You are on page 1of 2

4.4.2.

1
Thực từ
- Là những từ có đặc điểm như sau:

Về ý nghĩa: có ý nghĩa từ vựng, tức là biểu thị các sự vật, hành động , trạng
thái, tính chất , số lượng có trong thực tế khách quan hoặc được xem là có
trong thực tế khách quan

Ví dụ : tiên, quỷ , rồng

Về hoạt động ngữ pháp: thực từ có khả năng tham gia xây dựng các loại kết
cấu cú pháp khác nhau với nhiều vai trò khác nhau

Ví dụ : cau làm trung tâm trong 1 cụm từ chính- phụ ( cau vườn, bổ cau)

- Trong ngôn ngữ biến hình còn có 2 đặc điểm hình thức quan
trọng khác :

Có cấu tạo bao gồm ít nhất 1 căn tố và một phụ tố

Có khả năng biến đổi hình thái

Ta thường gặp những đại thể sau của phạm trù;…

Danh từ
Danh từ là gì?
Danh từ là những từ biểu thị sự vật ( người, con vật , đồ vật , vật liệu, hiện
tượng, khái niệm )
Ví dụ : sinh viên, Lan, mèo , bàn ,thép, …
Phân loại danh từ : 2 loại
- Danh từ riêng : tên gọi của 1 cá thể sự vật
Ví dụ : Hà Nội, Cửu Long,…
- Danh từ chung: tên gọi của một lớp sự vật
Trong danh từ chung có thể chia thành nhiều nhóm
Ví dụ : danh từ chỉ động vật, danh từ chỉ bất động vật ( Tiếng Nga)
danh từ đếm được, danh từ không đếm được ( Tiếng Anh)
1.2. Chức năng của danh từ
Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều sử dụng
với mục đích chung là:
- Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định phía sau và một
số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ
bổ trợ cho ngoại động từ.
- Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, sự việc, hiện tượng trong không gian
hoặc khoảng thời gian xác định.

You might also like