You are on page 1of 121

Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh

Đại Học Bách Khoa


Khoa Cơ Khí
Bộ Môn Cơ Điện Tử

Môn Học:
Điện-Điện Tử Công Nghiệp

Chương IV
Khí Cụ Điện & Điện Tử

Phần 1

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nội Dung Bài Giảng Hôm Nay

▪ Kiến thức cơ bản

▪ Khí cụ điều khiển bằng tay

▪ Khí cụ đóng cắt

▪ Khí cụ điện tử, điện tử công suất

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Kiến Thức Cơ Bản
Lực Điện Động

Khi lưới điện xảy ra sự cố ngắn mạch, dòng điện khi đó gấp chục
lần dòng điện định mức. Dưới tác dụng của từ trường, các dòng
điện này gây ra lực điện động làm biến dạng dây dẫn.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Dựa trên sự tác dụng giữa dòng điện đặt trong từ trường và cảm
ứng từ của từ trường đó
▪Khi có dòng điện (i) chạy qua một nguyên tố dây dẫn (dl) đặt
trong từ trường có cảm ứng từ B thì sẽ sinh ra lực điện động tác
dụng lên nguyên tố này:
dF i B dl sin
▪Khi xét lực trên cả đoạn dây (l):
t t

F dF iB sin dl iBL sin


0 0
F: Lực điện động β: góc giữa dây dẫn L và cảm ứng từ B
B: Cảm ứng từ
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Dựa trên sự cân bằng năng lượng của hệ thống dây dẫn
W W: năng lượng điện từ F: lực điện động
F
x x: đoạn đường dịch chuyển theo hướng tác dụng của lực

▪Hệ thống gồm 2 mạch vòng: ▪Hệ thống là mạch vòng độc lập:
1 2 1 1 2 1 2 1 1
W L1i1 L 2 i 22 Mi1i 2 W Li i i n i
2 2 2 2 i 2 2
L1, L2: điện cảm của các mạch Ψ: từ thông móc vòng
vòng Φ: từ thông
M: điện cảm tương hỗ n: số vòng dây trong mạch vòng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Lực điện động giữa các dây dẫn song song
L2
0 L1 x x
F i1i 2 dx
4 a 0 1 x
2
a 2
x 2
a 2

L1, L2: chiều dài của hai dây dẫn song song
I1, I2: dòng điện qua hai dây dẫn song song
μ0: độ dẫn từ của không khí
a: khoảng cách giữa hai dây dẫn
x: đoạn đường dịch chuyển theo hướng tác dụng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Hai dây dẫn song song có cùng chiều dài
L1 = L2 = L
Lực điện sinh ra:
2
0 2L a a
F i1i 2 1
4 a L L
Khi khoảng cách giữa dây dẫn bé đáng
kể so với chiều dài của chúng:

0 2L
F i1i 2
4 a
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Hai dây dẫn song song không cùng chiều dài
C1 ,C2 : khoảng cách đường chéo của 2
dây dẫn
B1, B2: cạnh bên tạo bởi 2 dây dẫn
Lực điện động sinh ra:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Lực điện động trong dòng điện xoay chiều một pha
▪ Dòng điện xoay chiều một pha biến đổi theo quy luật:
i = Im sin(ωt)
Im: biên độ của dòng điện ω: tần số góc
▪ Nếu các dòng điện trong các dây dẫn có cùng chiều thì các dây
dẫn bị hút vào nhau với lực:

2 2 2
1 cos 2 t Fm
F cI sin
m t cI m 1 cos 2 t
2 2

c là hằng số 0 2L
c
Fm là trị số lực cực đại 4 a

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Lực điện động trong dòng điện xoay chiều ba pha
▪ Dòng điện xoay chiều ba pha biến đổi theo quy luật:
▪ Lực tác dụng lên dây dẫn của pha 1
i1 I m sin t F1 = F12 + F13
F12 : lực điện động giữa pha 1 và 2
2 F13 : lực điện động giữa pha 1 và 3
i2 I m sin t
3
2 2
4 F12 cI sin
m t sin t
i3 I m sin t 3
3
1 2 4
F13 cI m sin t sin t
2 3
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phương Pháp Tính Lực Điện Động
Lực điện động trong dòng điện xoay chiều ba pha
▪ Lực tác dụng lên mỗi pha:

2 2 1 4
F1 cI sin
m t sin t sin t
3 2 3
2 2 1 4
F2 cI sin
m t sin t sin t
3 2 3
F3 F1

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Ổn Định Lực Điện Động

▪ Độ bền cơ khí của vật liệu phụ thuộc không chỉ vào độ lớn của
lực, mà còn phụ thuộc vào chiều, độ dài thời gian tác động và độ
dốc tăng lên.
▪ Khí cụ điện ổn định lực điện động phải thỏa mãn:
✓ Việc tính toán lực điện động: tính theo dòng điện xung của
hiện tượng ngắn mạch
✓ Việc tính toán độ bền động học khi có hiện tượng cộng
hưởng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phát Nóng Khí Cụ Điện
▪ Tổn thất điện năng trong khí cụ điện được tính theo:

Q: điện năng tổn thất i: dòng điện trong mạch


R: điện trở của khí cụ t: thời gian có dòng điện chạy qua
▪ Đối với dây dẫn đồng chất:

0 1 dm L
R
S
ρ0: điện trở suất của vật liệu ở 0oC L: chiều dài dây dẫn
α: hệ số nhiệt độ của điện trở θdm: nhiệt độ cho phép
S: tiết diện có dòng điện chạy qua
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phát Nóng Khí Cụ Điện
▪ Chế độ làm việc ngắn hạn:
Thời gian làm việc tlv < 5T
Thời gian nghỉ tn > 5T
Trong đó: τn tăng nhiệt xác lập dài hạn với dòng lớn hơn định
mức như giả thiết ngắn hạn

Công suất định mức


Công suất chế độ ngắn hạn
Hệ số nâng công suất khi làm việc ngăn hạn

Hệ số nâng dòng điện khi làm việc ngăn hạn

F: diện tích tỏa nhiệt KT: hệ số tỏa nhiệt

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phát Nóng Khí Cụ Điện
▪ Chế độ lảm việc ngắn hạn lặp lại:
Thời gian làm việc tlv < 5T
Thời gian nghỉ tn < 5T và tck < 5T
τs tăng nhiệt xác lập dài hạn với dòng
định mức thực tế của thiết bị
τnl tăng nhiệt xác lập dài hạn với dòng
lớn hơn định mức thực tế của thiết bị

-Khi làm việc với dòng định mức trong 8h thì nhiệt đạt đến giá trị lớn nhất, nhưng vẫn
nhỏ hơn tang nhiệt xác lập dài hạn liên tục τmax < τs

Khi lảm việc:

Khi nghỉ:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phát Nóng Khí Cụ Điện
-Để tận dụng khả năng chịu nhiệt, tăng dòng sao cho τmax = τs
Khi đó, ta có:

Hệ số nâng công suất:

Hệ số nâng dòng điện:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phát Nóng Khí Cụ Điện
▪ Chế độ làm việc lâu dài của khí cụ điện:
- Thiết bị có thể làm việc liên tục lâu dài nhưng thời gian làm việc phải không nhỏ hơn
thời gian cần thiết để thiết bị phát nóng đến nhiệt độ ổn định
- Khi có dòng chay trong vật dẫn sẽ gây ra tổn hao một công suất P và trong thời gian dt
sẽ gây ra một nhiệt lượng bao gồm:
+ Đốt nóng vật dẫn
+ Tỏa ra môi trường xung quanh

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Tiếp Xúc Điện

▪ Tiếp xúc điện là nơi mà dòng điện đi từ vật dẫn này sang vật dẫn
khác. Bề mặt tiếp xúc của hai vật dẫn được gọi là tiếp xúc điện
▪ Phân loại tiếp xúc điện:
✓ Tiếp xúc cố định: Các tiếp điểm được nối cố định với các chi
tiết dẫn dòng điện (thanh cái, cáp điện, chỗ nối khí cụ vào
mạch). Trong quá trình sử dụng, cả 2 tiếp điểm được gắn chặt
vào nhau nhờ bu-lông, hàn nóng hay hàn nguội
✓ Tiếp xúc đóng mở: Là tiếp xúc để đóng ngắt mạch. Trong
trường hợp này sẽ phát sinh hồ quang điện
✓ Tiếp xúc trượt: Là tiếp xúc ở cổ góp và vành trượt, tiếp xúc
này cũng dễ sinh ra hồ quang

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Hồ Quang Điện
▪ Trong khí cụ điện để đóng ngắt mạch điện (cầu dao, contactor,
rơle …) khi chuyển mạch sẽ phát sinh hiện tượng phóng điện.
▪ Nếu dòng điện ngắt dưới 0.1A và điện áp tại các tiếp điểm
khoảng 250V-300V thì các tiếp điểm sẽ phóng điện âm ỉ.
▪ Trường hợp dòng điện và điện áp cao hơn trị số trong bảng sau sẽ
sinh ra hồ quang điện:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Hồ Quang Điện
Đặc tính hồ quang
▪ Tồn tại giới hạn điện áp mà ở đó
hồ quang bật cháy xác định được gọi
là VC = Vig. Nếu nguồn thấp hơn VC
thì sự phóng điện hồ quang không
xảy ra
▪ Đường đặc tuyến không tuyến
tính, không đồng nhất ở 2 chiều tăng
giảm
▪ Đặc tính hồ quang phụ thuộc vào
khoảng cách giữa hai điện cực
▪ Đặc tính hồ quang còn phụ thuộc
đặc tính môi trường vật lý giữa hai
điện cực
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Hồ Quang Điện
Những lưu ý của phóng điện hồ quang
▪ Phóng điện hồ quang chỉ xảy ra khi các dòng điện có trị số lớn
▪ Nhiệt độ trung tâm hồ quang rất lớn và trong các khí cụ có thể
đến 6000~18000oK
▪ Mật độ dòng điện tại catode lớn (104 - 105) A/cm2
▪ Sụt áp ở catode bằng 10-20V và thực tế không phụ thuộc vào
dòng điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Hồ Quang Điện
Quá trình phát sinh hồ quang điện
▪ Đối với tiếp điểm có dòng điện nhỏ: ban đầu khoảng cách giữa
chúng nhỏ trong khi điệp áp đặt có trị số nhất định, trong khoảng
không gian này sẽ sinh ra điện trường có cường độ rất lớn
(3.107V/cm) có thể làm bật điện tử từ catode. Số điện tử càng
nhiều, chuyển động dưới tác dụng của điện trường làm ion hóa
không khí gây hồ quang điện.
▪ Đối với tiếp điểm có dòng điện lớn: Lúc đầu mở tiếp điểm, lực ép
giữa chúng có trị số nhỏ nên số tiếp điểm tiếp xúc để dòng điện đi
qua ít. Sau đó mật độ dòng điện tăng lên đáng kể làm cho giọt kim
loại được kéo căng trở thành cầu chất lỏng, trong không gian giữa
hai tiếp điểm xuất hiện hồ quang điện. Vì quá trình phát nóng của
cầu thực hiện rất nhanh nên sự bốc hơi mang tính nổ.
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Hồ Quang Điện
Quá trình dập tắt hồ quang điện
▪ Điều kiện dập tắt hồ quang là quá trình ngược lại với quá trình
phát sinh hồ quang
▪ Hạ nhiệt độ hồ quang
▪ Kéo dài hồ quang
▪ Chia hồ quang thành nhiều đoạn nhỏ
▪ Dủng năng lượng bên ngoài hoặc chính nó để thổi tắt hồ quang
▪ Mắc điện trở để tiêu thụ năng lượng hồ quang

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khí Cụ Điện
Khí Cụ Điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khí Cụ Điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khí Cụ Điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khí Cụ Điều Khiển Bằng Tay
Công Tắc (Switch)
Công Tắc (Switch)

Khái niệm: Công tắc là một loại khí cụ đóng ngắt dòng điện bằng
tay, có hai hoặc nhiều trạng thái ổn định, dùng để chuyển đổi, đóng
ngắt mạch điện công suất nhỏ

Công tắc đóng cắt:

Công tắc đảo chiều dòng điện:

Công tắc chuyển mạch:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)
Phân Loại & Cấu Tạo:
Cấu tạo của công tắc: phần chính là tiếp điểm đóng mở được gắn trên
đế nhựa và có lò xo để thao tác chính xác
Phân Loại:
Theo hình dạng
Loại kín
Loại hở
Loại bảo vệ
Theo số pha
Công tắc một pha
Công tắc ba pha
Theo công dụng
Công tắc đóng trực tiếp
Công tắc chuyển mạch (hay công tắc vạn năng)
Công tắc hành trình
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Công Tắc (Switch)

Các thông số kỹ thuật cơ bản:

Điện áp định mức Udm:


Điện áp định mức một chiều có thể là 110V, 220 V, 440V
Điện áp định mức xoay chiều là 127V, 220V, 380V, 500V

Dòng điện định mức Idm: là dòng điện dài hạn qua tiếp điểm
của công tắc mà không làm hỏng tiếp điểm

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)

Các thông số kỹ thuật cơ bản:

Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng số lần đóng ngắt


Thường vào khoảng 1 triệu lần đóng ngắt không điện
200 ngàn lần đóng ngắt có dòng điện định mức

Điện áp cách điện: điện áp thử cách điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)
Một số hình dạng công tắc:

Công tắc xoay

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)
Một số hình dạng công tắc:

Công tắc bật

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)
Một số hình dạng công tắc:

Công tắc hành trình

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)

Các phương pháp kiểm tra công tắc:

Thử cách điện: Đo điện trở cách điện, điện trở này không
được bé hơn 2MΩ

Thử phát nóng: Cho một dòng điện bằng 125% Iđm đi qua,
ở các đầu cực không được phép có một điện áp rơi lớn hơn
50mV đối với mỗi vị trí đóng của công tắc và không phát
nóng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc (Switch)
Các phương pháp kiểm tra công tắc:

Thử công suất cắt: cho một dòng điện bằng 125% Iđm đi
qua và ở điện áp bằng điện áp định mức Uđm, công tắc phải
chịu được số lần ngắt với thời gian như sau
Đối với công tắc ≤ 10A, 90 lần ngắt trong thời gian 3
phút
Đối với công tắc 25A, 60 lần ngắt trong thời gian 3 phút

Thử sức bền cơ khí: Tiến hành 10.000 lần thay đổi vị trí
tần số thao tác 25lần/phút không có điện áp và dòng điện.Sau
đó công tắc phải ở trạng thái làm việc tốt và có thể chịu được
tiêu chuẩn xuyên thủng trên.
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phích Cắm - Ổ Cắm
Phích Cắm-Ổ Cắm
Phích cắm thường được chế tạo với điện áp định mức 250V,
dòng điện định mức 10A, tuổi thọ cơ khí khoảng 5000 lần
thao tác

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phích Cắm-Ổ Cắm
Dây Nối Điện:

Đối với phích cắm: thường tối thiểu 0.75mm2; tối đa 1mm2

Lỗ cắm tối thiểu 1mm2, tối đa 2.5mm2

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phích Cắm-Ổ Cắm
Ổ cắm là thiết bị thường dùng để nối chuyển tiếp và thường
được chế tạo theo các thông số kỹ thuật sau:

Điện áp định mức 250VAC

Dòng điện định mức 10A tối thiểu 1mm2

Tuổi thọ cơ khí 5.000 lần thao tác

Dòng điện đóng 12.5A

Dòng điện cắt 12.5A


PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Phích Cắm-Ổ Cắm

Phân loại

Phích cắm-ổ cắm kín nước

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Phích Cắm-Ổ Cắm

Phân loại
Thiết bị này thường được dùng để chia nguồn điện làm đôi
cho 2 thiết bị sử dụng điện khác nhau
Các đầu nối có khóa bảo vệ
Loại này cách ly đối với nước nên thích hợp sử dụng ở
những nơi ẩm ước

Phích cắm-ổ cắm dạng hình Y

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)
Nút Ấn (Switch-Push Button)

Nút ấn (nút điều khiển): là một loại KCĐ dùng để đóng


ngắt từ xa các thiết bị điện từ khác nhau, các dụng cụ báo
hiệu, và cũng để chuyển đổi các mạch điện điều khiển, tín
hiệu, liên động, bảo vệ v.v..

Mạch điện một chiều điện áp đến 440V và mạch xoay chiều
điện áp đến 500V, tần số 50Hz

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Ký hiệu

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Phân loại

Nút ấn kiểu hở: được đặt trên bề mặt một giá đặt trong bảng
điện, hộp nút ấn hay ở tủ điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Nút ấn kiểu bảo vệ:


Nút ấn kiểu bảo vệ được đặt trong vỏ nhựa hay vỏ sắt có
hình hộp. Nút ấn kiểu bảo vệ chống nước được đặt trong
một vỏ kín khít để tránh khỏi nước lọt vào
Nút ấn kiểu bảo vệ chống bụi, nước được đặt trong một
vỏ cacbua đúc kín khít để chống ẩm và bụi lọt vào

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Nút nhấn kiểu chống nổ:


Được dùng trong các hầm lò, hoặc nơi có khí nổ lẫn
không khí. Cấu tạo của nó đặc biệt kín khít không lọt được
tia lửa ra ngoài và đặc biệt vững chắc để không bị phá vỡ
khi nổ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Nút nhấn khẩn cấp:


Nút nhấn này được dùng để dừng khẩn cấp hệ thống khi
có sự cố xảy ra. Khi nút đỏ được nhấn vào thì nó sẽ được
giữ lại, khi muốn mở ra thì chúng ta phải xoay theo chiều
kim đồng hồ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Nguyên lý hoạt động:


Nút ấn có đặc tính tự hoàn nguyên, có nghĩa là khi tác
động một lực lên nó thì các tiếp điểm của nút ấn thay đổi
trạng thái, khi ngừng tác động thì các tiếp điểm tự trở về
trạng thái cũ.
Loại nút ấn có chốt cài thì có thể sử dụng như nút ấn
bình thường (tự hoàn nguyên) hoặc sử dụng ở chế độ cài.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Nút Ấn (Switch-Push Button)

Các thông số kỹ thuật cơ bản:


Điện áp định mức Uđm.
Dòng điện định mức Iđm.
Tuổi thọ cơ khí: Được tính bằng số lần đóng ngắt,
thường vào khoảng 1 triệu lần đóng ngắt không điện và
200 nghìn lần đóng ngắt có dòng định mức.
Điện áp cách điện: Điện áp thử cách điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Cầu dao là một loại khí cụ đóng ngắt dòng điện bằng tay
đơn giản nhất được sử dụng trong các mạch điện có điện áp
nguồn cung cấp đến 220V điện một chiều và 380V điện xoay
chiều.

Cầu dao có:


1. Lưỡi dao chính
2. Tiếp xúc tĩnh (ngàm)
(hệ thống kẹp)
3. Lưỡi dao phụ
4. Lò xo bật nhanh

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Ký hiệu:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Hình dạng thực tế:

- Cầu dao sử dụng trong mạch điện hạ áp thường lắp kèm theo cầu chì
để bảo vệ quá tải hoặc ngắn mạch
- Ưu điểm cầu dao: đơn giản, dễ lắp đặt, dễ thao tác, dễ kiểm tra và
sữa chữa, giá thành rẻ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Phân loại:
Theo kết cấu, người ta chia cầu dao làm loại 1 cực, 2 cực, 3 cực
hoặc 4 cực.
Người ta cũng chia cầu dao ra loại có tay nắm ở giữa hay tay nắm
ở bên.
Theo điện áp định mức: 250V và 500V.
Theo dòng điện định mức: 15, 25, 30 (40), 60, 75, 100, 150, 350,
600, 1000A.
Theo vật liệu cách điện, có các loại đế sứ, đế nhựa, đế đá.
Theo điều kiện bảo vệ, có loại không có hộp, có loại có hộp che
chắn (nắp nhựa, nắp gang, nắp sắt v.v).
Theo yêu cầu sử dụng, người ta chế tạo cầu dao có cầu chì bảo vệ
và loại không có cầu chì bảo vệ.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Điều kiện lựa chọn:

UdmCD: điện áp định mức của cầu dao


UdmLD: điện áp định mức của lưới điện
IdmCD: dòng điện định mức của cầu dao
Itt: dòng điện tính toán định mức của mạch điện phụ tải
Ngoài ra còn phải chú ý đến chủng loại như số pha, số cực, khả
năng cắt tải Icu, Ics, IN hoặc khả năng chịu ngắn mạch Icw, Icm, INmax.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Bảng thông số cầu dao kiểu 5TE7 do Siemens sản xuất

Cầu Dao (Throw Knife Switch)


Udm (v) Số Cực Idm (A) Đầu cốt (mm2) Mã hiệu Khối lượng (kg)
230 1 16 6 5TE7 111 0,05
40 50 5TE7 411 0,105
63 5TE7 511
80 5TE7 611
100 5TE7 711
400 2 16 6 5TE7 112 0,06
40 50 5TE7 412 2,05
63 5TE7 512
80 5TE7 612
100 5TE7 712
400 3 25 6 5TE7 313 0,100
40 50 5TE7 413 0,311
63 5TE7 513
80 5TE7 613
100 5TE7 713
400 3+N 25 6 5TE7 314 0,120
40 50 5TE7 414 0,415
400 3+N 63 5TE7 514
80 5TE7 614
100 5TE7 714
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Cầu Dao (Throw Knife Switch)
Ví dụ: yêu cầu chọn cầu dao cho hộ gia đình có công suất 4kW, điện
áp nguồn 220V, hệ số công suất chung là 0,85
Công suất tính toán của hộ gia đình:
Trong đó: Pd là công suất đặt của căn hộ
Kdt hệ số đồng thời, Kdt = 0,8
Ptt = 0,8 x 4 = 3,2 kW
Dòng điện tổng của căn hộ:

Dựa vào bảng số liệu, chọn loại cầu dao ký hiệu 5TE7 411 do hãng
Siemens chế tạo hay 2P.20A.250V (1 cực, Idm = 20A, Udm = 250V)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khí Cụ Đóng Cắt
Cầu Chì (Fuse)
Cầu Chì (Fuse)

Cầu chì là một loại khí cụ dùng để bảo vệ thiết bị và lưới


điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch.
Dùng để bảo vệ đường dây dẫn, máy biến áp, động cơ điện,
thiết bị điện, mạch điện điều khiển, mạch điện thắp sáng.
Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích thước bé, khả năng
cắt lớn và giá thành thấp nên ngày nay vẫn được ứng dụng
rộng rãi.
Các phần tử cơ bản của cầu chì là dây chảy (để cắt mạch
điện cần bảo vệ) và thiết bị dập tắt hồ quang để dập tắt hồ
quang phát sinh ra sau khi dây chảy bị đứt.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Các loại cầu chì:

Cầu chì hình ống Cầu chì loại vặn

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Các loại cầu chì:

Phần tử ngắt mạch

Thân cầu chì

Vật liệu lắp đầy

Các đầu nối

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Nguyên lý làm việc của cầu chì:
Đặc tính cơ bản của cầu chì là sự phụ thuộc của thời
gian chảy đứt với dòng điện chạy qua (đặc tính ampe-giây)
Để có tác dụng bảo vệ, đường ampe-giây của cầu chì
(đường 1) tại mọi thời điểm đều phải thấp hơn đường đặc
tính của đối tượng được bảo vệ (đường 2)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)

Trong thực tế, khi quá tải không lớn (1.5-2Iđm) thì sự phát
nóng của cầu chì diễn ra chậm và phần lớn nhiệt lượng đều
tỏa ra môi trường xung quanh. Do đó cầu chì không bảo vệ
được quá tải nhỏ.
Trị số dòng điện mà dây chảy của cầu chì bị chảy đứt khi
đạt tới nhiệt độ giới hạn được gọi là dòng điện giới hạn (Igh)
Để dây chảy của cầu chì không chảy đứt ở dòng điện làm
việc định mức Iđm, cần phải đảm bảo điều kiện Igh > Iđm

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Để bảo vệ tốt và nhạy, dòng điện giới hạn phải không lớn
hơn dòng định mức nhiều.
Đối với đồng: Igh / Idm = 1.6 ~ 2
Đối với chì: Igh / Idm = 1.25 ~ 1.45
Đối với hợp kim chì thiết: Igh / Idm = 1.15
Dòng điện Dòng điện
sử dụng ngắn mạch

Các đặc tính của dòng điện


Các đặc tính của cầu chì

Dòng điện Dòng điện Dòng điện Khả năng cắt


định mức cắt cực tiểu cắt giới hạn định mức
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Cầu Chì (Fuse)
Thông số cơ bản:
Điện áp định mức: thể hiện khả năng dập tắt hồ quang tức thì khi
cầu chì bị nóng chảy và nó cũng chính là điện áp lớn nhất dùng để
ngăn hiện tượng phóng điện
Dòng điện định mức: là dòng điện lớn nhất đi qua cầu chì mà
không làm đứt cầu chì
Thời gian trì hoãn của cầu chì: Chính là thời gian mà dòng điện
quá định mức có thể đi qua cầu chì
Ứng suất nhiệt I2t: là nhiệt lượng phát ra trong quá trình cầu chì
tác động [A2s]. Thời gian tác động gồm thời gian trước hồ quang
(nóng chảy) và thời gian hồ quang.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Lựa chọn cầu chì:
Điện áp làm việc định mức
Dòng điện làm việc định mức
Nhiệt độ môi trường
Quá dòng và thời gian mà cầu chì phải cắt
Dòng điện sự cố lớn nhất có thể có
Dòng xung, dòng khởi động và hiện tương quá độ của mạch
Giới hạn về kích thước
Tiêu chuẩn áp dụng
Yêu cầu lắp đặt (loại lắp đặt, dễ tháo lắp, chỉ thị trông thấy được)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Điều kiện lựa chọn thông thường:
Điện áp định mức của cầu chì phải bằng hoặc lớn hơn điện áp lưới
điện

Dòng điện định mức của cầu chì phải bằng hoặc lớn hơn dòng
điện tính toán chạy qua cầu chì

Dòng điện tính toán Itt tương ứng với công suất tính toán của thiết
bị tiêu thụ điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Đối với phụ tải không có hiện tượng quá tải:
Chọn cầu chì để bảo vệ cho 10 bóng đèn huỳnh quang, mỗi bóng
có công suất 60W, điện áp 220V, cosφ = 0,8
Dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn huỳnh quang:

Dòng điện phụ tải lớn nhất:

Dòng điện định mức cầu chì cần chọn:

Cầu chì sẽ chọn có dòng định mức là 4A

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Đối với cầu chì trong nhà ở:
Thiết bị điện trong nhà: đèn chiếu sáng, đèn bàn, đèn ngủ, bàn là,
bếp điện, lò điện, máy sấy bằng điện ... Để dễ dàng trong việc chọn
cầu chì, chọn theo công suất của tất cả thiết bị được lắp đặt trong nhà
có điện áp 220V như sau

Công suất (W) Cầu chì được chọn


700 3A
1.000 5A
> 1.000 13 A

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Cầu Chì (Fuse)
Bảo vệ quá tải: các thông số liên quan
IB: dòng điện làm việc của dây cáp
IZ: dòng điện lớn nhất mà dây cáp có thể tải được
IdmCC: dòng điện định mức của cầu chì
If: dòng điện quy ước nóng chảy của cầu chì
Điều kiện bảo vệ dây cáp được thỏa mãn khi

IdmCC Tiết diện cáp đồng (mm2) Thời gian quy ước (h) IZ
12 1 1 15
16 1,5 1 19,5
20 & 25 2,5 1 26
32 4 1 35
40 6 1 46
50 & 63 10 1 63
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Cầu Chì (Fuse)

Bảo vệ động cơ điện:


Động cơ thường được bảo vệ bằng công tắc tơ
Kèm theo công tắc tơ có rơ le bảo vệ quá tải cho động cơ
Cầu chì được chọn bảo vệ ngắn mạch cho động cơ với điều kiện là
cầu chì không bị đứt khi động cơ khởi động
Phối hợp đặc tính ampe giây cầu chì, rơ le, công tắc tơ để bảo vệ
động cơ
Đường đặc tính ampe giây cầu chì và rơ le phải cắt nhau tại 1
điểm mà từ đó chiếu xuống trục hoành, ta có IZ. Điều kiện là IZ phải
lớn hơn dòng điện khởi động của động cơ và nhỏ hơn khả năng cắt
của công tắc tơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
CB (Circuit Breaker)
CB (Circuit Breakers): thiết bị dùng để đóng ngắt và bảo
vệ mạch điện. CB sẽ tự động ngắt mạch khi có sự cố ngắn
mạch gây nên quá dòng hay quá nhiệt
Cấu tạo, nguyên lý làm việc:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
Cấu tạo, nguyên lý làm việc:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
Cấu tạo, nguyên lý làm việc:

- Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và
phần ứng 10 hút lại với nhau
- Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9
kéo móc 8 bật lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, kết
quả các tiếp điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
CB (Circuit Breaker)
Các thống số kỹ thuật cơ bản
Điện áp định mức Uđm: giá trị điện áp làm việc dài hạn của thiết bị
điện được CB đóng ngắt.
Dòng điện định mức Iđm: dòng điện làm việc lâu dài của CB, dòng
định mức của CB thường được chọn bằng 1.2 ~ 1.5 lần dòng định
mức của thiết bị được bảo vệ.
Dòng điện tác động Itđ : Là dòng CB tác động, tùy thuộc loại phụ
tải mà tính chọn I tác động khác nhau. Với động cơ điện không đồng
bộ ba pha rotor lồng sóc thì thường Itđ = (1,2~1,5)Iđm, với Iđm là
dòng định mức của thiết bị cần bảo vệ.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
Các thống số kỹ thuật cơ bản
Mối quan hệ giữa dòng điện định mức: CB có Idm = 125A với
nhiệt độ môi trường 40oC và rơ le bảo vệ quá dòng được chỉnh định
phù hợp với 125A. Khi CB dùng ở nhiệt độ môi trường cao hơn,
phải giảm giá trị dòng điện định mức tương ứng
Nhiệt độ 50oC thì Idm = 117A
Nhiệt độ 60oC thì Idm = 109A

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
Cách lựa chọn CB
Dòng điện tính toán đi trong mạch.
Dòng điện quá tải.
Tính toán thao tác có chọn lọc.
Ngoài ra lựa chọn CB còn phải căn cứ vào đặc tính làm việc của
phụ tải là CB không được phép cắt khi có quá tải ngắn hạn thường
xảy ra trong điều kiện làm việc bình thường như dòng điện khởi
động, dòng điện đỉnh trong phụ tải công nghệ.
ICB ≥ Itt
Tùy theo đặc tính và điều kiện làm việc cụ thể, lựa chọn dòng điện
định mức bằng 125%, 150% hay lớn hơn nữa so với dòng điện tính
toán trong mạch
Chọn theo số liệu kỹ thuật của nhà sản xuất

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


CB (Circuit Breaker)
VD: Chọn CB dùng cho động cơ điện xoay chiều ba pha, không đồng
bộ, rotor lồng sóc. Thông số của động cơ: P = 55kW, Udm = 380V, cosφ
= 0.85, η = 0.85. Kiểm tra sự phù hợp của CB với động cơ bằng đặc tính
ampe giây của CB, cho biết dòng điện khởi động của động cơ Id = 6Idm
với thời gian khởi động Td = 10s, và dòng điện xung quá độ Id” = 2Id với
thời gian quá độ Td” = 0.015s. Động cơ được khởi động trực tiếp.

Dòng định mức của động cơ:

Dựa vào đặc tính ampe giây của CB, ta chọn CB với dòng định mức
160A
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
CB (Circuit Breaker)

Đặc tính ampe giây CB


PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
CB (Circuit Breaker)
Chọn CB do Schneider Electric với thông số như sau:
Loại: compact
Ký hiệu: NS160N
Bộ nhả điện tử: STR22ME-150A
Giá trị đặt bảo vệ quá tải: Ir = 150A với thời gian tr = 207s
Giá trị đặt bảo vệ ngắn mạch: Im = 13Ir = 1950A
Giá trị dòng điện tác động tức thời: Ii = 15Ir = 2250A

Kiểm tra sự phù hợp của CB đối với dòng khởi động:
Dựa vào đặc tính ampe giây, ta có Ii = 2250A với thời gian
0.01~0.05s
Ii > Id” = 2 x 6 x Idm = 12 x 116 = 1392A
Vậy CB đã chọn thỏa mãn điều kiện khởi động của động cơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)
Rơ Le (Relay)

Rơle là thiết bị tự động đóng, cắt các tiếp điểm dựa trên sự
thay đổi của các đại lượng như: dòng điện, điện áp, nhiệt độ,
điện trở

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)

Phân loại:
Theo nhiệm vụ: Rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ, rơ le tín
hiệu, rơ le trung gian
Theo tham số vật lý: Rơ le theo tham số điện (I, U, P, f),
rơ le theo tham số cơ (chuyển dịch, vận tốc)
Theo nguyên lý làm việc: rơ le điện từ, rơ le điện động,
rơ le nhiệt, rơ le điện trở, rơ le cảm ứng, rơ le tốc độ, rơ le
thời gian
Theo dòng điện: rơ le dòng điện một chiều, rơ le dòng
điện xoay chiều

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)
Các thông số kỹ thuật:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le (Relay)

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le Nhiệt
Là loại khí cụ để bảo vệ động cơ và mạch điện khỏi bị quá tải.
Thường dùng kèm khởi động từ, công tắc tơ
Không tác dụng tức thời theo trị số dòng điện vì nó có quán tính
nhiệt lớn, phải có thời gian phát nóng (vài giây đến vài phút) nên
không dung để bảo vệ ngắn mạch
Thường dùng bảo vệ quá tải và đặt kèm cầu chì bảo vệ ngắn mạch

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le Nhiệt
Lựa chọn rơ le nhiệt:
Đường đặc tính ampe giây của rơ le gần sát đường đặc tính ampe
giây của đối tượng cần bảo vệ
Chọn thấp quá sẽ không tận dụng được công suất động cơ điện
Chọn cao quá sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị cần bảo vệ
Trong thực tế, chọn dòng điện định mức rơ le nhiệt bằng dòng
định mức của động cơ điện, rơ le tác động ở giá trị Itd ~ (1,2-1,3)Idm

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le Điện Từ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Rơ Le Thời Gian

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Công Tắc Tơ

Định nghĩa:
Công tắc tơ là một loại khí cụ điện dùng để đóng cắt từ
xa tự động hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụ tải,
điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A.

Đặc điểm của công tắc tơ:


Công tắc tơ có hai vị trí: đóng -cắt, được chế tạo có số
lần đóng cắt lớn, tần số đóng cắt có thể lên đến 1500 lần trong
1 giờ.

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ

Phân loại:
Theo nguyên lý truyền động:
▪ Kiểu điện từ (truyền điện bằng lực hút điện từ)
▪ Kiểu hơi ép, kiểu thủy lực
Theo dạng dòng điện:
▪ Công tắc tơ điện một chiều
▪ Công tắc tơ điện xoay chiều

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Các thông số cơ bản:
Điện áp định mức :
▪ Là điện áp của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm chinh phải
đóng cắt
▪ Điện áp định mức Udm có các cấp 110V, 220V, 440V một chiều
và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều
▪ Cuộn dây hút có thể làm việc bình thường ở điện áp trong giới
hạn 85÷105% điện áp định mức của cuộn dây
▪ Ui: điện áp RMS mà cách điện có thể chịu đựng được
▪ Uimp: giá trị đỉnh xung áp mà thiết bị có thể chịu đựng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Các thông số cơ bản:
Khả năng cắt và khả năng đóng Icu, Ics: là giá trị dòng mà
contactor có khả năng đóng thành công và ngắt với dòng ngắn mạch
Dòng điện định mức Idm:
▪ Dòng điện định mức đi qua tiếp điểm chính trong chế độ làm
việc gián đoạn-lâu dài, nghĩa là ở chế độ này, thời gian côngtắctơ
ở trạng thái đóng không lâu quá 8 giờ
▪ Dòng điện định mức của côngtắctơ hạ áp thông dụng có các
cấp 10, 20, 25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 600A.
▪ Nếu côngtắctơ được đặt trong tủ thì dòng điện định mức phải
lấy thấp hơn 10% vì làm mát kém. Trong chế độ làm việc dài
hạn, dòng điện cho phép thông qua côngtắctơ còn phải lấy thấp
hơn nữa so với dòng điện định mức

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Các thông số cơ bản:
Tổn hao công suất: do tổn hao khi dòng tác động hút nam châm
(công suất lớn, thời gian ngắn) và tổn hao do dòng duy trì giữ nam
châm
Tuổi thọ:
▪ Được tính bằng số lần đóng mở. Sau số lần đóng mở ấy,
côngtắctơ sẽ hỏng không dùng được nữa. Sự hư hỏng của nó có
thể là do mất độ bền cơ khí hay độ bền điện.
▪ Độ bền cơ được sát định bởi số lần đóng cắt không tải.
Côngtắctơ hiện đại đạt tuổi thọ cơ khí đến 10÷20 triệu lần thao
tác
▪ Độ bền điện được xác định bởi số lần đóng cắt các tiếp điểm có
tải định mức. Hiện đã có côngtắctơ đạt tuổi thọ về điện tới 3 triệu
lầm thao tác
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Công Tắc Tơ
Các thông số cơ bản:
Tính ổn định lực điện động Icm: là giá trị đỉnh của dòng ngắn mạch
mà dưới mức đó lực điện động của nó chưa thể phá hư các chi tiết
cấu tạo của contactor
Tần số thao tác:
▪ Đó là số lần đóng cắt côngtăctơ trong một giờ
▪ Tần số thao tác bị giới hạn bởi sự phát nóng của các tiếp điểm
chính do hồ quang
▪ Tần số thao tác có các cấp 30,100, 120, 150, 300, 600, 1200,
1500 lần/giờ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Điều kiện lựa chọn:
Loại sử dụng: đặc trưng bởi loại tải sử dụng và nguồn điện AC
hay DC
Cường độ dòng điện cắt: dòng định mức dài hạn
Tần số thao tác: số lần đóng cắt trong 1 giờ mà công tắc tơ thực
hiện
Tuổi thọ: được yêu cầu bởi người sử dụng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Công tắc tơ loại AC 1:
Được thiết kế đóng và cắt ở dòng IC, được sử dụng đối với hộ tiêu
thụ có cosφ > 0,95
VD: cần chọn công tắc tơ có dòng cắt IC = 50A, tuổi thọ 2 triệu
lần thao tác
Căn cứ vào đường tuổi thọ của contactor AC 1, ta đọc giá trị 2 trên
trục tung và trên trục hoành 50. Giao điểm của đường ngang và
đường dọc nằm sát với đường nghiêng trên đó ghi: LC1, LP1-D40
Mỗi hang sản xuất đều có các bảng như trên cho các loại tải, cần
tra catalogue khi sử dụng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Công Tắc Tơ
Công tắc tơ loại AC 3:
Được dùng cho động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc, có
khả năng đóng dòng điện bằng sáu lần dòng định mức của động cơ ở
điện áp định mức với cosφ = 0,35 và cắt dòng điện bằng dòng định
mức của động cơ với cosφ = 0,35
VD: Hãy chọn công tắc tơ loại 100-C để đóng ngắt mạch động cơ
không đồng bộ 3 pha ở chế độ AC3, tuổi thọ cần có là 1 triệu lần
thao tác. Thông số của động cơ: 4kW 3 pha, 690V, cosφ = 0,8 hiệu
suất 85%
Dòng điện định mức của động cơ:

Dựa vào hình, I = 5A, chiếu thẳng đứng lên, cắt đường nghiêng ở
2 triệu lần thao tác với công tắc tơ 100-C09
PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn
Khởi Động Từ
Khởi Động Từ
Định nghĩa:
Khởi động từ là một loại khí cụ điện dùng để điều khiển
từ xa việc đóng ngắt, đảo chiều và bảo vệ quá tải (nếu có
lắp thêm rơle nhiệt) các động cơ điện không đồng bộ ba
pha có rotor lồng sốc.
Khởi động từ ưu điểm hơn cầu dao ở chỗ:
Điều khiển đóng cắt từ xa nên an toàn cho người thao
tác
Đóng cắt nhanh
Khoảng không gian lắp đặt và thao tác gọn
Bảo vệ được quá tải cho động cơ

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khởi Động Từ

Các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu:


Tiếp điểm có độ bền chịu mài mòn cao
Khả năng đóng, cắt cao
Thao tác đóng, cắt dứt khoát
Tiêu thụ công suất nhất
Bảo vệ tin cậy động cơ điện khỏi bị quá tải lâu dài
(trường hợp có rơle nhiệt đi kèm
Thỏa mãn điều kiện khởi động của động cơ điện không
đồng bộ lồng sóc có bội số dòng điện khởi động lớn từ
5÷7 lần dòng định mức

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khởi Động Từ

Các loại khởi động từ:


Khởi động từ có một côngtắctơ gọi là khởi động từ đơn,
thường được dùng để điều khiển đóng ngắt động cơ điện
cao
Khởi động từ có hai côngtăctơ gọi là khởi động từ kép
(hoặc còn gọi là khởi động từ đảo chiều) dùng để thay đổi
chiều quay của động cơ điện trong điều khiển
Muốn bảo vệ ngắn mạch thường lắp thêm cầu chì

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khởi Động Từ

Ví dụ:

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khởi Động Từ

Cách phân loại khởi động từ:


Theo điện áp định mức của cuộn dây hút: 36V, 127V,
220V, 380V và 500V
Theo kết cấu bảo vệ chống các tác động bởi môi trường
xung quanh: hở, bảo vệ, chống bụi, nước, chống nổ
Theo khả năng làm biến đổi chiều quay động cơ điện:
không đảo chiều và đảo chiều
Theo số lượng loại tiếp điểm: thường mở, thường đóng

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


Khởi Động Từ
Nguyên lý làm việc:
- Khi nhấn nút Start, cuộn dây M được cung cấp
điện áp. Khi đó phần ứng sẽ bị hút về lõi thép
tĩnh làm đóng các tiếp điểm chính thường mở để
cung cấp điện cho độngcơ khởi động, đồng thời
cũng đóng các tiếp điểm phụ thường mở để duy
trì điện áp khi cho cuộn dây khi buông tay khỏi
nút ấn khởi động. Các tiếp điểm phụ thường đóng
lúc này mở ra. Khi đó động cơ sẽ quay
- Khi nhấn nút Stop, cuộn nam châm điện mất
điện. Khi đó các tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
thường mở sẽ mở ra, còn các tiếp điểm phụ
thường đóng sẽ đóng lại. Khi đó động cơ sẽ dừng
lại
- Khi có quá tải động cơ, rơle nhiệt sẽ thao tác
làm ngắt mạch điện cuộn dây, do đó cũng ngắt
khởi động từ và dừng động cơ điện

PGS. TS. Ngô Hà Quang Thịnh, nhqthinh@hcmut.edu.vn


The End

121

You might also like