You are on page 1of 4

CÔNG TY CỔ PHẦN …

QUI ĐỊNH
QUẢN LÝ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG
Mã tài liệu: NS - 19

Hà Nội, …/…/…
Mã tài liệu: NS - 19
QUI ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0
QUẢN LÝ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG Ngày ban hành:

Bảng theo dõi sửa đổi

Ngày sửa đổi Vị trí Nội dung sửa đổi Lần sửa Ghi chú

Người biên soạn Phó ban ISO Giám đốc

Họ và tên ABC ABC ABC

Chữ ký
Mã tài liệu: NS - 19
QUI ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0
QUẢN LÝ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG Ngày ban hành:

I/ MỤC ĐÍCH:

- Quản lý thẻ chấm công của nhân viên.


- Quản lý giờ tăng ca.
- Quản lý thời gian đi công tác.

II/ PHẠM VI:

- Áp dụng cho toàn bộ công ty.

III/ ĐỊNH NGHĨA:

- Không có

IV/ NỘI DUNG:

1. Quản lý thẻ chấm công:

- Toàn bộ nhân viên được cấp thẻ chấm công để xác định công của mình.
- Thẻ chấm công là tài sản của công ty, nhân viên có trách nhiệm giữ gìn thẻ chấm công cẩn thận.
Nếu thẻ chấm công bị mất, nhân viên bị trừ 5 điểm trong bảng đánh giá công việc hàng tháng.
- Nhân viên không được nhờ người khác bấm thẻ chấm công hộ hoặc bấm thẻ cho người khác.
- Trong trường hợp mất thẻ chấm công, nhân viên phải làm bảng tường trình chuyển cho quản lý
ký, sau đó chuyển cho phòng nhân sự và phải lập bảng xác nhận công trong thời gian bị mất thẻ.
Phòng nhân sự có trách nhiệm chuyển thẻ chấm công mới ngay sau khi nhận được giấy đề nghị.

2. Đi công tác:

- Nhân viên đi công tác bên ngoài phải làm giấy đề nghị đi công tác, có chữ ký của quản lý trực
tiếp và xác nhận của người có thẩm quyền cho đi công tác (trừ trường hợp có quyết định cho đi
công tác của giám đốc công ty).
- Sau khi đi công tác về, nhân viên phải làm giấy xác nhận thời gian làm việc có chữ ký của
người quản lý trực tiếp của người đi công tác, sau đó chuyển sang phòng nhân sự làm căn cứ
tính lương.
- Mức lương trong thời gian đi công tác được quy định chi tiết trong quy chế đi công tác
- Đối với nhân viên đi công tác nhưng đi trong giờ làm việc (vẫn bấm được giờ vào và giờ ra) thì
không phải chuyển giấy công tác cho phòng nhân sự và vẫn được hưởng nguyên lương.

3. Tăng ca:

- Với trường hợp nhân viên làm tăng ca thì phải có giấy đề nghị tăng ca và phải được quản lý có
thẩm quyền phê duyệt theo mẫu: NS – 19 – BM01.
- Sau khi tăng ca xong, thì giấy đề nghị tăng ca phải được xác nhận bởi người có thẩm quyền là
công việc đó đã được thực hiện.
Mã tài liệu: NS - 19
QUI ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0
QUẢN LÝ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG Ngày ban hành:

- Đối với trường hợp khối lượng công việc phát sinh cần phải làm vượt quá 7 % số thời gian làm
việc của cả bộ phận hoặc của một chức danh thì giám đốc bộ phận phải làm phương án đề nghị
tăng ca từ đầu tháng chuyển cho phòng nhân sự và giám đốc điều hành phê duyệt.
- Giấy đề nghị tăng ca phải được chuyển cho phòng nhân sự chậm nhất 2 ngày kể từ ngày tăng ca.
- Cuối mỗi tháng phòng nhân sự tập hợp số lượng giấy đề nghị tăng ca, kiểm tra với phương án
đề nghị tăng ca (nếu có) để đối chiếu với tính chính xác. Nếu như vượt chỉ tiêu về mặt thời gian
như trên mà không có phương án được duyệt thì công ty sẽ trừ vào tiền trách nhiệm của giám
đốc bộ phận đó.

4. Bảng chấm công

- Đối với các chi nhánh, dự án không sử dụng máy chấm công thì quản lý chi nhánh hoặc quản lý
dự án có trách nhiệm lập bảng chấm công theo mẫu: NS – 19 – BM02.
- Việc chấm công phải được thực hiện hàng ngày.
- Chậm nhất vào ngày 2 thì quản lý phải gửi cho phòng nhân sự bảng chấm công (đã được ghi
chép đầy đủ và ký tên).

5. Xác nhận thời gian làm việc

- Đối với các trường hợp nhân viên đi công tác, mất thẻ chấm công, hoặc không bấm được thẻ thì
nhân viên phải viết giấy đề nghị xác nhận thời gian làm việc theo mẫu: NS – 19– 03.
- Đối với các trường hợp nhân viên làm việc từ xa, nhân viên làm việc ảo không áp dụng chấm
công hàng tháng. Việc trả lương cho nhân viên ảo sẽ được áp dụng theo hiệu quả công việc.
- Giấy xác nhận phải có chữ ký của quản lý, của bộ phận quản lý công việc trong thời gian đó,
của người làm chứng (nếu cần thiết).
- Giấy xác nhận phải chuyển cho phòng nhân sự sau ít nhất 2 ngày kể từ ngày trở lại làm việc
bình thường và không quá ngày 2 của tháng sau.

V/ BIỂU MẪU KÈM THEO:

1. Giấy đề nghị tăng ca mã số: NS – 19 – BM01.


2. Bảng chấm công mã số: NS – 19 – BM02.
3. Bảng xác nhận thời gian làm việc mã số: NS – 19 – BM03.

-----------------------    -------------------------

You might also like