu hút nhân sự có năng lực vào làm
việc tại Hoasen Group, đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà
Hoasen Group đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng. Song tất cả các chức danh đều phải đáp
ứng yêu cầu cơ bản như: trung thực, trình độ chuyên môn, tốt nghiệp đúng chuyên ngành, năng
động, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu
tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích, quản lý
và trình độ ngoại ngữ, tin học… Ngoài lực lượng sẵn có

Trang 60
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

tại đơn vị, Hoasen Group cũng chú trọng bổ sung nguồn nhân lực có chất lượng cao để ngày
càng phát triển bộ máy nhân sự đáp ứng kịp thời đòi hỏi của quá trình cạnh tranh và phát triển.

Đào tạo: Hoasen Group luôn luôn coi trọng con người là tài sản quý giá của doanh nghiệp và để
phát huy hiệu quả nguồn vốn quý này, Hoasen Group kết hợp chặt chẽ đến vấn đề đào tạo, phát
triển nhân viên, luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá huấn luyện nội bộ và bên
ngoài để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng mới cần thiết cho nhân viên
để phát triển năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như trong tương
lai của Hoasen Group. Hoasen Group đài thọ 100% chi phí học tập cũng như chế độ lương
trong thời gian học tập, những nhân viên có thành tích học tập khá trở lên sẽ được khen thưởng.

10. Chính sách cổ tức.

Hoasen Group tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; ngay khi trả hết số cổ tức đã định,
Hoasen Group vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại
hội đồng cổ đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất của HĐQT,
kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phương hướng hoạt động kinh doanh của năm tới.

Trong những năm qua, Hoasen Group đều đạt mức lợi nhuận cao và mức chi cổ tức ổn định cho cổ
đông. Tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông qua các năm như sau:

Năm Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá

2006 30%

2007 36,99%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản.

Năm 2007 trở về trước, năm tài chính của Hoasen Group bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Từ năm 2008 trở về sau, năm tài chính của Hoasen Group bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 hàng
năm và kết thúc vào ngày 30 tháng 09 năm tiếp theo.

Năm 2008 là năm đầu tiên Hoasen Group áp dụng niên độ kế toán mới, vì vậy, năm tài chính
của Hoasen Group trong năm 2008 bắt đầu tư 01 tháng 01 năm 2008 và kết thúc vào 30 tháng
09 năm 2008.

Báo cáo tài chính của Hoasen Group trình bày bằng đồng Việt Nam, được lập và trình

Trang 61
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.

11.1.1 Trích khấu hao tài sản cố định.

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

Loại tài sản cố định Số năm


Nhà xưởng, vật kiến trúc 06 - 40
Máy móc thiết bị 06 - 08
Phương tiện vận tải 06 - 10
Dụng cụ quản lý 03 - 05
TSCĐ hữu hình khác 03 - 05
Phần mềm kế toán, quản lý 3

11.1.2 Thu nhập bình quân người lao động.

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Hoasen Group năm 2006 là
2.800.000 đồng/người, năm 2007 là 3.400.000 đồng/người, 6 tháng đầu năm 2008 là
3.900.000 đồng/người. Đây là mức thu nhập khá cao so với các doanh nghiệp trong
cùng lĩnh vực.

11.1.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn.

Hoasen Group thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào các báo cáo kiểm toán
năm 2006 và năm 2007 và báo cáo quyết toán 6 tháng đầu năm 2008, Hoasen Group
đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.

11.1.4 Các khoản phải nộp theo luật định.

Hoasen Group thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước.

11.1.5 Trích lập các quỹ.

Hoasen Group thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Hoasen Group và pháp luật hiện hành.

11.1.6 Tổng dư nợ vay ngân hàng.

Theo báo cáo kiểm toán 2006, 2007 và báo cáo quyết toán 30/06/2008, tình
hình dư nợ vay ngân hàng của Hoasen Group như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008

Vay ngắn hạn 339.453 472.332 869.177

Vay dài hạn 135.720 335.471 335.985

Tổng cộng 475.173 807.803 1.205.162

Trang 62
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO
BẠCH

11.1.7 Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu:


Đơn vị tính: triệu
đồng

Năm 2006 Năm 2007


30/06/2008
Chỉ tiêu
Tổng số Nợ quá
hạn Tổng số Nợ quá Tổng số Nợ quá
Phải thu khách hàng 70.717 - 113.905 (744) 116.164
(744)
Trả trước người bán 21.165 - 92.970 - 92.138 -
Phải thu khác 120 - 18.731 - 432 -
Dự phòng phải thu khó đòi - (744) - (744) -
Tổng cộng 92.002 - 224.863 - 207.989 -

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007, quyết toán
30/06/2008

(*) khoản nợ quá hạn với số tiền là 743.922.894 đồng, phát sinh từ tháng
11/2007, là khoản nợ phải thu của Hoasen Group đối với Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Hoàn Bửu (địa chỉ: 335/97/27 đường Hồng Bàng, P.12
Quận 6, Tp. HCM; điện thoại: (08) 8777982; mã số thuế: 0304429827). Hiện
nay, Hoasen Group đang tiến hành các thủ tục pháp lý nhằm thu về khoản nợ
này.

Các khoản phải trả:


Đơn vị tính : triệu
đồng

Năm 2006 Năm 2007


30/06/2008
Chỉ tiêu
Tổng số Nợ quá
hạn Tổng số Nợ quá Tổng số Nợ
quá

Nợ ngắn hạn 421.435 - 639.246 - 1.001.530 -

Vay và nợ ngắn hạn 339.454 - 472.332 - 869.177 -

Phải trả cho người bán 47.608 - 84.831 - 65.834 -

Người mua trả tiền trước 2.423 - 11.218 - 36.783 -

Thuế & các khoản phải nộp NN 5.382 - 32.259 - 14.642 -

Phải trả công nhân viên 2.982 - 7.016 - 8.122 -

Chi phí phải trả 229 - 785 - 64 -

Các khoản phải trả, phải nộp khác 23.357 - 30.805 - 6.908 -

Nợ dài hạn 135.720 - 335.768 - 336.109 -

Vay và nợ dài hạn 135.720 - 335.471 - 335.986 -

Dự phòng trợ cấp mất việc làm - 297 - 123 -


Tổng 557.155 - 975.013 - 1.337.639 -

Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2006, 2007, quyết toán


30/06/2008

Trang
63
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán


- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 0,97 1,32 1,24
- Hệ số thanh toán nhanh: 0,37 0,50 0,31
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số nợ/Tổng tài sản: (lần) 0,68 0,57 0,60
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu: (lần) 2,13 1,35 1,49
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay tổng tài sản 1,36 1,19 0,65
- Vòng quay tài sản cố định 2,72 2,47 1,55
- Vòng quay vốn lưu động 2,72 2,39 1,18
- Vòng quay các khoản phải thu 9,71 6,88 5,41
- Vòng quay các khoản phải trả 1,99 2,07 1,09
- Vòng quay hàng tồn kho 3,67 3,15 1,16
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 9,41% 7,50% 14,75%
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 12,78% 8,90% 9,64%
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 40,01% 20,89% 24,02%
- Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần 9,41% 8,50% 15,33%

Cuối năm 2007, Hoasen Group đã thực hiện sáp nhập các Công ty con vào Hoasen Group, các
Công ty con đang trong giai đoạn đầu tư và chưa mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, việc sáp nhập làm tổng tài sản của Hoasen Group tăng lên và làm giảm các chỉ
tiêu về khả năng sinh lời cũng như các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của năm 2007 so với
năm 2006.

12. HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.

12.1. Danh sách thành viên HĐQT.

12.1.1 Chủ tịch HĐQT: ông Lê Phước Vũ

Chức vụ hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ tịch Công ty
TNHH MTV VLXD Hoa Sen.

Họ và tên: Lê Phước Vũ

Giới tính: Nam

Trang 64
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Ngày tháng năm sinh: 28/05/1963

Nơi sinh: Bình Định

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Quảng Nam

Địa chỉ thường trú: 19 Giang Văn Minh, phường An Phú, quận 2,
Tp.HCM

023327821 cấp ngày 05/10/1995 tại Tp.HCM 0650


CMND số:

Số điện thoại cơ quan: 790 954

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Trung học chuyên nghiệp

Quá trình công tác:

2001 - 10/2006: Sáng lập viên - Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Hoa Sen.

11/2006 - 02/2007: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Hoa Sen; Chủ tịch Hội đồng Quản
trị Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen.

03/2007 - 10/2007: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Hoa Sen; Chủ tịch Hội đồng Quản
trị Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen. Chủ tịch Hội đồng
Quản trị Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa
Sen.

11/2007 - 12/2007: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen. Chủ
tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Vật liệu Xây
dựng Hoa Sen.

01/2008 - nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám
đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ
tịch Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng
Hoa Sen.

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ

Trang 65
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

tịch Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng


Hoa Sen.

Số cổ phần sở hữu: 26.867.120 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 26.867.120 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: không.

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có. Quyền lợi

mâu thuẩn với lợi ích Hoasen Group: không có. Những người

liên quan nắm giữ cổ phiếu:

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ

1 Hoaøng Thò Xuaân Höông Vợ 470.000

2 Leâ Hoaøng Vuõ Trí Con 50.000

12.1.2 Thành viên HĐQT: ông Trần Ngọc Chu

Họ và tên: Trần Ngọc Chu

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 10/05/1962

Nơi sinh: Bình Định

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Bình Định

Địa chỉ thường trú: 285/7/10A CMT8, P12, Q10, TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 023849558 ngày 16/12/07 tại TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0650.790.950

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn: Tài chính Kế toán

Quá trình công tác:

1979 - 1982: Bộ đội, học sĩ quan chỉ huy kỹ thuật hải quân

1982 - 1991: Công tác tại Chi cục thuế Quy Nhơn, Bình Định

1991 - 1995: Học Đại học tại Đại học Tài chính kế toán

Trang 66
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

TP.HCM

1995 - 1997: Công tác tại Chi cục thuế Quy nhơn, Bình Định

1997 - 2001: Kế toán trưởng, Giám đốc một số Công ty.

2001 - 03/2007: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Hoa Sen.

03/2007 - 10/2007: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Hoa Sen; Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng
Hoa Sen.

11/2007 - 12/2007: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ
tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Hoa Sen.

01/2008 - 04/2008: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ
tịch Công ty TNHH MTV Cơ khí và Xây dựng Hoa
Sen.

04/2008 - nay: Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ
tịch Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen; Chủ
tịch Công ty TNHH MTV Cơ khí và Xây dựng Hoa
Sen; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen.

Số cổ phần nắm giữ: 40.000 cổ phần

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 40.000 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: Không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: Không

12.1.3 Thành viên HĐQT: Ông Phạm Văn Trung

Trang 67
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Họ và tên: Phạm Văn Trung

Giới tính: Nam

Ngày thang năm sinh: 16/04/1977

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Quảng Ngãi

Địa chỉ thường trú: 7/122/1 Đường Liên Khu 56, P. Bình Hưng Hoà
B, Q.Bình Tân, TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 024597485 ngày 20/07/2006 tại CA TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08.9106910

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Quá trình công tác:

1999 - 2000: Công tác tại Tập đoàn Dệt may và VLXD
Hansen

2001 - 03/2007: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Hoa Sen.

03/2007 - 10/2007: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Hoa Sen,
thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Tôn Hoa
Sen.

11/2007 - 12/2007: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần tập đoàn
Hoa Sen, thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Tôn
Hoa Sen.

01/2008 - 03/2008: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn
Hoa Sen; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Tôn Hoa
Sen

04/2008 - nay: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị, Phó Tổng Giám
đốc Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa Sen.

Số cổ phần nắm giữ: 30.000 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 30.000 cổ phần

Trang 68
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.1.4 Thành viên HĐQT: Vũ Văn Bình

Họ và tên: Vũ Văn Bình

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/04/1966

Nơi sinh: Tp.HCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Ninh Bình

Địa chỉ thường trú: 38/212 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp,
TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 021680978 ngày 16/12/2005 tại CA TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0650.790 903

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại học khoa anh ngữ

Quá trình công tác:

1989 - 1995: Nhân viên viện khoa học nông nghiệp Miền
Nam.

1995 1996: Nhân viên Công ty Vận tải Biển Indo - Mêkông.

1996 - 2001: Trưởng phòng nhân sự Công ty Liên doanh Kết


cấu thép Poslilama.

2001 - 2005: Trợ lý Tổng Giám đốc phụ trách phần máy móc
thiết bị Công ty Cổ phần Hoa Sen.

2005 - 2006: Phó Ban Quản lý dự án Nhà máy sản xuất thép
cán nguội - Công ty Cổ phần Hoa Sen.

2006 - 2008: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen.

Trang 69
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

04/2008 - nay: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen; Giám đốc Công ty TNHH
MTV Tôn Hoa Sen.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen, Giám đốc Công ty TNHH
MTV Tôn Hoa Sen.

Số cổ phần nắm giữ: 30.260 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 30.260 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.1.5 Thành viên HĐQT: Phạm Gia Tuấn

Họ và tên: Phạm Gia Tuấn

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 26/12/1973

Nơi sinh: Tp.HCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hải Hưng

Địa chỉ thường trú: 12/18 Phan Kế Bính, P.Đakao, Q.1, HCM

CMND/Hộ chiếu: 022633467 ngày 19/05/2003 tại CA TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08.7 243 014

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại học

Quá trình công tác:

1995 - 2003: Công tác tại Công ty Kiểm toán Price


Waterhouse Coopers.

2003 - 2005: Công tác tại Công ty Dutch Lady Việt Nam.

Trang 70
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

2005 - 2007: Công tác tại Công ty Quản lý Quỹ Vinacapital.

2007 - nay: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Bản Việt.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen, Giám đốc Quỹ Đầu tư
Chứng khoán Y tế Bản Việt.

Số cổ phần nắm giữ: 40.000 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 40.000 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.1.6 Thành viên HĐQT: Võ Hữu Tuấn

Họ và tên: Võ Hữu Tuấn

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 11/01/1974

Nơi sinh: Tp.HCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Tp.HCM

Địa chỉ thường trú: 42 Lô D, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận
7, TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 022633467 ngày 19/05/2003 tại CA TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08.8 218 564

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Tài chính Ngân hàng

Quá trình công tác:

2000 - nay: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen, Phó Tổng Giám đốc Công ty

Trang 71
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, Giám đốc chi


nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

Số cổ phần nắm giữ: 100.000 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 100.000 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.1.7 Thành viên HĐQT: Vũ Bảo Quốc

Họ và tên: Vũ Bảo Quốc

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 03/09/1968

Nơi sinh: Tp.HCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hà Tây

Địa chỉ thường trú: 75 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1,
TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 022756890 ngày 21/8/1998 tại Tp.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08. 2905989

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh quốc tế

Quá trình công tác:

1990 - 1997: Vietcombank - Phó phòng quan hệ Quốc tế.

1997 - 2004: Citibank N.A Vietnam - Phó TGĐ phụ trách tín
dụng nội địa.

2004 - 2006: Vietnam Partners LLC - Giám đốc Điều hành.

10/2006 - 05/2007: Giám đốc điều hành Vietnam International


Securities Company (VISecurities).

Trang 72
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

06/2007 - nay: ACB Capital Management Co., Ltd - Giám đốc


Điều hành

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen, Giám đốc điều hành ACB
Capital Management Co., Ltd.

Số cổ phần nắm giữ: 100.000 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 100.000 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật : không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không

Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát:

12.2.1. Trưởng Ban Kiểm soát: Ông Võ Thành Trung

Họ và tên: Võ Thành Trung

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/03/1982

Nơi sinh: Long An

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Long An

Địa chỉ thường trú: 5/1C Lê Văn Lương, P.Tân Phong, Q7, HCM

CMND/Hộ chiếu: 301082123 ngày 10/10/1998 tại Long An

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08.8 218 564

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại học Kế toán

Quá trình công tác:

2003 - 08/2005: Công ty TNHH Full Power Việt Nam

08/2005 - nay: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

Chức vụ hiện nay: Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Tập

Trang 73
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

đoàn Hoa Sen

Số cổ phần nắm giữ: 15.180 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 15.180 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.2.2. Thành viên Ban Kiểm soát: Bà Nguyễn Thị Kiều Loan

Họ và tên: Nguyễn Thị Kiều Loan

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh: 23/11/1952

Nơi sinh: TP.HCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Biên Hoà

Địa chỉ thường trú: 184/3 Ấp Tam Hoà, Xã Hiệp Hoà, Biên Hoà,
Đồng Nai

CMND/Hộ chiếu: 270037036 ngày 12/06/03 tại Đồng Nai

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0650.790 952

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Đại học Kế toán

Quá trình công tác:

1976 - 1979: Kế toán trưởng nhà máy Dệt Thống Nhất - Đồng
Nai

1980 - 1992: Kế toán giá thành nhà máy Giấy Tân Mai - Biên
Hoà, Đồng Nai

1993 - 2000: Kế toán trưởng Công ty TNHH Đông Hoà, Dĩ


An, Bình Dương

2000 - 2001: Kế toán trưởng Công ty TNHH TVA - TP.HCM

Trang 74
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

2002 - 03/2007: Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hoa Sen

03/2007 - 03/2008: Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Tập


đoàn Hoa Sen

04/2008 - nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen

Chức vụ hiện nay: Thành Viên Ban kiểm soát, trưởng phòng kiểm
toán nội bộ Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

Số cổ phần nắm giữ: 8.000 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 8.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không

12.2.3. Thành viên Ban kiểm soát: Bà Nguyễn Thị Khoa

Họ và tên: Nguyễn Thị Khoa

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh: 24/04/1968

Nơi sinh: Thanh Hoá

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thanh Hoá

Địa chỉ thường trú: 174/17 Bùi Thị Xuân, Phường 3, Quận Tân
Bình, Tp.HCM

CMND/Hộ chiếu: 024353250 cấp ngày 31/05/05 tại Tp.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 08.7 243 014

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

Quá trình công tác:

1991 - 1997: Công tác tại Xí nghiệp Thuỷ sản đông lạnh

Trang 75
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

thuộc Công ty EPCO.

1997 - 2000: Công tác tại Công ty TNHH Đại Sáng.

2000 - 2001: Công tác tại Đại học Bán Công Marketing

2002 - nay: Công tác tại Khoa Kinh tế - ĐHQG Tp.HCM

Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen, Trưởng phòng kế hoạch tổ chức
thuộc Khoa Kinh tế - Đại học Quốc gia
Tp.HCM.

Số cổ phần nắm giữ: 12.340 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 12.340 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không.

12.3. Danh sách thành viên Ban Giám đốc.

12.3.1. Tổng Giám đốc: Ông Lê Phước Vũ

Lý lịch được trình bày ở mục 12.1.1

12.3.2. Phó Tổng Giám đốc: Ông Trần Ngọc Chu

Lý lịch được trình bày ở mục 12.1.2

12.3.3. Phó Tổng Giám đốc: Ông Phạm Văn Trung

Lý lịch được trình bày ở mục 12.1.3

12.3.4. Phó Tổng Giám đốc: Ông Hoàng Đức Huy

Họ và tên: Hoàng Đức Huy

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 23/07/1958

Nơi sinh: Bình Thuận

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Lạng Sơn

Trang 76
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Địa chỉ thường trú: 37/260L Quang Trung, P.12, Q.Gò Vấp,
TP.HCM

CMND/Hộ chiếu: 024226040 ngày 13/02/04 tại TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0650.791.222

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Tài chính Kế toán

Quá trình công tác:

1978 - 1980: Công ty Cầu Đường Sở Giao Thông Vận Tải


Tây Ninh (Thủ Qũy)

1981 - 1999: P.Kế Toán, Tổng Hợp (Công ty Vận Tải Tây
Ninh) Sở Giao Thông Vận Tải Tây Ninh

2001 - 03/2007: Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần Hoa Sen.

03/2007 - 03/2008: Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

04/2008 - nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn
Hoa Sen.

Chức vụ hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn
Hoa Sen.

Số cổ phần nắm giữ: 40.000 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 40.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: Không Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan:

Stt Họ và tên Quan hệ Số cổ phần nắm giữ

1 Hoàng Đức Hoàng Em 20.000

2 Hoàng Thị Xuân Hương Em 470.000

3 Hoàng Đức Cảnh Em 7.260

Trang 77
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

12.3.5. Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan

Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Lan

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh: 21/01/1969

Nơi sinh: Thừa Thiên Huế

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thừa Thiên Huế

Địa chỉ thường trú: 860/60X/39 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P25, Quận
Bình Thạnh, HCM

CMND/Hộ chiếu: 024677816 ngày 03/04/2007 tại TP.HCM

Điện thoại liên lạc ở cơ quan : 0650 790 953

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán kiểm toán

Quá trình công tác:

1999 - 2001: Công ty Vạn Đức Thành

2001 - nay: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoasen

Chức vụ hiện nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen.

Số cổ phần nắm giữ: 5.300 cổ phần.

Trong đó + Sở hữu cá nhân: 5.300 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Tình hình vay nợ đối với Hoasen Group: không có.

Quyền lợi mâu thuẫn với Hoasen Group: không. Số cổ

phần nắm giữ của người có liên quan: không.

13. Tài sản.

Giá trị tài sản cố định hữu hình của Hoasen Group như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Trang 78
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Năm 2006 Năm 2007 30/06/2008


Stt Khoản mục
GTCL/N
NG GTCL GTCL/NG NG GTCL NG GTCL GTCL/NG
G
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 40.102 37.385 93,22% 137.033129.309 94,36% 173.101 160.583 92,77%
2 Máy móc và thiết bị 103.724 82.204 79,25% 418.687363.741 86,88% 608.733 525.277 86,29%
3 Phương tiện vận tải 15.772 12.252 77,68% 41.457 34.549 83,34% 54.147 44.514 82,21%
3 Thiết bị quản lý 939 722 76,89% 2.008 1.515 75,43% 2.541 1.814 71,39%
4 Tài sản khác 315 207 65,69% 551 357 64,73% 794 530 66,76%

Cộng 160.852 132.770 82,54% 599.736529.471 88,28% 839.316732.718 87,3%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007, quyết toán 30/06/2008

Giá trị tài sản cố định vô hình của Hoasen Group như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007


30/06/2008
Stt Khoản mục GTCL/N
NG GTCL GTCL/NG NG GTCL GTCL/NG NG GTCL
G

1 Quyền sử dụng đất 63.93062.689 98,06% 117.502 115.238 98,07%155.052 151.905 97,97%
2 Phần mềm vi tính 238 163 68,49% 418 251 59,92% 451 227 50,35%

Cộng 64.16862.852 97,95% 117.920 115.488 97,94%155.503 152.132 97,83%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007, quyết toán 30/06/2008
Danh sách các bất động sản mà Hoasen Group đang quản lý và sử dụng tại thời điểm
30/06/2008.
Đơn vị tính: đồng
Năm Diện tích Giá trị sổ sách Ghi chú
Stt Địa chỉ
đầu tư (m2)

1 QSDĐ tại KCN Sóng Thần HĐ 106 2001 22.741 11.182.212.890 đất thuê đến
31/12/2045
2 QSDĐ tại KCN Sóng Thần HĐ 117 2002 23.888 34.234.000.000 Đất thuê đến
31/12/2045
3 QSDĐ lô C3, KCN Sóng Thần II, H.Dĩ An, T.Bình Đất thuê đến
Dương 2007 10.001 16.046.604.500 31/12/2045
4 QSDĐ tại Phụng Hiệp
2004 855 1.027.450.000 Đất mua
5 QSDĐ tại quốc lộ 1A Khóm 7 - P.2 - TX.Sóc Trăng 6
2006 1156,4 1.890.000.000 Đất mua
QSDĐ tại: tổ 4 - P.Trà Bá - TP.Pleiku - Gia Lai 7 QSDĐ tại
2006 781,78 2.555.308.000 Đất mua
xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, Ninh Thuận
2006 6.128 991.794.400 Đất mua

8 QSDĐ tại xã Mỹ Xuân, Tân Thành , Bà Rịa Vũng tàu


2006 3.207 1.605.374.900 Đất mua 2006
9 QSDĐ tại ấp Trung Xuân, Xã Trung Thành, H.Vũng
Liêm, T.Vĩnh Long
840 593.880.000 Đất mua
10 QSDĐ tại Huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
11 QSDĐ tại thôn Tân Lập, xã Song An, TX An Khê, tỉnh 2006 873,5 917.080.000 Đất mua
Gia Lai
12 QSDĐ tại Khóm Hòa Bình - Phường Vĩnh Mỹ - T.X 2006 400 707.000.000 Đất mua
Châu Đốc - An Giang

2006 1.200 2.892.421.840 Đất mua

Trang 79
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Năm Diện tích


Stt Địa chỉ đầu tư (m2) Giá trị sổ sách Ghi chú

13 QSDĐ tại Phường Tân Thạnh, phường Phan Bội Châu, 2006 1.052,48 2.222.000.000 Đất mua
TX Tam Kỷ, tỉnh Quảng Nam
14 QSDĐ tại thôn Hòa Dõng, xã Cát Tân, huyện phù Cát, 1.300.000.000 Đất mua
tỉnh Bình Định 2006 600

15 QSDĐ tại T.T Phù Mỹ, H. Phù Mỹ, Bình Định 2006 1.500 959.600.000 Đất mua

16 Quyền sử dụng đất tại T/trấn Buôn Hồ - H. Krông Buk -


T. Đăk Lăk 2006 1.038 1.300.000.000 Đất mua

17 QSDĐ tại phường 8, Thị xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh 1.626.100.000 Đất mua
2006 860
18 QSDĐ tại xã Phan Rí Thành, Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình 1.300.000.000 Đất mua
Thuận 2006 1.647
19 QSDĐ tại Thôn Chí Đức, TT. Chí Thạnh, H. Tuy An, T. 442.348.800 Đất mua
Phú Yên 2006 480
20 QSDĐ tại Ấp An Thái, Xã An Cư, H. Cái Bè, T. Tiền 1.601.454.003 Đất mua
Giang
2006 1.254,4
21 QSDĐ tại TT. Ngãi Giao, H. Châu Đức, Tỉnh Bà Rịa 1.818.000.000 Đất mua
Vũng Tàu
2006 5.046,9 398.000.000 Đất mua
22 QSDĐ tại xã Thạch Trung, TX Hà Tỉnh, tỉnh Hà Tỉnh
2006 100 1.624.347.000 Đất mua
23 QSDĐ tại xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
519.140.000 Đất mua
2007 1.250
24 QSDĐ tại xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh
2007 880 1.450.000.000 Đất mua
25 QSDĐ tại KCN Chiềng Sinh, xã Chiềng Sinh, TX Sơn La
26 QSDĐ tại thôn Cư Ni, H.Eaker, tỉnh Daklak 2007 1.500 432.413.600 Đất mua
2007 1.290
27 QSDĐ tại Xã Đức Mạnh, huyện Đắc Mil, Đắc Nông 710.672.000 Đất mua
2007 800 924.137.200 Đất mua
28 QSDĐ tại Thiết Đính Bắc - Bồng Sơn - Bình Định
2007 765 1.294.234.000 Đất mua
29 QSDĐ tại Ngã Bảy - Hậu Giang
2007 640,7 945.000.000 Đất mua
30 QSDĐ tại Krông Păc - Đăk Lăk
31 QSDĐ tại Sơn Tịnh - Quảng Ngãi 2007 2.110 1.584.000.000 Đất mua

32 QSDĐ tại Cam Ranh - Khánh Hòa 2007 720 2.037.300.200 Đất mua

33 QSDĐ tại Bến Cát - Bình Dương 2007 1.285 2.572.662.500 Đất mua

34 QSDĐ tại Tân Minh Hàm Tân - Bình Thuận 2007 1.891,75 1.617.464.100 Đất mua
35 QSDĐ tại Ấp Đông Thành, Xã Đông Thía, H.An Biên, 2007 6.327 880.900.000 Đất mua
T.Kiên Giang
2007 766 2.121.250.000 Đất mua
36 QSDĐ tại Định Quán - Đồng Nai
1.306.929.900 Đất mua
37 QSDĐ tại Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 2007 4.442
2007 2.933 1.400.000.000 Đất mua
38 QSDĐ tại Đăk Đoa, Gia Lai
39 QSDĐ tại Quảng Xương - Thanh Hóa 2007 3.251,3 2.103.475.000 Đất mua

2007 494 1.234.330.000 Đất mua


40 QSDĐ tại Bảo Lâm - Lâm Đồng
2007 1.514 1.806.273.618 Đất mua
41 QSDĐ tại TT Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
2.124.016.000 Đất mua
42 QSDĐ tại huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp 2007 2.782
1.637.000.000 Đất mua
43 QSDĐ tại TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai 2007 1.299,2
2007 1.118 2.569.680.300 Đất mua
44 QSDĐ tại TT Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
45 QSDĐ tại TT Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp 2007 1.904 919.100.000 Đất mua

46 QSDĐ tại TT Năm Căn - Cà Mau 2007 710 1.200.000.000 Đất mua

2007 1.750
Trang 80
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Năm Diện tích


Stt Địa chỉ đầu tư (m2) Giá trị sổ sách Ghi chú

47 QSDĐ tại H.Phú Tân - An Giang 2007 974 2.033.019.200 Đất mua

2007 3.921 1.022.521.528 Đất mua


48 QSDĐ tại H.Chợ Mới - An Giang
2007 791,8 3.535.000.000 Đất mua
49 QSDĐ tại Huyện Bình Minh - Tỉnh Vĩnh Long
2007 945 1.517.916.000 Đất mua
50 QSDĐ tại H.Tri Tôn - An Giang
2007 510 2.589.837.500 Đất mua
51 QSDĐ tại TT Vĩnh Thuận - Kiên Giang
52 QSDĐ tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương 2008 1.748,1 1.663.085.647 Đất mua

53 QSDĐ tại Ấp Thới Hòa - Xã Thới Thuân - H.Thốt Nốt - 2008 2.976 12.685.000.000 Đất mua
T.Cần Thơ
54 QSDĐ tại TT Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình 2008 900 2.700.000.000 Đất mua
55 QSDĐ tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình
Phước 2008 1.436,2 1.595.993.545 Đất mua

56 QSDĐ tại xã TT Chí Thạnh, huyện Tuy An, Tỉnh Phú


Yên 2008 315 500.000.000 Đất mua

57 QSDĐ tại xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre 2.540.418.000 Đất mua
2008 1.005,9
TỔNG CỘNG
143.596,4 155.007.746.171

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

14. Các dự án đang triển khai.

14.1. Mở rộng hệ thống phân phối.

a. Cơ sở lý luận và thực tiễn.

Duy trì và phát triển thế mạnh vốn có của Hoasen Group là hệ thống chi nhánh bán
hàng trên toàn quốc, Hoasen Group có chiến lược sẽ nâng tổng số chi nhánh lên
200 giai đoạn 2015 - 2020, trước mắt là phát triển thêm 50 chi nhánh từ năm 2008 -
2012.

b. Mô tả dự án.

Hoasen Group sẽ đầu tư thêm 50 chi nhánh bán hàng


trên toàn quốc trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm
2012.

Chi phí đầu tư cho mỗi chi nhánh bao gồm quyền sử
dụng đất, chi phí xây dựng văn phòng và chi phí lắp đặt
máy móc thiết bị. Diện tích xây dựng nhà xưởng tại mỗi
chi nhánh bình quân là 1.000 m2 đảm bảo điều kiện làm
văn phòng, xưởng sản xuất và kho bãi, diện tích đất còn
lại dự phòng cho
hướng phát triển trong tương lai. Chi phí máy móc thiết bị: Các chi nhánh sẽ được đầu tư
đồng bộ các máy móc thiết bị để có thể sản xuất sản phẩm tôn mạ kẽm sóng và vòm, đây
là sản phẩm có khả năng tiêu thụ cao nhất.

Kế hoạch đầu tư hệ thống phân phối từ năm 2008 đến năm 2012 của Hoasen

Trang 81
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Group:
Chi phí mua đất Chi phí xây dựng Chi phí máy
Stt Chi nhánh Địa chỉ Diện tích Thành tiền Diện tích Thành tiền móc thiết bị
(m2) (triệu đồng) (m2) (triệu đồng) (triệu đồng)

Giai đoạn I: Năm 2008

1 Thanh Hoá H.Quảng Xương, Thanh Hoá 494 2.200 494 1.350 2.030

2 La Ngà H.Định Quán, Đồng Nai 8.000 3.000 1.000 2.700 2.030

3 Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc, Bà Rịa VT 2.933 2.500 1.000 2.700 2.030

4 Phụng Hiệp TX Ngã Bảy, Hậu Giang 640 2.000 640 1.728 780

5 Sa Đéc Châu Thành, Đồng Tháp 1.403 2.079 1.400 3.780 780

6 Đăk Đoa TT Đăk Đoa, Gia Lai 3.251 2.500 1.000 2.700 2.030

7 Biển Hồ TP Pleiku, Gia Lai 1.118 2.500 1.000 2.700 2.030

8 Vĩnh Long TX Vĩnh Long 1.000 4.000 1.000 2.700 780

9 Ninh Bình TX Hoa Lư, Ninh Bình 900 2.700 900 2.430 2.030

10Hà Nội KCN Đài Tư, TP Hà Nội 2.670 5.500 2.000 5.400 2.030

Cộng 22.409 28.979 10.434 28.188 16.550

Giai đoạn II: Năm 2009

1 Cần Thơ Q.Cái Răng, TP Cần Thơ 1.490 7.000 1.000 2.900 780

2 Tuy Hoà H.Tuy Hoà, Phú Yên 2.946 3.000 1.000 2.900 780

3 Phan Thiết TP Phan Thiết 10.000 Thuê đất 6.000 17.400 780
hàng năm

4 Phú Giáo H.Phú Giáo, Bình Dương 1.358 2.000 1.000 2.900 2.030

5 Bình Định Khu kinh tế Nhơn Hội 1.200 3.600 1.000 2.900 2.030

6 Hoà Bình TP Hoà Bình 1.000 3.000 1.000 2.900 2.030

7 TK Đăk Lăk TP Buôn Ma Thuộc 1.200 3.600 1.000 2.900 2.030

8 Phước Long H.Phước Long, Bình Phước 5.462 3.000 1.000 2.900 2.030

9 Vũng Tàu TP Vũng Tàu 1.200 3.600 1.000 2.900 2.030

10Củ Chi H.Củ Chi, TP HCM 1.115 2.000 1.000 2.900 2.030

Cộng 26.971 30.800 15.000 43.500 16.550

Giai đoạn III: Năm 2010

1 Di Linh TT Di Linh, Lâm Đồng 2.782 3.000 1.000 3.100 2.030

2 Xuân Lộc TT Gia Ray, Đồng Nai 1.200 3.600 1.000 3.100 2.030

3 Đông Hà TX Đông Hà, Quảng Trị 1.200 3.600 1.000 3.100 2.030

4 Căn cứ 6 TT Tân Minh, Bình Thuận 7.963 3.500 1.000 3.100 2.030

5 Hà Tây TT Xuân Mai, Hà Tây 1.000 3.000 1.000 3.100 2.030

6 Bảo Lâm TX Bảo Lộc, Lâm Đồng 1.925 3.000 1.000 3.100 2.030

7 Cam Ranh TX Cam Ranh, Khánh Hoà 1.285 3.000 1.000 3.100 2.030

8 Dầu Tiếng TX Dầu Tiếng, Bình Dương 1.200 3.600 1.000 3.100 2.030

9 Duy Hoà TP Buôn Ma Thuộc 1.200 3.600 1.000 3.100 2.030

10Vĩnh Điện Điện Bàn, Quảng Nam 1.200 3.600 1.000 3.100 2.030

Cộng 20.955 33.500 10.000 31.000 20.300

Giai đoạn IV: Năm 2011

1 Tư Nghĩa H.Tư Nghĩa, Quảng Ngãi 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

2 Hưng Yên TP Hưng Yên 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

3 Tân Uyên H.Tân Uyên, Bình Dương 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

4 Hải Phòng TP Hải Phòng 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

5 Trảng Bom H.Trảng Bom, Đồng Nai 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

6 Thuận An H.Thuận An, Bình Dương 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

Trang 82
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Chi phí mua đất Chi phí xây dựng


Chi phí máy
Stt Chi nhánh Địa chỉ Diện tích Thành tiền Diện tích Thành tiền móc thiết bị
(m2) (triệu đồng) (m2) (triệu đồng) (triệu đồng)

7 Đơn Dương TT Đơn Dương, Lâm Đồng 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

8 Việt Trì TP Việt Trì 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

9 Đăc Hà TT Đăk Hà, Kom Tum 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

10Duy Xuyên H.Duy Xuyên, Quảng Nam 1.200 3.600 1.000 3.300 2.030

Cộng 12.000 36.000 10.000 33.000 20.300

Giai đoạn V: Năm 2012

1 Tây sơn H.Tây Sơn, Bình Định 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

2 Sông Cầu TT Sông Cầu, Phú Yên 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

3 Sơn Hoà H.Sơn Hoà, Phú Yên 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

4 Ninh Hoà H.Ninh Hoà, Khánh Hoà 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

5 Đồng Hới TP Đồng Hới, Quảng Bình 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

6 Núi sập Thoại Sơn, An Giang 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

7 Ô Môn Q.Ô Môn, TP Cần Thơ 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

8 Phúc Yên TX Phúc Yên, Vĩnh Phúc 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

9 Eah'leo Eah'leo, Đăk lăk 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

10An Lộc Bình Long, Phước Long 1.200 3.600 1.000 3.500 2.030

Cộng 12.000 36.000 10.000 35.000 20.300

Tổng cộng 94.335 165.279 55.434 170.688 94.000

Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư mở rộng hệ thống phân phối từ năm 2008 đến
năm 2012 của Hoasen Group:

Đơn vị tính: ngàn đồng


Stt Danh mục chi phí Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng cộng

1 Chi phí mua đất 28.979.000 30.800.000 33.500.000 36.000.000 36.000.000 165.279.000

2 Chi phí xây dựng 28.188.000 43.500.000 31.000.000 33.000.000 35.000.000 170.688.000

3 Chi phí MMTB 16.550.000 16.550.000 20.300.000 20.300.000 20.300.000 94.000.000

Tổng cộng 73.717.000 90.850.000 84.800.000 89.300.000 91.300.000 429.967.000

Việc phát triển chi nhánh sẽ mang lại thị phần cho Hoasen Group và tạo ra sự tăng trưởng
doanh thu của Hoasen Group trong tương lai. Khi dự án được hoàn thành và đi vào hoạt
động, ngoài hiệu quả kinh tế tài chính, dự án còn mang lại các lợi ích kinh tế xã hội như
sau:

- Tạo công ăn việc làm trực tiếp thêm cho khoảng 500 lao động trực tiếp và gián
tiếp (bình quân 1 chi nhánh cần 10 lao động), giúp ổn định và nâng cao đời
sống người lao động, lực lượng Cán bộ Công nhân viên thuộc địa phương, cải
thiện điều kiện làm việc của người lao động.

- Doanh thu hàng năm tăng lên, từ đó tạo lợi nhuận cho Hoasen Group, đồng
thời thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách bình quân đạt 18 tỷ đồng/năm từ tài
khoản thuế Thu nhập doanh nghiệp, góp phần vào việc tăng nguồn thu cho
Ngân sách Nhà nước.

Trang 83
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

- Đáp ứng được sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Hoasen Group, việc phát
triển các chi nhánh vừa sản xuất tạo ra sản phẩm có lợi nhuận vừa đảm bảo đầu
ra cho toàn bộ các dây chuyền sản xuất hiện tại của tập đoàn, củng cố thêm thế
mạnh trong sản xuất kinh doanh của Hoasen Group.

- Cung cấp sản phẩm nhằm mở rộng thị trường và tăng thị phần, đồng thời cung
cấp hàng hoá đến tay người tiêu dùng một cách tốt nhất với giá cả cạnh tranh.

14.2. Dự án Cảng Quốc tế Hoa Sen - Gemadept.

a. Cơ sở lý luận và thực tiễn.

Theo qui hoạch chi tiết nhóm cảng biển khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Đồng
Nai - Bà Rịa Vũng Tàu (nhóm cảng biển số 5) đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 791/QĐ
TTg ngày 12/08/2005, cảng PVC được qui hoạch tại bờ trái của sông Thị Vải với
qui mô 300m bến cho tàu trọng tải đến 50.000 DWT (01 bến).
Mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy nối kết khu vực Cái Mép với các
vùng kinh tế khác hiện đang được khai thác rất hiệu quả, và luôn phát triển hệ
thống mạng lưới cơ sở hạ tầng như mạng lưới cấp điện, cấp nước đáp ứng theo
từng giai đoạn phát trển của KCN. Khu vực cảng còn được hưởng lợi tuyến luồng
và tuyến đường vào khu vực cảng Cái Mép, hiện nay, đang chuẩn bị đầu tư theo
dự án cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải thuộc nhóm dự án vay nguồn vốn ODA.
Ở tầm vĩ mô, sự tăng trưởng đều đặn của nền kinh tế Việt Nam và sự gia ngày
càng lớn của thương mại quốc tế Việt Nam (giá trị xuất khẩu chiếm tới 50%
GDP), nhất là Việt Nam đã là thành viên tổ chức WTO, thì nhu cầu vận chuyển
hàng hóa (hàng container và tổng hợp) bằng đường biển cho hoạt động xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp đòi hỏi rất lớn, điều này dẫn đến yêu cầu phát triển các
đội tàu lớn hơn hiện nay rất nhiều, cụ thể là đối với hàng container thì các cỡ tàu
trọng tải 50.000 DWT đến 80.000 DWT và lớn hơn nữa sẽ đảm nhận phần chuyên
chở. Với điều kiện thuận lợi của vị trí xây dựng cảng sẽ đáp ứng được các yêu cầu
và đòi hỏi của sự phát triển trong tương lai.

Vấn đề cuối cùng và cũng là một trong những động lực chính để hình thành cảng là sau
khi đi vào hoạt động, cảng PVC sẽ đảm nhận công đoạn nhập nguyên liệu VCM cung
cấp cho nhà máy nhựa PMPC hoạt động và là đầu mối phân phối sản phẩm bột nhựa
PVC cho toàn khu vực Phía Nam.

b. Mô tả dự án.

Trang 84
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Biểu đồ Cụm cảng Cái Mép - Thị Vải

Nguồn: Bộ Giao thông Vận tải

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Hoa Sen - Gemadept
Tỷ lệ sở hữu vốn góp của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen: 45%.
Cảng có thể tiếp nhận tàu có trọng tải trên 50.000 DWT, với tổng mức đầu tư trong giai
đoạn I hơn 400 tỷ đồng (Giai đoạn II với tổng vốn đầu tư hơn 450 tỷ đồng và dự kiến
triển khai trong giai đoạn từ 2010 - 2020). Tổng diện tích dự án là 55 hecta, trong đó
phần cảng là 7 hecta gồm 01 cầu tàu với tổng chiều dài 300 m; khu vực hậu cần logistic
48 hecta nằm trên trục đường 965, cách cảng chính 3,5 km được sử dụng làm ICD -
Cảng cạn, hệ thống kho bãi, kho cảng trung chuyển container, kho CFS và đầu mối trung
chuyển và hàng chuyển phát nhanh …

Chi phí đầu tư (giai đoạn I):

Stt Hạng mục Giá trị


1 Vốn đầu tư xây lắp 273.145.297.000
2 Vốn đầu tư thiết bị 74.392.500.000
3 Chi phí sử dụng đất 9.588.156.000
4 Chi phí QLDA 10.534.031.000
5 Chi phí khác 55.339.836.000
6 Dự phòng phí (10%) 42.299.982.000
Tổng cộng 465.299.802.000

Nguồn vốn đầu tư cho dự án gồm 70% vốn tự có của chủ đầu tư và 30% còn lại vay của
các tổ chức tín dụng.

Trang 85
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Vốn đầu tư Giá trị (tỷ đồng) Tỷ trọng

Vốn tự có 325,71 70%

Vốn vay 139,59 30%

Tổng cộng 465,30 100%

Thời gian thực hiện: 2008 - 2010, thời gian khai thác bắt đầu từ 2010.

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010


Chi phí đầu tư 192.408.598.000 197.616.546.000 75.274.658.000

Khối lượng hàng hoá dự tính thông qua theo dự báo được tính toán và thể hiện
như sau:

Loại hàng hoá Đơn vị Lượng hàng thông qua

Nguyên liệu VCM Tấn 100.000

Bột nhựa PVC Tấn 97.000

Hàng sắt thép Tấn 200.000

Hàng tổng hợp Tấn 150.000

Hàng Container TEU 100.000

c. Hiệu quả dự án.

Doanh thu Cảng:

Các khoản thu của Cảng bao gồm; thu phí xếp dỡ, thu phí lưu kho, thu phí cầu bến, thu
phí CFS. Việc tính cước phí bốc xếp container của cảng được dựa trên các qui định sau:

- Đối với tàu chở hàng quốc tế: Áp dụng Biểu cước thu phí cảng biển được ban
hành theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 và Quyết định số
88/2004/QĐ-BTC ngày 19/11/2004 của Bộ Tài Chính.

- Đối với tàu chở hàng nội địa: Áp dụng Biểu cước thu phí cảng biển được ban
hành theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ Tài
Chính và tham khảo biểu giá thống nhất thỏa thuận của Hiệp Hội Cảng Biển
Việt Nam năm 2003.

- Riêng đối với doanh thu từ nguyên liệu VCM: do nhà máy nhựa PMPC cung
cấp theo giá thực tế hiện nay nhà máy sử dụng ở kho cảng LPG Thị Vải là
2.600.000đ/tấn, trong đó bao gồm chi phí cho điện năng cung cấp, dịch vụ phòng
cháy chữa cháy, dịch vụ rửa đường ống, chi phí nhân công và chi phí

Trang 86
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

- Các nguồn doanh thu khác mà Cảng PVC thu được bao gồm thu phí buộc cởi
dây, cung cấp nước ngọt và đổ rác.

Chi phí hoạt động:

Chi phí này gồm các chi phí về nhiên liệu, điện, nước, khấu hao tài sản, chi phí sửa chữa,
chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí quản lý, chi phí trả lãi vay…

- Chi phí nhiên liệu, điện, nước: tính theo định mức tiêu thụ nhiên liệu, vật liệu,
điện năng và thời gian hoạt động của phương tiện.

- Khấu hao tài sản cố định: được tính theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.

o Đối với công trình xây dựng: 10 - 30 năm

o Máy móc, trang thiết bị: 10 năm

- Chi phí sửa chữa tài sản cố định: đối với công trình xây dựng là 0,20-1%/năm
và máy móc, trang thiết bị là 0,3% - 2%/năm.

- Chi phí bảo hiểm tài sản cố định: đối với bến tàu là 0,35%/năm, cần trục là
0,22%/năm.

- Chi phí lương: Chi phí nhân sự của cảng bao gồm chi phí nhân sự phục vụ
khai thác xếp dỡ và kho bãi, chi phí hành chính, quản lý và an ninh cảng. Chi
phí nhân sự hàng năm được tính bằng cách nhân số lượng nhân viên được tính
theo sơ đồ tổ chức của tổ chức quản lý cảng mới và mức lương bình quân dựa
theo cấp bậc.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của khối trực tiếp sản
xuất: tính theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 và Nghị định số
58/1998/NĐ-CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ.

o Bảo hiểm xã hội: 15% quỹ lương

o Bảo hiểm y tế: 2% quỹ lương

o Kinh phí công đoàn: 2% quỹ lương

- Trả lãi vốn vay: Tính theo mức phải trả hàng năm với lãi suất là 11,52%/năm.

- Chi phí duy tu nạo vét: Trong từng kỳ, cảng cần có chi phí duy tu nạo vét khu

Trang 87
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

nước để cảng có thể luôn khai thác 24/24h.

- Chi phí duy tu bù lún nền bãi: Hàng năm cảng PVC cần có chi phí này để đảm
bảo công suất khai thác của cảng.

Tóm tắt Doanh thu, lợi nhuận của dự án

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm D.Thu LNST Năm D.Thu LNST Năm D.Thu LNST


2010 70.175 1.292 2026 417.798 214.158 2042 962.069 481.344
2011 222.492 149.537 2027 439.617 225.923 2043 1.013.130 468.464
2012 245.343 171.173 2028 462.651 238.512 2044 1.068.625 498.041
2013 272.236 197.646 2029 486.970 251.690 2045 1.127.297 529.282
2014 305.002 218.555 2030 512.648 264.964 2046 1.189.329 562.282
2015 343.340 254.471 2031 539.763 291.020 2047 1.254.921 597.146
2016 386.423 294.796 2032 568.399 285.487 2048 1.324.280 633.980
2017 266.274 179.986 2033 598.644 301.795 2049 1.397.628 673.350
2018 279.741 191.828 2034 630.591 319.001 2050 1.475.199 714.026
2019 293.944 202.536 2035 664.340 337.156 2051 1.557.241 757.898
2020 308.924 222.758 2036 699.994 356.314 2052 1.644.017 803.833
2021 324.725 219.592 2037 737.665 376.534 2053 1.735.805 892.236
2022 341.395 219.437 2038 770.521 392.873 2054 1.832.902 943.556
2023 358.982 231.449 2039 819.534 420.406 2055 1.935.619 997.808
2024 377.541 244.106 2040 863.988 451.791 2056 2.044.287 1.055.162
2025 397.126 208.136 2041 910.972 446.073

Tóm tắt một số chỉ tiêu tài chính của dự án

- Tỷ suất chiết khấu = 30%

- Tổng hiện giá thuần NPV = 58.353.946.000 đồng.

- Nội suất thu nhập IRR = 34,92%.

- Tỷ số lợi ích / chi phí = 1,08 lần.

- Thời gian hoàn vốn: 9,2 năm.

Khi dự án được đầu tư và đi vào hoạt động, ngoài hiệu quả về tài chính như đã nêu
trên, dự án còn mang lại lợi ích kinh tế xã hội như sau:

- Mang lại nguồn thu hàng năm cho nhà nước từ các khoản như phí trọng tải,
phí bảo đảm an toàn hàng hải, phí thủ tục, thuế thu nhập doanh nghiệp. Các
nguồn thu nêu trên như sau:

o Thu phí trọng tải: 2,72 tỷ đồng.

o Thu phí bảo đảm an toàn hàng hải: 6,3 tỷ đồng. o Thu

phí hoa tiêu: 1,74 tỷ đồng.

Trang 88
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

o Thu phí thủ tục: 0,58 tỷ đồng.

o Thuế thu nhập doanh nghiệp: 148,58 tỷ đồng.

- Tạo môi trường kinh doanh hấp dẫn tại vùng cảng và khu vực quanh cảng.
Cảng phát triển sẽ tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đầu tư mạnh hơn vào các Khu công nghiệp sau cảng, tạo hiệu ứng lan truyền
kích thích các ngành kinh tế khác phát triển như ngành công nghiệp, xây
dựng, dịch vụ thương mại, … từ đó, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội
trong khu vực và cả nước.

- Thúc đẩy sự phát triển mạng lưới đường thuỷ nội địa và hàng hải quốc tế.

- Tạo công ăn việc làm cho khu vực xung quanh, đặc biệt là đào tạo chuyên
môn và tuyển dụng lực lượng lao động chưa có tay nghề tại địa phương.

15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2008 - 2010.

Chỉ tiêu Năm 2008 (*) Năm 2009 Năm 2010


Vốn điều lệ (tỷ đồng) (*) 570 570 570
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 2.600 3.400 4.400
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 230 300 390
LN sau thuế / doanh thu thuần 8,85% 8,82% 8,86%
LN sau thuế / Vốn điều lệ 40,35% 52,63% 68,42%
Cổ tức tính trên mệnh giá (%) 30% 30% 30%

Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

(*) Đại hội đồng cổ đông thường niên của Hoasen Group đã thông qua việc phát hành thêm cổ
phần để nâng vốn điều lệ của Hoasen Group lên 700 tỷ đồng. Tuy nhiên, do tình hình kinh tế vĩ
mô chưa thuận lợi để Hoasen Group tiến hành các dự án đầu tư nên việc huy động vốn tạm thời
chưa thực hiện, vì vậy, vốn đều lệ của Hoasen Group đến hết năm tài chính 2008 vẫn là 570 tỷ
đồng.

Được sự nhất trí của Đại hội đồng cổ đông và sự chấp thuận của Cục thuế Tỉnh Bình Dương về việc
áp dụng kỳ kế toán cho Hoasen Group (theo công văn số 4409/CT-KTT2 của Cục thuế tỉnh Bình
Dương về việc áp dụng kỳ kế toán), năm tài chính của Hoasen Group bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 và
kết thúc vào ngày 30 tháng 09 hàng năm. Năm 2008 là năm đầu tiên Hoasen Group áp dụng niên độ
kế toán mới, năm tài chính của Hoasen Group năm 2008 bắt đầu từ 01 tháng 01 năm 2008 và kết thúc
vào ngày 30 tháng 09 năm 2008.

Tính đến ngày 15/08/2008, Hoasen Group chưa trả cổ tức của năm tài chính 2008 cho cổ đông.

Trang 89
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Tỷ trọng các sản phẩm trong doanh thu thuần của Công ty năm 2008 - 2010

Sản phẩm Thép cán Sản phẩm Thép cán Sản phẩm Thép cán
khác nguội khác nguội khác nguội
5.16% 3.81% 3.82% 2.83% 2.88% 2.13%
Ống nhựa Ống nhựa
4.24% 7.55%
Ống nhựa
8.53%
Ống thép
9.57%
Ống thép
13.20% Ống thép
18.95%

Tôn mạ Tôn mạ
Tôn mạ
77.22% 67.51%
72.60%

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010


Biểu đồ tăng trưởng Doanh thu Biểu đồ tăng trưởng Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng Tỷ đồng

5,000 500
4,400

4,000 400 390


3,400
300
3,000 2,200 300 250

2,015
2,000 200 164

1,111 105
1,000 100

0
2006 2007 2008 2009 2010 2006 2007 2008 2009 2010

16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.

Với tư cách là tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt đã tiến hành thu
thập thông tin, nghiên cứu phân tích và đưa ra những đánh giá và dự báo một cách thận trọng về hoạt
động kinh doanh của Hoasen Group.

Chúng tôi nhận thấy rằng, Hoasen Group là doanh nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, đặc biệt là thép lá mạ. Ngoài ra, Hoasen Group còn có
đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết với công việc, và ban lãnh đạo có bản
lĩnh, năng động trong hoạt động sản xuất kinh doanh chứng tỏ qua kết quả hoạt động trong hai năm
vừa qua.

Hướng tới tương lai, Hoasen Group có nhiều cơ hội để phát triển trong bối cảnh nền kinh tế đã gia
nhập Tổ chức kinh tế Thế giới và Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách thông thoáng thu hút các
tập đoàn đa quốc gia, các Công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, với nhiều khu công nghiệp mới
mở cũng là cơ hội rất lớn cho sự phát triển của Hoasen Group.

Trang 90
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Hoasen Group đưa ra là có tính khả thi và
Hoasen Group có thể đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch. Chúng tôi
cũng cho rằng, tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức như kế hoạch của Hoasen Group đề ra là hợp lý, đảm
bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tái đầu tư nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng trong tương
lai.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một
tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài
chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của
những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết
định đầu tư.

17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Hoasen Group.

Không có.

18. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Hoasen Group có thể ảnh hưởng đến giá
cổ phiếu.

Không có.

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông.

2. Mệnh giá: 10.000 đồng.

3. Tổng số cổ phiếu niêm yết: 57.038.500 cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật:

Khi Hoasen Group được cấp phép niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ
Chí Minh, thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Ban Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng của Hoasen Group sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 100% trong vòng 6 tháng và 50%
trong 6 tháng tiếp theo.

Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng 100% trong 6 tháng đầu tiên là 27.288.200 cổ phiếu.

5. Giá dự kiến niêm yết: 40.000 đồng/cổ phần.

6. Phương pháp tính giá: Phương pháp so sánh chỉ số P/E.

Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh giá cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường của những Công
ty hoạt động trong từng ngành nghề có thể so sánh được để làm cơ sở xác định giá cổ phiếu niêm yết
của Hoasen Group. Do trên thị trường chứng khoán hiện nay, chưa có doanh nghiệp niêm yết nào có
ngành nghề sản xuất kinh doanh hoàn toàn giống với Hoasen Group, nên chúng tôi lựa chọn các Công
ty có cùng mảng hoạt động sản xuất kinh doanh với Hoasen

Trang 91
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

Group. Sau khi tiến hành phân tích, đánh giá chúng tôi lựa chọn Công ty Cổ phần Tập đoàn
Hoà Phát, Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu và Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh là Công ty
sử dụng để tiến hành việc so sánh, đánh giá.

Mã chứng Sản phẩm cùng loại Chỉ số P/E


Tên doanh nghiệp
khoán niêm yết với Hoasen Group (ngày 05.11.2008)

HPG Ống thép 5,29


Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoà Phát
HLA Ống thép 10,41
Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu
BMP Ống nhựa 6,71
Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh

Phân tích tốc độ tăng trưởng, quy mô, thị phần, khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và tính thanh khoản của cổ phiếu… chúng tôi xác định chỉ số P/E để xác định giá cổ phiếu
Hoasen Group là 6,35 lần (bằng 85% so với chỉ số P/E trung binh của các doanh nghiệp so sánh) để
đảm bảo cổ phiếu Hoasen Group không xảy ra tình trạng được đánh giá quá cao hay quá thấp. Với
mức thu nhập 4 quý trong năm 2008 dự kiến là 6.311 đồng/cổ phần, giá cổ phiếu của Hoasen Group
theo phương pháp so sánh chỉ số P/E là:

Giá cổ phiếu Hoasen Group = EPS (năm 2008) x (nhân) chỉ số P/E

= 6.311 đồng/cổ phần x 6,35 = 40.075 đồng/cổ phần.

Dựa theo kết quả tính toán trên, Hội đồng Quản trị Hoasen Group quyết định chọn giá niêm yết cổ
phiếu Hoasen Group là 40.000 đồng/cổ phiếu.

7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.

Theo quy định tại Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam và thông tư số
90/2005/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Bộ tài Chính hướng dẫn thi hành Quyết định
số 238/2005/QĐ-TTg, trong đó qui định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên
Thị trường Chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu niêm yết của
tổ chức niêm yết

8. Các loại thuế có liên quan.

Hoasen Group nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối
với hàng xuất khẩu là 0%; hàng tiêu thụ nội địa là 10%.

Hoasen Group được UBND tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 108/CNUB ngày
29/10/2001 với ưu đãi thuế như sau: Hưởng thuế suất thuế TNDN là 25%; Miễn thuế 02 năm đầu kể
từ khi có lợi nhuận chịu thuế và giảm 50% trong 04 năm tiếp theo. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số
88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2004/TT-BTC
ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi

Trang 92
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp, tại điểm a, mục 5.1, phần 5 công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005
của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì Hoasen Group được ưu đãi thuế như
sau: Hưởng thuế suất thuế TNDN là 20%; Miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm
50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo.

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp, được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2007 thì Hoasen Group được ưu đãi
thuế như sau:

- Về thuế suất thuế TNDN: căn cứ tiết b, điểm 2, mục II, phần E và điểm 5, phần H Thông tư
số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài Chính thì Hoasen Group được hưởng
thuế suất thuế TNDN là 15%

- Về thời gian miễn giảm thuế TNDN: căn cứ điểm 1, mục IV, phần E và điểm 6, phần H
Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài Chính thì Hoasen Group được
miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07
năm tiếp theo.

Căn cứ vào biên bản thanh tra quyết toán thuế tại Hoasen Group của Đoàn Thanh tra thuộc Tổng Cục
Thuế ngày 23/6/2008 thì Hoasen Group được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2006 và
giảm 50% số thuế TNDN phải nộp với thuế suất là 15% trong năm 2007. Như vậy, Hoasen Group nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 7,5% từ 2007 - 2013. Từ năm 2014 trở về sau, Hoasen
Group nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% thu nhập chịu thuế.

Ngoài ra, Hoasen Group còn được miễn và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập
phát sinh từ các dự án đầu tư mới như sau:

Giấy chứng
Stt Ngày cấp Tên dự án đầu tư Nội dung ưu đãi
nhận đầu tư (*)

1 46201000270 02/10/2007 Dây chuyền mạ kẽm 2 Miễn thuế trong 3 năm đầu, giảm
50% trong 05 năm tiếp theo

2 46201000271 02/10/2007 Dây chuyền mạ màu 2 Miễn thuế trong 3 năm đầu, giảm
50% trong 05 năm tiếp theo

3 462031000216 27/07/2007 Dây chuyền mạ hợp kim nhôm kẽm Miễn thuế trong 3 năm đầu, giảm
50% trong 05 năm tiếp theo

4 46201000425 31/03/2008 Nhà máy sản xuất Tôn - Xà Gồ Miễn thuế trong 3 năm đầu, giảm
50% trong 05 năm tiếp theo

(*) Giấy chứng nhận đầu tư do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Bình Dương cấp.

Trang 93
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức niêm yết.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

Trụ sở chính: số 9 Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, Bình Dương.

Điện thoại: (84-065) 790 955 Fax: (84-065) 790 951

Website : www.hoasengroup.com

2. Tổ chức kiểm toán.

Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán.

Trụ sở chính: số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM.

Điện thoại: (84-8) 2 200 237 Fax: (84-8) 2 200 265

3. Tổ chức tư vấn.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: (84-4) 9433 016 Fax: (84-4) 9433 012

Chi nhánh: 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 9141 993 Fax: (84-8) 9141 991

Website : www.bvsc.com.vn

Giấy phép thành lập số 4060 GP/TL do UBND Tp.Hà Nội cấp ngày 01/10/1999.

Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số 01/GPHĐKD do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày 26/11/1999.

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục 1: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Phụ lục 2: Bản sao điều lệ Hoasen Group

Trang 94
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HOA SEN BẢN CÁO BẠCH

3. Phụ lục 3: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2006, 2007 và báo cáo quyết toán quý II
năm 2008.

4. Phụ lục 4: Sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban
Kiểm soát.

Trang 95

You might also like