Professional Documents
Culture Documents
Dien Dien Tu CN - Chuong 4 Khi Cu Dien Phan 1
Dien Dien Tu CN - Chuong 4 Khi Cu Dien Phan 1
Môn Học:
Điện-Điện Tử Công Nghiệp
Chương IV
Khí Cụ Điện & Điện Tử
Phần 1
Khi lưới điện xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện khi đó gấp chục
lần dòng điện định mức. Dưới tác dụng của từ trường, các dòng
điện này gây ra lực điện động làm biến dạng dây dẫn.
▪Hệ thống gồm 2 mạch vòng: ▪Hệ thống là mạch vòng độc lập:
1 2 1 1 2 1 2 1 1
W L1i1 L 2 i 22 Mi1i 2 W Li i i n i
2 2 2 2 i 2 2
L1, L2: điện cảm của các mạch Ψ: từ thông móc vòng
vòng Φ: từ thông
M: điện cảm tương hỗ n: số vòng dây trong mạch vòng
L1, L2: chiều dài của hai dây dẫn song song
I1, I2: dòng điện qua hai dây dẫn song song
μ0: độ dẫn từ của không khí
a: khoảng cách giữa hai dây dẫn
x: đoạn đường dịch chuyển theo hướng tác dụng
0 2L
F i1i 2
4 a
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Hai dây dẫn song song không cùng chiều dài
C1 ,C2 : khoảng cách đường chéo của 2
dây dẫn
B1, B2: cạnh bên tạo bởi 2 dây dẫn
Lực điện động sinh ra:
2 2 2
1 cos 2 t Fm
F cI sin
m t cI m 1 cos 2 t
2 2
c là hằng số 0 2L
c
Fm là trị số lực cực đại 4 a
2 2 1 4
F1 cI sin
m t sin t sin t
3 2 3
2 2 1 4
F2 cI sin
m t sin t sin t
3 2 3
F3 F1
▪ Độ bền cơ khí của vật liệu phụ thuộc không chỉ vào độ lớn của
lực, mà còn phụ thuộc vào chiều, độ dài thời gian tác động và độ
dốc tăng lên.
▪ Khí cụ điện ổn định lực điện động phải thỏa mãn:
✓ Việc tính toán lực điện động: tính theo dòng điện xung của
hiện tượng ngắn mạch
✓ Việc tính toán độ bền động học khi có hiện tượng cộng
hưởng
0 1 dm L
R
S
ρ0: điện trở suất của vật liệu ở 0oC L: chiều dài dây dẫn
α: hệ số nhiệt độ của điện trở θdm: nhiệt độ cho phép
S: tiết diện có dòng điện chạy qua
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phát Nóng Khí Cụ Điện
▪ Chế độ làm việc ngắn hạn:
Thời gian làm việc tlv < 5T
Thời gian nghỉ tn > 5T
Trong đó: τn tăng nhiệt xác lập dài hạn với dòng lớn hơn định
mức như giả thiết ngắn hạn
-Khi làm việc với dòng định mức trong 8h thì nhiệt đạt đến giá trị lớn nhất, nhưng vẫn
nhỏ hơn tang nhiệt xác lập dài hạn liên tục τmax < τs
Khi nghỉ:
▪ Tiếp xúc điện là nơi mà dòng điện đi từ vật dẫn này sang vật dẫn
khác. Bề mặt tiếp xúc của hai vật dẫn được gọi là tiếp xúc điện
▪ Phân loại tiếp xúc điện:
✓ Tiếp xúc cố định: Các tiếp điểm được nối cố định với các chi
tiết dẫn dòng điện (thanh cái, cáp điện, chỗ nối khí cụ vào
mạch). Trong quá trình sử dụng, cả 2 tiếp điểm được gắn chặt
vào nhau nhờ bu-lông, hàn nóng hay hàn nguội
✓ Tiếp xúc đóng mở: Là tiếp xúc để đóng ngắt mạch. Trong
trường hợp này sẽ phát sinh hồ quang điện
✓ Tiếp xúc trượt: Là tiếp xúc ở cổ góp và vành trượt, tiếp xúc
này cũng dễ sinh ra hồ quang
Khái niệm: Công tắc là một loại khí cụ đóng ngắt dòng điện bằng
tay, có hai hoặc nhiều trạng thái ổn định, dùng để chuyển đổi, đóng
ngắt mạch điện công suất nhỏ
Dòng điện định mức Idm: là dòng điện dài hạn qua tiếp điểm
của công tắc mà không làm hỏng tiếp điểm
Thử cách điện: Đo điện trở cách điện, điện trở này không
được bé hơn 2MΩ
Thử phát nóng: Cho một dòng điện bằng 125% Iđm đi qua,
ở các đầu cực không được phép có một điện áp rơi lớn hơn
50mV đối với mỗi vị trí đóng của công tắc và không phát
nóng
Thử công suất cắt: cho một dòng điện bằng 125% Iđm đi
qua và ở điện áp bằng điện áp định mức Uđm, công tắc phải
chịu được số lần ngắt với thời gian như sau
Đối với công tắc ≤ 10A, 90 lần ngắt trong thời gian 3
phút
Đối với công tắc 25A, 60 lần ngắt trong thời gian 3 phút
Thử sức bền cơ khí: Tiến hành 10.000 lần thay đổi vị trí
tần số thao tác 25lần/phút không có điện áp và dòng điện.Sau
đó công tắc phải ở trạng thái làm việc tốt và có thể chịu được
tiêu chuẩn xuyên thủng trên.
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phích Cắm - Ổ Cắm
Phích Cắm-Ổ Cắm
Phích cắm thường được chế tạo với điện áp định mức 250V,
dòng điện định mức 10A, tuổi thọ cơ khí khoảng 5000 lần
thao tác
Đối với phích cắm: thường tối thiểu 0.75mm2; tối đa 1mm2
Phân loại
Phân loại
Thiết bị này thường được dùng để chia nguồn điện làm đôi
cho 2 thiết bị sử dụng điện khác nhau
Các đầu nối có khóa bảo vệ
Loại này cách ly đối với nước nên thích hợp sử dụng ở
những nơi ẩm ước
Mạch điện một chiều điện áp đến 440V và mạch xoay chiều
điện áp đến 500V, tần số 50Hz
Ký hiệu
Phân loại
Nút ấn kiểu hở: được đặt trên bề mặt một giá đặt trong bảng
điện, hộp nút ấn hay ở tủ điện
- Cầu dao sử dụng trong mạch điện hạ áp thường lắp kèm theo cầu chì
để bảo vệ quá tải hoặc ngắn mạch
- Ưu điểm cầu dao: đơn giản, dễ lắp đặt, dễ thao tác, dễ kiểm tra và
sữa chữa, giá thành rẻ
Dựa vào bảng số liệu, chọn loại cầu dao ký hiệu 5TE7 411 do hãng
Siemens chế tạo hay 2P.20A.250V (1 cực, Idm = 20A, Udm = 250V)
Trong thực tế, khi quá tải không lớn (1.5-2Iđm) thì sự phát
nóng của cầu chì diễn ra chậm và phần lớn nhiệt lượng đều
tỏa ra môi trường xung quanh. Do đó cầu chì không bảo vệ
được quá tải nhỏ.
Trị số dòng điện mà dây chảy của cầu chì bị chảy đứt khi
đạt tới nhiệt độ giới hạn được gọi là dòng điện giới hạn (Igh)
Để dây chảy của cầu chì không chảy đứt ở dòng điện làm
việc định mức Iđm, cần phải đảm bảo điều kiện Igh > Iđm
Dòng điện định mức của cầu chì phải bằng hoặc lớn hơn dòng
điện tính toán chạy qua cầu chì
Dòng điện tính toán Itt tương ứng với công suất tính toán của thiết
bị tiêu thụ điện
IdmCC Tiết diện cáp đồng (mm2) Thời gian quy ước (h) IZ
12 1 1 15
16 1,5 1 19,5
20 & 25 2,5 1 26
32 4 1 35
40 6 1 46
50 & 63 10 1 63
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Cầu Chì (Fuse)
- Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và
phần ứng 10 hút lại với nhau
- Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9
kéo móc 8 bật lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, kết
quả các tiếp điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
CB (Circuit Breaker)
Các thống số kỹ thuật cơ bản
Điện áp định mức Uđm: giá trị điện áp làm việc dài hạn của thiết bị
điện được CB đóng ngắt.
Dòng điện định mức Iđm: dòng điện làm việc lâu dài của CB, dòng
định mức của CB thường được chọn bằng 1.2 ~ 1.5 lần dòng định
mức của thiết bị được bảo vệ.
Dòng điện tác động Itđ : Là dòng CB tác động, tùy thuộc loại phụ
tải mà tính chọn I tác động khác nhau. Với động cơ điện không đồng
bộ ba pha rotor lồng sóc thì thường Itđ = (1,2~1,5)Iđm, với Iđm là
dòng định mức của thiết bị cần bảo vệ.
Dựa vào đặc tính ampe giây của CB, ta chọn CB với dòng định mức
160A
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
CB (Circuit Breaker)
Kiểm tra sự phù hợp của CB đối với dòng khởi động:
Dựa vào đặc tính ampe giây, ta có Ii = 2250A với thời gian
0.01~0.05s
Ii > Id” = 2 x 6 x Idm = 12 x 116 = 1392A
Vậy CB đã chọn thỏa mãn điều kiện khởi động của động cơ
Rơle là thiết bị tự động đóng, cắt các tiếp điểm dựa trên sự
thay đổi của các đại lượng như: dòng điện, điện áp, nhiệt độ,
điện trở
Phân loại:
Theo nhiệm vụ: Rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ, rơ le tín
hiệu, rơ le trung gian
Theo tham số vật lý: Rơ le theo tham số điện (I, U, P, f),
rơ le theo tham số cơ (chuyển dịch, vận tốc)
Theo nguyên lý làm việc: rơ le điện từ, rơ le điện động,
rơ le nhiệt, rơ le điện trở, rơ le cảm ứng, rơ le tốc độ, rơ le
thời gian
Theo dòng điện: rơ le dòng điện một chiều, rơ le dòng
điện xoay chiều
Định nghĩa:
Công tắc tơ là một loại khí cụ điện dùng để đóng cắt từ
xa tự động hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụ tải,
điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A.
Phân loại:
Theo nguyên lý truyền động:
▪ Kiểu điện từ (truyền điện bằng lực hút điện từ)
▪ Kiểu hơi ép, kiểu thủy lực
Theo dạng dòng điện:
▪ Công tắc tơ điện một chiều
▪ Công tắc tơ điện xoay chiều
Dựa vào hình, I = 5A, chiếu thẳng đứng lên, cắt đường nghiêng ở
2 triệu lần thao tác với công tắc tơ 100-C09
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Khởi Động Từ
Khởi Động Từ
Định nghĩa:
Khởi động từ là một loại khí cụ điện dùng để điều khiển
từ xa việc đóng ngắt, đảo chiều và bảo vệ quá tải (nếu có
lắp thêm rơle nhiệt) các động cơ điện không đồng bộ ba
pha có rotor lồng sốc.
Khởi động từ ưu điểm hơn cầu dao ở chỗ:
Điều khiển đóng cắt từ xa nên an toàn cho người thao
tác
Đóng cắt nhanh
Khoảng không gian lắp đặt và thao tác gọn
Bảo vệ được quá tải cho động cơ
Ví dụ:
121