Professional Documents
Culture Documents
SINH 12. MA TRẬN KT GIỮA KÌ I 2023-2024-1
SINH 12. MA TRẬN KT GIỮA KÌ I 2023-2024-1
1
- Khái niệm, hậu quả đột biến lệch
- Phân biệt các dạng đột biến NST,
bội, đột biến đa bội
ứng dụng trong công tác tạo giống.
- Các dạng thể lệch bội ở người
- Phân biệt các dạng đột biến lệch
(NST thường và NST giới tính)
bội, đa bội
Đột biến số - Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội,
6 5
lượng NST đột biến đa bội
(2)
(3)
II. Phần tự luận (2 câu – 2,0 điểm): Mức độ: Vận dụng thấp: 1 câu - 1 điểm, vận dụng cao: 1 câu-1 điểm
Câu 1 (1,0 điểm): Cho phép lai, viết sơ đồ lai và tính tỉ lệ, số loại KG, KH ở đời con theo quy luật của Menđen
Câu 2 (1,0 điểm): Xác định số loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử , số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu gen, kiểu
hình thu được qua phép lai theo quy luật Menden.
2
* Một số bài tập tự luận:
1. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Xác định TLKG, TLKH, số loại KG, số loại KH
ở đời con trong các phép lai trong các trường hợp sau:
- T/h 1: Tính trạng trội là trội hoàn toàn
a. P1: AA x Aa b. P2: Aa x Aa c. P3: Aa x aa
2. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội
hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Xác định kết quả TLKG, TLKH, số loại KG, số loại KH ở đời con trong các
phép lai sau:
a. P1: AABb x aaBb b. P2: AaBB x aaBb
3. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội
hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Cho phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau, theo lý thuyết, xác định:
a. Tỉ lệ kiểu gen Aabb, aabb ở đời con
3
4