Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Các Phuong Phap Do Va Kiem Tra Kich Thuoc Hinh Hoc
Chuong 4 Các Phuong Phap Do Va Kiem Tra Kich Thuoc Hinh Hoc
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chất lượng của chi tiết máy bao gồm:
Dung sai kích thước.
Sai lệch hình dáng bề mặt.
Sai lệch vị trí tương quan.
Độ nhám bề mặt.
Do vậy trên bản vẽ chi tiết máy không chỉ qui định dung sai kích thước
mà còn có cả dung sai hình dáng, vị trí tương quan và độ nhám bề mặt.
Các định nghĩa:
Bề mặt danh nghĩa là bề mặt lý tưởng không có sai số.
Bề mặt thực là bề mặt của vật thể ngăn cách nó với môi trường xung
quanh.
Bề mặt áp là bề mặt danh nghĩa tiếp xúc với bề mặt thực của chi tiết
sao cho khoảng cách từ nó đến điểm xa nhất của bề mặt thực trong giới
hạn chiều dài chuẩn là nhỏ nhất.
9/19/2021 1
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Nhóm các thông số quy định sai số hình dáng và vị trí bề mặt và ký
hiệu được chỉ dẫn trong bảng sau theo TCVN 10-85 (ISO 1101).
Độ tròn
1
Độ trụ
2
Sai lệch Profin trên tiết diện dọc
3
Độ phẳng
4
Độ thẳng
5
9/19/2021 2
1
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
8 Độ đối xứng
9 Độ xuyên tâm x
10 Sai lệch góc nghiêng
9/19/2021 3
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Cách ghi kí hiệu trên bản vẽ chi tiết là một khung chữ nhật
có 2 đến 3 ô gồm các nội dung sau:
Ô1: ghi ký hiệu của loại sai lệch hình dáng và vị trí.
Ô2: ghi trị số sai lệch cho phép (mm), dung sai vị trí
phụ thuộc được ghi bằng chữ M trong vòng tròn và
được đặt sau trị số sai lệch.
Ô3: ghi chữ cái ký hiệu bề mặt chuẩn hoặc yếu tố liên
quan đến sai lệch vị trí ( có thể có hoặc không có ô này)
9/19/2021 4
2
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ tròn là sai lệch lớn nhất giữa prôfin thực đến đường tròn áp .
Dùng khi yêu cầu độ đảo trục Dùng khi đối với chi tiết dài có hai lỗ tâm hoặc
chính của bàn đo. Kết quả đo chi tiết ngắn có lỗ để lắp với trục gá. Kết quả đo
chính là độ không đồng tâm chứa cả sai số đồng tâm của bề mặt kiểm tra với
của bề mặt chi tiết với tâm tâm quay của hai lỗ tâm.
quay của nó.
9/19/2021 5
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 6
3
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
∆ =
9/19/2021 7
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 8
4
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
1
k= 1
sin
2
0
180 360
0
n
9/19/2021 9
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 10
5
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ trụ =
9/19/2021 11
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 12
6
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 13
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Thường áp dụng để kiểm tra tự động độ côn trong khi gia công hoặc
kiểm tra chất lượng sản phẩm loạt lớn.
9/19/2021 14
7
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ tang trống và yên ngựa là sai số trong mặt cắt dọc, đường sinh không
thẳng nhưng tăng dần từ hai đầu vào giữa hoặc giảm dần từ hai đầu vào giữa.
Để xác định độ tang trống và yên ngựa ta sử dụng sơ đồ đo đường kính. Việc
đo được tiến hành trên suốt chiều dài của đường kính để tìm được dmax và dmin.
( thường đo tại 3 đường kính tại hai tiết diện biên và một tiết diện ở giữa )
∆=
9/19/2021 15
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Việc đo độ cong trục bản chất là đi xác định độ đối xứng của các điểm trên bề mặt
thực quanh tâm lý tưởng tạo bởi đường nối tâm của 2 tiết diện cách nhau một chiều
dài chuẩn để kiểm tra.
9/19/2021 16
8
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ thẳng trong mặt phẳng là khoảng cách lớn nhất giữa các điểm của
đường thẳng thực và đường thẳng cận tiếp (áp) trong giới hạn phần
chuẩn L.
9/19/2021 17
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Cách sử dụng: áp trực tiếp thước kiểm vào bề mặt kiểm tra và đánh giá
độ thẳng qua khe hở ánh sáng giữa bề mặt kiểm tra và thước.
9/19/2021 18
9
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 19
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 20
10
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 21
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Theo tiêu chuẩn TCVN 384 - 93 qui định 16 cấp chính xác hình
dáng mặt phẳng từ cấp 1 đến cấp 16, ký hiệu theo mức chính xác
giảm dần là cấp 1, 2, ... , 16.
Dung sai độ phẳng và dung sai độ thẳng có quan hệ với dung sai
kích thước bề mặt đã cho. Thông thường chúng nhỏ hơn dung
sai kích thước. Cũng như sai số hình dáng bề mặt trụ, trong giới
hạn một cấp chính xác còn chia ra ba mức chính xác tương đối.
Tuỳ theo tỷ lệ giữa sai số hình dáng mặt phẳng và dung sai kích
thước là 60, 40 và 25%. Chiều dài chuẩn L thường đuợc qui định
ứng với các dụng cụ đo: 100, 200, 300, 500 và 1000mm.
9/19/2021 22
11
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 23
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Khi chọn dung sai độ thẳng và độ phẳng cho một mặt nào đó cần xét tới dung sai kích
thước của bề mặt đó. Trong mọị trường hợp dung sai độ thẳng Thd phải nhỏ hơn dung sai
kích thước Tkt ( trừ các chi tiết máy có độ cứng vững nhỏ).
Theo tỉ lệ Thd/Tkt có thể phân ra các mức chính xác hình dạng của mặt phẳng:
- Bình thường: Thd= 0,6 Tkt
- Nâng cao : Thd= 0,4 Tkt
- Cao: Thd= 0,25 Tkt
Khi Thd≤ 0,16 Tkt bề mặt có độ chính xác hình dạng đặc biệt cao.
Nếu bề mặt khảo sát cần có yêu cầu về dung sai vị trí Tvt ( độ song song, độ vuông góc…
thì dung sai hình dạng (độ phẳng , độ thẳng) phải đảm bảo điều kiện: Thd≤ Tvt.
Nếu bề mặt khảo sát không có nêu yêu cầu về dung sai độ phẳng hoặc độ thẳng có nghĩa
là các dung sai hình dạng này không vượt khỏi giới hạn dung sai kích thước giữa bề mặt
khảo sát và bề mặt chuẩn.
9/19/2021 24
12
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 25
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 26
13
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 27
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 28
14
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.1. SAI SỐ HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ SAI SỐ HÌNH DẠNG CỦA MẶT PHẲNG
Dùng đồng hồ so
9/19/2021 29
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Sai lệch vị trí là sai lệch giữa vị trí thực của bề mặt, đường tâm
hoặc mặt phẳng so với vị trí danh nghĩa.
Dung sai vị trí không phụ thuộc có giá trị không đổi trong cả loạt
chi tiết được chế tạo và không phụ thuộc vào kích thước thực của
yếu tố chuẩn.
Dung sai vị trí phụ thuộc có giá trị thay đổi đối với các chi tiết khác
nhau trong cả loạt và phụ thuộc vào kích thước thực của yếu tố
chuẩn. Và được ký hiệu sau trị số dung sai có ghi thêm chữ M
trong vòng tròn.
Dung sai phụ thuộc Ttp= Tmin +Tbs , Tmin là giá trị nhỏ nhất của dung
sai vị trí phụ thuộc (nó không đổi với cả loạt chi tiết). Tbs là giá trị
bổ sung của dung sai vị trí phụ thuộc, nó tùy thuộc vào kích thước
thực của bề mặt khảo sát.
9/19/2021 30
15
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 31
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 32
16
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Sai lệch độ song song của đường tâm với mặt phẳng hoặc mặt phẳng với đường tâm: bằng
hiệu khoảng cách lớn nhất a và nhỏ nhất b giữa đường tâm và mặt phẳng trong giới hạn
chiều dài chuẩn.
9/19/2021 33
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 34
17
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
x
a
các sai lệch độ song song của
b
đường tâm (hoặc thẳng) (X ,
L
Y) trong hai mặt phẳng vuông
ChuÈn
A góc với nhau.
A
MÆt ph¼ng chung
9/19/2021 35
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ xiên của các đường tâm dùng đồ gá có Độ xiên của các đường tâm dùng Nivô
đồng hồ so
9/19/2021 36
18
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 37
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 38
19
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 39
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 40
20
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ vuông góc được định nghĩa là sai lệch góc giữa hai yếu tố (đường thẳng hay mặt phẳng) so với góc
vuông, được tính theo đơn vị độ dài trên chiều dài đo đã cho.
9/19/2021 41
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 42
21
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 43
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 44
22
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ đồng tâm là khoảng cách lớn nhất giữa hai tâm của mặt đo và tâm của bề mặt
được dùng làm yếu tố chuẩn đo trên chiều dài chuẩn.
9/19/2021 45
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 46
23
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 47
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 48
24
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 49
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
• Độ đảo hướng kính (hướng tâm) là hiệu khoảng cách lớn nhất và
nhỏ nhất từ các điểm của profin thực của bề mặt quay tới đường
tâm chuẩn trong mặt cắt vuông góc với đường tâm chuẩn.
• Độ đảo mặt đầu là hiệu khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các
điểm của profin thực của mặt mút tới mặt phẳng vuông góc với
đường tâm quay của chi tiết.
9/19/2021 50
25
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Sơ đồ kiểm tra độ đảo hướng kính giữa hai mặt trụ ngoài trên
hai khối v ngắn. Và giá trị bằng hai lần độ đồng tâm giữa hai bề
mặt tru.
9/19/2021 51
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
26
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 53
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 54
27
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 55
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 56
28
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ giao nhau giữa các đường tâm là khoảng cách nhỏ nhất giữa các đường tâm giao
nhau danh nghĩa.
9/19/2021 57
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 58
29
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 59
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ nghiêng của mặt phẳng là sai lệch góc giữa mặt phẳng và mặt chuẩn so với góc danh
nghĩa , được tính theo đơn vị độ dài trên chiều dài đo đã cho.
Độ nghiêng của đường tâm là sai lệch góc giữa đường tâm bề mặt tròn xoay và mặt
chuẩn so với góc nghiêng danh nghĩa , được tính theo đơn vị độ dài trên chiều dài đo
đã cho.
9/19/2021 60
30
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẳng mà tồn tại những nhấp nhô.
Do vết lưỡi cắt để lại trên bề mặt của chi tiết gia công,
Ảnh hưởng của rung động khi cắt,
Do tính chất của vật liệu gia công, do chế độ cắt, các thông số dụng cụ cắt, do dung dịch trơn nguội và
nhiều nguyên nhân khác
9/19/2021 61
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Đối với các chi tiết trong mối ghép động (ổ trượt, sống dẫn, con trượt ...) Giảm tuổi thọ
Đối với các mối ghép có độ dôi lớn độ dôi lắp ghép càng giảm, do đó giảm độ bền
của mối ghép.
Tập trung ứng suất và gây ra các vết nứt tế vi, trong quá trình sử dụng các vết nứt này dần
dần phát triển và cuối cùng chi tiết bị phá hủy vì mỏi.
Nhám càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn, khả năng chống lại sự ăn mòn càng tốt, bề mặt chi tiết
càng bị lâu gỉ, đặc biệt là khi không sử dụng lớp phủ. Ví dụ : bề mặt của các xylanh, động cơ
...
9/19/2021 62
31
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 63
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Chuẩn để đánh giá độ nhám là các yếu tố hình học được xác định trong phạm vi chiều
dài chuẩn, được tính toán so với đường trung bình của profil bề mặt.
9/19/2021 64
32
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
F1 + F3 + FI = F2 + F4 + F6
Không có sự tham gia của các loại nhấp nhô khác có bước lớn hơn chiều dài chuẩn l
Tiêu chuẩn qui định chiều dài tiêu chuẩn có các trị số sau 0,01; 0,03; 0,08; 0,25; 0,8;
2,5; 8; 25 mm.
9/19/2021 65
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 66
33
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
b/Chiều cao trung bình nhấp nhô của prôfin theo 10 điểm:
Là giá trị trung bình của trị tuyệt đối của chiều cao 5 điểm cao nhất của phần lồi và 5 điểm
thấp nhất của phần lõm tới đường trung bình m trong giới hạn chiều dài chuẩn.
5 5 5 5
/ H
1
i max / / H i min /
1
h
1
i max hi min
1
RZ
5 5
9/19/2021 67
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
= ∑ .100%
9/19/2021 68
34
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
LỰA CHỌN GIÁ TRỊ ĐỘ NHÁM VÀ CÁCH KÍ HIỆU TRÊN BẢN VẼ:
Xuất phát từ điều kiện làm việc của sản phẩm và các yêu cầu của bề mặt.
Quan tâm đến phương pháp gia công để đạt được nhám bề mặt yêu cầu.
Tuy nhiên cũng không thể giảm chi phí gia công tới mức có thể làm hư hỏng nhanh các bề mặt làm
việc của mối ghép.
Trong thực tế sản xuất thường đánh giá độ nhám qua 2 thông số: Ra và Rz. Việc lựa chọn thông số
nào (Ra hay Rz) phụ thuộc vào chất lượng yêu cầu và đặc tính kết cấu của bề mặt.
Khi hình dáng nhấp nhô liên quan tới khả năng chịu tải chu kỳ của các chi tiết máy được thể hiện qua
các thông số: Rmax, ,…
Độ bền mòn, độ cứng tiếp xúc, độ bền của các mối ghép và các tính chất sử dụng liên quan tới diện
tích tiếp xúc nên dùng thêm thông số
Khi thiết kế chi tiết máy, nên áp dụng nguyên tắc tương tự để lựa chọn thông số và trị số độ nhám
nghĩa là nên chọn chúng giống với bề mặt của những chi tiết có điều kiện làm việc tương tự đã qua sử
dụng và được đánh giá là hợp lý.
Cần nhận thấy rằng nhám bề mặt nhỏ gây khó khăn cho quá trình gia công, tuy nhiên trong một số
trường hợp chúng cũng gây tác hại cho quá trình sử dụng :Ví dụ: chi tiết xéc măng trong động cơ đốt
trong lấy từ 1 1,25 m là hợp lý còn Ra = 0,32 thì mòn nhanh vì khi đó nó sẽ không giữ được màng
dầu bôi trơn.
9/19/2021 69
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 70
35
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 71
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Trong các bản vẽ thiết kế, để thể hiện yêu cầu nhám bề mặt, ta dùng ký hiệu như
sau: 2
1 3
Ghi 2 nội dung
4
- Tên thông số và trị số được lựa chọn.
Riêng đối với thông số Ra không cần ghi tên mà chỉ cần ghi trị số.
- Nếu cần quy ước phương pháp gia công ta quy ước như sau:
Ví dụ: để gia công bu lông có thể sử dụng gia công có phoi là tiện, hoặc gia công không phoi
bằng cán ren.
9/19/2021 72
36
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Nếu cần quy định phương pháp gia công tinh lần cuối thì ghi tên phương pháp vào vị trí này.
Nếu cần quy định chiều dài chuẩn thì ghi trị số chiều dài chuẩn được lựa chọn vào vị trí này
4 Nếu cần quy định phương các nhấp nhô thì ghi theo kí hiệu sau
9/19/2021 73
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 74
37
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 75
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 76
38
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 77
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 78
39
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 79
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 80
40
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 81
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 82
41
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 83
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
1.Thước cặp Cấu tạo: loại này rất đa dạng gồm loại du xích, loại đồng hồ loại hiện số,
9/19/2021 427
42
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
Gồm thước chính mang mỏ đo cố định và trên thân có thang chia độ theo milimét.
Thước phụ (thước du xích) mang mỏ đo di động và trên thân có khắc vạch theo
nguyên tắc:
Khoảng cách giữa hai vạch trên du xích nhỏ hơn khoảng cách giữa hai vạch trên
thước chính. Nguyên tắc là cứ n vạch trên thước phụ (hay thước du xích) chia
thành n-1 khoảng trên thước chính. Như vậy nếu gọi khoảng cách giữa hai vạch
trên thước chính là a và khoảng cách giữa hai vạch trên thước phụ là a’. Vây ta có
an - a = a’ n
an - a’ n = a
a - a’ = a/n
Gọi c và c’ là giá trị giữa hai vạch trên thước
chính và trên thước phụ. Ta có biểu thức:
=c − (với là modun của thước hay độ
phóng đại trên thước phụ)
9/19/2021 427
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
1.Thước cặp Loại có thước phụ
Ví dụ 1:Với thước cặp 1/10, ta có a=c=1mm, c’=1/10 mm
• Nếu γ=1 thì a’= c. γ- c’ = 1.1- (1/10)=9/10=0,9 mm nghĩa là trên thước phụ lấy 9 mm chia
làm 10 phần bằng nhau.
• Nếu γ=2 thì a’= c. γ- c’ = 1.2- (1/10)=19/10=1,9 mm nghĩa là trên thước phụ lấy 19 mm
chia làm 10 phần bằng nhau.
Ví dụ 2:Với thước cặp 1/20, ta có a=c=1mm, c’=1/20 mm
• Nếu γ=1 thì a’= c. γ- c’ = 1.1- (1/20)=19/20=0,95 mm nghĩa là trên thước phụ lấy 19 mm
chia làm 20 phần bằng nhau.
• Nếu γ=2 thì a’= c. γ- c’ = 1.2- (1/20)=39/20=1,95 mm nghĩa là trên thước phụ lấy 39 mm
chia làm 20 phần bằng nhau.
9/19/2021 86
43
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
= +
= 20 + ( 6 x 0,1)
= 20,6 mm
9/19/2021 87
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
1.Thước cặp
Cách đọc kết quả:
= +
Trong đó m là số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 của thước phụ.
là vạch thứ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính.
Ví dụ: Kết quả đo thước cặp trên hình dưới là
= +
= 32 + ( 9 x 0,05)
= 32,45 mm
9/19/2021 88
44
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
1.Thước cặp
9/19/2021 89
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 90
45
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 91
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 92
46
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 93
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 94
47
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 95
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 96
48
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
Thước đo cao
1.Thước cặp
9/19/2021 97
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
panme đo ngoài
2. Panme
9/19/2021 98
49
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
2. Panme
Panme là loại dụng cụ đo kích thước dài có độ chính xác cao hơn thước cặp,
khả năng đo được đến 0,01 mm ( loại đồng hồ có thể tới 0,001 mm). Có thể đo
ngoài, đo trong và đo sâu, các loại này chỉ khác nhau về thân và mỏ đo, còn
các bộ phận chủ yếu khác có cấu tạo giống nhau.
Cấu tạo: nguyên lý là chuyển động của ren vít và đai ốc, trong đó biến chuyển
động quay của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của đầu đo di động, ren
vít có bước là p = 0,5 mm. Giá trị vạch chia trên thước chính là a= c= 0,5 mm.
Trên phần côn của ống quay có chia 50 vạch đều trên chi vi, do vậy giá trị
vạch chia trên thước phụ là:
,
= = = 0,01
Cách đọc kết quả
= +
Trong đó m là số vạch trên thước chính ở bên trái của ống quay.
là vạch thứ trùng đường chuẩn trên ống cố định.
9/19/2021 99
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
2. Panme
Ví dụ: Kết quả đo thước cặp trên hình dưới là
= + = +
= 16 + ( 7 x 0,01)=16,07 = 36,5 + ( 47 x 0,01)=36,97 mm
50
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 101
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
2. Panme panme đo lỗ
51
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
panme chuyên dùng
2. Panme
9/19/2021 103
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 104
52
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
4.Ca líp
Dùng để kiểm tra các thông số về kích thước của chi tiết trong sản xuất hàng loạt,
loại này đơn giản về kết cấu, dễ chế tạo và việc kiểm tra nhanh. Dụng cụ calíp
không có cơ cấu chỉ thị nên chỉ dùng để kiểm tra kích thước thực của chi tiết có
nằm trong phạm vi cho phép hay không.
9/19/2021 105
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
4.Calíp
Phân loại:
Theo mục đích của việc kiểm tra
Calíp thợ: để kiểm tra chi tiết trong quá trình gia công.
Calíp thu nhận: để kiểm tra thu nhận sản phẩm.
Calíp kiểm tra: để kiểm tra lại độ chính xác của hai loại calíp
trên sau một thời gian sử dụng.
Theo phạm vi sử dụng, phân ra: calíp trụ, calíp côn, calíp ren,
calíp then hoa…
Theo bề mặt kiểm tra, phân ra:
Calíp nút: để kiểm tra bề mặt trong của chi tiết.
Calíp hàm: để kiểm tra bề mặt ngoài của chi tiết.
9/19/2021 106
53
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 107
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
Phần đỡ
54
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
Calíp hàm Kích thước danh nghĩa và dung sai của Calíp thợ
4.Calíp
Dung sai: ví dụ miền dung sai của calíp thợ dùng để
kiểm tra các chi tiết lỗ và trục trong lắp ghép D = d
= ∅ 60H7/f7.
Kích thước chế tạo của calíp là:
Ca líp nút: đầu qua =∅60,0065 , mm.
đầu không qua =∅60,0325 , mm.
Ca líp hàm: đầu qua =∅59,9635 , mm
đầu không qua =∅59,9375 , mm
Các yêu cầu kỹ thuật Calíp
Vật liệu chế tạo ca líp phải có tính chống mài mòn
cao, chống rỉ tốt (thép các bon dụng cụ, thép hợp
kim dụng cụ, nhiệt luyện có độ cứng (56÷64) HRC).
Độ nhám bề mặt cấp (8÷12)
Sai lệch hình dáng của bề mặt làm việc nằm trong
giới hạn dung sai kích thước của calíp.
9/19/2021 109
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
Công dụng
Dùng kiểm tra kích thước bằng phương đo so sánh hay
tuyệt đối.
Kiểm tra sai lệch hình dạng và vị trí.
Dùng để điều chỉnh máy.
Cấu tạo
Bộ phân cảm biến gồm đầu đo.
Bộ phận chuyển đổi và khuyết đại.
Bộ phân hiển thị (kim chỉ và mặt số, số….)
Bộ phận ổn định gồm lò xo…
9/19/2021 110
55
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
Cơ cấu ăn khớp bánh răng thân khai: r2
Bảo đảm tỉ số truyền số nhất định. Hàm quan
r1
hệ giữa đại lượng vào và ra:
r3
S r2 Z
Sk R S 2 R
r1 r3 Z1Z 3
r2
Z 2 .R
K
Z1.Z 3
Trong đó r1, r2, r3 là bán kính vòng chia của các bánh răng 1,2,3; Z1, Z2, Z3 số răng của
bánh răng 1,2,3 và R là chiều dài kim. Thường k=100.
Dùng đo so sánh.
Thường dùng kết hợp với khối V trong đo và kiểm
tra sai số hình dạng, vị trí…
9/19/2021 111
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
Cơ cấu ăn khớp bánh răng thân khai:
9/19/2021 112
56
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
Johansson Mikrokator
Kết hợp cơ cấu đòn biến dạng xoắn
Trục đo 1 được dẫn động bằng hai khớp
động kiểu màng biến dạng.
Loại cơ cấu này có độ nhậy cao, độ ổn
định rất tốt và lực đo rất nhỏ
9/19/2021 113
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
9/19/2021 114
57
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
Thông thường mô đun vào khoảng 0,1 ÷ 0,2.
Sai số động học của bánh răng 1sẽ gây cho kim chỉ thị một sai số
1 r2
S k R F 1 K F 1
r1 r3
9/19/2021 115
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
9/19/2021 116
58
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
Đồng hồ đo lỗ, dùng đo đường kính từ 6 ÷ 1000 mm.
9/19/2021 117
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
9/19/2021 118
59
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
9/19/2021 119
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
4.3. ĐO KÍCH THƯỚC THẲNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THÔNG DỤNG
5. Đồng hồ so
9/19/2021 120
60
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Khối V được sử dụng rộng rãi để kiểm tra sản phẩm với tiết diện tròn.
Bề mặt hình trụ nằm giữa ở hai bên của khối‘V’ và đường tâm của
sản phẩm sẽ song song với cả đế và hai bên của khối chữ V.
Nói chung, góc của V là 900, mặc dù 1200 góc được ưu tiên trong một
số trường hợp.
Nó được làm bằng thép có cứng trên 60 RC và với độ chính xác cao.
Khối V được phân loại thành hai cấp, cụ thể là loại A và loại B
9/19/2021 121
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 122
61
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 123
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 124
62
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 125
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 126
63
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
BẰNG TAY
CNC
9/19/2021 127
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 128
64
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Trong chế tạo máy, kích thước trên 500 mm được coi là kích thước lớn, còn đường kính
trên 100 mm được coi là kích thước lớn. Để đo các kích thước này có thể dùng các phương
pháp sau:
Phương pháp chu vi
C
D
Độ chính xác đo phụ thuộc độ chính xác đo C. Thường dùng khi đo độ chính xác không cao
9/19/2021 427
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Dùng khi đo đường kính chi tiết đang gia công bằng cách đo tiếp xúc. Con lăn được lắp
với đồng hồ đo tốc độ.
m
D d
n
Trong đó
D: là đường kính chi tiết cần đo.
d: đường kính con lăn.
n : tốc độ quay của chi tiết.
m: tốc độ quay của con lăn.
9/19/2021 428
65
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Từ O1 ngắm vòng tròn dưới hai tiếp tuyến O1A và O1A’ với góc 2α. Sau đó ngắm O1B và
O1B’ với góc 2β kích thước bia BB’ =2L (hình a)
2 L sin cot g
D
1 sin
Hình b, sau khi ngắm từ O1 ngắm vòng tròn dưới hai tiếp tuyến O1A và O1A’ tạo góc ngắm
2α ta dịch đến O2, từ đây ta ngắm vòng tròn dưới hai tiếp tuyến O2 B và O2B’ dưới góc
ngắm 2β
sin sin
D 2a
sin sin
9/19/2021 429
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Δ = ∗ 100.000 "
Trong đó a là trị số khe sáng (mm).
l là chiều dài của cạnh góc cần kiểm tra (mm).
Ví dụ: a = 0,003 mm; l = 50 mm thì ∆ = 12“.
9/19/2021 407
66
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 408
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 409
67
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 409
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Để có khả năng đo góc đến từng " thường sử dụng bộ căn mẫu góc 16 miếng và được phân
bố như sau:
Sáu miếng có kích thước góc: 1 ; −3 ; 5 ; −15 ; −30 ; −45 ;
Năm miếng có kích thước góc: 1 ; −3 ; −5 ; −20 ; −30 ;
Năm miếng có kích thước góc: 1"; −3"; −5"; −20"; − 30";
Do tính năng có thể cộng trừ góc giữa các miếng căn mẫu góc mà có thể tạo ra những góc
khác nhau (hình dưới).
9/19/2021 409
68
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 411
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
a’ = c.γ - c’
Cách đọc α = m + i.C’
m là giá trị vạch trên thước chính ở bên trái vạnh 0 của
thước phụ, i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một
vạch bất kỳ trên thước chính.
9/19/2021 411
69
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 421
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 421
70
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
L R
9/19/2021 415
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Ví dụ: một bề mặt dài 3 mét có độ nghiêng làm cho bọt khí của nivo lệch đi 3 vạch (biết
giá trị vạch chia c = 0,15 mm/m (30” / vạch)
Như vậy sai lệch về góc so với bề mặt chuẩn là:
α =3 x 30” = 3’ 30”
lượng hiệu chỉnh cần thiết cho bề mặt để trở về vị trí chuẩn mong muốn h= 0,15 mm/m
x 3 vạch x 3 m=1,35 mm
9/19/2021 416
71
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 417
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 418
72
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
1
arcsin
h2 h1
2 1
d 2 d1
9/19/2021 420
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 446
73
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 430
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
74
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
CD=CF. = cotg
1 1 p
d 2 M d 1 p cot g d
sin
2 2 Đường kính dây
2
2 cos
2
9/19/2021 432
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
cos 2 cos cos
d 2 M d 1 p
sin
sin
2
=M-3d + P
9/19/2021 432
75
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 433
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 152
76
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Biến thiên kích thước ΔD sẽ ảnh hưởng đến thông lượng Φ của chùm sáng làm
cho quang thông tới tế bào quang điện biến thiên. Đây là phép đo gián tiếp. Ví dụ
9/19/2021 153
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Độ phóng đại của chi tiết có thể là 10, 20, 50, 100, 200.
Ảnh của chi tiết trên màn ảnh có thể xác định bằng các phương pháp sau:
So sánh trực tiếp với ảnh của chi tiết với bản vẽ thiết kế ( bao gồm cả dung sai)
So sánh với bản vẽ thiết kế.
Xác định kích thước của chi tiết.
9/19/2021 154
77
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 155
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Máy chiếu
Đo không tiếp xúc, thích hợp cho kiểm tra chi tiết nhỏ, hình dáng phức tạp, mềm, kém cứng
vững. Có độ khuyếch đại :5,10,20,50,100. Máy có chuyển động X,Y và Z
9/19/2021 156
78
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 157
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 433
79
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 435
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 435
80
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
ĐO BƯỚC REN
9/19/2021 440
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Sai số động học dùng ăn khớp một bên với chuyển động mẫu
dùng bánh ma sát.
9/19/2021 447
81
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 448
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
1: thước sin
Đo tổng hợp dùng thước sin
3: thanh răng mẫu
4: bánh răng kiểm tra
7: con trượt
9: cơ cấu mang bàn trượt
Cần số 9 mang bàn trượt tịnh tiến
một đoạn l D thì con trượt 7
mang đồng hồ 6 đi xuống một đoạn
là l d 4
d4 mz
arctg arctg
D D
M là mô đun; z là số răng;
D đường kính bánh đai
9/19/2021 450
82
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Khi kiểm tra tổng hợp theo ăn khớp hở cho nhưng nhận xét sau:
Giống điều kiện khi làm việc.
Nhanh.
Thích hợp khi sản xuất mặt hàng ổn định, sản lượng lớn và dùng khi thu nhận.
Không chỉ rõ nguyên nhân sai hỏng nên không dùng để nghiên cứu.
9/19/2021 451
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 452
83
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 167
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Đo sai số tích lũy bước vòng: đo theo sai lệch bước góc
9/19/2021 453
84
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
Đo đường kính vòng chia *Dùng con lăn hoặc bi có đường kính D
Khi z chẵn
dc M D
Khi z lẻ
M D
dc
cos
4
360 0
z
cos 1
*Dùng con lăn hoặc bi có đường kính khác dD dc
cos D
9/19/2021 454
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 455
85
9/19/2021
CHƯƠNG 4:CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ KIỂM TRA KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC
9/19/2021 456
86