You are on page 1of 111

Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ


CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một vật thực hiện được 50 dao động trong 4 giây. Chu kỳ là
A. 12,5 s B. 0,8 s C. 1,25 s D. 0,08 s
Câu 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình (cm),
tọa độ của vật ở thời điểm t = 10s là
A. 3 cm B. 5 cm C. - 3 cm D. - 6 cm
Câu 3: Một vật dao động điều hòa theo phương trình ( cm),
vận tốc của vật tại thời điểm t = 7,5s là:
A. 0 B. 75,4 cm/s C. - 75,4 cm/s D. 6 cm/s
Câu 4: Một vật dđđh phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng
không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Chu kì của dao động là
A. 0,5 s B. 1 s C. 2 s D. 4 s
Câu 5: Một vật dđđh với phương trình x = 6cos t (cm). Thời gian ngắn
nhất vật đi từ vị trí x = - 6cm đến vị trí x = 3cm là
A. (s). B. (s). C. (s). D. (s).

Câu 6: Một vật dđ điều hoà theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s.
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng 2cm rồi truyền cho vật vận
tốc 20cm/s theo phương dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 2 cm B. cm C. 4 cm D. 2 cm
Câu 7: Một vật dđđh tần số góc 10 rad/s. Tại thời điểm t, vận tốc và gia
2
tốc của viên bi lần lượt là 20cm/s và 2 m/s . Biên độ dđ là
A. 4 cm. B. 16cm. C. 4 cm. D. 10 cm.
Câu 8: Một vật thực hiện dao động điều hòa theo phương ox với phương
trình x = 10cos(20t), với x tính bằng cm , t tính bằng s. Thời gian ngắn
nhất khi vật đi từ VTCB đđến li độ x = 5cm là

A. . B. . C. . D. .

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T = 0,2s, biên độ A =
4 cm. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ
vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = - là

1
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 60 cm/s. B. 70 cm/s. C. 80 cm/s. D. 90 cm/s.
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm.
Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để chất điểm có độlớnvận tốc
không nhỏ hơn 40 cm/s là . Xác định chu kì dao động của chất
điểm.
A. 1s B. 1,5s C. 0,5s D. 0,2s
Câu 11: Chất điểm dđđh. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm là x1 = 3cm
và v1 = -60 cm/s. tại thời điểm t2 có li độ x2 = 3 cm và v2 = 60
cm/s. Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng
A. 6cm; 20rad/s. B. 6cm; 12rad/s.
C. 12cm; 20rad/s. D. 12cm; 10rad/s.
Câu 12: Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 12cos(10t - )

cm. Quãng đường ngắn nhất mà vật đi được trong chu kỳ là


A. 8,03 cm. B. 16,79 cm. C. 7,03 cm. D. 5,03 cm.
Câu 13: Một vật dđđh với phương trình x = 4cos(4t + /3). Tính quãng
đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian t = 1/6 (s):
A. 4 cm. B. 3 cm. C. cm. D. 2 cm.
Câu 14: Tỉ số giữa tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất trong mỗi một
phần ba chu kì của một vật dao động điều hòa là:
A. B. C. D.
Câu 15: Một chất điểm dđ điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Biết
trong một chu kì, khoảng thời gian để chất điểm có độlớnvận tốc không
vượt quá 20 cm/s là . Xác định chu kì dao động của chất điểm.
A. 1s B. 1,5s C. 0,5s D. 0,2s
Câu 16: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau
cùng vị trí cân bằng. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x 1 =
A1cost (cm) và x2 = A2cos(t - ) (cm). Biết 32 + 18 = 1152

(cm2). Tại thời điểm t, vật thứ hai đi qua vị trí có li độ x 2 = 4 cm với
vận tốc v2 = 8 cm/s. Khi đó vật thứ nhất có tốc độ bằng
A. 24 cm/s. B. 24 cm/s. C. 18 cm/s. D. 18 cm/s.
2
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

Câu 17: Vật dao động điều hòa theo phương trình: x  10cos(4πt +
)cm. Biết li độ của vật tại thời điểm t là 4cm. Li độ của vật tại thời điểm
sau đó 0,25s là:
A. 4cm B. – 4cm C. 2cm D. – 2cm
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 18: Chọn kết luận đúng khi nói về dđđh cuả con lắc lò xo:
A. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian. B. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
C. Quỹ đạo là một đoạn thẳng. D. Quỹ đạo là một đường hình
sin.
Câu 19: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:
A. Vận tốc luôn trễ pha so với gia tốc.
B. Gia tốc sớm pha so với li độ.
C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.
D. Vận tốc luôn sớm pha so với li độ.
Câu 20: Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x 1 = 3cm thì vận tốc
của vật là v1 = 40cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v 2
= 50cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. (Hz). B. (Hz). C. (Hz). D. 10(Hz).
Câu 21: Phương trình dao động x = - Asin( t). Pha ban đầu là
A. 0. B. . C. . D. - .
Câu 22: Vật dđđh với vận tốc cực đại vmax , có tốc độ góc ω, khi qua vị
trí có li độ x1 với vận tốc v1 thoã mãn:
A. v12 = v2max - ω2x21. B. v12 = v2max + ω2x21.

C. v12 = v2max - ω2x21. D. v12 = v2max + ω2x21.

Câu 23: Một vật dđ điều hoà theo phương trình x = 5cos20t cm. Tốc độ
trung bình trong chu kỳ kể từ lúc t = 0 là

A. m/s B. 0,5 m/s C. m/s D. m/s

3
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 24: Vật dđđh có phương trình x = Acos(t + ). Gọi v và a lần lượt
là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là
v2 a2 v2 a2
A. 4  2  A 2 . B. 2  2  A 2 .
   
v 2
a 2
2 a 2
C. 2  4  A . 2
D. 2  4  A 2 .
  v 
Câu 25: Một vật dđđh với chu kì 0,5 s và biên độ 2cm. Vận tốc tại
VTCB có độ lớn
A. 4cm/s B. 8cm/s C. 3cm/s D. 0,5cm/s
Câu 26: Vật dđđh trên đoạn MN dài 20cm với tần số góc rad/s. Biết 0
là VTCB và P và Q là trung điểm của đoạn OM và ON. Tính vận tốc
trung bình trên đoạn PQ
A. 60cm/s B. 30cm/s C. 15cm/s D. 20cm/s
Câu 27: Phương trình x = 5cos25t(cm). Vận tốc cực đại của vật bằng
A. 5cm/s B. 10cm/s C. 125cm/s D. 50cm/s
Câu 28: Vật dđđh với với chu kì 1,2giây. Trong thời gian 0,2s quãng
đường lớn nhất mà vật có thể đạt được là 4cm. Biên độ dao động là
A. 2 cm B. 2 cm C. 4cm D. 8cm
Câu 29: Một vật dao động điều hoà, tại li độ x1 và x2 vật có tốc độ lần
lượt là v1 và v2. Biên độ dao động của vật bằng:

A. B.

C. D.

Câu 30: Một vật dao động điều hoà khi có li độ thì vận tốc
cm, khi có li độ thì có vận tốc cm. Biên
độ và tần số dao động của vật là:
A. 4cm và 1Hz. B. 8cm và 2Hz.
C. và 2Hz. D. 8cm và 8Hz.
Câu 31: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x 1 = 4cm thì vận tốc
; khi vật có li độ thì vận tốc
. Tính chu kỳ dao động:
A. 1.6 s B. 0,2 s C. 0,8 s D. 0,4 s

4
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 32: Một dao động điều hòa với tần số góc rad/s, dao động
điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí

cân bằng. Quãng đường vật đi được trong s đầu tiên là:
10
A. 6cm. B. 24cm. C. 9cm. D.
12cm.
Câu 33: Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo có chiều dài
20cm và trong khoảng thời gian 3 phút nó thực hiện 540 dao động toàn
phần. Tính biên độ và tần số dao động.
A.10cm; 3Hz B.20cm; 1Hz C.10cm; 2Hz D.20cm; 3Hz
Câu 34: Trong dao động điều hoà, vận tốc biếu đổi điều hòa
A. cùng pha so với li độ. B. ngược pha so với li độ.

C. sớm pha so với li độ. D. chậm pha so với li độ.

Câu 35: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi điều hoà
A. cùng pha so với vận tốc. B. ngược pha so với vận tốc.

C. sớm pha so với vận tốc. D. chậm pha so với vận tốc.

Câu 36: Vật dao động điều hoà khi đi từ biên độ dương về vị trí cân
bằng thì:
A. Li độ vật giảm dần nên gia tốc của vật có giá trị dương
B. Li độ vật có giá trị dương nên vật chuyển động nhanh dần
C. Vật đang chuyển động nhanh dần vì vận tốc của vật có giá trị dương
D. Vật đang chuyển động ngược chiều dương và vận tốc có giá trị âm
Câu 37: Trong dao động điều hoà x = Acos(t + ), phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân
bằng.
B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân
bằng.
C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật chuyển động qua vị trí cân
bằng.
Câu 38: Một chất điểm dao động x = 10cos2t (cm). Vận tốc của chất
điểm khi qua vị trí cân bằng là
5
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 20cm/s B. 10cm/s C. 40cm/s D. 80cm/s.
Câu 39: Phương trình . Biên độ và pha ban đầu của
dao động lần lượt là
A. 5cm; 0 rad B. 5cm; C. 5cm; D. 5cm;

Câu 40: Một vật dao động điều hòa x = 6cos(4t - ) cm , t tính bằng s.

Gia tốc có giá trị lớn nhất là:


A.1,5 cm/s2. B.1445 cm/s2. C.96 cm/s2. D.245 cm/s2.
Câu 41(ĐH2016): Cho hai vật dao
động điều hòa dọc theo hai đường
thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí
cân bằng của mỗi vật nằm trên đường
thẳng vuôn góc với trục Ox tại O.
Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1)
là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa
vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) la
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ).
Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động
là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 1/27 B. 3 C. 27 D. 1/3
Câu 42(ĐH2016): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm
nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa
quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính.
Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì
P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục
chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong
khoảng thời gian 0,2 s bằng
A. 2,25 m/s B. 1,25 m/s C. 1,5 m/s D. 1,0 m/s

CHUYÊN ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ DĐĐH


I. BÀI TẬP:

6
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 1(ĐH2011): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x
= (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua
vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2011 tại thời điểm
A. 3015 s. B. 6030 s. C. 3016 s. D. 6031 s.
Câu 2(ĐH2010): Vật dđđh với chu kì T. Thời gian ngắn nhất khi đi từ vị
trí biên có li độ x = A đến vị trí x = , tốc độ trung bình là

A. B. C. D.

Câu 3(ĐH 2008): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
(x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây
đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1cm
A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Câu 4: Một vật dđđh x = 10cos( )(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí
có li độ x = 5cm lần thứ 1000 theo chiều âm là
A. 199,833s. B. 19,98s. C. 189,98s. D. 1000s.
Câu 5: Một vật dđđh x = 10cos( )(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N
có li độ xN = 5cm lần thứ 2008 là
A. 20,08s. B. 200,8s. C. 100,38s. D. 2007,7s.
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình: x = 10cos
cm. Xác định quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t
= 2,5s kể từ khi vật bắt đầu dao động là:
A. 276,43cm B. 246,34cm C. 240,66cm D. 256,26cm
Câu 7: Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận
tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. khoảng cách giữa hai
điểm là 36cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí biên âm. Vận
tốc trung bình từ thời điểm ban đầu đến thời điểm vật có ly độ x = 9cm
và đang chuyển động theo chiều âm là:
A. 133cm/s. B. 135cm/s. C. 137cm/s. D. 139cm/s.

II. BÀI TẬP VỀ NHÀ


7
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 8: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao
động là x = 4cos(5 t)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao
động đến lúc vật đi được quãng đường S = 6cm là
A. 3/20s. B. 2/15s. C. 0,2s. D. 0,3s.
Câu 9: Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 4s và biên độ dao động
A = 4cm. Thời gian để vật đi từ điểm có li độ cực đại về điểm có li độ
bằng một nửa biên độ là
A. 2s. B. 2/3s. C. 1s. D. 1/3s.
Câu 10: Một vật dao động điều hoà với tần số bằng 5Hz. Thời gian ngắn
nhất để vật đi từ vị trí có li độ bằng - 0,5A(A là biến độ dao động) đến vị
trí có li độ bằng +0,5A là
A. 1/10s. B. 1/20s. C. 1/30s. D. 1/15s.
Câu 11: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos( ).
Biết trong khoảng thời gian 1/30s đầu tiên, vật đi từ vị trí x 0 = 0 đến vị trí
x = A /2 theo chiều dương. Chu kì dao động của vật là
A. 0,2s. B. 5s. C. 0,5s. D.
0,1s.
Câu 12: Phương trình . Thời gian ngắn nhất
để vật đi từ vị trí x1 = 2cm đến x2 = 4cm bằng
A. 1/80s. B. 1/60s. C. 1/120s. D. 1/40s.
Câu 13: Một vật dđđh theo phương trình x = 5cos( )(cm). Tốc độ
trung bình của vật trong một chu kì dđ bằng
A. 20m/s. B. 20cm/s. C. 5cm/s. D. 10cm/s.
Câu 14: Một chất điểm dao động với phương trình dao động là x =
5cos(8 t -2 /3)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động
đến lúc vật có li độ x = 2,5cm là
A. 3/8s. B. 1/24s. C. 8/3s. D.
1/12s.
Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa thực hiện 20 dao động trong
60s. Chọn gốc thời gian lúc chất điểm đang ở vị trí biên âm. Thời gian
A 3
ngắn nhất chất điểm qua vị trí có li độ x = cm kể từ lúc bắt đầu dao
2
động là:
A.1,25s B.1s C.1,75s D.1,5s
Câu 16: Một vật dđđh x = 10cos( )(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí
li độ x = 5cm lần thứ 2009 theo chiều dương là
A. 4018s. B. 408,1s. C. 410,8s. D. 401,76s.

8
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với phương trình
(t tính bằng giây). Vào thời điểm nào sau đây vật
đi qua vị trí x = - 2 cm theo chiều dương của trục tọa độ?
A. t = 3(s) B. t = C. D.
Câu 18: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Theo phương trình
dao động x = 2cos(2 t + )(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt
đầu dao động đến lúc vật có li độ x = cm là
A. 2,4s. B. 1,2s. C. 5/6s.
D. 5/12s.
Câu 19: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình:
cm. Xác định quãng đường vật đi được sau khoảng
thời gian t = 11,25s kể từ khi vật bắt đầu dao động là:
A. 240cm. B. 230cm. C. 235cm. D. 225cm.
Câu 20: Một vật thực hiện dao động điều hòa: x = Acos(4πt - π/3)cm.
Sau thời gian T/3 kể từ lúc t = 0 vật đi được quãng đường 8cm tốc độ
trung bình trong một chu kì là
A.40cm/s B.64cm/s C.80cm/s D.30cm/s

CHỦ ĐỀ 2: CON LẮC LÒ XO


Dạng 1: Đại cương về con lắc lò xo
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một vật treo vào lò xo thì nó dãn ra 4cm. Cho g = 10m/s 2 = .
Chu kì dao động của vật là:
A.4 s B.0,4 s C.0,04 s D.1,27 s
Câu 2: Một con lắc lò xo dđđh với chu kì T = 0,5s, khối lượng của quả
nặng là m = 400g, lấy . Độ cứng của lò xo là:
A. k = 0,156 N/m B. k = 32 N/m C. k = 64 N/m D. k = 6400 N/m
Câu 3: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Quả cầu có khối lượng 100g.
Khi cân bằng, lò xo dãn ra một đoạn bằng 4cm. Cho con lắc dao động
theo phương thẳng đứng. Lấy g = 2 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
A. 4s. B. 0,4s C. 0,07s. D. 1s.
Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao động
điều hòa. Khi khối lượng của vật là m = m 1 thì chu kỳ dao động là T1 =
0,6s. Khi khối lượng của vật là m = m 2 thì chu kỳ dao động là T2 = 0,8s.
Khi khối lượng của vật là m = m1 + m2 thì chu kỳ dao động là
9
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. T = 0,7s B. T = 1,4s C. T = 1s D. T = 0,48s
Câu 5: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao
động với chu kỳ 0,4s. Nếu thay vật nặng m bằng vật nặng có khối lượng
m’ gấp đôi m. Thì chu kỳ dao động của con lắc bằng
A. 0,16s B. 0,2s C. 0,4. s D. s
Câu 6: Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng k. Biết chu kỳ dao động
T1  2T2 . Khối lượng của 2 con lắc liên hệ với nhau theo công thức
A. m1  2m2 B. m1  4m2 C. m2  4m1 D. m1=2m2
Câu 7: Một con lắc lò xo dđ điều hoà theo phương ngang có khối lượng
m = 1kg, độ cứng k = 100N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một
khoảng 2cm rồi truyền cho vật vận tốc 20cm/s theo phương dao động.
Biên độ dao động của vật là
A. 2 cm B. cm C. 4 cm D. 2 cm
Câu 8: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20N/m và viên bi có
khối lượng 0,2kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc
2
của viên bi lần lượt là 20cm/s và 2 m/s . Biên độ dao động là
A. 4 cm. B. 16cm. C. 4 cm. D. 10 cm.
Câu 9: Một con lắc lò xo gồm: vật m và lò xo có độ cứng k = 20N/m dao
động với chu kì 2s. Tính khối lượng m của vật dao động.
A. 2kg B. 0,2kg C. 0,05kg D. 0,5kg
Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng
k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng
m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 11: Gắn lần lượt hai quả cầu vào một lò xo và cho chúng dao động.
Trong cùng một khoảng thời gian, quả cầu m 1 thực hiện được 28 dao
động, quả cầu m2 thực hiện được 14 dao động. Kết luận nào đúng?
A. m2 = 2 m1. B. m2 = 4 m1. C. m2 = 0,25 m1. D. m2 = 0,5 m1.
Câu 12: Một con lắc lò xo dđđh theo phương ngang với biên độ 2 cm.
Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi
vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là
A. 4 m/s2. B. 10 m/s2. C. 2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 13: Một con lắc lò xo, quả nặng 200 g dao động điều hòa với chu kì
0,8 s. Để chu kì của con lắc là 1 s thì cần
10
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. gắn thêm một quả nặng 112,5 g.
B. gắn thêm một quả nặng có khối lượng 50g
C. Thay bằng một quả nặng có khối lượng 160g.
D. Thay bằng một quả nặng có khối lượng 128g
Câu 14: Một vật nhỏ, khối lượng m = 100g, được treo vào một lò xo nhẹ
có độ cứng k = 40N/m. Ban đầu giữ vật ở vị trí sao cho lò xo giãn một
đoạn 5cm rồi thả nhẹ nhàng. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong
khoảng thời gian bằng bao nhiêu?
A. 30,5cm/s B. 106cm/s C. 82,7m/s D. 47,7m/s
Câu 15: Một con lắc gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật nhỏ có khối
lượng m dao động điều hòa. Nếu cắt bỏ bớt chiều dài của lò xo đi sao
cho độ dài còn lại nối với vật chỉ bằng một phần tư chiều dài ban đầu, rồi
lại kích thích để nó dao động điều hòa, thì trong khoảng thời gian số
dao động toàn phần nó thực hiện được bằng 120. Hỏi nối lò xo không bị
cắt ngắn thì trong khoảng thời gian đó vật sẽ thực hiện được bao
nhiêu dao động?
A. 240 B. 30 C. 480 D. 60
Câu 16: Hai lò xo có chiều dài bằng nhau độ cứng tương ứng là k 1, k2.
Khi mắc vật m vào một lò xo k1, thì vật m dao động với chu kì T1  0,6s.
Khi mắc vật m vào lò xo k 2, thì vật m dao động với chu kì T 2  0,8s. Khi
mắc vật m vào hệ hai lò xo k 1 song song với k2 thì chu kì dao động của m
là.
A. 0,48s B. 0,7s C. 1,00s D. 1,4s
Câu 17: Một vật khối lượng m được gắn lần lượt vào hai lò xo có độ
cứng k1, k2 thì chu kì lần lượt là T 1, T2. Biết T2 = 2T1 và k1 + k2 = 5N/m.
Giá trị của k1 và k2 là
A. 4N/m; 1N/m B. 3N/m; 2N/m

C. 2N/m;3N/m D. 1N/m; 4N/m

Câu 18: Hai lò xo có độ cứng là k 1, k2 và một vật nặng m = 1kg. Khi mắc
hai lò xo song song thì tạo ra một con lắc dao động điều hoà với 1= 10
rad/s, khi mắc nối tiếp hai lò xo thì con lắc dao động với 2 = 2
rad/s. Giá trị của k1, k2 là
A. 100N/m, 200N/m B. 200N/m, 300N/m
C. 100N/m, 400N/m D. 200N/m, 400N/m
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ

11
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 19: Con lắc lò xo có tần số là 2Hz, khối lượng 100g (lấy 2 = 10).
Độ cứng của lò xo là
A. 16 N/m B. 100 N/m C. 160 N/m D. 200 N/m
Câu 20: Con lắc lò xo có tần số là 2Hz, khối lượng 100g (lấy 2 = 10).
Độ cứng của lò xo là
A. 16 N/m B. 100 N/m C. 160 N/m D. 200 N/m
Câu 21: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng
k dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m
đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 22: Một vật nặng khi treo vào một lò xo có độ cứng k1 thì nó dao
động với tần số f1, khi treo vào lò xo có độ cứng k2 thì nó dao động với
tần số f2. Dùng hai lò xo trên mắc song song với nhau rồi treo vật nặng
vào thì vật sẽ dao động với tần số bao nhiêu?
A. B. C. D.

Câu 23: Vật m = 1kg dđđh theo phương trình x = 10cos( t - ) cm.
Coi = 10. Độ lớn lực kéo về ở thời điểm t = 0,5s bằng:
A.2N B.1N C.0,5N D.0
Câu 24: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dđđh với tần số góc 10rad/s.
Lấy g = 10m/s2. Tìm độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng.
A. 5 cm B.6 cm C.8 cm D.10 cm
Câu 25: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m. Nếu tăng khối
lượng của vật thành 2m thì tần số dđ của vật là

A. f. B. 2f C. D.
Câu 26: Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật
lên 4 lần thì tần số dao động của vật
A. Tăng lên 4 lần. B. Giảm đi 4 lần.
C. Tăng lên 2 lần D. Giảm đi 2 lần
Câu 27: Một vật có khối lượng m = 200g gắn vào lò xo có độ cứng k =
20N/m dao động trên quỹ đạo dài 10cm. Li độ của vật khi có vận tốc
0,3m/s là
A. 1cm. B. 3cm. C. 2cm. D. 4cm.

12
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 28: Khi gắn quả cầu khối lượng m1 vào lò xo thì hệ dao động với
chu kì T1 = 1,5 s. Khi gắn quả cầu khối lượng m2 vào lò xo trên thì hệ dao
động với chu kì T2 = 0,8 s. Nếu gắn đồng thời cả hai quả cầu vào lò xo
thì hệ dao động với chu kì T bằng
A.2,3s B.0,7 s C.1,7 s D.2,89 s
Câu 29: Một con lắc lò xo độ cứng k. Nếu mang vật khối lượng m1 thì
có chu kỳ là 3s. Nếu mang vật khối lượng m2 thì có chu kỳ là 4s. Nếu
mang đồng thời 2 khối m1 và m2 thì có chu kỳ là
A. 25 s B. 1 s C. 5 s D. 3,5 s
Câu 30: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn với một lò xo
nhẹ có độ cứng k. Con lắc này có tần số dao động riêng là
A. B.

C. D.

Dạng 2: Lực đàn hồi và lực hồi phục


I. BÀI TẬP
Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nặng có khối lượng
100g. Kích thích cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng thì thấy
con lắc dao động điều hòa với tần số 2,5Hz và trong quá trình vật dao
động, chiều dài của lò xo thay đổi từ l1 = 20 cm đến l2 = 24 cm. Lấy 2 =
10 và g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình
dao động lần lượt là
A. 2N; 1N B. 2,5N; 1,5N C. 3N; 2N D. 1,5N; 0,5N
Câu 2: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80N/m, vật nặng khối
lượng m = 200g dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ A
= 5cm, lấy g = 10m/s2. Trong một chu kỳ T, thời gian lò xo giãn là
   
A. s B. s C. s s.D.
24 12 30 15
Câu 3: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có tần số dao động riêng là 0,5Hz;
khi vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 2cm. Cho vật dao động điều hòa trên đoạn
quỹ đạo 8cm. Thời gian lò xo bị nén trong 3 chu kì là
A.1s B. 5s. C. 20s. D. 2s.
Câu 4: Một con lắc lò xo thẳng đứng có k = 100N/m, m = 100g, lấy g =
2 = 10m/s2. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 1cm rồi truyền
cho vật vận tốc đầu hướng thẳng đứng. Tỉ số thời gian lò xo
nén và giãn trong một chu kỳ là
13
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 5 B. 2 C. 0,5 D. 0,2
Câu 5: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể.
Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng
đứng một đoạn 3cm rồi thả ra cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao
động mất 20s. Cho g  π2 10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và
lực đàn hồi cực tiểu của lò xo khi dao động là:
A. 5 B. 4 C. 7 D. 3
Câu 6: Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g  π2 10m/s2.
Biết lực đàn hồi cực đại và cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự
nhiên của lò xo 20cm. Chiều dài cực tiểu và cực đại của lò xo trong quá
trình dao động là:
A. 24cm và 25cm. B. 26cm và 30cm.
C. 22cm và 28cm. D. 23cm và 25cm

II. BÀI TẬP VỀ NHÀ


Câu 7: Con lắc lò xo treo nằm ngang dđđh với A = 8cm; T = 0,5s; m =
0,4kg; lấy . Giá trị cực đại của lực đàn hồi là
A. B. C. D.
Câu 8: Một con lắc lò xo có vật m = 100g, dđđh với phương trình x =
4cos(10t + ) cm. Độ lớn cực đại của lực kéo về là:
A.0,04N B.0,4N C.4N D.40N
Câu 9: Vật nặng 100g dđđh trên quỹ đạo dài 2cm. Vật thực hiện 5 dao
động trong 10s. Lấy g = 10m/s2. Lực hồi phục cực đại là:
A. N B. N C. N D. N
Câu 10: Vật m = 1kg dđđh theo phương trình x = 10cos( t - ) cm.
Coi = 10. Độ lớn lực kéo về ở thời điểm t = 0,5s bằng:
A.2N B.1N C.0,5N D.0
Câu 11: Lò xo treo thẳng đứng có k = 20N/m, khối lượng m. Từ vị trí
cân bằng nâng vật lên một đoạn 5cm rồi thả nhẹ. Giá trị cực đại của lực
kéo về là
A.Fhp= 1N B. Fhp= 3N C. Fhp= 2N D. Fhp= 4N
Câu 12: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa: x = 2cos20t
(cm). Chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 30cm, lấy g = 10m/s2. Chiều dài
nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là
A. 28,5cm và 33cm. B. 31cm và 36cm.
C. 30,5cm và 34,5cm. D. 32cm và 34cm.
14
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 13: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có một vật m dao động
với biên độ 10 cm và tần số 1 Hz. Lấy g = 10 m/s 2, tỉ số giữa lực đàn hồi
cực tiểu và lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động là
3
A. 3 B. C. 7 D.
7
Câu 14(ĐH2016): Một con lắc lò xo teo vào một điểm cố định, dao
động điều hòa theo phuong thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2 cm,
tốc độ của vật là 4√5v (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 4 cm, tốc độ của
vật là 6√2v (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 6 cm, tốc độ của vật là 3√6v
(cm/s). Lấy g = 9,8 m/s2. Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật
trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây ?
A. 1,21 m/s B. 1,43 m/s C. 1,52 m/s D. 1,26 m/s
Dạng 3: Năng lượng trong dđđh:
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 1kg, dao động điều
hoà trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v = 10cm/s thì thế năng bằng
3 động năng. Năng lượng dao động của vật là:
A. 30,0mJ. B. 1,25mJ. C. 5,00mJ. D. 20,0mJ.
Câu 2: Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động theo phương ngang, mốc thế
năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng nửa độ lớn
gia tốc cực đại thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật là
A. 3 B. C. D. 2
Câu 3: Một con lắc lò xo dđđh theo phương ngang với tần số góc 10
rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng của vật bằng nhau thì vận tốc
của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A. 5 cm B. 2 2 cm C. 6 2 cm D. 4 cm

Câu 4: Phương trình: x = 10cos(4t - ) cm. Xác định vị trí và vận tốc
của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
A. 5cm; 108,8cm/s B. 4cm; 108,8cm/s
C. 5cm; 10cm/s D. 4cm; 10cm/s
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc  = 10 rad/s
và biên độ A = 6 cm. Xác định vị trí và tính độ lớn của vận tốc khi thế
năng bằng 2 lần động năng.
A. 4cm; 36cm/s B. 4,9cm; 34,6cm/s
C. 9cm; 34,6cm/s. D. 4,9cm; 36cm/s
15
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 6: Con lắc lò xo gồm vật 400 g và lò xo có độ cứng k. Kích thích
cho vật dao động điều hòa với cơ năng W = 25 mJ. Khi vật đi qua li độ -
1 cm thì vật có vận tốc - 25 cm/s. Xác định độ cứng của lò xo
A. 250 N/m. B. 50 N/m. C. 25 N/m. D. 150 N/m.
Câu 7: Một vật dđđh theo phương trình x = Acos 2( + /3) thì động
năng và thế năng cũng dao động tuần hoàn với tần số góc
A. = . B. = 2 . C. = 4 . D. = 0,5 .
Câu 8: Năng lượng dao động của một vật dao động điều hòa:
A. Giảm 4 lần khi biên độ giảm 2 lần và tần số tăng 2 lần.
B. Giảm lần khi tần số tăng 3 lần và biên độ giảm 9 lần.

C. Giảm lần khi tần số dao động tăng 3 lần và biên độ giảm 3 lần.
D. Tăng 16 lần khi biên độ tăng 2 lần và tần số tăng 2 lần.
Câu 9: Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều
hòa theo hàm cosin. Gốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của
dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là
20 cm/s và - 400 cm/s2. Biên độ dao động của vật là
A.1cm B.2cm C.3cm D 4cm
Câu 10: Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực
đại bằng 30 (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng
đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15 (m/s2):
A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s;
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 11: Con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m, dao động với biên độ 4 cm.
Ở li độ x = 2 cm, động năng của nó là
A. 0,65 J B. 0,001 J C. 0,06 J D. 0,05 J
Câu 12: Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A. Li độ của vật
khi động năng bằng 2 lần thế năng của lò xo là
A. x = B. x = C. x = D. x =
Câu 13: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x 1 = 4cm thì vận tốc
v1  40 3 cm / s ;khi vật có li độ x2  4 2cm thì vận tốc v2  40 2 cm / s
; . Động năng biến thiên với chu kỳ
A. 0,1 s B. 0,8 s C. 0,2 s
D. 0,4 s

16
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 14: Một con lắc lò xo dđđh với chu kì T thì khoảng thời gian hai lần
liền động năng của vật bằng thế năng lò xo là
A. T B. C. D. T/8

Câu 15: Một con lắc lò xo dđđh với biên độ 18cm. Tại vị trí có li độ x =
6cm, tỷ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:
A. 8 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 16: Ở vị trí nào thì động năng của con lắc lò xo có giá trị gấp n lần
thế năng của nó
A
A. x = A B. x = A C. x =  D. x =  A
n n1 n1 n1
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với cơ năng toàn phần là 5J. Động năng
của vật tại điểm cách vị trí cân bằng một khoảng bằng 3/5 biên độ có giá trị
sai khác so với thế năng là:
A. lớn hơn thế năng 1,8J; B. nhỏ hơn thế năng 1,8J.
C. nhỏ hơn thế năng 1,4J; D. lớn hơn thế năng 1,4J;
Câu 18: Một con lắc lò xo có m dao động với biên độ A và tần số f . Ở
vị trí vật có li độ bằng thì
A. vận tốc có độ lớn bằng .
B. gia tốc có độ lớn bằng .
C. thế năng của vật bằng .
D. động năng của vật bằng 1,5 .
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động
điều hoà là không đúng?
A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua VTCB.
B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
Câu 20: Một vật g gắn vào một lò xo có độ cứng 100N/m,dao dông điều
hoà với biên độ 5cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 3cm thì nó có động
năng là
A.0,125J. B. 0,09J. C. 0,08J. D. 0,075J.
Câu 21: Dao động của con lắc lò xo có biên độ A và năng lượng là W 0 .
Li độ x khi động năng bằng 3 lần thế năng là

17
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

A. B. C. D.
Câu 22: Một con lắc lò xo có biên độ 10 cm và có cơ năng 1,00 J. Độ
cứng lò xo bằng
A.100 N/m. B.150 N/m. C.200 N/m. D. 250 N/m.
Câu 23: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu
lò xo có độ cứng 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng
một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Cơ năng của con lắc là
A. 320 J B. 6,4.10-2J C. 3,2. 10-2J D. 3,2J
Câu 24: Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x =
5cos (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 200g. Cơ năng
của con lắc trong quá trình dao động bằng
A. 0,1mJ. B. 0,01J. C. 0,1J. D. 0,2J.
Câu 25: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k =
100N/m, vật nặng dao động điều hòa với biên độ 5cm. Động năng của
vật khi nó có li độ bằng 3cm bằng:
A.0,08J B.0,8J C.8J
D.800J
Câu 25(ĐH2016): Hai con lắc lò xo giống hệt nau đặt trên cùng mặt
phẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa
cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi
con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là
0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc
thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là
A. 0,32 J B. 0,08 J C. 0,01 J D. 0,31 J
Câu 26(D9H2016): Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại
60 cm/s và gia tốc cực đại là 2π(m/s2). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân
bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0). chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế
năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π(m/s2) lần đầu tiên ở thời
điểm
A. 0,35 s B. 0,15 s C. 0,10 s D. 0,25
Dạng 4: Viết phương trình dđđh
I. BÀI TẬP

18
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm và chu kì T =
2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương
trình dao động của vật là
A. B.

C. D.
Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm.
Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian khi vật đi qua vị trí có
tọa độ x = 2cm theo chiều âm quĩ đạo. Pha dao động ban đầu của vật là
A. B. C. .-
D
Câu 3: Một lò xo đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật m. Vật dao
động theo phương thẳng đứng với tần số 10 rad/s. Trong quá trình dao
động, độ dài lò xo thay đổi từ 18cm đến 22cm. Chọn gốc tọa độ ở vị trí
cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc lò xo có độ dài
ngắn nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2cos(10 )(cm). B. x = 2cos(0,4 )(cm).
C. x = 4cos (cm). D. x = 4cos(10 )(cm)
Câu 4: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật có khối lượng 100 g
và lò xo khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Kéo vật nặng
theo phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng một đoạn
5 cm và thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Chọn gốc O trùng với vị trí
cân bằng; trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương là chiều vật bắt
đầu chuyển động; gốc thời gian là lúc thả vật. Lấy g = 10 m/s 2. Viết
phương trình dao động của vật.
A. x = 5cos(20t + ) (cm). B. x = 5cos(20t + ) (cm).
C. x = 5cos(20t) (cm). D. x = 5cos(20t) (cm).
Câu 5: Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 400 g, lò xo khối
lượng không đáng kể, có độ cứng k = 40 N/m. Kéo vật nặng ra cách vị trí
cân bằng 4 cm và thả nhẹ. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo,
gốc thời gian lúc thả vật. Viết phương trình dao động của vật nặng.
A. x = 4cos10t (cm). B. x = 4cos(10t) (cm).
C. x = 3cos(10t) (cm). D. x = 3cos(10t) (cm).
Câu 6: Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật
nhỏ có khối lượng m = 100g, được treo thẳng đứng vào một giá cố định.

19
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Tại vị trí cân bằng O của vật, lò xo giãn 2,5cm. Kéo vật dọc theo trục của
lò xo xuống dưới cách O một đoạn 2cm rồi truyền cho nó vận tốc 40 3
cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn trục toạ độ Ox
theo phương thẳng đứng, gốc tại O, chiều dương hướng lên trên; gốc thời
gian là lúc vật bắt đầu dao động. Lấy g = 10 m/s 2. Viết phương trình dao
động của vật nặng.
2 2
A. x = 5cos(20t + ) (cm). B. x = 5cos(20t - ) (cm).
3 3
2 2
C. x = 4cos(20t - ) (cm). D. x = 4cos(20t + ) (cm).
3 3
Câu 7: Một vật dao động điều hòa với   5rad/s. Tại VTCB truyền cho
vật một vận tốc 1,5 m/s theo chiều dương. Phương trình dao động là:
A. x  0,3cos(5t + /2)m. B. x  0,3cos(5t)m.
C. x  0,3cos(5t  /2)m. D. x  0,15cos(5t)m.
Câu 8: Một vật dao động điều hòa với   10 rad/s. Chọn gốc thời
gian t 0 lúc vật có ly độ x  2 cm và đang đi về vị trí cân bằng với
vận tốc 0,2 m/s theo chiều dương. Lấy g 10m/s2. Phương trình dd
A. x  4cos(10 t + /6)cm. B. x  4cos(10 t + 2/3)cm.
C. x  4cos(10 t  /6)cm. D. x  4cos(10 t + /3)cm.
Câu 9: Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là
(x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều
hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là
A. B.
C. D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 10: Một vật dao động điều hoà cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng
thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là 16cm. Chọn gốc thời
gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dđ là:
A. ; B. ;

C. ; D. ;
Câu 11: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một vật nặng m gắn vào
lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều
dương từ trên xuống. Kéo vật nặng xuống phía dưới, cách vị trí cân bằng
20
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
5 2 cm và truyền cho nó vận tốc 20 2 cm/s theo chiều từ trên xuống
thì vật nặng dao động điều hoà với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian lúc
vật bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của vật nặng.
 
A. x = 5cos(4t + ) (cm). B. x = 10cos(4t + ) (cm).
4 4
 
C. x = 10cos(4t - ) (cm). D. x = 5cos(4t -) (cm).
4 4
Câu 12: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian
31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian
là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là
cm/s. Lấy  = 3,14. Viết phương trình dao động của chất điểm.

A. x = 4cos(20t + ) (cm). B. x = 4cos(20t + ) (cm).

C. x = 3cos(20t - ) (cm). D. x = 3cos(20t - ) (cm).


Câu 13: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100g và lò xo
nhẹ có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa với biên độ A = 6cm. Lấy
gốc thời gian là lúc con lắc đang đi theo chiều dương của trục tọa độ qua
vị trí, tại đó thế năng bằng ba lần động năng và có tốc độ đang giảm. Lấy
=10. Phương trình dao động của con lắc là:
A. B.

C. D.
Câu 14: Một vật dao động điều hoà đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm
ở thời điểm ban đầu. Khi vật đi qua vị trí có li độ x 1 = 3cm thì có vận tốc
v1 = cm/s, khi vật qua vị trí có li độ x 2 = 4cm thì có vận tốc v2 =
cm/s. Vật dao động với phương trình có dạng:
A. B.
C. D.
Câu 15: Một vật dđđh trong một chu kì dao động vật đi được 40cm và
thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có
li độ 5cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dđ
của vật đó có dạng là
A. B.

21
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

C. D.
CHỦ ĐỀ 3: CON LẮC ĐƠN
Dạng 1: Đại cương về con lắc đơn
I. BÀI TẬP
Câu 1: Ở cùng một nơi trên Trái Đất con lắc đơn có chiều dài l1 dao
động với chu kỳ T1 = 2 s, chiều dài l2 dao động với chu kỳ T2 = 1,5 s.
Tính chu kỳ dao động của con lắc đơn có chiều dài l1 + l2
A. 6s B. 2,5s C. 2s D. 3,5s
Câu 2: Trong cùng một khoảng thời gian và ở cùng một nơi trên Trái
Đất một con lắc đơn thực hiện được 60 dao động. Tăng chiều dài của nó
thêm 44 cm thì trong khoảng thời gian đó, con lắc thực hiện được 50 dao
động. Tính chiều dài ban đầu của con lắc.
A. 50cm B. 1m C. 1,2m D. 64cm
Câu 3: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lược l1 và l2 với (l1 = 2l2) dđ tự
do tại cùng một vị trí trên Trái Đất, hãy so sánh tần số của 2 con lắc.
A. f1 = 2 f2 ; B. f1 = 0,5f2 ; C. f2 = f1 D. f1 = f2
Câu 4: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l 1 và l2 thì chu kì dđ
tương ứng là T1 = 1,2s và T2 = 1,6s. Nếu con lắc có chiều dài l = l2 – l1 thì
chu kì dđ của con lắc là
A. 0,5s B. 1,058s C. 1,544s D. 1,0s
Câu 5: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l 1 và l2 thì chu kì dđ
tương ứng là T1 và T2. Nếu con lắc có chiều dài bằng l 1 + l2 thì chu kì dđ
của con lắc là 2,7s. Nếu con lắc có chiều dài bằng l 1 - l2 thì chu kì dđ của
con lắc là 0,9s. Chu kì T1 và T2 là
A. T1 = 3,6s và T2 = 1,8s B. T1 = 1,8s và T2 = 2s
C. T1 = 2s và T2 = 1,8s D. T1 = 1,2s và T2 = 2,4s
Câu 6: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây
có chiều dài = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi
phương thẳng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dđđh. Quãng
đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 là
A.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.
Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2, con lắc đơn dao động
2
điều hoà với chu kì s. Tính chiều dài của dao động của con lắc.
7
A. 1m B. 20cm C. 50cm D. 1,2m
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ

22
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 8: Tại cùng một vị trí địa lý, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì
chu kỳ dao động điều hoà của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần
Câu 9: Tại cùng một nơi trên Trái đất, nếu tần số dđđh của con lắc đơn
chiều dài l là f thì tần số dđđh của con lắc đơn chiều dài 4l là
A. B. 2f C. 4f D.
Câu 10: Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái
Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là , và

T1, T2. Biết .Hệ thức đúng là

A. B. C. D.
Câu 11: Tại một nơi xác định, chu kỳ dđ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc B. chiều dài con lắc
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường D. gia tốc trọng trường
Câu 12: Trong khoảng thời gian t, con lắc có chiều dài l thực hiện được
12dđ. Nếu giãm chiều dài của con lắc 16cm thì trong khoảng thời gian t
như trên, con lắc thực hiện được 20dđ. Chiều dài của con lắc là
A. 20cm B. 25cm C. 40cm D. 50cm
Câu 13: Trong khoảng thời gian t, con lắc có chiều dài l thực hiện được
40dđ. Nếu tăng chiều dài của con lắc thêm 7,9cm thì trong khoảng thời
gian t như trên, con lắc thực hiện được 39dđ. Chiều dài của con lắc khi
tăng thêm là
A. 100cm B. 80cm C. 160cm D. 200cm
Câu 14: Các con lắc đơn có chiều dài lần lượt ℓ 1, ℓ2, ℓ3 = ℓ 1 + ℓ 2, ℓ4 =
ℓ1 – ℓ 2 dao động với chu kỳ T 1, T2, T3 = 2,4s, T 4 = 0,8s. Chiều dài ℓ 1
và ℓ 2 nhận giá trị
A. 1  0, 64m, 2  0,8m B. 1  1,15m, 2  1, 07m
C. 1  1, 07m, 2  1,15m D. 1  0,8m, 2  0, 64m
Câu 15: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 22 cm, dao
động ở cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất
thực hiện được 30 dao động toàn phần, con lắc thứ hai thực hiện được 36
dao động toàn phần. Độ dài của các con lắc nhận giá trị nào sau đây:
A. l1= 88 cm; l2 = 110 cm. B. l1= 78 cm; l2 = 110 cm.

23
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
C. l1= 72 cm; l2 = 50 cm. D. l1=50 cm; l2 = 72 cm.
Câu 16: Chu kì dao động một con lắc đơn tăng thêm 20% thì chiều dài
con lắc sẽ phải:
A. Tăng 22% B. Giảm 44% C. Tăng 20% D. Tăng 44%
Câu 17: Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5 % thì phải tăng chiều dài nó
thêm
A. 5,75%. B. 2,25%. C. 10,25 %. D. 25%.
Câu 18: Một con lắc đơn có chiều dài l = 120 cm,dao động điều hoà với
chu kì T. Để chu kì con lắc giảm 10 % thì chiều dài con lắc phải
A. tăng 22,8 cm. B. tăng 28,1 cm
C. giảm 28,1 cm. D. giảm 22,8 cm.
Câu 19: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào
một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64cm. Con lắc dao động điều
hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = 2m/s2. Chu kì dao động
của con lắc là:
A. 1,6s. B. 1s. C. 0,5s. D. 2s.
Câu 20: Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài dao
động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2 dao động điều
hòa với chu kì là
A. 2 s. B. s. C. s. D. 4 s.
Dạng 2: Phương trình dđ, vận tốc, gia tốc, lực căng dây và năng
lượng
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một con lắc đơn có chiều dài l = 16 cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị
trí cân bằng một góc 90 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s 2,
2 = 10. Chọn gốc thời gian lúc thả vật, chiều dương cùng chiều với
chiều chuyển động ban đầu của vật. Viết phương trình li độ góc.
A.  = 0,157cos(2,5t +) (rad). B.  = 0,157cos(2,5t) (rad).
C.  = 0,157cos(2,5t) (rad). D.  = 0,157cos(2,5t +) (rad).
Câu 2: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 2s. Lấy g = 10
m/s2, 2 = 10. Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ dài. Biết
rằng t = 0 vật có li độ góc  = 0,05 rad và vận tốc v = - 15,7 cm/s.
A. s = cos(t + ) (cm). B. s = 5 cos(2t + )
(cm).
C. s = 5 cos(t + ) (cm). D. s = cos(2t + ) (cm).

24
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 3: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 100 g,
treo vào đầu sợi dây dài l = 50 cm, ở một nơi có gia tốc trọng trường g =
10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc
0 = 100 = 0,1745 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tính thế
năng, động năng tại vị trí biên.
A. 0,07J; 0J B. 0,0076J; 0J C. 0J; 0,69J D. 0J; 0,567J
Câu 4: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 100 g,
treo vào đầu sợi dây dài l = 50 cm, ở một nơi có gia tốc trọng trường g =
10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc
0 = 100 = 0,1745 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tính vận
tốc và lực căng dây tại vị trí cân bằng
A. 0,39m/s; 1,03N B. 0m/s; 1,03N C. 0,39m/s; 0N D.
0m/s; 0N
Câu 5: Một con lắc đơn dao động với biên độ 0 = 450. Tại vị trí Wđ =
3Wt, li độ góc sẽ có giá trị
A. 12,50 B. 220 C. 37,50 D. 300
Câu 6: Một con lắc đơn có dây treo dài 1m, dao động tại nơi g = 10 = 2
m/s2. Tại VTCB, người ta tác dụng cho con lắc vận tốc m/s theo
phương ngang. Chọn t = 0 lúc tác dụng vận tốc. Ptrình dđ của con lắc là
A. B.

C. D.
Câu 7: Một con lắc đơn có dây dài 0,2m, dđ tại nơi g = 9,8m/s 2. Từ
VTCB, người ta kéo con lắc về bên phải đến vị trí dây treo hợp với
phương thẳng đứng góc 0,1rad rồi truyền cho nó vận tốc 0,14m/s theo
phương ngang hướng về VTCB. Chiều dương từ VTCB sang bên phải,
gốc thời gian lúc vật qua VTCB lần thứ nhất. Phương trình dđ là
A. B.

C. D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 8: Một con lắc đơn dđ với 0 = 600 tại nơi có g = 10m/s2. Khối
lượng vật treo là 100g. Tại vị trí động năng bằng 3 thế năng thì lực căng
dây treo là
A. 1,625N B. 2N C. 1,54N D. 1,82N

25
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 9: Một con lắc đơn có dây treo chỉ chịu được 2,5 lần trọng lượng
của vật treo. Biên độ góc của dđ để dây bị đứt
A. 65,50 B. 600 C. 75,50 D. 55,50
2
Câu 10: Một con lắc đơn dđđh tại nơi có g = 9,8m/s với phương trình: s
= 20sin . Khi t = 3s, li độ góc của con lắc là
A. 0,0128rad B. 0,0829rad C. 0,025rad D. 0,128rad
Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài 1m dđ với 0 = 300 tại nơi có g =
9,8m/s2. Tính vận tốc của con lắc khi qua VTCB
A. 1,62m/s B. 2,16m/s C. 3,14m/s D. 2,15m/s
Câu 12: Một con lắc đơn có m = 50g dđ với 0 = 600 tại nơi có g =
9,8m/s2. Tính lực căng của dây treo tại vị trí = 300
A. 0,21N B. 0,54N C. 0,64N D. 0,78N
Câu 13: Một con lắc đơn dao động với tần số 2Hz. Khi động năng đạt
giá trị cực đại thì sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì thế
năng đạt giá trị cực đại?
A. 0,125s B. 0,5s C. 0,75s D. 1s
Câu 14: Con lắc đơn có dây treo dài 1m, vật nặng khối lượng 1kg dao
động với biên độ góc 0,1 rad tại nơi g = 10m/s2. Cơ năng của con lắc là:
A. 0,1J B. 0,5J C. 0,01J D. 0,05J
Câu 15: Tại nơi có g, một con lắc đơn dđđh với biên độ góc 0. Biết
khối lượng vật nhỏ là m, dây . Cơ năng của con lắc là
A. . B. C. . D. .

CHUYÊN ĐỀ 2: VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN GIẢI


CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CON LẮC LÒ XO VÀ CON
LẮC ĐƠN
I. CON LẮC LÒ XO
Câu 1: Cho một hệ dao động như hình vẽ bên. Lò xo
có khối lượng không đáng kể, độ cứng K. Vật M =
200g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm
ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật
m = 100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc v 0 = 3m/s. Sau
va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa. Xác định vận
tốc của hệ ngay sau va chạm.
A. 100cm/s B. 50cm/s C. 75cm/s D. 20cm/s

26
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 2: Một con lắc lò xo, gồm lò xo có khối lượng không đáng kể và có
độ cứng k = 50N/m, vật M có khối lượng 200g, dđđh trên mặt phẳng
nằm ngang. Giả sử M đang dao động thì có một vật m có khối lượng 50g
bắn vào M theo phương ngang với vận tốc , giả thiết là va
chạm không đàn hồi và xảy ra tại thời điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau
va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và cùng dao động điều hòa. Tính
động năng của hệ dao động tại thời điểm ngay sau va chạm.
A. 0,02J; B. 0,03J; C. 0,04J; D. 0,01J;
Câu 3: Một con lắc lò xo, gồm lò xo, có độ
cứng k và vật nặng M = 500g dao động dọc theo
trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang dao
động thì một vật m = bắn vào M theo
phương nằm ngang với vận tốc v0 = 1m/s. Giả thiết va chạm là hoàn toàn
đàn hồi và xảy ra vào thời điểm lò xo có chiều dài nhỏ nhất. Sau khi va
chạm vật M dao động điều hòa. Tìm vận tốc của các vật ngay sau va
chạm.
A. 0,5m/s; 0,6m/s B. 0,5m/s; -0,5m/s
C. 0,3m/s; -0,2m/s D. 0,1m/s; 0,3m/s
Câu 4: Một vật nặng có khối lượng M = 600g, được đặt
phía trên một lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 200N/m như
hình vẽ. Khi đang ở vị trí cân bằng, thả vật m = 200g từ độ
cao h = 6cm so với M. Coi va chạm là hoàn toàn mềm, lấy
g  10 m / s ;   10 . Tính vận tốc của hai vật ngay sau va chạm.
2 2

A. B. C. D.
Câu 5: Hệ dao động như hình vẽ bên. Lò xo có khối lượng không đáng
kể, độ cứng k = 30N/m. Vật M = 200g có thể trượt không ma sát trên
mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m =
100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc
v0 = 3m/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng
dao động điều hoà. Viết phương trình dao động của hệ.
Chọn trục toạ độ Ox trùng với phương dao động, gốc
toạ độ O là vị trí cân bằng, chiều dương của trục cùng chiều với chiều

của v0 . Gốc thời gian là lúc va chạm.

A. B.

27
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

C. D.

Câu 6: Một con lắc lò xo, gồm lò xo có khối


lượng không đáng kể và có độ cứng k = 50N/m, vật
M có khối lượng 200g, dao động điều hòa trên mặt
phẳng nằm ngang với biên độ A 0 = 4cm. Giả sử M đang dao động thì có
một vật m có khối lượng 50g bắn vào M theo phương ngang với vận tốc
v0  2 2 m / s  , giả thiết là va chạm không đàn hồi và xảy ra tại thời
điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và
cùng dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ.
A. 4cm B. C. 2cm D.
Câu 7: Con lắc lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật nặng M = 500g dđđh
với biên độ A0 dọc theo trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang dđ
500
thì một vật m  g  bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc
3
v0  1 m / s  . Giả thiết va chạm là hoàn toàn đàn hồi và xảy ra vào thời
điểm lò xo có chiều dài nhỏ nhất. Sau khi va chạm vật M dao động điều
hoà làm cho lò xo có chiều dài cực đại và cực tiểu lần lượt là
l max  100 cm  và l mim  80 cm  . Cho g  10 m / s 2  . Xác định A0
A. cm B. 5cm C. 4cm D. cm
Câu 8: Vật nặng có khối lượng M = 600g, được đặt
phía trên một lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 200N/m
như hình vẽ. Khi đang ở vị trí cân bằng, thả vật m =
200g từ độ cao h = 6cm so với M. Coi va chạm là hoàn
toàn mềm, lấy g  10 m / s 2 ;  2  10 . Sau va chạm hai vật
cùng dao động điều hòa. Tính biên độ dao động
A. cm B. 2cm C. 3cm D. cm
Câu 9: Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo có khối lượng m1
không đáng kể có độ cứng k = 50 N/m. vật m 1 = 200 g m2
vật m2 = 300 g. Khi m2 đang cân bằngta thả m1 từ độ cao h
(so với m2). Sau va chạm m2 dính chặt với m1, cả hai k
cùng dao động với biên độ A = 10 cm. Độ cao h là:
A. h = 0,2625 m B. h = 25 cm
C. h = 0,2526 m D. h = 2,5 cm

28
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang
với chu kì T = 2 (s), quả cầu nhỏ có khối lượng m 1. Khi lò xo có độ dài
cực đại và vật m1 có gia tốc -2(cm/s2) thì một vật có khối lượng m 2 (m1 =
2m2) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên
tâm với m1 có hướng làm lo xo bị nén lại. Vận tốc của m 2 trước khi va
chạm là 3 cm/s. Quãng đường vật nặng đi được sau va chạm đến khi
m1 đổi chiều chuyển động là:
A. 3,63cm B. 6 cm C. 9,63 cm D 2,37cm

II. CON LẮC ĐƠN:


Câu 1: Một con lắc đơn gồm một quả cầu m 1 = 200g treo vào một sợi
dây không giãn và có khối lượng không đáng kể. Con lắc đang nằm yên
tại vị trí cân bằng thì một vật khối lượng m 2 = 300g bay ngang với vận
tốc 400cm/s đến va chạm mềm với vật treo m 1. Sau va chạm hai vật dính
vào nhau và cùng chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà con
lắc mới đạt được là
A. 28,8cm B. 20cm C. 32,5cm D. 25,6cm
Câu 2: Một con lắc đơn: có khối lượng m1 = 400g, có chiều dài 160cm.
ban đầu người ta kéo vật lệch khỏi VTCB một góc 60 0 rồi thả nhẹ cho
vật dao động, khi vật đi qua VTCB vật va chạm mềm với vật m 2 = 100g
đang đứng yên, lấy g = 10m/s2. Khi đó biên độ góc của con lắc sau khi va
chạm là
A. 53,130. B. 47,160. C. 77,360. D.530 .
Câu 3: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây
có chiều dài = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi
phương thẳng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều
hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian

A.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.
Câu 4: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong thang máy đứng yên tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s 2 với năng lượng dao động là
150mJ, gốc thế năng là vị trí cân bằng của quả nặng. Đúng lúc vận tốc
của con lắc bằng không thì thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên
với gia tốc 2,5m/s2. Con lắc sẽ tiếp tục dao động điều hòa trong thang
máy với năng lượng dao động:
A. 150 mJ. B. 129,5 mJ. C. 111,7 mJ. D. 188,3 mJ

29
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 5: Một con lắc đơn có chiều dài = 64cm và khối lượng m = 100g.
Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 6 0 rồi thả nhẹ cho dao
động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 3 0. Lấy g = = 10m/s2.
0
Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 6 thì phải dùng bộ máy
đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là
A. 0,77mW. B. 0,082mW. C. 17mW. D. 0,077mW.
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài 1m, đầu trên cố định đầu dưới gắn
với vật nặng có khối lượng m. Điểm cố định cách mặt đất 2,5m. Ở thời
điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc ( = 0,09 rad
(góc nhỏ) rồi thả nhẹ khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị
đứt. Bỏ qua mọi sức cản, lấy g = 2 = 10 m/s2. Tốc độ của vật nặng ở thời
điểm t = 0,55s có giá trị gần bằng:
A. 5,5 m/s B. 0,5743m/s C. 0,2826 m/s D. 1 m/s

CHỦ ĐỀ 4: CÁC LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC


I. BÀI TẬP
Câu 1: Một con lắc lò xo dđđh với biên độ 10cm. Cứ sau mỗi chu kì thì
biên độ giãm một lượng A. Biết độ cứng của lò xo k = 10N/m, khối
lượng của vật là 10g và hệ số ma sát 0,1. Năng lượng bị mất mát trong
mỗi chu kì là
A. 10-3J B. 210-3J C. 3,92.10-3J D. 4. 10-3J
Câu 2: Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì thì biên độ giãm
đều 4%. Độ giãm tương đối của thế năng là
A. 6,48% B. 8,74% C. 7,84% D. 5,62%
Câu 3: Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Trong 3 chu kì thì biên độ giãm đều
8%. Độ giãm tương đối của thế năng là
A. 6,48% B. 8,74% C. 7,84% D. 15,4%
Câu 4: Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Sau 5 chu kì thì biên độ giãm 20%.
Biết cơ năng ban đầu là 0,5J. Vậy sau mỗi chu kì thì cơ năng của con lắc
đã chuyển thành nhiệt năng có giá trị trung bình là
A. 18mJ B. 36mJ C. 48mJ D. 24mJ
Câu 5: Một con lắc lò xo dđ tắt dần với biên độ ban đầu 2cm, sau 200dđ
thì tắt hẳn. Biết vật có m = 300g và độ cứng k = 600N/m. Cho g =
10m/s2. Hệ số ma sát là
A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5
Câu 6: Một con lắc dao động tắt dần. Sau mỗi chu kì, biên độ giảm đều
1%. Sau 3 chu kì dao động, năng lượng của con lắc mất đi bằng?
A. 3% B. 5,91% C. 33% D. 5,7%
30
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 7: Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ
của nó giảm 0,5%. Hỏi năng lượng dao động của con lắc bị mất đi sau
mỗi dao động toàn phần là bao nhiêu % ?
A. 1% B. 2% C. 3% D. 3,5%
Câu 8: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối
lượng không đáng kể có độ cứng 160 N/m. Con lắc dao động cưởng bức
dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số f. Biết biên độ của ngoại
lực tuần hoàn không đổi. Khi thay đổi f thì biên độ dao động của viên bi
thay đổi và khi f = 2Hz thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại.
Tính khối lượng của viên bi.
A. 100g B. 200g C. 50g D. 75g
Câu 9: Một tàu hỏa chạy trên một đường ray, cứ cách khoảng 6,4 m trên
đường ray lại có một rãnh nhỏ giữa chổ nối các thanh ray. Chu kì dao
động riêng của khung tàu trên các lò xo giảm xóc là 1,6 s. Tàu bị xóc
mạnh nhất khi chạy với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 11,4 km/h. B. 12,4 km/h. C. 13,4 km/h. D. 14,4 km/h.
Câu 10: Một chiếc xe gắn máy chạy trên một bê tông, cứ 9m lại có một
rãnh nhỏ. Chu kì dđ riêng của khung xe máy trên lò xo giãm xóc là 1,5s.
Hỏi với vận tốc bằng bao nhiêu thì xe bị xóc mạnh nhất?
A. 5m/s B. 10m/s C. 6m/s D.
7m/s
Câu 11: Một người xách xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được
50cm. Chu kì dđ riêng của nước và xô là 1s. Người đi với vận tốc nào thì
xô bị sóng sánh mạnh nhất?
A. 1m/s B. 0,5m/s C. 1,5m/s D. 3m/s
Câu 12: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối
lượng không đáng kể có độ cứng k=10N/m. Con lắc dao động cưỡng bức
dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc . Biết biên độ của
ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi thì biên độ dao
động của của viên bi thay đổi và khi thì biên độ dao động
của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m bằng
A. 100g B. 120g C. 40g D. 10g
Câu 13: Hai lò xo có độ cứng lần lượt k 1, k2 mắc nối
tiếp với nhau. Vật nặng m = 1kg, đầu trên của là lo mắc k1
vào trục khuỷu tay quay như hình vẽ. Quay đều tay
quay, ta thấy khi trục khuỷu quay với tốc độ k2
300vòng/min thì biên độ dao động đạt cực đại. Biết k 1 = m
1316N/m, = 9,87. Độ cứng k2 bằng:

31
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 394,8M/m. B. 3894N/m. C. 3948N/m. D. 3948N/cm.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 14: Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động
riêng của hệ phải là
A. 5 Hz. B. 10Hz. C. 10 Hz. D. 5Hz.
Câu 15: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng
B. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng
C. mà không chịu ngoại lực tác dụng
D. với tần số bằng tần số dao động riêng
Câu 16: Để duy trì dao động cho một cơ hệ ta phải
A. làm nhẵn, bôi trơn để giảm ma sát.
B. tác dụng vào nó một lực không đổi theo thời gian.
C. tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn.
D. cho hệ dao động với biên độ nhỏ để giảm ma sát.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Cơ năng của dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
B. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
C. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
D. Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động riêng .
B. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động điều hòa
C. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động tắt dần.
D. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức.
Câu 19: Để duy trì dao động cho một cơ hệ ta phải:
A. tác dụng vào nó một lực không đổi theo thời gian.
B. làm nhẵn, bôi trơn để giảm ma sát.
C. cho hệ dao động với biên độ nhỏ để giảm ma sát.
D. tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

32
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực
cưỡng bức.
Câu 21: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. Biên độ của ngoại lực.
B. Lực cản của môi trường.
C. Độ chênh lệch giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ
D. Pha ban đầu của ngoại lực.

CHỦ ĐỀ 5: Tổng hợp dao động


I. BÀI TẬP
Câu 1: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa

cùng phương cùng tần số có các phương trình là: x1  4 cos(10t  )
4
3
(cm) và x2 = 3cos(10t + ) (cm). Gia tốc cực đại
4
A. 500cm/s2 B. 50cm/s2 C. 5cm/s2 D. 0,5cm/s2
Câu 2: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có

biểu thức x = 5 3 cos(6t + ) (cm). Dao động thứ nhất có biểu thức là
2

x1 = 5cos(6t + ) (cm). Tìm biểu thức của dao động thứ hai.
3
2 2
A. x2 = 5cos(6t - )(cm). B. x2 = 4cos(6t - )(cm).
3 3
2 2
C. x2 = 5cos(6t + )(cm). D. x2 = 4cos(6t + )(cm).
3 3
Câu 3: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương,
cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 8cm. Biên độ của dao động
tổng hợp là 10cm khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A. 2k . B. (2k – 1) . C. (k – 1) . D. (2k + 1) /2.
Câu 4: Một vật có khối lượng 500g, thực hiện đồng thời hai dao động
điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x 1 = 8cos(
)cm và x2 = 8cos cm. Lấy =10. Động năng của vật khi qua li độ x
= A/2 là
A. 32mJ. B. 64mJ. C. 96mJ. D. 960mJ.
Câu 5: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số, có biên độ lần lượt là 3cm và 7cm. Biên độ dao động tổng
hợp có thể nhận các giá trị bằng
33
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 11cm. B. 3cm. C. 5cm. D.
2cm.
Câu 6: Một vật có khối lượng m = 200g, thực hiện đồng thời hai dao
động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x 1 = 6cos(
)cm và x2 = 6cos cm. Lấy =10. Tỉ số giữa động năng và
thế năng tại x = cm bằng
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.

Câu 7: Chọn phát biểu không đúng:


A. Độ lệch pha của các dao động thành phần đóng vai trò quyết định tới
biên độ dao động tổng hợp.
B. Nếu hai dao động thành phần cùng pha: thì: A = A1 + A2
C. Nếu hai dao động ngược pha: thì: A = A1 – A2.
D. Nếu hai dao động lệch pha nhau bất kì: A A1 + A2
Câu 8: Hai dđđh cùng phương cùng f = 10 Hz, biên độ lần lượt là 100
mm và 173 mm, dđ thứ hai trể pha so với dao động thứ nhất. Biết pha

ban đầu của dđ thứ nhất bằng . Viết phương trình dđ tổng hợp
 
A. x = 200cos(20t + ) (mm). B. x = 200cos(20t - ) (mm)
12 12
 
C. x = 100cos(20t - ) (mm). D. x =100cos(20t + )
12 12
(mm)
Câu 9: Hai dao động có phương trình x 1 = (cm) và x2 =

(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương
trình (cm). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá
trị cực tiểu thì
A. B. C. D.
Câu 10: Cho một vật tham gia đồng thời 4 dđđh cùng phương, cùng tần
số có phương trình lần lượt là x 1 = 10cos(20 t + /3)(cm), x2 = 6
cos(20 t)(cm), x3 = 4 cos(20 t - /2)(cm), x4 = 10cos(20 t +2 /3)
(cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng là

34
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. x = 6 cos(20 t + /4)(cm). B. x = 6 cos(20 t - /4)(cm).
C. x = 6cos(20 t + /4)(cm). D. x = cos(20 t + /4)(cm).
Câu 11: Một vật có khối lượng m, thực hiện đồng thời hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 3cos( )cm và
x2 = 8cos( )cm. Khi vật qua li độ x = 4cm thì vận tốc của vật v
= 30cm/s. Tần số góc của dao động tổng hợp của vật là
A. 6rad/s. B. 10rad/s. C. 20rad/s. D. 100rad/s.
Câu 12: Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều
hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là và

. Gọi W là cơ năng của vật. Khối lượng của vật


bằng:
A. B. C. D.
Câu 13: Hai dao động điều hòa cùng tần số x 1 = A1cos(ωt - ) cm và x2 =
A2 cos(ωt - π) cm có phương trình dao động tổng hợp là x = 9cos(ωt+φ).
Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:
A.18cm B. 7cm C. 15 D. 9cm
Câu 14: Một vật thực hiện đông thời 2 dao động điều hòa: x 1 =
A1cos(wt)cm; x2 = 2,5cos(ωt+φ2) và người ta thu được biên độ mạch dao
động là 2,5 cm. Biết A1 đạt cực đại, hãy xác định φ2 ?
A. B. rad C. rad D. rad

Câu 15: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
(cm) và (cm). Phương trình dao

động tổng hợp là (cm). Khi A2 đạt giá trị lớn nhất thì
A1 có giá trị là.
A. cm B. 15cm C. cm D. 30cm
Câu 16: Dao động tng hợp của và

được . Khi biên độ A


đạt giá trị nhỏ nhất thì pha ban đầu bằng
A. B. C. D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
35
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 17: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp
của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là
x1 = 5cos10t và x2 = 10cos10t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc
thế năng ở vị trí cân bằng. Tính cơ năng của chất điểm.
A. 0,1125 J. B. 1,125 J. C. 11,25 J. D. 112,5 J.
Câu 18: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số với các phương trình li độ lần lượt là x 1 = 3cos(20t + ) và

x2 = 7cos(20t + ); (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tính gia tốc
cực đại của vật.
A. 4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 8 m/s2. D. 16 m/s2.
Câu 19: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số: và . Tốc độ của

vật tại thời điểm là:


A. 156cm/s B. 163cm/s C. 136cm/s D. 146cm/s
Câu 20: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số: ; ;
. Phương trình dao động tổng hợp là:
A. B.
C. D.
Câu 21: Cho hai dđđh cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A 1 và A2.
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất là
A. A1 + A2 B. 2A1 C. D. 2A2
Câu 22: Hai dđđh cùng phương, có phương trình x 1 = Acos(ωt +π/3) và
x2 = Acos(ωt - 2π/3) là hai dao động
A. lệch pha π/2 B. cùng pha. C. ngược pha. D. lệch pha
π/3
Câu 23: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ.
Pha ban đầu của dao động thứ nhất là và của dao động tổng

hợp là Pha ban đầu của dao động thứ hai bằng

36
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 0 B. -/6 C. -/3 D. -/12
Câu 24: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số với các phương trình li độ lần lượt là x 1 = 3cos(20t + ) và

x2 = 7cos(20t + ); (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tính gia tốc
cực đại
A. 4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 8 m/s2. D. 16 m/s2.
Câu 25: Hai dao động ngược pha khi
A. B.
C. D.
Câu 26: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần
lượt là 4,5cm và 10cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể có giá trị?
A. 7,5cm B. 2,5cm C. 15cm D. 4,5cm.
Câu 27: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần
lượt là 3,6cm và 4,8cm, biên độ dao động tổng hợp không thể có giá trị?
A. 12cm B. 8,4cm C. 6cm D. 1,6cm.
Câu 28: Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có: x 1 =
8cos(4t) (cm) và x2 = 8cos(4t + /3) (cm). Dao động tổng hợp của vật
là:

A. B.

C. D.

Câu 29: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần

lượt là x1 = và x2 = . Dao động tổng

hợp của hai dao động này có biên độ là


A. 8cm. B. cm. C. 2cm. D. cm.
37
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 30: Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x 1 =

5cos(100t + ) (cm) và x2 = 12cos100t (cm). Dao động tổng hợp

của hai dao động này có biên độ bằng


A. 7 cm. B. 8,5 cm. C. 17 cm. D. 13 cm.

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM


CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG SÓNG CƠ.
I. BÀI TẬP
Câu 1: Sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình
sóng tại một điểm trên dây có dạng u = 4cos(20t - )(mm). Với x: đo
bằng met, t: đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị.
A. 60mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30mm/s
Câu 2: Một sóng cơ có phương trình là (cm), với t
đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s.
Câu 3: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt
trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là 10m. Tính tần số sóng
biển và vận tốc truyền sóng biển.
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s
Câu 4: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần
số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp
trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất
cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s B. 15 m/s C. 12 m/s D. 25 m/s
Câu 5: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động
điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn
sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp
là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A.160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s)
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo
phương đứng với biên độ 5cm, T = 0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s.
Viết phương trình sóng tại M cách O d = 50 cm.
A. B.
C. D.
38
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 7: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như
không đổi. Tại O, dđ có dạng u = acosωt (cm). Tại thời điểm M cách xa
tâm dđ O là bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì li độ sóng có
giá trị là 5 cm. Phương trình dđ ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây:
A. B.

C. D.
Câu 8: Tại 2 điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn kết hợp cùng dao
động với phương trình . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 40cm/s. Điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao
động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động:
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90º. D. lệch pha 120º.
Câu 9: Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai
điểm gần nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng bao
nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha ?
A. 0,0875cm B. 0,875m C. 0,0875m D. 0,875cm
Câu 10: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình
sóng là: u = 6cos(4t – 0,02x). Trong đó u và x được tính bằng cm và t
tính bằng giây. Hãy xác định vận tốc truyền sóng.
A. 3 m/s. B. 1 m/s. C. 4 m/s. D. 2 m/s.
Câu 11: Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương
trình ; trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn
vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ
độ x = 25 cm tại thời điểm t = 4 s.
A.24 (cm/s) B.14 (cm/s) C.12 (cm/s) D.44 (cm/s)
Câu 12: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s.
Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cost(cm).Vận tốc của phần tử vật
chất tại điểm M cách O một khoảng 25cm tại thời điểm t = 2,5s là:
A. 25cm/s. B. 3cm/s. C. 0. D. -3cm/s.
Câu 13: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông
góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M
trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động
lệch pha so với A một góc  = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần
số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5Hz

39
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 14: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo
phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4cm, vận tốc truyền sóng
trên đây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm,
người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc
với k = 0, 1, 2. Tính bước sóng ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ
22Hz đến 26Hz.
A. 12 cm B. 8 cm C. 14 cm D. 16 cm
Câu 15: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình:
(trong đó u(mm), t(s)) sóng truyền theo đường thẳng
Ox với tốc độ không đổi 1(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách
O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao
động lệch pha với nguồn?
A. 9 B. 4 C. 5 D. 8
Câu 16: Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên
độ sóng không đổi, chu kì sóng T và bước sóng . Biết rằng tại thời
điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời
điểm t = phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = có li độ là -2
cm. Biên độ sóng là
A. B. 2 cm C. 2 cm D. 4 cm
Câu 17: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền
sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và
cách nhau 6 cm, thì có độ lệch pha:
A. 1,5. B. 1. C. 3,5. D. 2,5.

Câu 18: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình: u = 4cos( t -
3
0,01x + ) (cm). Sau 1s pha dao động của một điểm, nơi có sóng truyền
qua, thay đổi một lượng bằng
 4
A. . B. 0,01x. C. - 0,01x + . D. .
3 3
Câu 19: Một nguồn 0 phát sóng cơ có tần số 10hz truyền theo mặt nước
theo đường thẳng với v = 60 cm/s. Gọi M và N là điểm trên phương

40
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
truyền sóng cách 0 lần lượt 20 cm và 45cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu
điểm dao động lệch pha với nguồn 0 góc .
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 20: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với
phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây).
Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 21: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4t –
0,02x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng
này là
A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 22: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao
nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5
đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 4,5m/s B. v = 12m/s. C. v = 3m/s D. v = 2,25 m/s
Câu 23: Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai
đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền sóng là
A. (m/s) B. (m/s) C. 5(m/s) D. 2,5(m/s)
Câu 24: Khi nói về sóng cơ học, nhận xét nào sau đây chưa chính xác:
A. Hàm sóng là hàm tuần hoàn theo thời gian.
B. Vận tốc dao động của các phần tử biến thiên tuần hoàn.
C. Hàm sóng là hàm tuần hoàn theo không gian.
D. Tốc độ truyền pha dao động biến thiên tuần hoàn.
Câu 25: Tốc độ truyền sóng trong một môi trường
A. phụ thuộc vào bản chất môi trường và tần số sóng
B. phụ thuộc vào bản chất môi trường và biên độ sóng.
C. chỉ phụ thuộc vào bản chất môi trường.
D. tăng theo cường độ sóng.
Câu 26: Bước sóng là
A. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s.
B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng
dđ cùng pha.
D. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử của sóng.

41
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc
người ta dựa vào:
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng.
B. phương truyền sóng và tần số sóng.
C. phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.
D. phương dao động và phương truyền sóng.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng. Sóng dọc
A. chỉ truyền được trong chất rắn.
B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả trong chân không
D. không truyền được trong chất rắn.
Câu 29: Sóng (cơ học) ngang
A. truyền được trong chất rắn và trong chất lỏng.
B. không truyền được trong chất rắn.
C. truyền được trong chất rắn, lỏng và khí.
D. truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 30: Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học?
A. Là quá trình truyền năng lượng.
B. Là quá trình truyền dđ trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. Là quá trình lan truyền của pha dao động.
D. Là quá trình lan truyền của các phần tử vật chất trong không gian và
theo thời gian.

CHUYÊN ĐỀ 3: GIAO THOA SÓNG CƠ


Dạng 1: Đại cương về giao thoa
I. BÀI TẬP
Câu 1: Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A
và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao
động với biên độ cực đại là
A. . B. . C. . D. 2 .
Câu 2: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao
động với cùng tần số, cùng biên độ A và cùng pha ban đầu, các điểm
nằm trên đường trung trực của AB
A. có biên độ sóng tổng hợp bằng A.
B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2A
C. đứng yên không dao động.
D. dao động với biên độ trung bình.

42
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 3: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao
động với cùng tần số, cùng biên độ A và dao động ngược pha, các điểm
nằm trên đường trung trực của AB
A. có biên độ sóng tổng hợp bằng A.
B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2A.
C. đứng yên không dao động.
D. có biên độ sóng tổng hợp lớn hơn A và nhỏ hơn 2A.
Câu 4: Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương
trình uA = Acos t và uB = Acos( t + ). Những điểm nằm trên đường
trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ nhỏ nhất.
C. dao động với biên độ bất kì. D. dao động với biên độ trung
bình.
Câu 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A
và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao
động với biên độ cực đại là
A. . B. . C. . D. 2 .
Câu 6: Ký hiệu là bước sóng, d1 – d2 là hiệu khoảng cách từ điểm M
đến các nguồn sóng kết hợp S1 và S2 trong một môi trường đồng tính. k =
0, 1; 2,…Điểm M sẽ luôn luôn dao động với biên độ cực đại nếu
A. d1 – d2 = (2k + 1) .
B. d1 – d2 = (k + 0,5) , nếu hai nguồn dđ ngược pha nhau
C. d1 – d2 = .
D. d1 – d2 = k , nếu 2 nguồn dao động ngược pha nhau.
Câu 7: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương
trình dao động tại A, B là u A = cos t(cm); uB = cos( t + )(cm). Tại O
là trung điểm của AB sóng có biên độ
A. 0cm. B. 2cm. C. 1cm.
D. cm.
Câu 8: Trong hiện tượng dao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa
hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu ?
A. Bằng hai lần bước sóng.B. Bằng một bước sóng.
C. Bằng một nửa bước sóng. D. Bằng một phần tư bước sóng.
Câu 9: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai
nguồn kết hợp A à B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một
điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 16cm và d2 = 20cm, sóng
có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực
đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
43
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s
Câu 10: Trong một thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết
hợp S1 và S2 có f = 15 Hz, v = 30 cm/s. Với điểm M có d1,d2 nào dưới
đây sẽ dao động với biên độ cực đại? (d1 = S1M , d2 = S2M )
A. d1 = 25 cm, d2 = 21 cm B. d1 = 20 cm, d2 = 25 cm
C. d1 = 25 cm, d2 = 20 cm D. d1 = 25 cm, d2 = 22 cm
Câu 11: Giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và
B dđ với tần số 80 (Hz). Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 (cm) và
cách B 21 (cm), sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
160
A. (cm/s) B.20 (cm/s) C.32 (cm/s) D.40 (cm/s)
3
Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2
nguồn sóng A, B dao động với phương trình u A = uB = 5cos10t (cm).
Vận tốc sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình
dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.
A. uM = 2 cos(10t+ 0,15)(cm). B. uM = 5 2 cos(10t - 0,15)(cm)
C. uM =5 2 cos(10t + 0,15)(cm) D. uM = 2 cos(10t - 0,15)(cm)
Câu 13: Trong thí nghiệm dao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp
A, B dao động với tần số f = 16Hz tại M cách các nguồn những khoảng
30cm, và 25,5cm thì dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường
trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng là?
A. 13cm/s. B. 26cm/s. C. 52cm/s. D. 24cm/s.
Câu 14: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng
biên độ a = 2(cm), cùng tần số f = 20(Hz), ngược pha nhau. Coi biên độ
sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80(cm/s). Biên độ dao động tổng hợp
tại điểm M có AM = 12(cm), BM = 10(cm) là:
A. 4(cm) B. 2(cm). C. (cm). D. 0.
Câu 15: Hai nguồn sóng kết hợp luôn ngược pha có cùng biên độ A gây
ra tại M sự giao thoa với biên độ 2A. Nếu tăng tần số dao động của hai
nguồn lên 2 lần thì biên độ dao động tại M khi này là
A. 0 . B. A C. A . D. 2A
Câu 16: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ
không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều
(+). Ở thời điểm bằng 1/2 chu kì một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng
1/4 bước sóng có li độ 5cm. Biên độ của sóng là

44
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 10cm B. 5 cm C. 5 cm D. 5cm
Câu 17: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương
truyền sóng tại nguồn O là: uo = Acos( t+ ) (cm). Ở thời điểm t =
1/2 chu kì một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng có độ dịch
chuyển uM = 2(cm). Biên độ sóng A là
A. 4cm. B. 2 cm. C. 4/ cm. D. 2 cm
Câu 18: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với
vận tốc v = 50cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương
truyền sóng đó là: u0 = acos( t) cm. Ở thời điểm t = 1/6 chu kì một
điểm M cách O khoảng /3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ là
A. 2 cm. B. 4 cm. C. 4/ cm D. 2 cm.
Câu 7(ĐH2016): Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao
động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường
thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những
điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là
điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là
điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA
gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm B. 3,1 cm C. 4,2 cm D. 2,1 cm
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 19: Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là:
. Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt
là d1, d2. Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng
tổng hợp tại M là:
A. . B. . C.

. D. .
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.
B. tổng hợp của hai dao động kết hợp.
C. tạo thành các vân hình hyperbol trên mặt nước.
D. hai sóng khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường nhau,
hoặc triệt tiêu nhau, tuỳ theo lộ trình của chúng.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Hai sóng kết hợp là các nguồn sóng có
A. cùng tần số.
45
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
B. cùng biên độ.
C. độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 22: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp. Hai
điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường
truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa thì cách
nhau một khoảng là
A. /4. B. /2. C. . D. 2 .
Câu 23: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao
động với cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian, số
đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng AB là
A. số chẵn.
B. có thể chẵn hay lẻ tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn AB.
C. số lẻ.
D. có thể chẵn hay lẻ tuỳ thuộc vào độ lệch pha giữa hai nguồn.
Câu 24: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S 1 và S2 dao động
với tần số f = 25 Hz. Giữa S 1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm
đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 18 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 0,25 m/s. B. v = 0,8 m/s. C. v = 0,75 m/s. D. v = 1 m/s.
Câu 25: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai
nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một
điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 16cm và d2 = 20cm, sóng
có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực
đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s
Câu 26: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần
số 15Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5cm và
17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy
cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15cm/s B. v = 22,5cm/s C. v = 5cm/s D. v = 20m/s
Câu 27: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường
truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn
kết hợp tới là
A. d2 - d1 = 0,5k B. d2 - d1 = (2k + 1)/2
C. d2 - d1 = k D. d2 - d1 = (k + 1)/2

46
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 28: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng
dao động với phương trình . Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7
cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao
động:
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90º. D. lệch
pha 120º.
Câu 29: Tại hai điểm A, B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn
kết hợp dao động cùng phương với phương trình lần lượt là:
và . Biết vận tốc và biên độ do
mỗi nguồn truyền đi không đổi trong quá trình truyền sóng. Trong
khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử
vật chất tại trung điểm O của đoạn AB dao động với biên độ bằng:
a
A. B. 2a C. 0 D.a
2
Câu 30: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước
nằm ngang hai nguồn kết hợp A, B. Hai nguồn này dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng, cùng pha. Coi biên độ sóng không thay đổi
trong quá trình truyền đi. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường
trung trực của đoạn AB sẽ dao động:
A. với biên độ cực đại B. Không dao động
C. với biên độ bằng nửa biên độ cực đại D. với biên độ cực tiểu.
Câu 31: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dđ lần lượt theo phương trình
và . Vận tốc và biên độ sóng
không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm
trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dđ với biên độ:
A. a 2 B. 2a C. 0 D.a
Câu 32: Hai sóng được tạo bởi các nguồn A, B có bước sóng như nhau
và bằng 0,8m. Mỗi sóng riêng biệt gây ra tại M, cách A một đoạn d 1 =
3m và cách B một đoạn d2 = 5m, dđ với biên độ bằng A. Nếu dđ tại các
nguồn ngược pha nhau thì biên độ dđ tại M do cả hai nguồn gây ra là:
A. 0 B. A C. 2A D. 3A
Dạng 2: Số cực trị trên đoạnnốihai nguồn
I. BÀI TẬP
Câu 1: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1, S2 cách nhau 8,2cm,
31gười ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương
thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ
47
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 2: Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 13cm cùng dao động
theo phương trình u = 2cos40t(cm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 0,8m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm cực đại trên đoạn
S1S2 là:
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 3: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau AB
= 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2(cm). Số đường
cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 4: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai
nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình:
và . Vận tốc truyền sóng
là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB ?
A.8 B.9 C.10 D.11
Câu 5: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động
với tần số 40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Tìm số điểm dao động
cực đại giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động cùng pha.
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 6: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7cm dao động với
tần số 40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6m/s. Số điểm dao động cực đại
giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động ngược pha?
A. 6 B. 10 C. 7 D. 11
Câu 7: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1, S2 cách nhau 8,2cm,
người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 8: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau
AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2(cm). Số đường
cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

48
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 9: Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu
khoảng cách giữa hai nguồn là: AB  16, 2 thì số điểm đứng yên và số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là:
A. 32 và 33 B. 34 và 33 C. 33 và 32 D. 33 và 34.
Câu 10: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai
nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình:
u1  0, 2.cos (50 t )cm và . Vận tốc truyền sóng
là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB?
A.8 B.9 C.10 D.11
Câu 11: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10(cm) dao
động theo các phương trình: u1  0, 2.cos (50 t   )cm và
. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
0,5(m/s). Tính số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn A,B.
A.8 và 8 B.9 và 10 C.10 và 10 D.11 và 12
Câu 12: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số
f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v = 60cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn
sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B
A. 7. B. 8. C. 10. D. 9.

Câu 13: Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai
nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u 1
= 5cos100t(mm) và u2 = 5cos(100t+)(mm). Vận tốc truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền
sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là

A. 24 B. 26 C. 25 D. 23
---------

Dạng 3: Xác định số điểm cực trị trên đoạn CD tạo với AB thành
hình vuông hoặc hình chư nhật
Câu 1: Hai nguồn A, B cách nhau 40cm luôn dđ cùng pha, có bước sóng
6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât,
AD = 30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là:
A. 5 và 6 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 11 và 10

49
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 2: Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T =
0,02 trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S 1S2 = 20m.Vận tốc
truyền sóng trong mtruong là 40 m/s. Hai điểm M, N tạo với S 1S2 hình
chữ nhật S1MNS2 có 1 cạnh S1S2 và 1 cạnh MS1 = 10m.Trên MS1 có số
điểm cực đại giao thoa là
A. 10 điểm B. 12 điểm C. 9 điểm D. 11 điểm
----------
Dạng 4: Xác định số điểm cực trị trên đoạn thẳng là đường chéo của
hình vuông hoặc hình chư nhật
Câu 1: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B
cách nhau 20(cm) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
và . Biết tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 30(cm/s). Xét hình vuông ABCD thuộc mặt
chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là:
A. 17 B. 18 C.19 D.20
----------
Dạng 5: Xác định số điểm cực trị trên đường trònDtâm O Ilà trung C
điểm của AB.
Câu 1: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách
nhau một khoảng AB  4,8 Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm
là trung điểm O của đoạn AB có bán kính R  5 sẽAcó số điểm dao B
động với biên độ cực đại là: O
A. 9 B. 16 C. 18 D.14
Câu 2: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O 1, O2 cách
nhau l = 28cm có phương trình dao động lần lượt là:
Biết tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đường tròn bán kính 16cm, có tâm O là trung điểm O1O2 là:
A. 20 B. 22 C. 18 D. 24
BÀI TẬP BIỆN LUẬN
Câu 1: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đoạn
12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng
1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách
trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm
dao động ngược pha với nguồn là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều
dao động theo phương trình u = acos(200πt) mm trên mặt nước. Biết vận
50
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
tốc truyền sóng trên mặt nước v = 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung
trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 24 mm. D.12mm.
Câu 3: Trên mặt nước tại hai điểm A, B người ta đặt hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA
= 6cos40t và uB = 8cos(40t) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s).
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không
đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 1cm
và cách trung điểm của đoạn S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 0,25 cm B. 0,5 cm C. 0,75 cm D. 1cm
Câu 4: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm
dđ cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc
truyền sóng 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB
tại đó A dđ với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là:
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm
Câu 5: Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm
dđ cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc
truyền sóng 3m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB
tại đó A dđ với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là:
A. 5,28cm B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm
Câu 6: Trên mặt nước tại hai điểm S 1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA
= 6cos40t và uB = 8cos(40t ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s).
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không
đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 1cm
và cách trung điểm của đoạn S1S2 một đoạn gần nhất là
A. 0,25 cm B. 0,5 cm C. 0,75 cm D. 1cm

Câu 7: Người ta tạo ra giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn A,B dao
động với phương trình uA = uB = 5cos cm. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 20cm/s. Một điểm N trên mặt nước với AN – BN = - 10cm
nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của
AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A B. Cực tiểu thứ 4 về phía A
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B D. Cực đại thứ 4 về phía A
Câu 8: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 16 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình: (với
51
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là
trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực
của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược
pha với phần tử tại O. Khoảng cách MO là
A. cm. B. 4 cm. C. cm. D. cm
Câu 9: Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20 cm dao
động theo phương trình u = acos(ωt) trên mặt nước, coi biên độ không
đổi, bước sóng  = 3 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm
trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B,
cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A.12cm B.10cm C.13.5cm D.15cm
Câu 10: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S 1, S2 cách nhau 6 cm
dao động theo phương trình (mm).Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền.
Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của
S1S2 cách S1S2 một đoạn:
A. 6 cm. B. 2 cm. C. 3 cm D. 18 cm.
Câu 11: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình là u A = uB = acos20t
(với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi
M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách
AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.
Câu 12: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau
40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f =
10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường
vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có
giá trị lớn nhất là:
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm
Câu 13: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau
100cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f =
10(Hz), vận tốc truyền sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường
vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có
giá trị nhỏ nhất là:
A. 5,28cm B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm
Câu 14: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra hai
điểm S1,S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ,cùng pha. S1S2 =
3,2cm. Tốc độ truyền sóng là 40cm/s. I là trung điểm của S 1S2. Định
52
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
những điểm dao động cùng pha với I. Tính khoảng từ I đến điểm M gần I
nhất dao động cùng pha với I và nằm trên trung trực S1S2 là:
A.1,81cm B.1,31cm C.1,20cm D.1,26cm
Câu 15: Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có
cạnh bằng 8cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng giống nhau, có
bước sóng 0,8cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng
pha với điểm C và gần C nhất thì phải cách C một khoảng bao nhiêu?
A. 0,94cm B. 0,81cm C. 0,91cm D. 0,84cm
Câu 16: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau
12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng
1,6 cm. điểm C cách đều 2 nguồn và cách trung điểm O của AB một
khoảng 8 cm. số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết
hợp S1, S2 cách nhau 8(cm) dao động cùng pha, sóng sinh ra có bước
sóng 1,5(cm). N là một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng S 1S2
dao động ngược pha với hai nguồn. Khoảng cách nhỏ nhất từ N đến đoạn
thẳng S1S2 là:
A. ≈ 3,4(cm) B. ≈ 4,2(cm) C. ≈ 2,6(cm)
D. ≈ 1,8(cm)
CHỦ ĐỀ 3: SÓNG DỪNG
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A
gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên
dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 5 nút và 4 bụng B. 3 nút và 2 bụng
C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng
Câu 2: Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt
nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố
định, chiều dài sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó
sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?
A.60m/s B. 60cm/s C.6m/s D. 6cm/s
Câu 3: Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên
dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
A. 4000cm/s B.4m/s C. 4cm/s D.40cm/s
Câu 4: Trên một sợi dây dài 240cm với hai đầu cố định nếu vận tốc
truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì
chu kỳ sóng là bao nhiêu?
53
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 0,01s B. 0,02s C. 0,03s D. 0,04s
Câu 5: Trong một ống thẳng dài 2 m có hai đầu hở có hiện tượng sóng
dừng xảy ra với một âm có tần số f. Biết trong ống có hai nút sóng và tốc
độ truyền âm là 330 m/s. Xác định tần số của sóng.
A. 200Hz B. 165Hz C. 100Hz D. 75Hz
Câu 6: Một dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn
với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây
AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 20m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B
A. 4 bụng, 4 nút B. 5 bụng, 5 nút
C. 5 bụng, 4 nút D. 4 bụng, 5 nút
Câu 7: Một sợi dây dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với
tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24m/s. Quan sát sóng
dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là
A. 95Hz. B. 85Hz. C. 80Hz. D. 90Hz.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
A. xác định tốc độ truyền sóng. B. xác định chu kì sóng.

C. xác định tần số sóng. D. xác định năng lượng


sóng.
Câu 9: Sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một bước sóng. B. nửa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. hai lần bước sóng.
Câu 10: Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
A. luôn ngược pha với sóng tới.
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản cố định.
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản tự do.
D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Câu 11: Chọn câu đúng. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng
cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng
A. một bước sóng. B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. một nửa bước sóng.
Câu 12: Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định
đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên
dây có 3 nút sóng . Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 30 m/s C. 20 m/s D. 25 m/s
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 13: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách
giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
54
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng.
C. nửa bước sóng. D. hai bước sóng.
Câu 14: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ
một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Câu 15: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ
một nút đến một bụng kề nó bằng
A. Một nửa bước sóng. B. hai bước sóng.
C. Một phần tư bước sóng. D. một bước sóng.

Câu 16: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Câu 17: Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự
do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.
D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu 18: Trên một sợ dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định
đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên
dây có 3 nút sóng . Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 30 m/s C. 20 m/s D. 25 m/s
Câu 19: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng
dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng là
A. 1m. B. 1,5m. C. 0,5m. D. 2m.
Câu 20: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định,
đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương
vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A
và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s.
Câu 21: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được
khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng
truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 75 m/s
55
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 22: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có
sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s.
Số bụng sóng trên dây là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 23: Một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang, đầu A cố định,
đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số
20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được
coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50 m/s B. 2 cm/s C. 10 m/s D. 2,5 cm/s
Câu 24: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz,
người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên.
Vận tốc truyền sóng trên dây là :
A. 60 m/s B. 80 m/s C. 40 m/s D. 100 m/s
Câu 25: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A
gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên
dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút; 2 bụng. B. 7 nút; 6 bụng. C. 9 nút; 8 bụng. D. 5 nút; 4 bụng.
Câu 26(ĐH2016): Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền
trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và
N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng sóng dao động
điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π2=10. Tại thời điểm t, phần tử M đang
chuyển động với tốc độ 6 (cm/s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc
có độ lớn là
A. 3m/s2. B. 6√3 m/s2. C. 6√2 m/s2. D. 1,26 m/s.

CHỦ ĐỀ 4: SÓNG ÂM
I. BÀI TẬP
Câu 1: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai
ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây?
A. Sóng cơ học có tần số 10Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0μs. D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0ms.

56
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 2: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm
M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Biết cường độ âm tại M là
0,05 W/m2. Tính cường độ âm tại N.
A. 400 W/m2 B. 450 W/ m2 C. 500 W/ m2 D. 550 W/ m2
Câu 3: Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm
truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản
xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tại điểm A cách nguồn âm S
100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức
cường độ âm bằng 0.
A. 10 m. B. 100 m. C. 1km. D. 10km.
Câu 4: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm) một
khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là L A = 90 dB. Biết ngưỡng
nghe của âm đó là W/m2. Cường độ của âm đó tại A là:
A. IA = 0,1 nW/m2. B. IA = 1 mW/m2.
2
C. IA = 1 W/m . D. IA = 0,1 GW/m2.
Câu 5: Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động
tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi.
M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R 1 và R2.
Biết biên độ dao động của phần tử tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số bằng

A. B. C. D.
Câu 6: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không
gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách
nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm
1m thì mức cường độ âm bằng
A. 90dB B. 110dB C. 120dB D. 100dB
Câu 7: Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó
nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm
có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức
cường độ bao nhiêu?
A. 77 dB B. 81,46 dB C. 84,36 dB D. 86,34 dB
Câu 8: Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức
cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức
cường độ âm toàn phần tại điểm đó là?
A. 5dB B. 125dB C. 66,19dB D. 62,5dB
57
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 9: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ
âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB
Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB . Số
ca sĩ có trong ban hợp ca là
A. 16 người. B. 12 người. C. 10 người. D. 18
người
Câu 10: Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi
trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có
cường độ âm tại điểm đó bằng . Hỏi tại vị trí sóng có biên độ
bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?
A. B. C. D.
Câu 11: Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko
đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh
từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm
xuống I. Khoảng cách AO bằng:
A. B. C. D.
Câu 12(ĐH2012): Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp
thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không
đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của
đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các
nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 13: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường
thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ
tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém
mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức
cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = OB. Tỉ số là

A. B. C. D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 14: Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại
điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (I A) với cường độ âm
tại B (IB).
A. IA = 9IB/7 B. IA = 30 IB C. IA = 3 IB D. IA = 100 IB

58
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 15: Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Tính cường độ âm của
một sóng âm có mức cường độ âm 80 dB.
A.10-2W/m2. B. 10-4W/m2. C. 10-3W/m2. D. 10-1W/m2.
Câu 16: Cường độ âm tăng gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm
tương ứng tăng thêm 2 Ben.
A. 10 lần B. 100 lần C. 50 lần D. 1000 lần
Câu 17: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng:
A. 20 dB B. 50 dB C. 100 dB D.10000 dB.
Câu 18: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng:
A.100dB B.30dB C.20dB D.40dB
Câu 19: Khi mức cường độ âm tăng 20dB thì cường độ âm tăng:
A. 2 lần. B. 200 lần. C. 20 lần. D. 100 lần.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dao động âm thanh có tần số trong miền từ 16Hz đến 20kHz.
B. Về bản chất vật lí thì âm thanh, siêu âm và hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm có thể là sóng ngang.
D. Sóng âm luôn là sóng dọc.
Câu 21: Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng
A. đồ thị dao động. B. biên độ dao động âm.
C. mức cường độ âm. D. áp suất âm thanh.
Câu 22: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích
để dđ với chu kì không đổi và bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là
A. siêu âm. B. nhạc âm. C. hạ âm. D. âm thanh.
Câu 23: Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc
trưng vật lí nào dưới đây của âm ?
A. Tần số. B. Cường độ. C. Mức cường độ. D. Đồ thị dao động.
Câu 24: Hãy chọn câu đúng. Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn
luôn khác nhau về
A. độ cao. B. độ to. C. âm sắc. D. mức cường độ âm.
Câu 25: Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại
điểm B cách nguồn một đoạn r B có mức cường độ âm bằng 48dB. Tại
điểm A, cách nguồn đoạn có mức cường độ âm bằng:
A. 12dB B. 192dB C. 60dB D. 24dB
Câu 26: Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi
phương. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn S 10m là 106dB.
Cường độ âm tại một điểm cách S 2m là:
A. 1W/m2 B. 0,5W/m2 C. 1,5W/m2 D. 2W/m2

59
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 27(ĐH2011): Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không
đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm.
Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r 1 và r2. Biết cường độ âm tại A
gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng

A. 4. B. . C. . D. 2.
Câu 28: Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách
giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động
vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là
A. 400Hz B. 840Hz C. 420Hz D. 500Hz.
Câu 29: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB)
thì cường độ âm
A. Io = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. Io = 10 I. D. I = 10 I0.
Câu 30: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường
độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường
độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?
A. 2,25 lần B. 3600 lần C. 1000 lần D. 100000 lần
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi
trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12
W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A. 60dB. B. 80dB. C. 70dB. D. 50dB.
Câu 32: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay
phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L 1 = 120dB. Muốn giảm
tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao:
A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m.
Câu 33(ĐH2016): Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường
truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O,
tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công
suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường
không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50 dB
và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là
A. 35,8 dB B. 38,8 dB C. 41,1 dB D. 43,6 dB
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
60
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
CHỦ ĐỀ 1: CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
Dạng 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều
I. BÀI TẬP
Câu 1: Một khung dây có N = 50vòng, đường kính mỗi vòng là 20cm.
Đặt khung dây trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10 -4T. Pháp
tuyến của khung hợp với cảm ứng từ góc . Từ thông cực đại của là:
A. o = 0,012 (Wb) B. o = 0,012 (W
C. o = 6,28.10 (Wb)
-4
D. o = 0,05 (Wb)
Câu 2: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = (H) một điện áp xoay chiều u =

141cos(100t) V. Cảm kháng của cuộn cảm


A. ZL = 200 B. ZL=100 C. ZL=50 D. ZL=25
Câu 3: Một khung dây có diện tích S = 60cm2 quay đều với vận tốc 20
vòng trong một giây. Khung đặt trong từ trường đều B = 2.10 -2T. Trục
quay của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ, lúc t = 0 pháp
tuyến khung dây có hướng của . Biểu thức suất điện động cảm ứng
xuất hiện trong khung dây.
A. B.

C. D.
Câu 4: Khung dây gồm N = 250 vòng quay đều trong từ trường đều có
cảm ứng từ B = 2.10-2T. Vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay
của khung. Diện tích của mỗi vòng dây là S = 400cm 2. Biên độ của suất
điện động cảm ứng trong khung là (V) (V). Chọn gốc
thời gian (t = 0) lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với
. Suất điện động cảm ứng ở thời điểm .
A. 11,25V B. 12,56V C. 13,56V D. 14,25V
Câu 5: Từ thông qua một vòng dây dẫn là

. Biểu thức của suất điện động cảm ứng

xuất hiện trong vòng dây này là

A. B.

61
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
C. D.
Câu 6: Từ thông qua 1 mạch điện kín có dạng  = 2.10–3cos100t (wb). Biểu
thức của suất điện động cảm ứng là:
A. e = 0,2cos(100t - /2) (V) B. e = - 0,2.10-3sin100t. (V)
C. e = -0,2cos100t. (V) D. e = -0,2sin100t. (V)
Câu 7: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục đối xứng của nó với vận tốc
góc f = 300 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với
trục quay của khung lúc t = 0. Từ thông cực đại gởi qua khung Wb.
Suất điện động hiệu dụng là:
A. V B.30V C. V D. V
Câu 8: Suất điện động cảm ứng của một máy phát điện xoay chiều một
pha tạo ra có biểu thức (t tính bằng giây).
Chu kì suất điện động này là
A. 0,02s B. 0,01s C. 50s D. 314s
Câu 9: Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch có biểu thức
( t tính bằng giây). Cường độ tức thời tại thời
điểm t = 2012s là
A. B. C. 5A D. – 5A
Câu 10: Một khung dây quay đều trong từ trường vuông góc với trục quay
của khung với tốc độ n = 1800 vòng/ phút. Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến
của mặt phẳng khung dây hợp với một góc 30o. Từ thông cực đại gởi qua
khung dây là 0,01Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung là:

A. B.

C. D.

Câu 11: Cho đoạn mạch AB gồm điện trở thuần , cuộn cảm
thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung
mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
. Tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị là
A. . B. . C. . D. .

62
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 12: Đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở , tụ điện

và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu

đoạn mạch một điện áp . Cường độ hiệu dụng là


A. 2 A. B. 1,4 A. C. 1 A. D. 0,5 A.
Câu 13: Đoạn mạch điện xoay chiều RLC có ; cuộn dây

thuần cảm có độ tự cảm ; tụ điện có điện dung mắc


nối tiếp. Tần số của dòng điện f = 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch
`
Câu 14: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R, cuộn cảm thuần có
độ tự cảm , tụ điện có điện dung mắc nối
tiếp. Tần số dòng điện qua mạch là bao nhiêu thì có cộng hưởng xảy ra?
A. 50 Hz. B. 250 Hz. C. 60 Hz. D. 25 Hz.
Câu 15: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện
xoay chiều là i = 4cos(20 - (A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t1(s)
nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i 1 = -2A. Hỏi đến thời
điểm t2 = (t1 + 0,025)(s) cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ?
A. 2 A. B. -2 A. C. - A. D. -2A.
Câu 16: Trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, tụ điện có điện
dung C biên đổi được và cuộn dây chỉ có độ tự cảm L mắc nối tiếp với
nhau. Điện áp tức thời trong mạch là u = U 0cos100pt (V). Ban đầu độ
lệch pha giữa u và i là 600 thì công suất tiêu thụ của mạch là 50W. Thay
đổi tụ C để uAB cùng pha với i thì mạch tiêu thụ công suất
A. 200W B. 50W C. 100W D. 120W
Câu 17: Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có hệ số tự cảm L.
Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời của mạch là u và i. Điện
áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng là U, I. Biểu thức nào sau đây là
đúng?
A. B.

C. D.
Câu 18: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại
63
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25
V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị
lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω. B. 50 Ω. C. 40 Ω. D. 100 Ω.
Câu 19: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại
thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u 1;
i1. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt
là u2; i2. Chu kỳ của cường độ dòng điện được xác định bởi hệ thức nào
dưới đây?

A. B.

C. D.

Câu 20: Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C.
Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua tụ điện có giá trị lần lượt là 40
V; 1 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua tụ điện có giá trị lần
lượt là 50 V ; 0,6 A. Dung kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω. B. 40 Ω. C. 50 Ω. D. 37,5 Ω.
Câu 21: Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C
= (F). Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100 V thì
cường độ dòng điện trong mạch là A. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ
điện có giá trị là
A. UC = 100 V. B. UC = 100 V.
C. UC = 100 V. D. UC = 200 V.
Câu 22: Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,5/
(H), một hiệu điện thế xoay chiều ổn định. Khi hiệu điện thế trị tức thời
(V) thì cường độ dòng điện tức thời là - (A) và khi hiệu điện
thế trị tức thời (V) thì cường độ dòng điện tức thời là (A). Tính
tần số dòng điện.
A. 50 Hz B. 60 Hz C. 65 Hz D. 68 Hz
Câu 23: Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm .Đặt vào hai
đầu cuộn cảm điện áp xoay chiều có biểu thức u=U 0cosωt(V).Ở thời

64
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
điểm t1 các giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện là:
u1=100V; i1=-2,5 A. Ở thời điểm t2 tương ứng u2=100 V; i2=-
2,5A.Điện áp cực đại và tần số góc là
A. 200 V; 100π rad/s. B. 200V; 120π rad/s.
C. 200 V; 120π rad/s. D. 200V; 100π rad/s.
Câu 24: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch R, L,
C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L, dung kháng của tụ điện bằng và cường độ dòng điện
trong mạch sớm pha so với điện áp u. Giá trị của L là

A. . B. . C. . D. .
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 25: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ
điện. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 100 V, ở hai đầu
điện trở là 60 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A. 80 V. B. 160 V. C. 60 V. D. 40 V.
Câu 26: Đặt điện áp lên hai đầu một đoạn mạch

gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự cảm


và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Số chỉ của ampe kế là
A. 1,8 A. B. 2,5 A. C. 2,0 A. D. 3,5 A.
Câu 27: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch có
điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua
mạch là (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch

A. W. B. 50 W. C. W. D. 100 W.
Câu 28: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối
tiếp có R = 200. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần
số, công suất tiêu thụ có thể đạt giá trị cực đại bằng
A. 200W. B. 220 W. C. 242 W D. 484W.

65
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 29: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều là
, cường độ dòng điện qua mạch là

. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là


A. 200 W. B. 800 W. C. 400 W. D. Một giá trị khác.
Câu 30: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều có dạng

, dòng điện qua đoạn mạch khi đó có biểu

thức . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng


A. 60 W. B. 30 W. C. 120 W. D. 52 W.
Câu 31: Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos120 t(A) toả
ra khi đi qua điện trở R = 10 trong thời gian t = 0,5 phút là
A. 1000J. B. 600J. C. 400J. D. 200J.
Câu 32: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng
điện đổi chiều
A. 30 lần. B. 60 lần. C. 100 lần. D. 120 lần.
Câu 33: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L,C mắc nối tiếp thì
A. độ lệch pha của uR và u là .

B. pha của uL nhanh pha hơn của i một góc .

C. pha của uC nhanh pha hơn của i một góc .

D. pha của uR nhanh pha hơn của i một góc .


Câu 34: Đặt vào hai đầu một tụ điện điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng U không đổi và tần số 50Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 1A.
Để cường độ hiệu dụng qua tụ là 4A thì tần số dòng điện là
A. 400Hz. B. 200Hz. C. 100Hz. D. 50Hz.
Câu 35: Dòng điện có biểu thức . Trong khoảng thời
gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện có giá trị bằng 0,5I 0 vào những
thời điểm nào?

66
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

A. B. C. D.

Câu 36: Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm , tụ điện có điện dung mắc nối
tiếp. Tần số dòng điện qua mạch là bao nhiêu thì có cộng hưởng xảy ra?
A. 50 Hz. B. 250 Hz. C. 60 Hz. D. 25 Hz.
Câu 37: Cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R =10 3  ,
1
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dụng C =
5
10 3
F . Đặt cả đoạn mạch vào hai đầu điện áp xoay chiều có dạng: u =

100 cos100 t (V) . Muốn có xảy ra cộng hưởng điện trong mạch, ta phải
thay tụ điện trên bằng tụ điện C1 có điện dung bao nhiêu ?
10 3 10 4 10 3 10 4
A. F B. F C. F D. F
2 2 3 3
Câu 38: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường dộ
dòng điện qua mạch lần lượt là: i = 4 cos(100t - (A), u = 100

cos(100t - (v). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :


A. 200 W. B. 400W. C. 600 W. D. 800 W.
Câu 39: Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức
(V). Xác định thời điểm mà cường độ dòng điện qua tụ bằng 0 lần thứ
nhất là
A. s. B. s. C. s. D. s.
Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cost vào hai đầu đoạn mạch chỉ
có tụ điện. Biết tụ điện có điện dung C. Biểu thức cường độ dòng điện
trong mạch là

A. i = CU0cos(t - ). B. i = CU0cos(t + ).
2

67
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

C. i = CU0cos(t + ). D. i = CU0cost.
2
Câu 41: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở
thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn
kế nhiệt có điện trở rất lớn, đo điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu
tụ điện, hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, U C và UL.
Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là
2 3 1
A. cos = . B. cos = 1. C. cos = . D. cos = .
2 2 2
Câu 42: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây,
diện tích mỗi vòng 54cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng
(thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ
vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung
dây là
A. 0,27 Wb. B. 1,08 Wb. C. 0,81 Wb. D. 0,54 Wb.
----------

Dạng 2: Viết biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời
I. BÀI TẬP
Câu 1: Hiệu điện thế xoay chiều (V) vào hai cuộn dây
thuần cảm L thì cường độ dòng điệnchạy qua mạch có biểu thức là:
A. B.

C. D.
Câu 2: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R = 100, cuộn dây thuần

cảm H, tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều đặt

vào hai đầu đoạn mạch là (V). Biểu thức cường


độ dòng điện trong mạch
A. (A) B.

C. D.

68
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp R, L, C. Cuộn dây có

H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch (V). Biết rằng khi C = 0,159.10 -4F thì cường
độ dòng điện i trong mạch nhanh pha hơn điện áp u giữa hai đầu đoạn

mạch một góc . Tìm biểu thức giá trị tức thời của i.

A. B.

C. D.
Câu 4: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có
. Đặt vào hai đầu mạch điện áp
. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
A. (A) B. (A).

C. (A) D. (A).
Câu 5: Một đoạn mạch gồm có dung kháng Zc = 100 và cuộn dây có
cảm kháng ZL = 200 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai dầu cuộn
dây có dạng uL =100cos(100t + ) (V). Hỏi biểu thức hiệu điện thế hai
đầu tụ điện có dạng
A. uc = 50 cos(100t - ) (v). B. uc = 50 cos(100t - ) (v)

C. uc = 100cos(100t - ) (v). D. uc = 100 cos(100t + ) (v)


Câu 6: Mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 , cuộn cảm thuần L =
, tụ điện có điện dung F và điện áp giữa hai đầu cuộn

cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai


đầu đoạn mạch là
A. B.

69
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

C. D.
Câu 7: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có độ
tự cảm L= thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức i = 3

cos(100πt+ )(A). Biểu thức nào sau đây là hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch:
A. u = 150cos(100πt+ )(V) B. u = 150 cos(100πt- )
(V)
C. u=150 cos(100πt+ )(V) D. u = 100cos(100πt+ )(V)
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu
đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch
là i1 = (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng

điện qua đoạn mạch là (A). Điện áp hai đầu đoạn


mạch là
A. (V) B. (V)

C. (V) D. (V)
Câu 9: Đoạn mạch AB có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện
mắc nối tiếp. M là một điểm trên trên đoạn AB với điện áp uAM =
10cos100t (V) và uMB = 10 cos (100t - ) (V). Tìm biểu thức điện áp
uAB?
A. B.

C. D.

 
Câu 10: Đặt điện áp u  U 0 cos  100 t   (V) vào hai đầu một tụ điện
 3
4
2.10
có điện dung (F). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là

70
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Viết biểu thức cường độ
dòng điện chạy trong mạch.
 
A. i = 5 cos(100t - ) (A). B. i = 5cos(100t - ) (A).
6 6
 
C. i = 5cos(100t + ) (A). D. i = 5 cos(100t+ )
6 6
(A).

Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ.


C L B
Biết L = H, và đèn ghi A
N
(40V- 40W). Đặt vào 2 điểm A và N
một điện áp . Các dụng cụ đo không làm ảnh
hưởng đến mạch điện. Biểu thức cường điện áp toàn mạch là:
A.

B.

C.

D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 12: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R = 100, cuộn dây thuần

cảm H, tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều đặt

vào hai đầu đoạn mạch là (V). Biểu thức cường


độ dòng điện trong mạch là
A. (A) B.

C. D.

71
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp R, L, C. Cuộn dây có

H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu

đoạn mạch (V). Biết rằng khi C = 0,159.10-4F thì


cường độ dòng điện i trong mạch nhanh pha hơn điện áp u giữa hai đầu

đoạn mạch một góc . Tìm biểu thức giá trị tức thời của i.

A. B.

C. D.
Câu 14: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có
. Đặt vào hai đầu mạch điện áp
. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
A. (A) B. (A).

C. (A) D. (A).

Câu 15: Một đoạn mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm L = H và điện
trở thuần R = 100 mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều u = 100 cos100 t (V) thì biểu thức cường độ dòng
điện trong mạch là :
A. i = cos(100 t - )(A) B. i = cos(100 t + )(A)

C. i = cos(100 t - )(A) D. i = cos(100 t + )(A)


Câu 16: Cho mạch điện RLC gồm điện trở R = , cuộn cảm thuần

có L = và tụ điện có . Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch

điện áp thì cường độ tức thời của dòng điện


trong mạch là

72
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

A. B.

C. D.

Câu 17: Đoạn mạch gồm tụ C = F nối tiếp với cuộn thuần cảm

L= H, dòng điện tức thời qua mạch có dạng i = 0,5 cos 100 t
(A). Biểu thức điện áp tức thời ở hai đầu mạch điện là
A. u = 15 cos (100t - ) (V) B. u = 15cos (100t + ) (V)

C. u = 15 cos (100t + ) (V) D. u = 15cos (100t - ) (V)


Câu 18: Một cuộn dây thuần cảm có L = 2/ H, mắc nối tiếp với tụ điện
C = 31,8 F. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây có dạng u L = 100cos(100 t
+ /6) (V). Biểu thức cường độ dòng điện có dạng
A. i = 0,5cos(100 t - /3)(A). B. i = 0,5cos(100 t + /3)(A).
C. i = cos(100 t + /3)(A). D. i = cos(100 t - /3)(A).
Câu 19: Một mạch điện gồm R = 10 , cuộn dây thuần cảm có L = 0,1/
H và tụ điện có điện dung C = 10 -3/2 F mắc nối tiếp. Dòng điện xoay
chiều trong mạch có biểu thức: i = cos(100 t)(A). Điện áp ở hai đầu
đoạn mạch có biểu thức là
A. u = 20cos(100 t - /4)(V). B. u = 20cos(100 t + /4)(V).
C. u = 20cos(100 t)(V). D. u = 20 cos(100 t – 0,4)(V).
Câu 20: Một đoạn mạch gồm có dung kháng Zc = 100 và cuộn dây có
cảm kháng ZL = 200 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai dầu cuộn
dây có dạng uL =100cos(100t + ) (V). Hỏi biểu thức hiệu điện thế hai
đầu tụ điện có dạng
A. uc = 50 cos(100t - ) (v). B. uc = 50 cos(100t - ) (v)

C. uc = 100cos(100t - ) (v). D. uc = 100 cos(100t + )V


Câu 21: Mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 , cuộn cảm thuần L =
, tụ điện có điện dung F và điện áp giữa hai đầu cuộn

73
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai


đầu đoạn mạch là
A. B.

C. D.
Câu 22: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có
độ tự cảm L= thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức i

=3 cos(100πt+ )(A). Biểu thức nào sau đây là hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch:
A. u = 150cos(100πt+ )(V) B. u = 150 cos(100πt- )
(V)
C. u=150 cos(100πt+ )(V) D. u = 100cos(100πt+ )(V)
Câu 23: Xét đoạn mạch gồm một điện trở hoạt động bằng 100Ω, một tụ
50
điện có điện dung C   F và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =

3
H mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu một điện áp u  200cos100 t

(V) thì điện áp giữa hai đầu điện trở hoạt động có biểu thức


A. uR  200cos(100 t  ) (V). B. uR  100 2 cos(100 t ) (V).
4

 
C. uR  200cos(100 t  ) (V). D. uR  100 2 cos(100 t  ) (V).
4 4

Câu 24: Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần R  60 , cuộn cảm thuần
L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U
vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng

điện trong mạch lần lượt là i1  2cos(100 t  )( A) và
12
74
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
7
i1  2cos(100 t  )( A) . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch
12
RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:

 
A. i  2 2cos(100 t  )( A) B. i  2cos(100 t  )( A)
3 3


C. (A) D. i  2cos(100 t  )( A)
4

Câu 25: Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng Z C = 100Ω và
cuộn dây có cảm kháng ZL = 200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại
hai đầu cuộn cảm có dạng . Biểu thức hiệu
điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?
A. B. C.

D.

Câu 26: Đặt hiệu điện thế (V) vào hai đầu tụ điện C thì
cường độ dòng điện chạy qua C là:
A. (A) với

B. (A) với

C. (A) với

D. (A) với
Câu 27: Đoạn mạch AB có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ
điện mắc nối tiếp. M là một điểm trên trên đoạn AB với điện áp u AM =
10cos100t (V) và uMB = 10 cos (100t - ) (V). Tìm biểu thức điện áp
uAB?
A. B.

75
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

C. D.

Câu 28: Hiệu điện thế xoay chiều (V) vào hai cuộn dây
thuần cảm L thì cường độ dòng điệnchạy qua mạch có biểu thức là:
A. B.

C. D.
Dạng 3: Xác định các đại lượng liên quan đến
I. BÀI TẬP
Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình.

R1 = 4, , R2 = 100 , H ,f=


50Hz. Tìm điện dung C2, biết rằng điện áp uAE và uEB đồng pha.
A. B. C. D.
Câu 2: Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp vào mạng xoay
chiều. Tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2 để tổng trở đoạn mạch Z = Z 1
+ Z2 với Z1 và Z2 là tổng trở của mỗi cuộn dây.
A. B. C. D.

10 4
Câu 3: Cho mạch điện mắc theo thứ tự gồm R = 100 3 ; C = F;
2
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch là u = 200cos100t (V). Tính độ tự cảm của cuộn dây trong
các trường hợp hệ số công suất của mạch cos = 1.
A. H. B. H. C. H. D. H.
10 4
Câu 4: Cho mạch điện mắc theo thứ tự gồm R = 100 3 ; C = F;
2
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch là u = 200cos100t (V). Tính độ tự cảm của cuộn dây trong
3
các trường hợp hệ số công suất của mạch cos = .
2

76
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

A. H. B. H. C. H. D. H.
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ.
Cuộn dây thuần cảm, có L = 0,159H. Tụ điện

có điện dung F. Điện trở R = 50.

Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức (V).


Tần số dòng điện thay đổi. Tìm f để công suất của mạch đạt cực đại và
tính giá trị cực đại đó.
A. 62,5Hz; 200W B. 70,7Hz; 200W
C. 62,5Hz; 100W D. 70,7Hz; 100W
Câu 6: Điện áp hai đầu một đoạn mạch là

(V), và cường độ dòng điện qua mạch là

(A). Tính công suất đoạn mạch.

A. 60W B. 120W C. 110W D. 180W


Câu 7: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn mạch AM có điện trở thuần 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần
có độ tự cảm H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi
được. Đặt điện áp u = U 0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều
chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C 1 sao cho điện áp hai đầu đoạn
mạch AB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Tính C1.

A. B. C. D.
Câu 8: Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh R, C,
L mắc nối tiếp một điện áp . Khi điện áp hiệu
dụng hai đầu đoạn mạch là 100V thì cường độ dòng điện trễ pha với điện
áp là và công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch là 50W. Khiđiện áp hiệu
dụng hai đầu đoạn mạch là để giá trị cường độ dòng điện hiệu
dụng không đổi thì phải ghép nối tiếp đoạn mạch trên với điện trở khác
có giá trị

77
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 73,2 B. 50 C. 100 D. 200
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 9: Cho một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện
có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu mạch là u = 100
cos100πt (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện trong
mạch có giá trị hiệu dụng là A và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu
mạch. Giá trị của R và C là
A. B.

C. D.
Câu 10: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp
xoay chiều có tần số 50Hz. Biết điện trở thuần R = 25 , cuộn dây thuần
cảm có L = H. Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha so vời
cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A.150 . B.125 . C.100 . D.75 .
Câu 11: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, với  = 100(rad/s), R = 50 ,
L= , u chậm pha hơn i một góc /4 thì điện dung C là:

A. B. C. D.
Câu 13: Cho một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là
u = 100 2 cos100t (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng

điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 3 A và lệch pha so với điện
3
áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của R và C là
50 10 3 50 10 4
A.R =  và C= F. B. R=  và C = F.
3 5 3 5
10 3 10 4
C. R = 50 3  và C = F. D. R = 50 3  và C =
 
F.
Câu 14: Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuôn dây
2 10 4
thuần cảm L = H, tụ điện C = F và một điện trở thuần R. Biểu
 
78
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
thức điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn

mạch là u = U0cos100t (V) và i = I0cos(100t - ) (A). Điện trở R là
4
A. 400 . B. 200 . C. 100 . D. 50 .
Câu 15: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu
điện thế xoay chiều có tần số 50Hz.Biết điện trở thuần
R = 25, cuộn dây thuần cảm có L = .Để hiệu điện thế ở hai đầu

đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ
điện là
A.100. B.75. C.125. D.150.
Câu 16: Đặt vào một đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp
, thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức

. Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này


thoả mãn
A. . B. .

C. . D. .
Câu 17: Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch
RLC mắc nối tiếp có ; và điện trở R. Điện áp ở hai

đầu đoạn mạch sớm pha so với dòng điện . Điện trở R có giá trị là

A. . B. . C. . D.

.
Câu 18: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch R, L,
C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L, dung kháng của tụ điện bằng và cường độ dòng điện
trong mạch sớm pha so với điện áp u. Giá trị của L là

A. . B. . C. . D. .
79
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Dạng 4: Ghép tụ điện
I. BÀI TẬP
Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều có (V) ổn
định. Điện trở R, cuộn thuần cảm
H, tụ điện F, vôn kế có
điện trở rất lớn. Ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2
sao cho vôn kế có số chỉ lớn nhất. Hãy cho biết cách ghép và tính C2.
A. song song và B. nối tiếp và

C. song song và D. nối tiếp và

Câu 2: Mạch điện AB gồm R, L = , C nối tiếp, C = . Biết


uAB = 75 (V). Nếu ghép thêm vào C một tụ điện C1 để điện
áp ở hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Xác định C1
A. B. C. D.

Câu 3: Cho mạch điện AB gồm R = 40 , L = , C1 mắc nối tiếp.


Biết uAB = (V). Tìm C1 để công suất bằng 160W.
A. B. C. D.

Câu 4: Mạch RLC với R = 10( ), L = C =


. Để i và uAB cùng pha, ta ghép thêm vào
mạch một tụ điện có điện dung C0. Giá trị C0 và cách ghép
A. Ghép song song, C0= ( F). B. Ghép nối tiếp, C0 = ( F).

C. Ghép song song, D. Ghép nối tiếp,


II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều gồm R, cuộn dây thuần cảm L =
0,159H và C0 = 100/π(F). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u =
80
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
U0cos100πt(V). Cần mắc thêm tụ C thế nào và có giá trị bao nhiêu để
mạch có cộng hưởng điện?
A. Mắc nối tiếp thêm tụ C = 100/π(F).
B. Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-4/π(F).
C. Mắc song song thêm tụ C = 100/π(F).
D. Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-3/π(F).
Câu 6: Cho mạch RLC mắc nối tiếp có và ,

. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp


. Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp
hai đầu đoạn mạch ta phải ghép nối tiếp hay song song với tụ C một tụ
C1 có điện dung là bao nhiêu ?
A. Ghép song song;

B. Ghép nối tiếp;

C. Ghép song song ;

D. Ghép nối tiếp ;


Câu 7: Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp ( cuộn dây
thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50 Hz, R = 40 ( ), L = , C1

= . Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với
tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A. Ghép song song và C2 =

B. Ghép nối tiếp và C2 =

C. Ghép song song và C2 =

D. Ghép nối tiếp và C2 =


Dạng 5: Đại lượng điện áp hiệu dụng và số chỉ của vôn kế.

81
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
I. BÀI TẬP
Câu 1: Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân
nhánh. Điện áp hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai bản tụ C là 60V.
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là:
A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V
Câu 2: Cho mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây
có độ tự cảm L và R0. Biết U = 200V, UR = 110V, Ucd = 130V. Công suất
tiêu thụ của mạch là 320W thì R0 bằng?
A. 80 B. 160 C. 25 D. 50
Câu 3: Cho mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây
có độ tự cảm L, R0. Biết U = 200V, UR = 110V, Ucd = 130V. Biết cường
độ qua mạch là I = 2A. Tính R0
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Câu 4: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó L là cuộn
thuần cảm. Cho biết UAB = 50V, UAM = 50V, UMB = 60V. Khi R này C điện áp L
UR có giá trị: R C L
A M B
A. 50 V B. 40 V A M B
C. 30 V D. 20 V
Câu 5: Cho mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết URL = 55V, ULC =
56V, UAB = 65V. Giá trị UR, UL, UC là
A. 33V, 44V, 55V B. 33V, 44V, 66V
C. 33V, 44V, 100V D. 33V, 44V, 50V
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 6: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ
diện. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 100 V, ở hai đầu
điện trở là 60 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A. 80 V. B. 160 V. C. 60 V. D. 40 V.
Câu 7: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở nối tiếp với cuộn
cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch là 100 V, giữa hai
đầu cuộn cảm thuần là 60V. Cường độ hiệu dụng trong mạch là
A. 3 A. B. 2,5 A. C. 1,5 A. D. 2 A.
Câu 8: Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Khi điện áp hiệu dụng ở hai
đầu điện trở thuần , điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm
thuần , điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện , thì
điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch sẽ là
A. 164 V. B. 170 V. C. 370 V. D. 130 V.
Dạng 6: Một số bài toán biến thiên (cực trị)
1. Mạch RLC có R biến thiên:
82
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
I. BÀI TẬP
Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R thay
đổi được. Cho H, F, điện áp hai đầu mạch giữ không đổi

có biểu thức (V). Giá trị của R và công suất cực


đại của mạch lần lượt là:
A. R = 40, P = 100W. B. R = 50, P = 500W.
C. R = 50, P = 200W. D. R = 50, P = 100W.
Câu 2: Cho mạch điện như hình. Điện áp

(V), r = 15, H. Điều

chỉnh biến trở R cho công suất tiêu thụ trên mạch cực đại. Tính Pmax.
A. 120W B. 100W C. 80W D. 60W
R+r=ZL =>R
Câu 3: Cho mạch điện như hình. Điện áp
(V), r = 15, H. Điều
chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên R cực đại. Tính R và PRmax.
A. ; 50W B. 2 ; 40W C. ; 100W D. ; 110W
Câu 4: Mạch điện xoay chiều gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn dây
thuần cảm và tụ điện. Mắc vào mạch điện này một hiệu điện thế xoay
chiều ổn định. Người ta điều chỉnh giá trị của biến trở đến khi công suất
của mạch điện là 100 W thì khi đó dòng điện trễ pha so với hiệu điện

thế 2 đầu đoạn mạch góc . Tiếp tục điều chỉnh giá trị của biến trở tới
khi công suât mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu
A.250W B.300 W C.100 W D.200W

Câu 5: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có tụ điện C = và điện trở
R thay đổi, u = 100 . Chỉnh R = R1 = 40 và khi R = R2
thì công suất không đổi. Xác định R2 và P
A. 62,5 , 97,5W B. 32,5 , 75,5W C. 100 , 20W D. 200 , 40W
Câu 6: Mạch điện gồm C = ,L= H và điện trở R thay đổi, u =
U . Chỉnh R = R1 và khi R = R2 thì công suất không đổi.

83
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Biết khi R = R1 thì cường độ hiệu dụng lớn gấp 2 lần khi R = R 2. Xác
định R1 và R2
A. 100 , 100 B. 50 , 200 C. 50 , 100 D. 50 ,150
Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu
mạch RLC nối tiếp, với R có giá trị thay đổi được. Khi R có giá trị R1 =
25Ω hoặc R2 = 75Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều bằng P. Hệ
số công suất ứng với hai trị số điện trở trên là

A. và B. 0,5 và

C. và D. 0,5 và

Câu 8: Cho mạch điện như hình. Điện áp


A R L, r
, r = 15, B

. Điều chỉnh giá trị của biến trở sao


cho dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Thay đổi giá trị của R để
công suất tiêu thụ trên R cực đại. Giá trị cực đại của công suất đó là:
A. 40W. B. 60W. C. 80W. D. 50W.
Câu 9: Trên mạch điện như hình vẽ,
C R L
điện áp 2 đầu mạch là A B
M N
V, với Uo
được giữ không đổi, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện
dung C, điện trở R thay đổi được, khi R = 200 thì công xuất tiêu thụ
của mạch đạt giá trị cực đại Pmax=100W và điện áp hiệu dụng giữa M và
B là UMB = 200V. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là:
A. 336,2V. B. 376,2V. C. 356,2V. D. 316,2V.
Câu 10: Đặt điện áp u = Uocosωt ( Uovà ω không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm có biến trở R, tụ điện có dung kháng 80 3 (Ω),
cuộn cảm có điện trở thuần 30(Ω) và cảm kháng 50 3 (Ω). Khi điều
chỉnh trị số của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại thì
hệ số công suất của đoạn mạch bằng
3 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
7 2 2 7
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
84
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

Câu 11: Cho RLC nối tiếp. R thay đổi, H, F. Đặt vào hai

đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều (V). Công


suất trên toàn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá trị?
A. R = 45 B. R = 60 C. R = 80 D. câu A hoặc C
Câu 12: Mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp
(V). Biết H, F, R là biến trở.
Khi R = R1 và R = R2 thì công suất mạch điện có cùng giá trị P = 576W.
Khi đó R1 và R2 có giá trị lần lượt là:
A. 20; 25. B. 10; 20. C. 5; 25. D. 20; 5.
Câu 13: Mạch gồm L = H, C = F và điện trở R mắc nối tiếp.
Biết U = 80V, f = 50Hz, công suất trên mạch là 80W. Giá trị của R là
A. 30 B. 40 C. 20 D. 80
Câu 14: Mạch điện gồm: cuộn dây có L = H; r = 30 , và R thay
đổi, u = 100 . Chỉnh R để PRmax. Xác định R và PRmax
A. 50 ; 62,5W B. 40 ; 62,5W C. 30 ; 62,5W D. 20 ; 62,5W
Câu 15: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có L = H; r = 25 , tụ điện

C= F và điện trở R thay đổi, u = 100 . Chỉnh R để


PRmax. Xác định R và PRmax
A. 25 , W B. 35 , W

C. 45 , W D. 15 , W

Câu 16: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có L = H; và điện trở R thay
đổi, u = 200 . Chỉnh R = R1 = 50 và khi R = R2 thì
công suất không đổi. Xác định R2 và P
A. 100 , 100W B. 200 , 100W C. 100 , 20W D. 200 , 160W
Câu 17: Đặt điện áp u = (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm
cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R 1 =
20  và R2 = 80  của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch
đều bằng 400 W. Giá trị của U là
85
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. 400 V. B. 200 V. C. 100 V. D. V.
Câu 18: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có L; r = 25 và điện trở R thay
đổi, u = U . Chỉnh R = R1 = 90 và khi R = R2 = 40
thì công suất không đổi. Xác định L
A. B. C. D.
Câu 19(ĐH2016): Đặt
diện áp
( với U
và ω không đổi) vào hai
đầu đoạn mạch AB như
hình vẽ. R là biến trở,
cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω2= 2. Gọi P là công suất tiêu
thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn
sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và
trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện
trở r bằng
A. 20 Ω B. 60 Ω C. 180 Ω D. 90
2. Mạch RLC có L thay đổi:

Câu 1: Mạch RLC có F. Điện trở R=100. Điện áp hai đầu

đoạn mạch có biểu thức (V). Cuộn dây có độ tự


cảm L thay đổi. Điều chỉnh L = L o thì công suất của mạch cực đại và
bằng 484W. Tính Lo và U
A. B. C. D.

Câu 2: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm R, C
và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Biết dung kháng của
tụ điện bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm
đạt cực đại, khi đó:
A. Điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha 30 o so với điện áp hai đầu đoạn
mạch.

86
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
B. Điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha 30o so với điện áp hai đầu đoạn
mạch.
C. Trong mạch có cộng hưởng điện.
D. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha 30 o so với điện áp hai đầu
đoạn mạch.
10 4
Câu 3: Cho mạch điện mắc theo thứ tự gồm R = 100 3 ; C = F;
2
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch là u = 200cos100t (V). Tính độ tự cảm của cuộn dây trong
các trường hợp điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L cực đại.
A. H. B. H. C. H. D. H.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp
giữa hai đầu AB có biểu thức
(V). Cuộn dây thuần cảm
kháng có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R = 100, tụ điện có điện

dung (F). Xác định L sao cho điện áp đo được giữa hai điểm

M và B đạt giá trị cực đại, tính hệ số công suất của mạch điện khi đó.
A. B.

C. D.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 5: Mạch điện RCL có L thay đổi, C = F và R = 50 mắc nối
tiếp, u = 100 . Thay đổi L để Pmax. Xác định L và Pmax
A. F và 100W B. H và 200W

C. F và 300W D. F và 400W
Câu 6: Cho mạch điện RCL có: cuộn dây L thay đổi được, tụ điện C =
F điện trở R = 100 mắc nối tiếp, u = 200 . Thay
đổi L để để UCmax. Xác định L và UCmax

87
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

A. H và 100V B. H và 200V

C. H và 300V D. H và 400V
Câu 7: Cho mạch điện RCL có: cuộn dây L thay đổi được, tụ điện C =
F điện trở R = 100 mắc nối tiếp, u = 100 . Thay
đổi L để để điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Xác định L
và ULmax
A. H và 100V B. H và 200V

C. H và 300V D. H và 50 V

Câu 8: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R = 40Ω, C = F, L thay đổi
được. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức .
Điều chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là:
A.150V; B.120V; C.100(V); D.200(V)
Câu 9: Điện áp 2 đầu AB: u = 120sin (V). R = 100 ; cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L thay đổi và r = 20 ; tụ C có dung kháng 50 . Điều
chỉnh L để ULmax, giá trị ULmax là
A. 65V. B. 80V. C. 92V.
D.130V.
Câu 10: Đặt vào hai đầu đoạn mạch mắc theo thứ tự gồm 3 phần tử điện
trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L thay đổi được, tụ điện C có dung
kháng bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm đạt giá trị cực đại, khi đó tỉ số giữa dung kháng của tụ điện và cảm
kháng của cuộn cảm bằng:
A. B. C. D.

3. Mạch RLC có C thay đổi:


I. BÀI TẬP
Câu 1: Mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
0,318H, R = 100, tụ C là tụ xoay. Điện áp
đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức

88
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
(V). Tìm C để điện áp giữa hai đầu bản tụ đạt
giá trị cực đại, tính giá trị cực đại đó.
A. B.

C. D.
Câu 2: Cho mạch điện RLC, có điện dung C thay đổi được. Điện áp
Khi C thay đổi thì thấy có hai giá trị C 1 = và

C1 = cho cùng một giá trị công suất. Tìm giá trị của C để
công suất của mạch cực đại:
A. B. C. D.

Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch
luôn là ; ; cuộn dây thuần cảm có độ tự

cảm ; điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn
kế đạt giá trị lớn nhất. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 64,5W. B. 72,6W. C. 55,7W. D. 44,9W
Câu 4: Đặt điện áp u  100 6 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc
nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng ở hai
đầu tụ đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 200 V. Điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là
A. 100 V. B. 80 V. C. 60 V. D. 50 V.
Câu 5: Cho mạch điện RLC nối tiếp, tụ điện C có điện dung thay đổi.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
và tần số không đổi. Thay đổi điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng
giữa các bản tụ đạt cực đại thì hệ số công suất của mạch bằng 0,50. Khi
đó, ta có hệ thức nào sau đây ?
A. R2  ZL ZC . B. R  3ZL . C. ZC = 3ZL D. ZC  3R .
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ

89
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

Câu 6: Cho mạch điện RLC có L = H, tụ điện C và điện trở R = 40


mắc nối tiếp. Biết U = 150V, f = 50Hz, chỉnh C sao cho U C đạt giá trị
cực đại. Giá trị của UCmax là
A.150V B. 150 V C. 200V D. 200 V
Câu 7: Mạch điện RCL có L = , C thay đổi và R = 100 mắc nối
tiếp, u = 200 . Thay đổi C để Pmax. Xác định C và Pmax
A. Fvà100WB. Fvà200WC. Fvà300W D. Fvà 400W

Câu 8: Mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C thay đổi được,
R = 100 mắc nối tiếp, u = 200 . Thay đổi C để để điện
áp giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Xác định C và URmax
A. F và 100V B. F và 200V

C. F và 300V D. F và 400V

Câu 9: Mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C thay đổi được,
R = 50 mắc nối tiếp, u = 200 . Thay đổi C để để điện
áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Xác định C và ULmax
A. Fvà100VB. Fvà200VC. F và 300VD. F và 400V

Câu 10: Mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C thay đổi được,
R = 50 mắc nối tiếp, u = 200 . Thay đổi C để điện áp
giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Xác định C và UCmax
A. F và 100V B. F và 200 V

C. F và 100V D. F và 200 V
Câu 11(ĐH2016): Đặt điện áp (với U0 và ω không đổi) vào
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện
dung C thay đổi được. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất
của đoạn mạch khi có cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ
90
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
điện có giá trị hiệu dụng là U1 và trễ pha φ1 so với điện áp hai đầu đoạn
mạch. Khi C = C2 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là
U2 và trễ pha φ2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U 2 = U1 .
. Giá trị của φ1 là
A. π/12 B. π/6 C. π/4 D. π/9
4. Mạch RLC có  hoặc f thay đổi:
I. BÀI TẬP
Câu 1: Cho mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C = F,
điện trở R mắc nối tiếp, u = 200 . Thay đổi để điện áp
giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Xác định f và URmax
A. 50 và 100V B. 50 và 50V
C. 50 và 150V D. 50 và 200V
Câu 2: Cho mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C = F,
điện trở R = 100 mắc nối tiếp, u = U . Thay đổi để điện
áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Xác định
A. B. C. D.

Câu 3: Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu
đoạn mạch là . Chỉ có thay đổi được. Điều chỉnh thấy
khi giá trị của nó là hoặc ( < ) thì dòng điện hiệu dụng đều
nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n lần (n > 1). Biểu thức tính R là

A. R = B. R =

C. R = D. R =

Câu 4: Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L,
tụ điện C và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều: U0 không đổi, ω thay đổi được. Điều chỉnh ω thì
thấy khi ω = ω0 trong mạch xảy ra cộng hưởng, cường độ dòng điện hiệu
dụng là Imax, còn khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì dòng điện trong mạch có

91
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

cùng giá trị hiệu dụng I= . Cho L = H, rad,

tìm giá trị R của mạch điện?


A. R= 75.  B. R= 50.  C. R= 37,5.  . D. R= 150.  .
Câu 5: Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở
R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
không đổi U = 120 V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng
của tụ là 100 Ω. Nếu tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu
dụng hai đầu điện trở R bây giờ là
A. 0 (V). B. 120 (V). C. 240 (V). D. 60 (V).
Câu 6: Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi
được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L, và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f 1 thì
cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt 3Ω và 5Ω.
Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên
hệ giữa f1 và f2 là:

A. . B. . C. . D.

Câu 7: Mạch điện RLC ghép nối tiếp . Biểu thức điện áp hai đầu đoạn
mạch . Cho R = 100 , Tụ điện có điện dung

C= F., cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H. Điều chỉnh để


điện áp hiệu dụng của cuộn cảm lớn nhất. Độ lệch pha giữa u AM và uMB.
là:
A. 0,37rad. B. 0,42rad. C. 0,56rad. D. 0,92rad.
Câu 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần
cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn
định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc
và . Hệ số công suất của đoạn mạch
bằng
A. . B. . C. . D. .

Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều có U0 không đổi và


thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp. Thay đổi
92
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi bằng cường độ
dòng điện hiệu dụng trong mạch khi . Hệ thức đúng là:

A. B.

C. D.

II. BÀI TẬP VỀ NHÀ


Câu 10: Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp, đặt vào hai đầu mạch
một điện áp u = U0cos t (V). Điều chỉnh C = C1 thì công suất của mạch
đạt giá trị cực đại Pmax = 400W. Điều chỉnh C = C2 thì hệ số công suất
của mạch là . Công suất của mạch khi đó là
A. 300W B. 100W C. 150W D. 250W
Câu 11: Cho mạch điện RCL có: cuộn dây L = H, tụ điện C = F,
điện trở R = 100 mắc nối tiếp, u = U . Thay đổi để điện
áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Xác định
A. B. C. D.

Câu 12: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có L thay đổi và điện trở R, u =
U . Chỉnh L = L1 thì và công suất P1 =
100W. Khi L = L2 thì thì và công suất P2. Xác định P2
A. 122W B. 124W C. 144W D. 136W
Câu 13: Cho mạch điện gồm L thay đổi và R = 100 , u = U
. Chỉnh L = L1 thì i = I01 và P1 =
100W. Khi L = L2 thì thì công suất P2 = 150W. Xác định L2
A. H B. H C. H D. H
Câu 14: Cho mạch điện gồm: C thay đổi và điện trở R, u = U
. Chỉnh C = C1 thì và công suất P1 = 100W.
Khi C = C2 thì thì và công suất P2. Xác định P2
A. 122W B. 124W C. 196W D. 136W
93
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 15: Cho mạch điện gồm: C thay đổi và điện trở R = 100 ,u=U
. Chỉnh C = C1 thì công suất P1 = 100W. Khi C = C2 =

F thì thì công suất P2 = 150W. Xác định C1

A. F B. F C. F D. F
Câu 16: Mạch điện gồm: L thay đổi, C và điện trở R, u = U
. Chỉnh L = L1 thì và công suất P1 = 100W. Khi
L = L2 thì thì UCmax và công suất P2. Xác định P2
A. 120W B. W C. 196W D. W
Câu 17: Cho mạch điện gồm: cuộn dây có L, tụ điện C và điện trở R, u =
U . Khi thì i = I01 và công suất P1
= 200W. Khi thì thì I2max. Xác định P2
A. 800W B. 600W C. 400W D. 100W
Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào mạch
RLC nối tiếp, tần số f thay đổi được. Khi f = f 0 = 100Hz thì công suất
tiêu thụ trong mạch cực đại. Khi f = f1 = 62,5Hz thì công suất của mạch
bằng P. Tăng liên tục từ f từ f1 đến giá trị nào thì công suất tiêu thụ trong
mạch lại bằng P?
A. 137,5Hz B. 150Hz C. 160Hz D. 175Hz

Dạng 7: Bài toán hộp đen (hộp kín)


I. BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R,
cuộn cảm thuần L hoặc tụ C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện có biểu thức : u = 100

(V) và i = 10 (A). Hai phần tử đó là


A. R và L B. R và C C. L và C D. R và L hoặc L và C
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = ZL1 =
20. X là hộp kín chỉ chứa hai trong ba phần tử
thuần R, L, C. Đặt điện áp xoay chiều vào hai
đầu đoạn mạch thì uAM vuông pha uMB. X là các phần tử điện có giá trị
94
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. Chứa R và C, có R = 2ZC. B. Chứa R và C, có R = ZC.
C. Chứa L và C, có ZL = 2ZC. D. Chứa L và C, có ZL = ZC.
Câu 3: Cho mạch điện có X, Y là hai hộp kín. Hộp X gồm hai phần tử
điện mắc nối tiếp nhau, hộp Y có một phần tử điện. Các phần tử điện là

thuần R, thuần L, C. Biết uX nhanh pha so với i, dòng điện i nhanh

pha so với uY. Xác định các phần tử của mạch.

A. X chứa cuộn cảm L và điện trở R, Y chứa tụ điện C.


B. Y chứa tụ điện C, X chứa cuộn cảm L và tụ điện C.
C. Y chứa cuộn cảm L, X chứa điện trở R và cuộn cảm L.
D. Y chứa điện trở R, X chứa tụ điện C và cuộn cảm L.

Câu 4: Trong một hộp kín chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp,
với hai đầu A, B nối ra ngoài. Đặt vào hai đầu A, B của nó một điện áp
xoay chiều thì cường độ dòng điện qua hộp

là . Các phần tử trong hộp có thể là:

A. B.

C. D.

Câu 5: Cho mạch điện AB mắc theo thứ tự R = 50 ; tụ điện có điện


dung C thay đổi được và hộp X chứa 2 trong 3 phần tử của RLC mắc nối
tiếp. Điện áp Khi C = thì công

suất của mạch AB cực đại và điện áp u X sớm pha so với uAB. Công
suất cực đại của đoạn mạch là:
A. 150W B. 200W C. 100W D. 250W
Câu 6: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối
tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong

95
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020

mạch có biểu thức: ,

A. Hai phần tử đó là R,L B. Hai phần tử đó là R,C.


C. Hai phần tử đó là L,C. D. Tổng trở của mạch là
Câu 7: Một đoạn mạch X chỉ chứa một trong ba phần tử : hoặc R hoặc L
hoặc C. Biết biểu thức điện áp ở hai đầu mạch và cường độ dòng điện
qua mạch là u = 100 cos (100t )(V), i = 2,5 cos (100t + )(A).
Phần tử X là gì và có giá trị là bao nhiêu ?
A. R, 40 . B. C, F. C. L, H D. L, H.
Câu 8: Một đoạn mạch X chỉ chứa một trong ba phần tử: hoặc R hoặc L
hoặc C. Biết biểu thức điện áp ở hai đầu
mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u = 100 cos (100t + )

(V), i = 2,5 cos (100t + )(A). Phần tử X là gì và có giá trị?

A. R, 40 . B. C, F. C. L, H D. L, H.
Câu 9(ĐH2016): Đặt điện áp
(u tính bằng V, t tính
bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như
hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm
thuần, R = 20 Ω và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch
bằng 3A. Tại thời điểm t thì u=200√2 V. Tại thời điểm s thì
cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công
suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
A. 200W B. 180W C. 90W D.
120W
Dạng 8: Một số bài toán biện luận
Câu 1: Một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần
số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (mắc theo thứ
tự đó). Khi tần số có giá trị f1 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa

96
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
cuộn cảm và tụ điện bằng không. Khi tần số bằng f 2 thì tỉ số các điện áp
trên tụ điện và cuộn cảm bằng 0,75. Tỉ số bằng:

A. B. C. D.
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120V, tần số
thay đổi được vào đoạn mạch AB gồm: điện trở R = 26 mắc nối tiếp
với tụ điện có điện dung C và cuộn dây có điện trở thuần r = 4 và độ tự
cảm L. Gọi M là điểm nối giữa R và tụ điện C. Thay đổi tần số dòng điện
đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB (chứa tụ và cuộn
dây) cực tiểu. Giá trị cực tiểu đó bằng:
A. 60V B. 32V C. 24V D. 16V
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 , cuộn cảm
thuần có độ tự cảm (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều
chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
đạt giá trị cực đại bằng
A. 150 V. B. 160 V. C. 100 V. D. 250 V.
Câu 4: Cho mạch RLC có R=100 ;C cuộn dây thuần cảm có L
thay đổi được. đặt vào Hai đầu mạch điện áp Tính L
để ULC cực tiểu
A. B. C. D.
Câu 5: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, với L thay đổi được. Điện áp ở
hai đầu mạch là V, , . Biết hệ
số công suất của đoạn mạch là 0,8 giá trị của L là:
A. 0,447H. B. 0,398H. C. 0,9838H. D. 0,157H.
Câu 6: Đoạn mạch xoay chiều ghép nối tiếp theo thứ tự cuộn dây,điện
trở thuần và tụ điện.Trong đó điện trở thuần R = 100 ,dung kháng ZC =

100 ,điện áp tức thời ud và uRC lệch pha nhau và các giá trị hiệu
dụng URC = 2Ud .Cảm kháng của cuộn dây là:
A. ZL = 50 ( ) B. ZL = 100 ( )

97
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
C. ZL = 100( ) D. ZL = 50( )
Câu 7: Có hai cuộn dây mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều thì
hiệu điện thế trên chúng lệch pha nhau và điện trở thuần r 1 của cuộn
(1) lớn gấp lần cảm kháng ZL1 của nó, hiệu điện thế hiệu dụng trên
cuộn (1) lớn gấp 2 lần của cuộn (2). Tỉ số hệ số tự cảm của cuộn dây (1)
và (2) là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 8: Cho đoạn mạch điện gồm biến trở R; một tụ điện có điện dung
50/π μF và một cuộn cảm có độ tự cảm 1/π H (theo thứ tự đó) mắc nối
tiếp với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng U luôn ổn định thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa
R và C không phụ thuộc vào giá trị của R. Tần số của điện áp u bằng:
A. 50Hz. B. 60Hz. C. 100Hz. D. 200Hz.
Câu 9: Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm hai đoạn mạch, đoạn AM
chứa cuộn dây thuần cảm L và điện trở , đoạn MB chứa tụ

điện . Tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là 50Hz

thì điện áp lệch pha so với . Giá trị của L là:

A. B. C. D.
Câu 10: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay
chiều u = U 2 cos 2 ft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch AB. Khi tần số là f 1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại.
Khi tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi
khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
3 4 3 f1
A. f2 = f1. B. f2 = f1. C. f2 = f1. D. f2 =
2 3 4 2
Câu 11: Đoạn mạch gồm điện trở R1=30Ω, điện trở R2=10Ω, cuộn dây
3
thuần cảm có độ tự cảm L  H và tụ điện có điện dung thay đổi
10
được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa hai điện
trở. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng

98
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
U=200V và tần số f=50Hz. Khi điều chỉnh điện dung C tới giá trị C=C m
thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Giá trị của UMBmin là
A. 75V. B. 100V. C. 25V. D.
50V.
Câu 12: Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L
và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là
điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc
giữa A và M. Điện áp ở hai đầu mạch AB là u AB  100 2cost (V ) . Biết
2LCω2 = 1. Số chỉ của vôn kế bằng
A. 80 V. B. 200 V. C. 100 V. D. 120 V.
Câu 13: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn AM gồm điện trở thuần R=30Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có
điện trở thuẩn r=10Ω và cảm kháng ZL=30Ω mắc nối tiếp với tụ điện có
điện dung C thay đổi được. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều
u AB  100 2 sin(100 t ) (V ) . Thay đổi C thì thấy khi C = C m thì điện áp hiệu
dụng UMB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng
A. 30Ω, 25 2 V. B. 60Ω, 25V.
C. 60Ω, 25 2 V. D. 30Ω, 25V.
Câu 14: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số
không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch gồm R, L, C lần lượt mắc
nối tiếp. Cuộn thuần cảm L không đổi. R và C có thể thay đổi. R, L, C là
các đại lượng có giá trị hữu hạn khác không. Gọi N là điểm nằm giữa L
và C. Với C = C1 thì hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở R có giá trị
không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R. Với C = C 1/2 thì điện áp hiệu
dụng giữa A và N là:
A. 220 2 V. B. 110 2 V. C. 220V D. 110V
Câu 15: Các đoạn mạch xoay chiều AM, MN, NB lần lượt chứa các
phần tử: biến trở R; cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L; tụ điện
có điện dụng C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng U không đổi, còn số góc ω thay đổi được. Để số
chỉ của vôn kế lý tưởng đặt giữa hai điểm A, N không phụ
thuộc vào giá trị của R thì ω phải có giá trị
1 1
A.   LC B.   2LC
2 1
C.   LC D. 3LC
Câu 16: Mạch điện AB gồm điện trở thuần R = 50Ω; cuộn dây có
độ tự cảm L = 0,4/π H và điện trở r = 60Ω; tụ điện có điện dung C
99
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào điện áp
uAB  220 2 cos 200t  V (t tính bằng giây). Người ta thấy rằng khi C = C m
thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt
cực tiểu Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là
10 3 10 3
A. F;100V B. F;100V
4 3
10 3 10 3
C. F;120V D. F;120V
4 4
Câu 17: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở
thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB
một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều
chỉnh R đến giá trị 80  thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và
tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của
đoạn mạch MB và của đoạn mạch AB tương ứng là
A. và B. và C. và D. và

Câu 18: Đặt một điện áp (U, ω không đổi) vào đoạn
mạch AB nối tiếp. Giữa hai điểm AM là một biến trở R, giữa MN là
cuộn dây có r và giữa NB là tụ điện C. Khi R = 75 thì đồng thời có
biến trở R tiêu thụ công suất cực đại và thêm bất kỳ tụ điện C’ nào vào
đoạn NB dù nối tiếp hay song song với tụ điện C vẫn thấy UNB giảm. Biết
các giá trị r, ZL, ZC, Z (tổng trở) nguyên. Giá trị của r và ZC là:
A. 21 ; 120 B. 128 ; 120 C. 128 200 D. 21 ; 200 .

Dạng 9: Sử dụng đạo hàm và tam thức bậc 2


Câu 1: Đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung C =
1/(6) mF, cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,3/ H và điện trở trong r = 10
, và một biến trở R. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có
tần số f thay đổi. Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ
đạt giá trị cực đại là U1. Khi R = 30 , thay đổi f thì bây giờ điện áp hiệu
dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là U2. Tỉ số U1/U2 bằng
A. 1,58. B. 3,15. C. 0,79. D. 6,29.
Câu 2: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Đoạn AM
gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có L thay đổi
được. Đoạn MB chỉ có tụ điện C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB điện áp
xoay chiều . Điều chỉnh thì cường độ
100
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
dòng điện hiệu dụng trong mạch là , điện áp hiệu dụng
và dòng điện trễ pha 600 so với điện áp hai đầu mạch. Điều
chỉnh để điện áp hiệu dụng UAM đạt cực đại. Giá trị của L2 là

A. B.

C. D.
Câu 3: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch nối tiếp.
Đoạn AM gồm điện trở R = 30Ω nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ

tự cảm L, đoạn mạch MB chỉ có điện dung . Điện áp hai đầu

đoạn mạch . Để điện áp hiệu dụng U AM cực đại,


độ tự cảm L có giá trị:
A. B.

C. D.
Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối
tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần L = 5/3  (H), đoạn NB gồm R =
100 3  và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định u  U 2 cos120t (V). Để điện
áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB đạt cực đại thì điện dung của tụ điện
bằng
104 104 104 103
A. 3,6
F. B. 1,8
F. C. 36 F. D. 7,2
F.
Câu 5: Một tụ điện C có điện dung thay đổi, nối tiếp với điện trở R =
10 3 và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L  0,2 /  ( H ) trong mạch điện
xoay chiều có tần số của dòng điện 50Hz. Để cho điện áp hiệu dụng của
đoạn mạch R nối tiếp C là URC đạt cực đại thì điện dung C phải có giá trị
sao cho dung kháng bằng
A. 20 B. 30 C. 40 D.
35
CHUYÊN ĐỀ 4: GIẢN ĐỒ VEC TƠ CHO BÀI TOÁN ĐIỆN AC

101
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 1: Mạch RLC nối tiếp có ZL = 3ZC. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
là u = . Biết u trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu cuộn
dây là thì tỉ số điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện

A. B. C. D.
Câu 2: Mạch điện gồm R mắc nối tiếp với cuộn dây có (L,r). Biết điện
áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha so với điện áp giữa mạch điện và
. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ là
A. B. C. D.
Câu 3: Mạch xoay chiều gồm tụ điện C và cuộn dây (L,r). Khi tần số của
mạch là 40Hz, người ta đo được điện áp hai đầu đoạn mạch là U, điện áp
hai đầu cuộn dây là U , điện áp hai đầu tụ điện là 2U. Hệ số công suất
của mạch là
A. B. C. D. 0,5
Câu 4: Đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch
pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây so với dòng điện là . Điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu tụ điện bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây.
Độ lệch pha của dòng điện so với điện áp hai đầu đoạn mạch trên là

A. B. C. D.

Câu 5: Mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây (L,r). Điện
áp hai đầu mạch có tần số 50Hz, giá trị hiệu dụng U = 200V. Biết U R =
100V, UCd = , Điện trở r của cuộn dây bằng
A. 15 B. 50 C. 25 D. 30
Câu 6: Cho mạch điện xoay chiều mắc theo thứ tự: điện trở R, cuộn dây
(L,r) và tụ điện C. Biết , , ucd vuông pha với uAB. Hệ số
công suất của cuộn dây bằng
A. 0,85 B. 0,5 C. 0,707 D. 1

102
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều gồm tụ điện mắc nối tiếp với cuộn
dây L: Biết , u nhanh pha 300 so với uC. Như vậy, ucd nhanh
pha so với dòng điện một góc là:
A. 450 B. 900 C. 600 D. 750
Câu 8: Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai
đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây.
Độ lệch pha của uL so với dòng điện i qua mạch là 600 và uC vuông pha
với u. Giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai đầu cuộn dây bằng
A. 100V B. 200V C. 150V D. 50V
Câu 9: Cho mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây
có độ tự cảm L và R0. Biết U = 200V, UR = 110V, Ucd = 130V. Công suất
tiêu thụ của mạch là 320W thì R0 bằng?
A. 80 B. 160 C. 25 D. 50
Câu 10: Cho mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây
có độ tự cảm L, R0. Biết U = 200V, UR = 110V, Ucd = 130V. Biết cường
độ qua mạch là I = 2A. Tính R0
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
CHỦ ĐỀ 2: MÁY PHÁT ĐIỆN
I. BÀI TẬP
Câu 1: Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn
cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút
thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. 60 Hz. B. 100 Hz. C. 120 Hz. D. 50 Hz.
Câu 2: Một máy phát điện AC có prôto là nam châm điện có 2 cặp cực,
quay mỗi phút 1800vòng. Một máy khác có 6 cặp cực, nó phải quay với
tốc độ bao nhiêu để dòng điện có tần số bằng tần số của máy thứ nhất?
A. 300 vòng/phút B. 5400 vòng/phút
C. 600 vòng/phút D. 900 vòng/phút
Câu 3: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào
mạng điện xoay chiều có điện áp U 1 = 200V, khi đó điện áp ở hai đầu
cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số
vòng dây cuộn thứ cấp là
A. 500 vòng B. 100 vòng C. 25 vòng D.50 vòng
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha (kiểu cảm ứng) có p cặp
cực quay đều với tần số góc n (vòng/phút), với số cặp cực bằng số cuộn
dây của phần ứng thì tần số của dòng điện do máy tạo ra là f (Hz). Biểu
thức liên hệ giữa p, n, và f là
103
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. f = 60np. B. n = 60p/f C. f = 60n/p. D. n = 60f/p.
Câu 5: Một máy phát điện AC một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp
cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này phát ra có
tần số 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ.
A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút.
C. 25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút.
Câu 6: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn
thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
220V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 44V. B. 110V. C. 440V. D. 11V.
Câu 7: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng khi không tải lần
lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây
cuộn thứ cấp bằng
A. 2. B. 4. C. . D. 8.
Câu 8: Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn
cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút
thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. 60 Hz. B. 100 Hz. C. 120 Hz. D. 50 Hz.
Câu 9: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số
vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 = 10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một điện áp xoay chiều u = U 0cost thì điện áp hiệu dụng hai đầu
cuộn thứ cấp để hở là
A. . B. . C. . D.

.
Câu 10: Cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp lí tưởng có số vòng dây
lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có gia trị hiệu dụng U 1 vào
hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để
hở là U2. Hệ thức đúng
A. B.

C. D.
Câu 11: Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây
cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này
104
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. B. là máy tăng thế.
C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. D. là máy hạ thế.
Câu 12: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc
độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
B. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải
sử dụng.
Câu 13: Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp
cực từ, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do
máy phát tạo ra là:
A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz D. 70Hz.
Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto gồm 4 cặp cực
từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50Hz thì rôto
phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 3000 vòng/phút B. 1500 vòng/phút
C. 750 vòng/phút D. 500 vòng / phút.
Câu 15: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí
trên đường dây
A. giảm 50 lần B. tăng 50 lần C. tăng 2500 lần D. giảm 2500 lần
Câu 16: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, mắc vào
mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U 1 = 200V, khi đó điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 = 10V. Bỏ qua hao phí
trong máy biến áp thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 600 vòng B. 180 vòng C. 480 vòng D. 120 vòng
Câu 17: Máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra dòng điện xoay chiều
có tần số 50Hz, rôto quay với vận tốc 750vòng/phút. Số cặp cực là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6.
Câu 18: Một máy phát địện xoay chiều một pha với phần cảm có p cặp
cực quay với tần số góc là n vòng/phút. Máy phát dòng điện có tần số
A. Hz B. Hz C Hz D Hz.
Câu 19: Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200vòng. Mắc cuộn sơ
cấp vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là
A. 85 vòng. B. 30 vòng. C. 42 vòng. D. 60 vòng.
Câu 20: Một máy biến áp có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 3000 vòng, ở
cuộn thứ cấp là 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50
105
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng
điện trong cuộn sơ cấp là
A. 2,00 A. B. 1,41 A. C. 2,83 A. D. 72,0 A.
II. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 21: Một máy tăng áp lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ
cấp N1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là I 1 = 6 A và U1 =
120 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp và điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là
A. 2A và 360V B. 18V và 360V C. 2A và 40V D.18A và 40V
Câu 22: Một máy biến thế lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là
500 vòng, của cuộn thứ cấp là 50 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện
hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 100V và 10A. Điện áp và cường độ dòng
điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
A.1000V; 100A B. 1000V; 1A C. 10V; 100A D. 10V;
1A
Câu 23: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí
trên đường dây
A. giảm 50 lần B. tăng 50 lần C. tăng 2500 lần D. giảm 2500 lần
Câu 24: Khi truyền đi một công suất 20 MW trên đường dây tải điện
500 kV mà đường dây tải điện có điện trở 20  thì công suất hao phí là
A. 320 W. B. 32 kW. C. 500 W. D. 50 kW.
Câu 25: Trong việc truyền tải điện năng để giảm công suất tiêu hao trên
đường dây n lần thì cần phải
A. tăng điện áp lên lần. B. tăng điện áp lên n lần.
C. giảm điện áp xuống n lần. D. giảm điện áp xuống n2 lần.
Câu 26: Hai máy phát điện xoay chiều một pha: máy thứ nhất có 2 cặp
cực, rôto quay với tốc độ 1600vòng/phút. Máy thứ hai có 4 cặp cực. Để
tần số do hai máy phát ra như nhau thì rôto máy thứ hai quay với tốc độ
A.800vòng/phút. B.400vòng/phút.C.3200vòng/phút. D.1600 vòng/phút.
Câu 27: Đối với các máy phát điện xoay chiều công suất lớn, người ta
cấu tạo chúng sao cho
A. stato là phần ứng, rôto là phần cảm.
B. stato là phần cảm rôto là phần ứng.
C. stato là một nam châm vĩnh cửu lớn.
D. rôto là một nam châm điện.
Câu 28: Điều nào sau đây là sai khi nói về hoạt động của máy phát điện
xoay chiều một pha?

106
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
A. Máy phát điện xoay chiều có rôto là phần ứng lấy điện ra mạch ngoài
nhờ bộ góp điện.
B. Khi máy phát có phần cảm là rôto thì cần phải dùng bộ góp điện để
đưa điện ra mạch ngoài.
C. Hai vành khuyên và hai chổi quét có tác dụng làm các dây lấy điện ra
ngoài không bị xoắn lại.
D. Hai chổi quét nối với hai đầu mạch ngoài và trượt trên hai vành
khuyên khi rô to quay.
Câu 29: Chọn phương án SAI khi nói về cấu tạo máy dao điện ba pha.
A. phần cảm luôn là rôto.
B. phần ứng luôn là rôto.
C. Gồm hai phần: phần cảm, phần ứng.
D. Gồm hai phần: rôto, stato.
Câu 30: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha thì phần ứng là
A. Stato. B. Stato hoặc roto.
C. Stato đối với các máy có công suất lớn. D. Roto.
Câu 31: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt
trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được
truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cos là hệ số công suất của mạch điện
thì công suất tỏa nhiệt trên dây là
A. P = R . B. P = R .

C. P = . D. P = R .

Câu 32: Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách:
A. làm cho khung dây dẫn dao động điều hòa trong mặt phẳng nằm trong
từ trường đều.
B. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hòa.
C. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục.
D. cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều.
Câu 33: Mắc động cơ ba pha vào mạng điện xoay chiều ba pha, cảm ứng từ
của từ trường do mỗi cuộn dây gây ra tại tâm có đặc điểm:
A. độ lớn không đổi và quay đều quanh tâm.
B. quay biến đổi đều quanh tâm.
C. phương không đổi, độ lớn biến thiên điều hòa.
D. độ lớn không đổi.

107
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 34: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi
truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở
10  là bao nhiêu?
A. 1736 kW. B. 576 kW. C. 5760 W. D. 57600 W.

CHUYÊN ĐỀ 5: MÁY ĐIỆN VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG


Câu 1: Một đường dây tải điện một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 6km. Giả
thiết dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở suất  = 2,5.10-8 m và có tiết
diện 0,5cm2. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện lần lượt là
U = 6 kV, P = 540 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cos = 0,9.
Hãy tìm hiệu suất truyền tải điện.
A. 84,6% B. 94,4% C. 86,4% D. 92,4%
Câu 2: Điện trở của dây dẫn truyền tải điện từ trạm tăng áp đến trạm hạ
áp là 30 . Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp ở trạm hạ áp có giá
trị lần lượt là 2200V và 220V, cường độ của cuộn thứ cấp là 100A. Điện
áp ở hai cực của trạm tăng áp:
A. 2200V B. 2500V C. 2800V D. 2350V
Câu 3: Điện năng truyền từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp nhờ hệ thống
dây dẫn có điện trở R = 20. Cảm kháng và dung kháng không đáng kể.
Đầu ra cuộn thứ cấp máy hạ áp có công suất 12 kW với cường độ 100A.
Máy hạ áp có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 10. Bỏ hao
phí. Hãy tìm điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp máy tăng áp
A. 1400V B. 100KV C. 200KV D. 2400V
Câu 4: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy
phát điện được truyền đến nơi tiêu thụ là một khu chung cư. Người ta
thấy rằng nếu tăng điện áp nơi phát lên từ U đến 2U thì số hộ dân có đủ
điện để tiêu thụ tăng từ 80 đến 95 hộ. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường
truyền là đáng kể, các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Nếu thay thế
sợi dây trên bằng dây «siêu dẫn» để tải điện thì số hộ dân có đủ điện để
tiêu thụ bằng bao nhiêu? Công suất nơi phát điện không đổi là P.
A. 100 hộ B. 110 hộ C. 160 hộ D. 175 hộ
Câu 5: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên
220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn
dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/Vôn.
Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều
những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo
được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn
là U1 = 110V. Số vòng cuộn sai là:
A. 20 B. 10 C. 22 D. 11
108
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng
kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện
trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là
n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị.
Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt
cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là

A. B.

C. D.
Câu 7: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ tram phát điện cách
nơi tiêu thu 10km bằng dây dẫn kim loại có điên trở suất  = 2,5.10-8
m, tiết diện 0,4cm2. Hệ số công suất của mạch điện 0,9. Điện áp và
công suất ở trạm là 10kV và 500kw. Hiệu suất của của quá trình truyền
tải điện là:
A. 89,34% B. 97,34% C 92,28%. D. 99,14%.
Câu 8: Một máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P. Điện sản
xuất ra được truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất H. Hỏi nếu khi chỉ còn
một tổ máy thì hiệu suất H’ bằng bao nhiêu, (tính theo n và H)
A. B.

C. D.
Câu 9: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U 1 = 220 (V)
xuống U2 = 110 (V) với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí
tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi
vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp
nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử
máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là
U2 = 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 10: Khi hiệu điện thế thứ cấp máy tăng thế của đường dây tải điện
là 200KV thì tỉ lệ hao phí do tải điện năng là 10%. Muốn tỉ lệ hao phí
chỉ còn 2,5% thì hiệu điện thế cuộn thứ cấp phải
A. Tăng thêm 400KV B. Tăng thêm 200KV
C. Giảm bớt 400KV D. Giảm bớt 200KV

109
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Câu 11: Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế
trạm phát là U1 = 5(kV) thì hiệu suất tải điện là 80%. Nếu dùng một máy
biến áp để tăng hiệu điện thế trạm phát lên U2 = 10(kV) thì hiệu suất tải
điện khi đó là:
A. 90% B. 95% C. 92% D. 85%
Câu 12: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là
3km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất
và tiết diện ngang S = 0,5cm2. Điện áp vàn công suất tại trạm phát điện là
U = 6kV, P = 540kW hệ số công suất của mạch điện là . Hiệu
suất truyền tải điện là:
A. 94,4% B. 98,2% C. 90% D.97,2%
Câu 13: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện
thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất
trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải tăng hiệu điện thế đến
giá trị:
A. 4kV. B. 2kV. C. 5kV. D. 6kV.
Câu 14: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp cưa một máy biến áp lí tượng một
điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 100V. Ở cuộn sơ cấp, khi ta giảm bớt
n vòng dây thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để
hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng
giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là . Giá trị của U là:
A. 170V. B. 150V. C. 190V. D. 120V.
Câu 15: Ta cần truyền một công suất điện P = 2MW đến nơi tiêu thụ
bằng đường dây 1 pha, điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây truyền tải là
U = 10kV. Mạch điện có hệ số công suất k = 0,9. Muốn cho hiệu suất
truyền tải trên 90% thì điện trở của đường dây phải có giá trị:
A. R < 6,05Ω B. R < 2,05Ω C. R < 4,05Ω
D. R < 8,05Ω
Câu 16: Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi
vào cuộn sơ cấp thì điện áp thứ cấp là 20V. Khi tăng số vòng dây cuốn
cuộn thứ cấp 60 vòng thì điện áp thứ cấp là 25V. Khi giảm số vòng dây
thứ cấp 90 vòng thì điện áp thứ cấp là:
A. 17,5V. B. 15V. C. 10V. D. 12,5V.
Câu 17: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp
hiệu dụng bằng 220V và dòng điện hiệu dụng bằng 0,5A. Biết công suất
tỏa nhiệt trên dây quấn là 8W và hệ số công suất của động cơ là 0,8.
110
Bài Tập Vật Lí 12 - chương 1 + 2 + 3 - Năm Học: 2019 - 2020
Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ
toàn phần) bằng
A. 93%. B. 86%. C. 90%. D. 91%.
Câu 18(ĐH2016): Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi
tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi
tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha.
Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu
dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để
công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban
đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của
cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là
A. 8,1 C. 6,5 D. 7,6 D. 10
Câu 19(ĐH2016): Khi máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt
động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của
máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n 1 = 1800 vòng/phút.
Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n 2. Biết n2 có
giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz B. 50 Hz C. 60 Hz D. 48 Hz

111

You might also like