You are on page 1of 33

SƠ LƯỢC VỀ

HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI


MÁI NHÀ VÀ CÁC HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN
MỤC LỤC

I TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐMTMN

II LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN

III NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐMTMN

IV QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM


I TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐMTMN
I. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐMT
Quảng Bình ❖ VN nằm trong khu vực cận
1 kWp~1.166 kWh/y
xích đạo.
❖ Số giờ nắng trong năm:
Đà Nẵng - MB: 1500-1700 giờ;
1 kWp~1.277 kWh/y
- MT và MN: 2000-2600 giờ;
Đăk Lăk ❖ Tổng bức xạ NLMT:
1 kWp~1.475 kWh/y
- MB: ~ 4kWh/m2/ngày
Khánh Hòa - MT và MN:~ 5kWh/m2/ngày
1 kWp~1.507 kWh/y
➢ VN có tiềm năng PT ĐMT lớn.

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật


Ký hiệu kWp nghĩa là gì? kWp (kilowatts peak): Là đơn vị đo công suất đỉnh của 1 hệ thống điện mặt trời. Công suất
này được xác định trong điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn với các thông số (STC) như độ sáng của 1000 W/m2, nhiệt độ ở
25oC và phổ mặt trời của AM 1.5. Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất điện một chiều của tấm pin quang điện sản
xuất tại điều kiện tiêu chuẩn và được nhà sản xuất công bố (theo TT 16/2017/TT-BCT).
Ví dụ: Hệ thống điện mặt trời 3kWp hoạt động ở hoạt động ở công suất cực đại trong một giờ sẽ tạo ra được 3kWh.

5
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Sản lượng điện mặt trời Sản lượng điện mặt trời Sản lượng điện mặt trời
Tỉnh thành
(kWh/kWp/ngày) (kWh/kWp/tháng) (kWh/kWp/năm)
Quảng Bình 3,195 96 1166
Quảng Trị 3,200 96 1168
Thừa Thiên Huế 3,216 96 1174
Đà Nẵng 3,682 110 1344
Quảng Nam 3,667 110 1338
Quảng Ngãi 3,460 104 1263
Bình Định 3,808 114 1390
Phú Yên 3,747 112 1368
Khánh Hòa 4,129 124 1507
KonTum 4,142 124 1512
Gia Lai 4,041 121 1475
Đăk Lăk 4,047 121 1477
Đăk Nông 4,088 123 1492

6
II LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN
II. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN
1. Lợi ích cho xã hội:

THÂN THIỆN TIẾT KIỆM CHI PHÍ BỔ SUNG NGUỒN


MÔI TRƯỜNG

❑ NSD sẽ cắt giảm chi phí và có thêm thu nhập, giảm sử dụng NL hóa thạch, hạn chế tác
động do biến đổi khí hậu gây ra.
❑ Hỗ trợ phân tán bớt nhiệt, giảm nhiệt độ mái nhà vào thời điểm nắng nóng.
❑ Nâng cao nhận thức, khuyến khích người dân và các tổ chức XH trong việc sử dụng NL
sạch, góp phần bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng.
❑ Khi trở thành một ngành công nghiệp phát triển trên quy mô lớn, giúp tạo ra công việc và
thu nhập cho nhiều người.
Tổng công ty Điện lực miền Trung 8 Ban Kỹ thuật
II. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN
2. Lợi ích cho ngành điện:

❑ Có thêm nguồn điện và là nguồn điện phân tán để bổ sung cho tải tại chỗ, giải quyết một
phần tình trạng quá tải có thể xảy ra vào giờ cao điểm.
❑ Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện truyền tải, phân phối (đường dây, trạm
biến áp...) và các hệ thống phụ trợ, hạn chế được hiện tượng quá tải, sụt áp hoặc tổn thất
kỹ thuật do truyền tải xa gây ra.
❑ Đồng thời giảm bớt gánh nặng cho bộ máy vận hành hệ thống truyền tải, phân phối.
Tổng công ty Điện lực miền Trung 9 Ban Kỹ thuật
III NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐMTMN
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI

✓ Hệ thống Điện mặt trời: là tập hợp các


thiết bị dùng để chuyển hóa Quang năng
thành Điện năng để cung cấp cho phụ tải.

✓ Thành phần thiết bị chính:


▪ Tấm pin NLMT: Chuyển hóa quang năng
thành điện DC.
▪ Inverter: chuyển đổi điện DC thành AC,
hòa đồng bộ với lưới điện quốc gia hoặc
cung cấp điện DC cho phụ tải – sạc vào
Ac quy
11
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐMTMN
- Hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ nhận bức xạ mặt trời và chuyển hóa thành nguồn điện một chiều (DC).
- Nguồn điện DC này sẽ được tối ưu hóa hiệu suất chuyển đổi DC/AC (dòng điện 1 chiều thành dòng xoay chiều) thông
qua thiết bị Inverter grid tie (bộ chuyển đổi điện nối lưới) với công nghệ MPPT (Maximum Power Point Tracking) nhằm
tối ưu hóa nguồn năng lượng từ hệ pin NLMT và cung cấp điện năng cho phụ tải của ngôi nhà.

- Nguồn điện AC từ hệ
thống pin năng lượng mặt
trời sẽ được kết nối với tủ
điện chính của khu vực,
hòa đồng bộ vào nguồn
lưới điện AC hiện hữu,
cung cấp điện năng song
song với nguồn điện lưới,
giúp giảm điện năng tiêu
thụ từ nguồn lưới AC của
khu vực sử dụng.
12
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐMTMN

- Khi nguồn điện lưới AC bị mất, bộ Inverter sẽ lập tức


ngắt kết nối với lưới điện. Điều này đảm bảo chắc chắn
trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống pin năng lượng
mặt trời không phát ngược vào lưới điện AC gây nguy
hiểm cho nhân viên đang sửa chữa lưới điện,… (chức
năng này gọi là Anti-Islanding).

- Thiết bị Inverter còn có chức năng (chế độ thông minh) là


tự dò tìm và đồng bộ pha giữa các pha điện năng từ hệ pin
NLMT với các pha của nguồn điện lưới AC nhằm kết nối
(hòa vào) lưới điện AC trong trường hợp nguồn năng lượng
từ pin NLMT dư thừa.

13
CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN

1.Nối lưới trực tiếp (On Grid Solar): Năng lượng mặt trời được hấp thu trực tiếp qua tấm pin năng lượng mặt trời tạo ra
dòng điện một chiều DC. Sau đó thông qua bộ chuyển đổi điện hòa lưới (DC/AC inverter on grid). Dòng điện được chuyển
đổi thành điện xoay chiều AC, cùng pha, cùng tần số với điện lưới quốc gia. Hệ thống sẽ hòa chung với điện lưới quốc gia
cùng cung cấp điện cho các thiết bị điện

Ưu điểm:
Giá thành rẻ, phù hợp với những nơi sử dụng
điện kinh doanh, các nhà hàng, khách sạn, văn
phòng cho thuê, các nhà máy hoạt động chủ
yếu vào ban ngày...

Nhược điểm:
Không hoạt động được khi mất điện lưới.
ĐMTAM nối lưới trực tiếp (EMEC đang áp dụng).

14
CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN
2. Độc lập (Off Grid Solar): Hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới có dự trữ. Nó gần tương tự hệ thống điện nối
lưới không dự trữ. Tuy nhiên có thêm hệ thống ắc quy lưu trữ. Dành cho những thiết bị quan trọng cần nguồn điện ổn
định như camera quan sát, modem internet, máy tính…. hoặc dành cho toàn bộ tải của hệ thống (chỉ dành cho những yêu
cầu đặc biệt).

Ưu điểm:
Phù hợp cho những nơi chưa có điện lưới, điện
lưới không ổn định hoặc giá thành cao (như các
đảo chưa có lưới điện quốc gia)

Nhược điểm:
Giá thành và chi phí bảo dưỡng cao (cho ắc quy)
Tuổi thọ bình ắc quy từ 3-4 năm phải thay mới
Tổn thất nhiều.
✓ ĐMTAM độc lập (không nối lưới).

15
CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN
3. Vừa nối lưới vừa có lưu trữ (Hybrid): Đây là mô hình tích hợp của hai mô hình trên. Lượng điện mặt trời sau khi thu
được nhờ pin năng lượng sẽ được nạp vào acquy. Khi acquy đã đầy, lượng điện dư vẫn là điện 1 chiều sẽ được chuyển thành
xoay chiều. Điện xoay chiều được chuyển đến tải. Nếu điện bạn sử dụng từ tải vẫn còn dư thì sẽ chuyển lên lưới điện quốc
gia.

Ưu điểm:
- Phù hợp với những nơi thường xuyên mất điện.
- Phù hợp với những hệ thống chạy 24/24 (trạm
viễn thông, bệnh viện, máy chủ dữ liệu...)
Nhược điểm:
- Giá thành cao (vì phải kết hợp cả 02 phương án
trên).
- Tuổi thọ bình ắc quy thấp.

16
TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

1. Tính tổng sản lượng điện cần thiết trong 1 ngày:

Tên thiết bị Công suất tiêu thụ Số giờ sử dụng Tổng sản lượng (A)
Đèn chiếu sáng 4x30 W 8 0,96 kWh
Tủ lạnh 1x100 W 24 2,4 kWh
Tivi 3x60 W 4 0,72 kWh
Điều hòa không khí 2x1500 W 6 18 kWh
Quạt 3x60 W 8 1,44 Wh
Tổng cộng 23,52 kWh

17
TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

2. Xác định hệ số hiệu suất làm việc (kWh/KWp.ngày) : tùy vị trí


địa lý của khách hàng cần lắp đặt hệ thống Điện mặt trời mà chỉ số
hiệu suất làm việc là khác nhau
Tỉnh thành Hiệu suất Tỉnh thành Hiệu suất

Quảng Bình 3,68 Khánh Hòa 4,37


Quảng Trị 3,8 KonTum 4,01
Thừa Thiên Huế 3,85 Gia Lai 4,1
Đà Nẵng 4,04 Đăk Lăk 4,18
Quảng Nam 4,11 Đăk Nông 4,33
Quảng Ngãi 4,24
Bình Định 4,28
Phú Yên 4,26

18
TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

3. Xác định công suất cần lắp đặt tối thiểu:


Công suất lắp đặt = Sản lượng điện cần thiết / Hiệu suất
Ví dụ:
- Sản lượng điện cần thiết: 23,52 kWh
- Hiệu suất tại Đà Nẵng là 4,89 (kWh/kWp)
=> Công suất lắp đặt = 23.520/4,89 = 4.800 Wp (Tương đương 4,8 kWp)

4. Tính chọn chủng loại thiết bị:


- Số lượng tấm pin = Công suất lắp đặt / Công suất của mỗi tấm pin.
Ví dụ dùng tấm 360 Wp/tấm thì cần: 4.800/360 = 13 tấm
- Chọn Inverter: chọn Inverter có công suất ≥ 0,8 công suất lắp đặt

19
TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Đơn giá bán lẻ điện sinh hoạt (đồng/kWh)


1 Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.678 Cơ chế “Bù trừ điện năng”
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.734 ✓ Được quy định tại Quyết định số
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.014 11/2017/QĐ-BCT.
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.536 ✓ Đơn giá phát ngược 2.134 đồng/kWh
5 Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 ✓ Cách tính tiền:
2.834
Sản lượng điện phải trả tiền hàng
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927 tháng (Pt) = Sản lượng lấy từ lưới (Pl)–
Sản lượng hàng Tiền điện Công suất Vốn đầu tư Sản lượng phát ngược lên lưới (Pp)
tháng hàng thàng lắp đặt ĐMT - Pt > 0 thì tính theo bình thường (giá
bậc thang)
400 – 600 kWh 1 – 1,6 triệu Dưới 3 kWp
- Pt < 0 thì tích lũy, đến cuối năm hoặc
600 – 1000 kWh 1,6 – 2,9 triệu 4 – 5 kWp theo thỏa thuận sẽ trả ngược tiền.
1000 – 1700 kWh 2,9 – 5,1 triệu 6 – 10 kWp

Quan điểm tư vấn: Cắt phần sản lượng điện phải trả với đơn giá tiền điện cao, từ đó rút ngắn thời
gian hoàn vốn của dự án

20
Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 4,5,6:
TƯ VẤN CÔNG SUẤT  Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.400 kWh/tháng.
LẮP ĐẶT ĐMT HỘ  Công suất lắp đặt là 12 kWp.
 Tổng vốn đầu tư: 336.000.000 đồng.
GIA ĐÌNH  Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 4.049.400 đồng.
 Thời gian hoàn vốn: 8 năm

Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 5 và 6: 2.834 đồng/kWh
Ví dụ: và 2.927 đồng/kWh.
- Khách hàng tại Đà Nẵng.  Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.300 kWh/tháng.
- Sản lượng điện tiêu thụ: 1.600  Công suất lắp đặt là 11 kWp.
kWh/tháng, tương đương tiền điện phải  Tổng vốn đầu tư: 308.000.000 đồng.
trả là 4.863.540 đồng/tháng.  Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 3.795.800 đồng.
- Khách hàng sử dụng điện 1 pha, với  Thời gian hoàn vốn: 7 năm 5 tháng
mục đích sinh hoạt.
Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 6: 2.927 đồng/kWh.
- Diện tích mái khả dụng để lắp đặt điện
 Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.200 kWh/tháng.
mặt trời là 80 m².
 Công suất lắp đặt là 10 kWp.
Vậy lắp đặt Hệ thống Điện mặt trời  Tổng vốn đầu tư: 280.000.000 đồng.
công suất bao nhiêu là tối ưu và thời  Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 3.512.400 đồng.
gian hoàn vốn là nhanh nhất?  Thời gian hoàn vốn: 7 năm 4 tháng

21
IV QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công Thương

• Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg


11/4/2017
• Cơ chế khuyến khích phát triển các dự án ĐMT tại Việt Nam

• Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg


08/01/2019
• Sửa đổi cơ chế khuyến khích phát triển các dự án ĐMT tại Việt Nam

• Thông tư 16/2017/TT-BCT
• Triển khai quyết định 11/2017/QĐ-TTg, ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu
12/09/2017

• Thông tư 05/2019/TT-BCT
• Sửa đổi, bổ sung giá mua bán điện và hợp đồng mua bán điện mẫu dự án điện mặt trời mái
11/03/2019 nhà
ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH

QUY TRÌNH ĐẤU NỐI ĐMTAM


(theo QĐ 02 và TT05 sửa đổi TT16)

2. Kiểm tra, thử


1. Khách hàng nghiệm các yêu
5. Thanh toán
3. Ký kết hợp 4. Hàng tháng ghi tiền điện cho
đăng ký bán ĐMT cầu kỹ thuật hệ đồng MBĐ với chỉ số ĐMT phát
với điện lực địa thống ĐMT; lắp khách hàng lên lưới KH/tháng (SL
phương đặt công tơ 2 phát lên lưới)
chiều

(theo QĐ 11 và TT16)
ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: NỘI DUNG HƯỚNG DẪN 1532/EVN-KD

Chỉ áp dụng cho các dự án điện mặt trời mái nhà

Giá mua điện


• Trước ngày 01/01/2018: 2.086 VNĐ/kWh.

• Từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018: 2.096 VNĐ/kWh.

• Từ ngày 01/01/2019 đến 31/12/2019: 2.134 VNĐ/kWh.

Công suất và đấu nối

• ≤ 3kWp: 1 pha

• > 3kWp: 3 pha (hoặc 1 pha nếu lưới điện vẫn đảm bảo vận hành an toàn-ổn định)
ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: NỘI DUNG HƯỚNG DẪN 1532/EVN-KD

Hồ sơ đăng ký
• Trước 3 ngày so với ngày dự kiến hoàn thành:

• Giấy đề nghị bán điện.

• Hồ sơ kỹ thuật (nếu có): Thông số kỹ thuật tấm pin+Inverter; CO/CQ, các biên bản thí nghiệm các thông số
kỹ thuật đáp ứng quy định hiện hành (TT16+TT39)

Ký kết mua – bán điện


• Ghi chỉ số công tơ 1 lần / tháng.

Thanh toán tiền điện


• Thanh toán bằng VNĐ được xác định cho từng tháng (không làm tròn)

• Hình thức thanh toán: chuyển khoản (phí chuyển khoản do chủ đầu tư chịu)

26
III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
1. Trình tự thủ tục đấu nối và mua điện từ DA ĐMTMN: Ngày 27/3/2019, EVN có VB 1532
Trách Thời gian
Lưu đồ
nhiệm xử lý

❑ PC/ĐL phổ biến và kh/nghị -> CĐT CĐT


Trước 03 Đăng ký nhu cầu lắp
Đ/điểm, Plđ, mã KHSDĐ
ngày đặt DA MTMN
Chưa đảm

❑ PC/ĐL tiếp nhận đăng ký của CĐT K.sát và thỏa


bảo điều
kiện đấu nối Thỏa thuận
CĐT chọn
qua TT CSKH: đ/thoại; email, Zalo, PC/ĐL 01 ngày
làm việc
thuận đấu nối
PA phù hợp
chat box Đảm bảo điều
kiện đấu nối

Thực hiện đầu


CĐT
tư dự án

❑ Trước 3 ngày so với ngày dự kiến CĐT


Gửi HS đề nghị bán - Giấy đ/nghị b/điện th/mẫu
điện từ dự án ĐMTMN - H/sơ KT: PV, I/V; CO/CQ, Test
hoàn thành lắp đặt HTĐMTMN. bán điện

Kiểm tra
❑ Trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp PC/ĐL 01 ngày TSKT của dự
Khg đạt Th.báo
CĐT
làm việc
nhận HS
án k/phục
Đạt

PC/ĐL 02 ngày Lắp đặt công tơ 2 chiều và ký


làm việc HĐMBĐ với CĐT

Tổng công ty Điện lực miền Trung 27 Ban Kỹ thuật


III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
2. Nguyên tắc khảo sát, thỏa thuận đấu nối:

✓ Tổng Plđ phải đảm bảo không được vượt quá Pđm của ĐZ và TBA trung, hạ áp

✓ ĐMT có P < 03 kWp: Đấu nối vào LĐ hạ áp bằng 01 pha hoặc 03 pha tùy theo hiện trạng LĐ sẵn có.

✓ ĐMT có P ≥ 03 kWp: Đấu nối vào LĐ hạ áp bằng 03 pha. (CĐT là KH SDĐ 1 pha cho phép đ/nối vào LĐ hạ áp 01
pha nếu LĐ đảm bảo điều kiện an toàn, ổn định)

✓ ĐMT có P ≥ 1 MWp: CĐT thực hiện thủ tục bổ sung QH, thủ tục cấp phép hoạt động điện lực.

Trình tự, thủ tục thỏa thuận đấu nối DA ĐMTMN vào LĐ trung áp:
Th/hiện theo Điều 43-51/ TT 39/2015/TT-BCT
Tổng công ty Điện lực miền Trung 28 Ban Kỹ thuật
III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
3. QĐ kiểm tra TSKT ĐMTMN đấu nối LĐ hạ áp:
Đ/nối LĐ hạ áp 1 pha Đ/nối LĐ hạ áp 3 pha
TT Hạng mục kiểm tra K/tra ban K/tra trong K/tra ban K/tra trong
đầu khi ĐN vận hành đầu khi ĐN vận hành
1 Tần số Đ/ứng Đ/ứng

2 Điện áp Đ/ứng Đ/ứng

3 Cân bằng pha Đ/ứng

4 Xâm nhập của Idc Đ/ứng Đ/ứng

5 Sóng hài điện áp Đ/ứng Đ/ứng


6 Nối đất Đ/ứng Đ/ứng
7 Bảo vệ: Đ/ứng Đ/ứng Đ/ứng Đ/ứng
- Tự
ngắt kết nối khi xảy ra sự cố mất điện từ LĐPP;
- Tự ngắt kết nối với LĐPP khi xảy ra sự cố nội bộ của
8 Đ/ứng Đ/ứng
HTĐMT
Tổng công ty Điện lực miền Trung 29 Ban Kỹ thuật
III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM
4. QĐ kiểm tra TSKT ĐMTMN đấu nối LĐ trung áp: Điều 40, TT39/2015/TT-BCT

Đấu nối lưới trung áp


TT Hạng mục kiểm tra Kiểm tra ban đầu Kiểm tra trong
khi đấu nối quá trình vận hành
1 Tần số Đ/ứng
2 Điện áp Đ/ứng
3 Cân bằng pha Đ/ứng Đ/ứng
4 Xâm nhập của Idc Đ/ứng
5 Sóng hài điện áp Đ/ứng Đ/ứng
6 Nối đất Đ/ứng
7 Tự ngắt HTĐMT khi mất điện lưới Đ/ứng Đ/ứng
8 Bảo vệ nội bộ Đ/ứng

❖ Chi phí do KH chi trả và đơn vị thực hiện thí nghiệm phải có đủ năng lực
Tổng công ty Điện lực miền Trung 30 Ban Kỹ thuật
CÔNG TƠ 2 CHIỀU – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
- Nguyên lý hoạt động:
Tương tự như nguyên lý hoạt động của các loại đồng hồ đo đếm hiện nay, tuy nhiên
đối với phương pháp đo đạc các nguồn điện từ điện lưới, năng lượng mặt trời và
phụ tải sẽ được thực hiện trên 01 đồng hồ đo điện thông minh (Smart meter), qua
đó, giúp chúng ta dễ dàng quản lý và phân tích hệ thống một cách đơn giản.

Các đồng hồ điện thông minh này gồm các tính năng thông minh như:
+ Đo chỉ số điện năng từ lưới, điện năng từ hệ pin NLMT.
+ Tổng số điện năng tiêu thụ.
+ Nhiều chế độ lưu trữ các thời gian sử dụng điện, các biểu giá điện theo từng
thời điểm.
- Ưu điểm:
+ Hệ thống đơn giản, gọn nhẹ.
+ Khả năng lưu trữ thông tin tốt.
+ Khả năng giám sát, thu thập thông tin từ xa.

31
CÔNG TƠ 2 CHIỀU – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Hiển thị sản lượng điện giao/nhận trên công tơ 2 chiều?

Tùy theo chủng loại công tơ và hãng sản xuất công tơ mà cách thức
hiện thị sản lượng giao/nhận trên công tơ 2 chiều là khác nhau. Ví dụ,
công tơ 2 chiều 3 pha nhiều biểu giá DT03M10 của CPC EMEC cách
thức hiển thị là:
1.8.0: Tổng điện năng tác dụng theo chiều giao.
2.8.0 : Tổng điện năng tác dụng theo chiều nhận.
1.8.1: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 1
1.8.2: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 2
1.8.3: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 3
……..

32
33

You might also like