You are on page 1of 51

KỸ THUẬT ĐO

CHƯƠNG 5

1
Dung sai

Kích thước
và dung Dung sai Dung sai
Độ nhám
sai kích hình dáng vị trí
thước
CHƯƠNG V.
SAI LỆCH HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ VÀ NHÁM BỀ MẶT

3
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
Trong quá trình gia công, không chỉ kích thước mà hình dạng và vị trí bề mặt
của chi tiết cũng bị sai lệch → ảnh hưởng lớn đến chức năng sử dụng của chi
tiết máy và bộ phận máy. → Cần khảo sát và quy định phạm vi dung sai cho
các thông số ấy cũng được đặt ra như kích thước.
1. Sai lệch hình dạng
a. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ
❑ Sai lệch profile theo phương ngang
Sai lệch độ tròn: là khoảng cách lớn nhất Δ từ các điểm của prôpin thực
tới vòng tròn áp (hình 5.1)
+ Độ ôvan: Là sai lệch độ tròn mà prôpin thực là hình ôvan (hình 5.2).
+ Độ phân cạnh: Là sai lệch về độ tròn mà prôpin thực là hình nhiều
cạnh (hình 5.3)

4
SAI LỆCH HÌNH DẠNG • Sai lệch hình dạng trụ
+ Độ trụ
+ Độ tròn
+ Độ thẳng
+ Độ ô van, độ phân cạnh
+ Sai lệch profile theo mặt cắt dọc trục
+ Độ côn
+ Độ phình thắt
• Độ thẳng
• Độ phẳng
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng
❑ Sai lệch profile theo phương ngang

Hình 5.1

Hình 5.2
Hình 5.3

6
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng
a. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ
❑ Sai lệch profile theo mặt cắt dọc trục: là khoảng cách lớn nhất Δ từ
các điểm của profile thực tới phía tương ứng của profile áp (hình 5.4)

+ Độ côn: Là sai lệch của prôpin mặt cắt dọc mà các đường sinh là
những đường thẳng nhưng không song song với nhau (hình 5.5).

+ Độ thắt: Là sai lệch của prôpin mặt cắt dọc mà các đường sinh không
thẳng và các đường kính tăng từ mép biên đến giữa mặt cắt (hình 5.6).

+ Độ thắt : Là sai lệch của prôpin mặt cắt dọc mà các đường sinh không
thẳng và các đường kính giảm từ mép biên đến giữa mặt cắt (hình 5.7).

7
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng
❑ Sai lệch profile theo mặt cắt dọc trục:

Hình 5.4
Hình 5.5

Hình 5.6 Hình 5.7 8


CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng ❑ Sai lệch profile theo mặt cắt dọc trục
a. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ

❑ Sai lệch profile theo


phương ngang
(Sai lệch độ tròn)

❑ Sai lệch độ trụ → Đánh


giá tổng hợp sai lệch
bề mặt trụ: Khoảng
cách lớn nhất Δ từ các
điểm của bề mặt thực
tơí trụ áp trogn giới
Hình 5.8
hạn phần chuẩn Hình 5.8 9
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng ❑ Sai lệch profiletheo mặt cắt dọc trục

b. Sai lệch hình dạng bề mặt phẳng

❑ Sai lệch về độ phẳng:


Là khoảngcách lớn nhất
Δ từ các điểm của bề
mặt thực tới mặt phẳng
áp, trong giới hạn của
phần chuẩn ( hình 5.9). Hình 5.9

❑Sai lệch về độ thẳng : Là khoảng cách lớn nhất Δ từ các điểm của
prôpin thực tới đường thẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn (hình
5.10). 10
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT
1. Sai lệch hình dạng
b. Sai lệch hình dạng bề mặt phẳng

Hình 5.10

❑Sai lệch về độ thẳng :

11
Sai lệch vị trí bề mặt

Độ song song

Độ vuông góc

Độ đồng tâm

Độ đối xứng

Độ giao nhau

Độ đảo hướng kính, đảo mặt đầu


5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

2. Sai lệch vị trí bề mặt


❑ Sai lệch về độ song song của mặt phẳng: Là hiệu Δ = khoảng cách
lớn nhất – khoảng cách nhỏ nhất giữa các mặt phẳng áp trong giới
hạn hình chuẩn (hình 5.11).

Hình 5.11
Hình 5.12

❑ Sai lệch về độ vuông góc các mặt phẳng : Là sai lệch góc giữa các
mặt phẳng so với góc vuông, biểu thị bằng đơn vị dài Δ trên chiều dài
phần chuẩn (hình 5.12) 13
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

2. Sai lệch vị trí bề mặt


❑ Sai lệch về độ đồng tâm với đường tâm bề mặt chuẩn: Là khoảng
cách lớn nhất Δ giữa đường tâm của bề mặt quay được khảo sát và
đường tâm của bề mặt chuẩn trên chiều dài phần chuẩn (hình 5.13).

Hình 5.14 Hình 5.13

❑ Sai lệch về độ đối xứng với phần tử chuẩn: Là khoảng cách lớn
nhất Δ giữa mặt phẳng đối xứng của phần tử được khảo sát và mặt
phẳng đối xứng của phần tử chuẩn trong giới hạn của phần chuẩn
14
(hình 5.14)
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

2. Sai lệch vị trí bề mặt


❑ Độ đảo hướng kính: Là hiệu Δ khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ
các điểm của prôpin thực của bề mặt quay tới đường tâm chuẩn trong
mặt cắt vuông góc với đường tâm chuẩn (hình 5.15).

Hình 5.15

Hình 5.16

❑ Độ đảo mặt đầu (mặt mút): Là hiệu Δ khoảng cách lớn nhất và nhỏ
nhất từ các điểm của prôpin thực của mặt mút tới mặt phẳng vuông
với đường tâm chuẩn (hình 5.16). 15
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

3. Ký hiệu dung sai hình dạng và vị trí bề mặt trên bản vẽ

Tham khảo bảng 5.1/74 – Dung sai và lắp ghép – thầy Ninh Đức Tốn

16
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

3. Ký hiệu dung sai hình dạng và vị trí bề mặt trên bản vẽ


Tham khảo bảng 5.1/74 – Dung sai và lắp ghép – thầy Ninh Đức Tốn

17
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

3. Ký hiệu dung sai hình dạng và vị trí bề mặt trên bản vẽ


Tham khảo bảng 5.1/74 – Dung sai và lắp ghép – thầy Ninh Đức Tốn

18
5.1. DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ BỀ MẶT

3. Ký hiệu dung sai hình dạng và vị trí bề mặt trên bản vẽ


Tham khảo bảng 5.1/74 – Dung sai và lắp ghép – thầy Ninh Đức Tốn

19
Các sai lệch

Độ trụ
hình dạng

Có thể coi Độ trụ là sai lệch tổng cộng của


sai lệch độ tròn và độ song song
Đo độ tròn
và độ trụ

Độ đồng
Độ tròn Độ trụ
tâm
Đo độ tròn bằng máy đo độ tròn

• Độ tròn được
đo bằng máy đo
độ tròn.

• Dễ dàng xem
lại các số liệu;

• Dễ phóng to,
thu nhỏ để đánh
giá
Độ tròn
Đánh giá độ tròn bằng phần mềm được xác
định trên
máy đo
độ tròn,
dễ dàng
xử lý trên máy đo độ tròn

phóng to
thu nhỏ
để tính
toán và
xác định
các số
liệu chi
tiết

Độ tròn được
xác định trên
các tiết diện
liên tiếp, cho
biết độ trụ của
chi tiết
Độ trụ

Chi tiết được định tâm trên


bàn quay để kiểm tra độ
tròn. Bốn panme đo được bố
trí đối xứng qua tâm chi tiết.

Cách lắp đặt bàn quay và bố trí đầu đo đối xứng,


đĩa quay có sai lệch ~ 25nm
Độ trụ là sai
lệch hình
dạng được
giới hạn bới

Độ trụ
kích thước
lớn nhất và
kích thước
nhỏ nhất
theo quy
định của Kích thước nhỏ nhất
dung sai Kích thước lớn nhất
Độ trụ
Độ phóng đại 10000X
Độ trụ = 2,499m

Cùng hình trụ nhưng biểu diễn ở mode khác


Máy đo toạ độ

Đầu đo tiếp xúc


Đo độ đảo toàn phần bằng đồng hồ so chân què

Ký hiệu dung sai đô đảo

Đồ gá
chống tâm

Đảo hướng kính Độ đảo toàn phần

Đồng hồ so phải
kẹp thật vuông
góc với mặt đo

Để đo độ đảo toàn
phần, đồng hồ so phải
dịch chuyển theo
phương ngang trên
toàn bề mặt
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT

30
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
1. Bản chất của nhám bề mặt
Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẳng một cách lý tưởng
mà có những mấp mô.
Những mấp mô này là kết quả của quá trình biến dạng dẻo của bề
mặt chi tiết khi cắt gọt lớp kim loại, là ảnh hưởng của rung động khi
cắt, là vết lưỡi cắt để lại trên bề mặt gia công và của nhiều nguyên
nhân khác nữa…

Nhám bề mặt là tập hợp những mấp mô có bước tương đối nhỏ và
được xét trong giới hạn chiều dài chuẩn (l). Để phân biệt rõ ta xem xét
profin bề mặt sau gia công hình 5.17.

31
Nhám và sóng bề mặt
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
1. Bản chất của nhám bề mặt
Hình 5.17

33
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
1. Bản chất của nhám bề mặt
Nhược điểm của nhám bề mặt lên các mối ghép động như sống dẫn, ổ trượt,
con trượt…, bề mặt chi tiết làm việc làm việc trượt tương đối với nhau:
Nhám bề mặt càng lớn → khó hình thành màng dầu bôi trơn hai bề mặt →
gây tăng ma sát → tăng nhiệt độ bề mặt làm việc của mối ghép, giảm hiệu
suất l/việc.
Đỉnh nhám tiếp xúc, lực tập trung lớn → ứng suất lớn vượt quá giới hạn →
biến dạng chảy → phá hỏng bề mặt tiếp xúc
→ Mòn nhanh (đặc biệt thời kỳ mòn ban đầu)

34
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
1. Bản chất của nhám bề mặt
Các mối ghép có độ dôi lớn khi ép hai chi tiết vào nhau thì nhám bị san phẳng
→ nhám càng lớn → lượng san phẳng càng lớn, độ dôi của mối ghép càng
giảm nhiều, giảm độ bền chắc của mối ghép.

Đối với những chi tiết làm việc ở trạng thái chịu tải chu kì và tải trọng động
thì nhám là nhân tố tập trung ứng suất dễ phát sinh rạn nứt làm giảm độ bền
mỏi của chi tiết.

Nhám càng nhỏ → tăng bề mặt nhẵn → chống lại sự mài mòn

35
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
2. Các chỉ tiêu đánh giá nhám bề mặt

Đánh giá nhám bề mặt theo tiêu chuẩn TCVN 2511 - 78

Sai lệch trung bình số học của Chiều cao trung bình nhám theo
prôfin Ra mười điểm Rz

36
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
2. Các chỉ tiêu đánh giá nhám bề mặt Đường trung bình chia đường
cong nhám bề mặt thành hai
a. Sai lệch trung bình số học của prôfin Ra phần có diện tích =
Hình 5.18

Ra là trị số trung bình của khoảng cách từ các điểm trên đường nhấp
37
nhô đến đường trung bình
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
2. Các chỉ tiêu đánh giá nhám bề mặt
b. Chiều cao trung bình nhám theo mười điểm Rz
Hình 5.19
Hình 5.18

Chiều cao trung bình nhám theo mười điểm R là chiều cao trung bình
của 5 khoảng cách từ 5 đỉnh cao nhất đến 5 đáy thấp nhất của nhám
tính trong phạm vi chiều dài chuẩn L
38
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
2. Các chỉ tiêu đánh giá nhám bề mặt

Trong sản xuất thường đánh giá nhám bề mặt bằng một trong hai chỉ
tiêu trên cũng có thể đánh bằng chỉ tiêu khác chẳng hạn chiều cao
lớn nhất của mấp mô profin, Rmax. Việc chọn chỉ tiêu nào (Ra hoặc RZ)
là tuỳ thuộc vào chất lượng yêu cầu của bề mặt và đặc tính kết cấu
của bề mặt.

Tiêu chuẩn cũng quy định dãy giá trị bằng số của các thông số chiều
cao nhám: Ra , RZ , Rmax

Tham khảo bảng 5.3, 5.4 – tr. 79 – Dung sai và lắp ghép – thầy Ninh
Đức Tốn.

39
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
3. Xác định giá trị cho phép của thông số nhám bề mặt
Trị số cho phép của thông số nhám bề mặt được chọn dựa vào:
+ Chức năng sử dụng của bề mặt
+ Điều kiện làm việc của chi tiết
+ Căn cứ vào phương pháp gia công hợp lý đảm bảo nhám bề mặt và
các yêu cầu độ chính xác của thông số hình học khác.

➔ Quyết định trị số nhám khi thiết kế dựa vào:


Phương pháp gia công đạt độ chính xác, kích thước bề mặt (Bảng 5.5)
dựa vào quan hệ giữa nhám với dung sai kích thước (Bảng 5.6)

Bảng 5.5/80 và 5.6/82 – Dung sai lắp ghép – Ninh Đức Tốn

40
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
3. Xác định giá trị cho phép của thông số nhám bề mặt
Bài toán: Chi tiết gia công, biết dung sai kích thước (Tsản phẩm) và dung sai
hình dạng (Thd) → Lựa chọn nhám bề mặt chi tiết dựa vào bảng 5.6/82.

Ví dụ:
Cho chi tiết trục gia công Ф20g8, biết dung sai hình dạng có cấp chính xác là 7.
Tìm dung sai hình dạng và nhám bề mặt chi tiết trục gia công?

B/giải: Tra bảng 9/ 147: Dung sai độ trụ, độ tròn và profile mặt cắt dọc TCVN
384 – 93 (Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn)
Với dN = 20, CCX h dạng 7 → Thd = 10 micromet.
Bảng 5.6/82 – Dung sai lắp ghép:
Với M = Thd/Tsp*100% = 30% và CCX h/dạng 7 → Chọn Ra = 0,8 với M = 40%
gần nhất
Trong đó Tsp = 33 (theo bảng 4.2/24 – DS&LG Ninh Đức Tốn)
41
BỘ CHUẨN CÔNG TÁC CHO NHÁM BỀ MẶT (GIA CÔNG BẰNG TIA LỬA ĐIỆN)
CHUẨN CÔNG TÁC (NHÀ MÁY)
CỦA NHÁM BỀ MẶT
DỤNG
CỤ ĐO
NHÁM Hướng dịch chuyển
BỀ MẶT
BĂNG
MŨI DÒ
KẾT QUẢ ĐO SÓNG VÀ NHÁM BỀ MẶT
Sóng bm: p/h ≥ 50
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
4. Ghi kich thước nhám bề mặt lên bản vẽ chi tiết
Trong các bản vẽ thiết kế
để thể hiện yêu cầu nhám
bề mặt người ta dùng kí
hiệu chữ V lệch “e” và
trên đó có ghi giá trị bằng
số của chỉ tiêu Ra hoặc
RZ.
+ Nếu giá trị Ra thì chỉ ghi
giá trị bằng số.
+ Giá trị RZ thì ghi cả ký
hiệu “RZ” kèm theo chỉ số Hình 5.20
như chỉ dẫn

Hình 5.20
47
48
49
50
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÀM BỀ MẶT
5.2. NHÁM BỀ MẶT
4. Ghi kich thước nhám bề mặt lên bản vẽ chi tiết

51
CHƯƠNG V. SAI LỆCH HÌNH DẠNG VỊ TRÍ VÀ NHÁM BỀ MẶT

52

You might also like