You are on page 1of 55

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM


KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP


CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC NGẦM SÀI GÒN

SVTH: LƯƠNG MỸ PHỤNG


LỚP: 09_ĐH_MT2
GVHD: ThS. TRẦN THỊ VÂN TRINH
CBHD: LƯU MINH TÂM

TP.HCM, THÁNG 06/2023


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP


CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC NGẦM SÀI GÒN

SVTH: LƯƠNG MỸ PHỤNG


LỚP: 09_ĐH_MT2
GVHD: ThS. TRẦN THỊ VÂN TRINH
CBHD: LƯU MINH TÂM

TP.HCM, THÁNG 06/2023


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một bước quan trọng trong việc hình thành và phát triển bản
thân của sinh viên. Đây là cơ hội để các bạn tiếp cận với thực tế, áp dụng những kiến thức
đã học trong suốt quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng chuyên môn. Tuy nhiên, ngoài
việc học hỏi và trau dồi kinh nghiệm, thực tập tốt nghiệp còn mang đến cho sinh viên
những cơ hội để đóng góp vào việc giải quyết những vấn đề nhức nhối của xã hội.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu sử dụng nước của
người dân cho sinh hoạt, cho dịch vụ là rất lớn. Hằng ngày trung bình mọi người cần từ 3-
10 lít đáp ứng cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt. Còn trong công nghiệp nước cấp được
dùng cho quá trình làm lạnh, sản xuất thực phẩm như đồ hộp, nước giải khát, rượu… Hầu
như mọi ngành công nghiệp đều sử dụng nước cấp như là một nguồn nguyên liệu không
gì thay thế được trong sản xuất. Tùy thuộc vào mức độ phát triển công nghiệp và mức
sinh hoạt cao hay thấp của mọi cộng đồng mà nhu cầu về nước cấp với số lượng và chất
lượng khác nhau.

Hiện nay nước từ thiên nhiên là nguồn cung cấp nước chính, chủ yếu là nguồn
nước mặt và nguồn nước ngầm. Tuy nhiên nguồn nước từ thiên nhiên có chất lượng rất
khác nhau, bị ô nhiễm và cạn kiệt, phần lớn từ các hoạt động của con người và với sự phát
triển của công nghiệp, đô thị, sự bùng nổ dân số.

Vì vậy, vấn đề xử lý nước và cung cấp nước sạch đáp ứng cả về chất lượng lẫn số
lượng cho sinh hoạt hằng ngày và sản xuất công nghiệp là vấn đề đáng quan tâm đặc biệt.
Chính vì thế đề tài thực tập em chọn là: Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp của công
ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn
Em hiểu rằng trong quá trình thực tập, em còn nhiều hạn chế và chưa đạt được yêu
cầu của công ty và thầy cô ở trường.
Đầu tiên, em thấy mình chưa có đủ kiến thức chuyên môn để thực hiện các nhiệm
vụ trong công ty. Em cảm thấy khó khăn trong việc áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Do đó, em đã phải tìm kiếm thêm thông tin, học hỏi từ cô, các anh chị đi trước để có thể
hoàn thành tốt công việc được giao.
Thứ hai, em thấy mình chưa có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt. Em còn e
ngại khi phải trao đổi ý kiến và đưa ra ý tưởng của mình trước các anh chị. Điều này đã
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhóm và làm cho công việc của em chưa đạt được
tiêu chuẩn.

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Cuối cùng, em cũng nhận thấy rằng mình còn thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý
thời gian và ưu tiên công việc. Em cần phải học cách lên kế hoạch và phân bổ thời gian
một cách hợp lý để có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Tuy nhiên, em mong rằng công ty và thầy cô ở trường sẽ bỏ qua những thiếu sót
của em và tiếp tục hỗ trợ và giúp đỡ em. Em sẽ cố gắng học hỏi và cải thiện bản thân.

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh chị, công ty TNHH MTV Nước
ngầm Sài Gòn và cô hướng dẫn thực tập của em ThS. Trần Thị Vân Trinh trong suốt thời
gian vừa qua. Thực tập tại công ty đã mang lại cho em nhiều kinh nghiệm và kiến thức
quý giá, giúp em phát triển bản thân và học hỏi được nhiều điều mới mẻ trong lĩnh vực
mà em đang theo đuổi.
Em cũng muốn bày tỏ sự biết ơn đến các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hỗ trợ
và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em rất cảm kích vì đã được làm việc trong một
môi trường chuyên nghiệp và thân thiện, nơi mà em có thể học hỏi được nhiều điều từ
những người có kinh nghiệm và tâm huyết với công việc.
Cùng với đó, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến cô hướng dẫn thực tập của em. Cô
đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực
tập, giúp em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và trở thành một thực tập sinh có
năng lực và kinh nghiệm.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn
và cô hướng dẫn thực tập của em vì đã giúp em có thể trải nghiệm được một môi trường
làm việc chuyên nghiệp và học hỏi được nhiều điều mới mẻ. Em sẽ luôn ghi nhớ những
kinh nghiệm và kiến thức mà mình đã được học hỏi và sẽ cố gắng phát huy để trở thành
một người có đóng góp xây dựng cho xã hội.

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên: Lương Mỹ Phụng MSSV: 0950020036
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày tháng năm 2023


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Lưu Minh Tâm

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên: Lương Mỹ Phụng MSSV: 0950020029
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày tháng năm 2023


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ThS. Trần Thị Vân Trinh

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


Họ và tên sinh viên: Lương Mỹ Phụng MSSV: 0950020036
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày 26 tháng 06 năm 2023


GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................................v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN................................................................vi
MỤC LỤC..........................................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................x
TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC TẬP...................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................................1
1.1 Thông tin chung..........................................................................................................1
1.2 Sơ lược hệ thống cấp nước của Công ty.....................................................................1
1.3 Chức năng...................................................................................................................2
1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................................2
1.5 Mục tiêu CNAT tại Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn...............................3
1.6 Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn của Công ty................................................................3
1.7. Các nhóm CNAT công ty...........................................................................................5
CHƯƠNG 2: TÌM HỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.............................................6
2.1 Tổng quan về hệ thống / quy trình công nghệ xử lý...................................................6
2.2 Các trạm bơm giếng....................................................................................................8
2.2.1 Nhiệm vụ:...........................................................................................................10
2.2.2 Cấu tạo giếng khoan:..........................................................................................10
2.3 Các công trình thu nước............................................................................................11
2.3.1 Nguồn nước thô..................................................................................................11
2.3.2 Công trình thu và trạm bơm nước thô................................................................12
2.3.3 Hệ thống truyền tải nước thô..............................................................................12
2.4 Công trình xử lý........................................................................................................12
2.5 Các loại hóa chất dùng trong xử lý nước tại nhà máy...............................................26
2.5.1 Vôi......................................................................................................................26

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

2.5.2 Clor.....................................................................................................................29
2.5.3 Fluor....................................................................................................................31
2.6.Quy trình sản xuất của nhà máy nước Tân Phú........................................................31
2.7 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về chất lượng nước........................................37
2.7.1 Quy định về chất lượng nước thô.......................................................................37
2.7.2 Quy định về chất lượng nước sau xử lý..............................................................37
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................39
3.1 Kết luận.....................................................................................................................39
3.1.1 Điều kiện áp dụng và hiệu suất xử lý.....................................................................39
3.1.2 Ưu nhược điểm của công nghệ xử lý.....................................................................40
3.2 Kiến thức tích lũy trong thời gian thực tập...............................................................40
3.3 Kiến nghị...................................................................................................................40

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1. 1: Công ty TNHH MTV nước ngầm Sài Gòn.........................................................1


Hình 1. 2: Sơ đồ tổ chức Công ty nước ngầm Sài Gòn........................................................3
Hình 2. 3: Giếng 2N được đặt trong khuôn viên công ty...................................................11
Hình 2. 4: Dàn mưa............................................................................................................15
Hình 2. 5: Bể trộn đứng và Miệng bể trộn và hệ thống châm vôi......................................17
Hình 2. 6: Bể lắng và ngăn thu nước và họng thu nước.....................................................19
Hình 2. 7: Ống thu nước bề mặt và đầu dò pH tại bể lắng.................................................19
Hình 2. 8: Bể lọc.................................................................................................................23
Hình 2. 9: Trạm bơm cấp II................................................................................................25
Hình 2. 10: Bơm nội bộ công ty.........................................................................................26
Hình 2. 11: Bể trộn vôi và bể trung gian............................................................................27
Hình 2. 12: Bể tiêu thụ.......................................................................................................28
Hình 2. 13: Máng dẫn vôi...................................................................................................28
Hình 2. 14: Máy thổi khí và máy bơm...............................................................................29
Hình 2. 15: Bể thu hồi nước vôi.........................................................................................29
Hình 2. 16: Bình chứa Chlor và bộ hiển thị thống số bình Chlor.......................................30
Hình 2. 17: Máy châm Chlor và máy bơm tăng áp............................................................30
Hình 2. 18: Hệ thống châm Chlor......................................................................................31
Hình 2. 19: Bơm định lượng Fluor và bình chứa Fluor......................................................31
Hình 3. 3: Bảng kết quả chất lượng nước nhà máy nước Tân Phú.....................................38

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1. 1: BCĐ CNAT của Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn...........................4
Bảng 2. 2: Các trạm bơm giếng được khai thác nằm rải rác khu vực quận 12 và Tân Phú. 8
Bảng 2. 3: Quy trình sản xuất của nhà máy nước Tân Phú................................................33

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC TẬP


Đặt vấn đề
Nước tự nhiên được coi là nguồn tài nguyên vô giá đối với con người. Với các
quốc gia phát triển, tài nguyên nước đóng vai trò vô cùng quan trọng và được đặt lên hàng
đầu trong việc khai thác, sử dụng và quản lý với quy mô lớn. Ngược lại, đối với những
quốc gia chậm phát triển hoặc các nước đang phát triển, vai trò của nước vẫn chưa được
nhận thức rõ ràng, song hành với điều đó là việc sử dụng lãng phí và ít có động thái để
bảo tồn và sử dụng hiệu quả nguồn khoáng sản quý báu này.
Với các đơn vị quản lý nước, việc thực hiện và triển khai nhận thức về vai trò của
nước, hỗ trợ khai thác, sử dụng và quản lý tổng hợp nguồn tài nguyên nước một cách hợp
lý, bền vững và hiệu quả là việc xuyên suốt trong quá trình hoạt động.
Việt Nam hiện đang đứng trước nhiều thách thức trong việc khai thác nguồn nước
ngầm. Một số vấn đề cần được giải quyết bao gồm:
1. Thiếu cơ sở hạ tầng: Cả nước ta hiện có rất nhiều nhà máy nước và trạm cấp
nước, trong đó nhiều nhà máy nước có công nghệ lạc hậu, hệ thống đường ống cũ nát và
thiếu, 60% đường ống chưa được thay thế và sửa chữa.
2. Thiếu nguồn tài chính: Việc xây dựng và vận hành các cơ sở xử lý nước cấp đòi
hỏi một khoản đầu tư lớn. Tuy nhiên, ngân sách của các địa phương và cả nước vẫn chưa
đủ để đáp ứng nhu cầu này.
3. Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp: Một số khu vực công nghiệp ở Việt Nam vẫn
chưa có hệ thống xử lý nước thải, xả bỏ trực tiếp ra ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng
nguồn nước ngầm.
Vì vậy, để giải quyết vấn đề xử lý nước ngầm ở Việt Nam, cần phải có sự đầu tư
vào cơ sở hạ tầng, tài chính, nhân lực chuyên môn và xây dựng các chính sách phù hợp
với thực tế địa phương. Ngoài ra, cần phải tập trung vào việc nâng cao ý thức của cộng
đồng về vấn đề môi trường và thực hiện các thói quen tiêu dùng bền vững. Chính vì thế
nhằm hiểu biết hơn về ngành em đang học và giúp bổ sung kiến thức thực tế nên em chọn
đề tài ‘Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước cấp của công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài
Gòn”.
Mục tiệu thực tập
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp của công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn.

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Nội dung thực tập


Tìm hiểu về công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn.
Thuyết minh hệ thống xử lý nước cấpcủa công ty.
Tìm hiểu quy trình vận hành hệ thống.
Tìm hiểu các công trình đơn vị của hệ thống.
Địa điểm thực tập
Địa chỉ công ty: 33 Chế Lan Viên, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. HCM
Thời gian thực tập
Từ ngày 08/05/2023 đến ngày 23/06/2023
Kết quả thực tập
Qua đợt thực tập này em đã tìm hiểu hệ thống xử lý nước ngầm. Nó đã giúp em
hiểu rõ thực tế những gì đã học ở trường.

SVTH: Lương Mỹ Phụng


GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP


1.1 Thông tin chung
Tên công ty: Công ty TNHH – Một thành viên nước ngầm Sài Gòn
Tên giao dịch: Công ty nước ngầm Sài Gòn
Tên tiếng Anh: Sài Gòn Ground Water Limited Company
Tên viết tắt tiếng Anh: SAGROWA Co.Ltđ
Trụ Sở: 33 Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP HCM
Điện thoại: (028) 38495925 – Fax: (028) 38153122
Fax: 38153122
Website: nuocngamsaigon.com
Email: nnsg@nuocngamsaigon.com

Đại diện: Ông Phạm


Hình 1. 1:Khương
Công tyThảo Chức
TNHH MTV vụ:ngầm
nước GiámSài
đốcGòn.
Công ty
1.2 Sơ lược hệ thống cấp nước của Công ty
Hệ thống cấp nước do Nhà máy Tân Phú quản lý:
Công trình giếng nước thô và trạm bơm cấp 1 (các trạm bơm giếng nước thô có
công suất bơm từ 18,5 đến 37 kW) nằm trên các tuyến đường Nguyễn Văn Quá, Phan
Văn Hớn thuộc quận 12 và tuyến đường Dương Đức Hiền , Tây Thạnh , D9 , Chế Lan
Viên thuốc quận Tân Phú.

1
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hệ thống đường ống truyền tải nước thô từ các trạm bơm giếng (đường ống
D4.150 mm, D3.250 mm D2.400 mm và D1.800 mm dài 5km).
Khu xử lý nước và trạm bơm cấp 2 tại Nhà máy nước Tân Phú, Số 33 Chế Lan
Viên, P.Tây Thạnh , Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Tổng diện tích: 15.350 m2
Công suất thiết kế: 50.000 m3/ngày đêm.
Công suất phát nước: 35.000 m3/ngày đêm
Các bộ phận cơ bản trong xử lý nước: làm thoáng, trộn hóa chất, lắng ngang, lọc
nhanh, khử trùng bằng Clor.
Thời gian vận hành: 24/24
Số lượng cán bộ, công nhân viên của Nhà máy: 34 người (số liệu cập nhật đến
tháng 5/2023)
1.3 Chức năng
Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn là đơn vị sản xuất hạch toán độc lập
trực thuộc Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn. Trong dây chuyền “Sản xuất - Truyền dẫn -
Phân phối” của Tổng công ty, Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn nói chung và
NMN Tân Phú nói riêng có nhiệm vụ chính là bơm nước thô từ các trạm giếng về công
trình xử lý nước ở NMN Tân Phú để xử lý thành nước sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng và
bơm vào hệ thống ống truyền dẫn chính (từ Nhà máy đến các đồng hồ tổng nước sạch cho
các chi nhánh cấp nước Phú Hoà Tân , Tân Hoà, Chợ lớn) từ đó phân phối vào mạng cấp
3 đến người tiêu dùng trong TP.HCM.
1.4 Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn có 01 Ban, 05 Phòng, 01 Xí Nghiệp và
01 Nhà máy cụ thể như sau:
Ban Giám đốc
Phòng Tổ chức - Hành chính
Phòng Kế toán - Tài chính
Phòng Kế hoạch – Đầu tư
Phòng Kỹ thuật - Công nghệ
Phòng Kiểm nghiệm
2
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

NMN Tân Phú


Xí nghiệp Xây Dựng Công Trình

1.5 Mục tiêu CNAT


Hìnhtại1.Công
2: Sơty
đồTNHH
tổ chứcMTV
CôngNước Ngầm
ty nước SàiSài
ngầm Gòn
Gòn
Bảo đảm duy trì áp lực cấp nước, cung cấp ổn định, đủ lượng nước và bảo đảm
chất lượng nước cấp theo quy chuẩn quy định.
Có các giải pháp đối phó với các sự cố bất thường và các nguy cơ, rủi ro có thể xảy
trong toàn bộ quá trình sản xuất, cung cấp nước sạch từ nguồn đến khách hàng sử dụng
nước.
Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến nước,
phòng ngừa dịch bệnh và phát triển kinh tế xã hội.
Góp phần giảm tỷ lệ thất thoát, tiết kiệm tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
1.6 Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn của Công ty
Ban Chỉ đạo (BCĐ) Cấp nước An toàn của Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài
Gòn do đơn vị thành lập theo Quyết định số 848/QĐ-NNSG ban hành ngày 10 tháng 10
năm 2022 với các thành viên gồm: đại diện Ban Giám đốc, đại diện các Phòng, Nhà máy ,
Xí nghiệp liên quan.
Nhiệm vụ của BCĐ CNAT:

3
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Tổ chức thực hiện KHCNAT tại Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn theo
khuôn khổ KHCNAT chung của Tổng Công ty, định kỳ theo dõi và báo cáo thực hiện
KHCNAT của Công ty cho Tổng Công ty.
Điều phối thực hiện công tác đảm bảo an toàn cấp nước của Công ty TNHH MTV
Nước Ngầm Sài Gòn một cách chủ động.
Là đầu mối của Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn phối hợp với Tổng
Công ty và các đơn vị liên quan trong phòng ngừa, ứng phó, xử lý, khắc phục các sự cố
bất thường, các rủi ro gây mất an toàn đối với hệ thống cấp nước.
Chỉ đạo cập nhật, điều chỉnh, cải tiến Sổ tay Cấp nước an toàn (STCNAT) của
Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn.
Bảng 1. 1: BCĐ CNAT của Công ty TNHH MTV Nước Ngầm Sài Gòn
ST Vai trò
Họ và tên Chức danh Ghi chú
T trong ban

01 Ông Nguyễn Tâm An Phó Giám đốc Trưởng Ban

Ông Nguyễn Nông Trường Phó Giám đốc,


02 Phó Ban
Thanh TP KTCN

Trưởng Phòng Thành viên


03 Ông Đỗ Ngọc Khoa
KN thường trực

Trưởng phòng
04 Ông Phan Trường Phát Thành viên
KHĐT

Giám đốc
05 Võ Thế Long Thành viên
XNXDCT

1.7. Các nhóm CNAT công ty


Nhóm CNAT công ty bao gồm 3 nhóm: Nhóm theo dõi, kiểm tra thực hiện, cập
nhật STCNAT; Nhóm thực hiện STCNAT; Nhóm Phản ứng nhanh sẽ thực hiện các
nhiệm vụ:

4
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Triển khai thực hiện nội dung đảm bảo cấp nước an toàn tại Nhà máy nước Tân
Phú.
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá định kỳ STCNAT.
Đánh giá việc thực hiện KHCNAT và báo cáo thường xuyên, định kỳ cho TCĐ
CNAT và BCĐ CNAT Tổng Công ty.
Sẵn sàng ứng phó, xử lý, khắc phục tình trạng khẩn cấp khi xảy ra sự cố.

5
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

CHƯƠNG 2: TÌM HỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI


2.1 Tổng quan về hệ thống / quy trình công nghệ xử lý

Clo

vôi

TRẠM BƠM TUYẾN ỐNG GÓP DÀN BỂ TRỘN


GIẾNG CẤP I VÀ CHUYỂN TẢI MƯA ĐỨNG
NƯỚC THÔ

TRẠM BƠM CẤP BỂ BỂ LỌC BỂ LẮNG TIẾP XÚC


II CHỨA NHANH NGANG

FluorC
lo

ỐNG CHUYỂN TẢI VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC SẠCH TIÊU THỤ

Hình 2. 3: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nhà máy nước Tân Phú – công ty TNHH
MTV Nước Ngầm Sài Gòn
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước:

Nhà máy nước Tân Phú thuộc công ty Nước Ngầm Sài Gòn với công suất thiết kế
ban đầu 50.000 m3/ngđ ( nhà máy chính thức đi vào hoạt động cung cấp nước sạch cho
thành phố ngày 17/8/1993) . Đến nay, do hạn chế khai thác nước dưới đấy mà công suất
thực tế của nhà máy đạt trên 38.000m3/ngđ. Chất lượng nước đảm bảo theo quy định của
Bộ Y tế (QCVN 01-1:2018/BYT) và Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn . Nhà máy hiện

6
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

đang khai thác nguồn nước ngầm ở quận 12 và quận Tân Phú thông qua các đồng hồ nước
sạch.
Dây chuyền xử lý nước ngầm được tóm tắt như hình vẽ trên:

Đầu tiên, nước thô được bơm từ 30 giếng khoan vào hệ thống ống góp & truyền tải
(DN200 mm - DN1000 mm, chiều dài khoảng 9km) trước khi phân phối lên giàn mưa
(KT: 27,2 m x 5 m x 8,6 m x 2ĐN) bằng 04 ống đứng DN 400 mm. Tại đây nước được
làm thoáng, giải phóng CO2 và tăng lượng oxy hòa tan, đồng thời tại đây quá trình oxy
hóa Fe2+ và Mn2+ xảy ra nhưng với tốc độ chậm do pH thấp,trong dàn mưa được châm
clor để chuyển hóa toàn bộ Fe2+ và Mn2+ thành Fe3+ và Mn4+, tiếp theo được châm thêm
vôi sữa (CaO) nhằm làm phản ứng xảy ra nhanh .
4Fe2+ + 8HCO3- + O2 + H2O → 4Fe(OH)3↓ + 8H+ + 8HCO3-
Mn(HCO3)2 + O2 + 6H2O → 2Mn(OH)4 + 4H+ + 4HCO3-
Nước thô sau khi qua giàn mưa tiếp tục được đưa vào bể trộn bằng đường ống thép
DN 600mm theo hướng từ đáy bể trộn lên. Tại đây nước thô trộn đều với các hóa chất:
Vôi, Clor (vôi làm tăng pH tạo môi trường cho quá trình oxy hóa Fe 2+ và Mn2+ xảy ra
nhanh, clor được dùng làm chất oxy hóa Fe2+ và Mn2+ ).
2Fe2+ + Cl2 + 6H2O→2Fe(OH)3 + 2Cl- + 6H+
Mn2+ + Cl2 + 2H2O →MnO2 + 2Cl- + 4H+
Nước thô sau khi đã trộn đều với hóa chất sẽ được đưa sang bể lắng ngang tiếp xúc
(KT: 27m x 4m x 4,6m x 4 bể). Tại đây quá trình oxy hóa Fe 2+ và Mn2+ được hoàn thành
và cặn thô sẽ được giữ lại bể lắng.
Nước sau khi lắng, qua máng thu nước, phân phối vào bể lọc nhanh (KT: 8m x 4m
x 4.5m x 12 bể). Tại đây vật liệu lọc (là cát thạch anh) sẽ giữ cặn nhỏ còn lại, nước sạch
được đưa về bể chứa.Trên đường về bể chứa (KT:40m x 25m x 5m x 2 bể), nước thô sau
khi xử lý được châm thêm Clor (để khử trùng) và Fluor (để ngừa sâu răng).
Cuối cùng nước sạch sau khi xử lý đảm bảo tiêu các chuẩn nước sạch được bơm
vào mạng lưới tiêu thụ thông qua trạm bơm cấp II hoạt động với 3 bơm, công suất mỗi
bơm 1250 m3/h.

7
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

2.2 Các trạm bơm giếng


Bảng 2. 1: Các trạm bơm giếng được khai thác nằm rải rác khu vực quận 12 và Tân
Phú
LƯU LƯỢNG
ĐỘ SÂU Fe Mn
STT TÊN GIẾNG KHAI THÁC pH
(m) (mg/l) (mg/l)
(m3/h)

1 G1N 107.3 105 5.690 4 0.222

2 G2N 119.6 94 5.720 24.5 1.234

3 G3N 113.3 100 5.550 28 2.090

4 G3NQ 40.9 63 5.240 0.05 0.031

5 G4N 106.9 97 5.550 7.36 0.374

6 G5N 106.0 95 5.630 15.2 0.846

7 G6N 107.0 70 5.799 30.7 2.000

8 G6S 180.4 100 5.830 21.8 1.120

9 G6NQ 38.9 107 4.730 0.11 0.399

10 G7N 104.7 115 6.020 3.3 0.207

11 G8S 202.0 115 6.090 15.3 0.700

12 G9S 199.3 64 6.090 12.3 0.610

13 G9NQ 41.7 75 5.180 0.03 0.019

14 G10S 197.6 91 6.080 13.5 0.695

15 G10NQ 41.5 90 5.410 0.1 0.017

16 G11S 40.0 90 5.890 12.5 0.651

17 G11NQ 204.6 77 4.950 0.03 0.128

18 G12S 206.2 115 5.890 14.8 0.764

8
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

LƯU LƯỢNG
ĐỘ SÂU Fe Mn
STT TÊN GIẾNG KHAI THÁC pH
(m) (mg/l) (mg/l)
(m3/h)

19 G13S 196.0 94 6.440 14.4 0.875

20 G13N 135.4 107 6.000 30.4 1.680

21 G14S 192.0 110 5.920 31 1.892

22 G15N 121.0 90 5.860 18.9 1.398

23 G15S 201.0 61 5.930 23.4 0.894

24 G15BN1 81.3 64 5.760 5.2 0.258

25 G16S 192.0 123 5.920 29.5 1.060

26 G16N 102.0 93 5.810 9.5 0.323

27 G17N 84.0 100 5.960 3.03 0.215

28 G17S 192.7 98 5.890 40 0.185

29 G17BN1 84.4 97 5.740 1.1 0.092

30 G18S 183.4 93 6.190 15.6 0.792

31 G18N 130.2 120 6.060 22.8 1.198

32 G19N 109.0 89 6.030 16.3 0.804

33 G19S 177.3 117 5.970 18.2 0.862

34 G20N1 111.9 71 5.890 13.2 0.664

35 G20S 171.0 79 5.920 12.6 0.658

36 G21S 127.0 100 5.860 16.4 0.630

37 G21N 180.8 85 5.840 5.04 0.324

38 G21BS 125.5 92 5.690 9.3 0.516

39 G21BN 166.4 82 5.740 9.4 0.472


9
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

LƯU LƯỢNG
ĐỘ SÂU Fe Mn
STT TÊN GIẾNG KHAI THÁC pH
(m) (mg/l) (mg/l)
(m3/h)

Hình 2. 4: Sơ đồ vị trí các trạm bơm giếng cấp 1


2.2.1 Nhiệm vụ:
Lấy nước thô từ nguồn nước ngầm đưa về hệ thống xử lý chính. Chọn vị trí khoan
giếng trên cơ sở đảm bảo lưu lượng, chất lượng, độ ổn định, tuổi thọ công trình và thuận
tiện cho việc bảo vệ, vệ sinh nguồn nước ngầm.
Các trạm bơm cấp 1 thường là các bơm chìm có áp lực cao. Tất cả các giếng đều
đổ chung về ống góp tại nhà máy với đường kính D1000 mm. Tại đây nước được phòng
kiểm nghiệm kiểm tra nước đầu vào trước đi đưa lên dàn mưa.
2.2.2 Cấu tạo giếng khoan:
Miệng giếng: Miệng giếng đặt cao hơn nền giếng ít nhất là 0.3m. Phần cổ giếng
bên ngoài được chèn xi măng để tránh nước từ phía trên thấm theo cổ giếng xuống. Miệng
giếng được đậy kín khi khai thác.

10
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Ống vách: Để gia cố, bảo vệ giếng tránh sạt lở thành giếng trong quá trình khai
thác và ngăn không cho nước chất lượng xấu từ phía trên chảy vào trong giếng.
Đai liên kết hoặc Côn nổi: Có tác dụng liên kết hàn gắn các đoạn ống lại với nhau.
Ống lọc: Đặt trong tầng chứa nước, để thu nước từ tầng chứa nước vào trong giếng,
đảm bảo cho nước chảy vào giếng với trở lực nhỏ và không mang theo các phần tử đất cát
của tầng chứa nước.
Ống lắng: Nằm kế tiếp ống lọc, có đường kính bằng đường kính ống lọc. Cấu tạo
của nó là một đoạn thép trơn, đầu dưới được bịt kín. Giếng càng sâu chiều dài ống lắng
càng. Ống lắng là bộ phận cuối cùng của giếng để giữ lại cặn, cát trôi theo nước vào trong
Hình 2. 5: Giếng 2N được đặt trong khuôn viên công ty

2.3 Các công trình thu nước


2.3.1 Nguồn nước thô
Nhà máy nước Tân Phú sử dụng nước nguồn để xử lý là nguồn nước giếng khoan
của 30 giếng nằm rãi rác trên các tuyến đường Nguyễn Văn Quá, Phan Văn Hớn thuộc
quận 12 và tuyến đường Dương Đức Hiền, Tây Thạnh, D 9, Chế Lan Viên thuộc quận
Tân Phú.
11
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Các giếng trên trước khi đưa vào khai thác phải được khoan lấy mẫu để kiểm tra
chất lượng nước phải đạt theo quy chuẩn 09-MT:2015/BTNMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước dưới đất)
2.3.2 Công trình thu và trạm bơm nước thô
Công trình giếng nước thô và trạm bơm cấp 1 (các trạm bơm giếng nước thô có
công suất bơm từ 30 kW đến 37 kW) nằm trên các tuyến đường Nguyễn Văn Quá, Phan
Văn Hớn thuộc quận 12 và tuyến đường Dương Đức Hiền, Tây Thạnh, D9, Chế Lan Viên
thuộc quận Tân Phú.
Hệ thống đường ống truyền tải nước thô từ các trạm bơm giếng được tập trung đưa
về xử lý tại nhà máy qua các tuyến ông góp có đường kính DN250, DN300, DN400,
DN500, DN600, DN900, DN1000
2.3.3 Hệ thống truyền tải nước thô
Hệ thống đường ống truyền tải nước thô từ các trạm bơm giếng được tập trung đưa
về xử lý tại nhà máy qua các tuyến ông góp có đường kính DN250, DN300, DN400,
DN500, DN600, DN900, DN1000
Số lượng, chức năng các hầm van trên tuyến ống DN800:
01 hầm van chặn DN500 mm (chặn tuyến nước thô Phan Văn Hớn), 01 hầm van
chặn DN500 mm (chặn tuyến nước thô Chế Lan Viên).
01 van chặn DN500 mm (chặn tuyến ống nước thô Nguyễn Văn Quá)
39 van chặn DN150 mm cho từng bơm giếng khoan
02 van DN300 mm chặn giữa tuyến
04 van xả khí trên tuyến ống nước thô
2.4 Công trình xử lý
Cụm xử lý được xây dựng làm 02 đợt với 02 đơn nguyên như nhau, công suất
35.000 m3/ ngày.đêm/01 đơn nguyên, bao gồm các hạng mục sau:
1. Dàn mưa: mỗi đơn nguyên 01 giàn mưa

Nước thô được bơm từ 30 giếng khoan vào hệ thống ống góp & truyền tải
(DN200 mm - DN1000 mm, chiều dài khoảng 5km) trước khi phân phối lên giàn
mưa bằng 04 ống đứng DN400 mm. Tại đây nước được làm thoáng, giải phóng CO 2 và
12
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

tăng lượng oxy hòa tan, đồng thời tại đây quá trình oxy hóa Fe2+ và Mn2+, mực nước ở đây
luôn đạt cao độ ổn định duy trì dòng tự chảy qua các công trình xử lý tiếp theo.
- Dàn mưa được tính toán với cường độ tưới 12,4 m/h
- Cường độ phun mưa: 12,4 m3/m2/h
- Kích thước: L x B x H = 27,2 m x 3,4 m x 8,5 m.
- Kết cấu: Bê tông cốt thép.
- Dàn mưa có 3 sàn tung bằng sàn inox đục lỗ, mỗi sàn cách nhau 0,8 m.
a) Chức năng
Dàn mưa là công trình làm thoáng trong dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm,
nhiệm vụ của dàn mưa là:
Hòa tan oxy từ không khí vào nước để oxy hóa sắt II, Mangan II thành sắt III và
Mangan IV tạo thành các hợp chất hydroxit sắt Fe(OH) 3 và hydroxit Mangan Mn(OH)4
kết tủa tạo bông cặn dễ lắng đọng để khử ra khỏi nước bằng cách lắng lọc.
Fe(HCO3)2→ 2HCO3- + Fe
Mn2+ + O2 + 2H2O → Mn(OH)4
Làm thoáng cung cấp oxy hòa tan sau đó châm vôi, vôi được xem như chất xúc tác
phản ứng khử Fe diễn ra:
Fe(HCO3)2 + O2 +H2O +4Ca(OH)2→4Fe(OH)3 + 4Ca(HCO3)2.

Khử khí CO2, và H2S có trong nước, làm tăng pH của nước tạo điều kiện thuận lợi
và đẩy nhanh quá trình oxy hóa, thủy phân sắt và Mangan, nâng cấp công suất của các
công trình lắng lọc trong quy trình khử sắt và Mangan.
→Quá trình làm thoáng làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước, nâng cao thế
oxy hóa khử của nước để thực hiện dễ dàng các quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ.
b) Cấu tạo
Với chiều dài dàn mưa là 54.4m, ta chia đều thành 16 xương cá, một xương cá có
một ống chính và 16 ống nhánh. Với chiều cao dàn mưa là 8.6m ta chia làm 3 sàn tung
mưa, mỗi sàn cao 0.8m và có chiều rộng là 1.68m của một xương cá.

13
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Trên dàn mưa thể hiện sàn tung mưa được thiết kế bằng inox, 2 ống D150 xả rửa
sàn, 4 ống D400 đưa nước lên dàn mưa, 2 ống D600 dẫn nước sang bể trộn. Ống chính
inox có D150 (khoan 14 lỗ D10 trên đỉnh ống). Các ống nhánh 1, 9, 8, 16 có ống nhánh
D40 khoan 7 lỗ D10 nghiêng 450 phía trong dàn mưa. Các ống nhánh còn lại có D40
khoan 7 lỗ D10 trên một ống thành hai hàng so le.
Dàn mưa được làm bằng bê tông cốt thép, inox và các loại thép không rỉ. Những
ống thép trong dàn mưa được quét các lớp chống ăn mòn phía trong và ngoài, quét một
lớp chống rỉ, sơn hai lớp sơn nước Epoxy. Thường xuyên cạo sơn và làm sạch các rỉ sắt
trên thân ống và quét các lớp sơn định kỳ.
c) Nguyên lý hoạt động
Nước từ trên được phun ra từ ống chính và ống nhánh và rơi xuống các sàn tung
mưa, cuối cùng thu nước từ các máng thu nước của dàn mưa. Dàn mưa chia thành 2
nguyên đơn , 1 nguyên đơn có 8 xương cá. Ống châm vôi và chlor từ dưới đưa lên sẽ
được chia đôi và châm tại miệng hố thu nước D600 trước khi sang bể trộn đứng. Có 2 ống
D150 được đặt dưới đáy dàn mưa để rửa sàn – xả kiệt.
d) Sự cố và cách khắc phục
Ống phun bị nghẹt

Sàn tung mưa bị nghẹt

Ống thu nước bị đóng cặn

Nước văng ra ngoài

Hiện tượng thấm nước trên sàn và vách

 Theo dõi kiểm tra thường xuyên vệ sinh bảo dưỡng định kỳ

14
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 6: Dàn mưa


2. Bể trộn đứng: mỗi đơn nguyên có 01 bể trộn

Nước thô sau khi qua giàn mưa tiếp tục được đưa vào bể trộn đứng bằng đường
ống thép DN600 theo hướng từ đáy bể trộn lên, Tại đây nước thô trộn đều với các hóa
chất: Vôi, clor (vôi làm tăng pH tạo môi trường cho quá trình oxy hóa Fe 2+ và Mn2+ xảy ra
nhanh, clor cũng được dùng làm chất oxy hóa Fe2+ và Mn2+).
- Bể được tính toán với thời gian lưu nước t = 1 phút và vận tốc nước dâng
v = 0,2 m/s.
- Cấu tạo của bể trộn gồm 2 phần:
+ Phần thân trên có tiết diện hình vuông, có kích thước : 3.5 x 3.5 (m).
+ Phần đáy có dạng hình chóp cụt với góc ở đáy α = 300, có kích thước 3.5 x
0.6 x 3.2 (m).
- Mỗi đơn nguyên có 1 bể trộn, Mặt bằng hình vuông, kích thước 1 bể trộn:
a x a x h = 3,5 m x 3,5 m x 5 m.
- Kết cấu: Bê tông cốt thép.
a) Chức năng
Đưa các phần tử hóa chất vôi, Polymer vòa trạng thái phân tán đều trong môi
trường nước trước khi phản ứng keo tụ xảy ra.
15
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

b) Cấu tạo
Thường dùng bể trong trường hợp có dùng vôi sữa để kiềm hóa nước. Vì chỉ bể
trộn đứng mới đảm bảo giữ cho các phần tử vôi ở trạng thái lơ lửng, làm cho quá trình
hòa tan vôi được triệt để. Áp dụng các ưu điểm của bể trộn đứng này đi kèm với lý do nhà
máy xử lý nước ngầm có xử lý nước bằng vôi sữa nên nhà máy nước đã chọn bể trộn
đứng này. Với chiều nước chảy từ dưới lên tạo nên chuyển động rối, các hạt vôi và
Polymer sẽ được giữ ở trạng thái lơ lửng và tan dần, hòa trộn đều với nước. Nước từ đáy
dâng lên sau đó chảy vào máng dẫn tới công trình tiếp theo, thời gian lưu nước trong bể
không vượt quá 2 phút.
c) Nguyên lý hoạt động
Nước được đưa từ dàn mưa xuống ống có đường kính D600 mm, chảy từ dưới lên
trên tốc độ dòng nước đưa vào phía đáy v= 1 ÷1,5 m/s. Với tốc độ này nước sẽ chuyển
động rối làm cho nước trộn đều với dung dịch chất phản ứng. Nước dâng lên vận tốc v =
25 mm/s. Sau đó theo máng đến công trình tiếp theo (v máng = 0,6 m/s). Thời gian lưu nước
tại bể là 2 phút.
d) Ưu - Nhược điểm:
Ưu:
- Cấu tạo đơn giản, không cần máy móc và thiết bị phức tạp.
- Giá thành quản lý thấp.
- Các hóa chất hòa trộn đều vào nước.
Nhược:
- Không điều chỉnh được cường độ khuấy trộn khi cần thiết.
- Do tổn thất áp lực lớn nên công trình xây dựng phải cao.

e) Sự cố và cách khắc phục


Cặn bám trên thành vách của bể và ống đáy  Theo dõi kiểm tra thường xuyên, vệ
sinh bảo dưỡng định kỳ

16
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 7: Bể trộn đứng và Miệng bể trộn và hệ thống châm vôi


3. Bể lắng ngang tiếp xúc: Mỗi đơn nguyên có 02 bể lắng ngang

Nước thô sau khi đã trộn đều với hóa chất sẽ được đưa sang bể lắng ngang tiếp xúc
Tại đây quá trình oxy hóa Fe2+ và Mn2+ được hoàn thành và cặn thô sẽ được giữ lại bể
lắng. nước sẽ chảy từ từ qua bể dưới tác dụng của trọng lượng bản thân, các bông cặn có
kích thước lớn sẽ chìm dần xuống đáy bể. Phần nước trong trên mặt sẽ tràn qua máng thu
nước. Lượng bùn lắng tích tụ nhiều ảnh hưởng nhiều đến cơ chế thủy lực trong bể, vì vậy
trung bình 3 tháng bể lắng được xả bùn và vệ sinh.
- Bể được tính toán với thời gian lưu nước t = 30 phút
- Mỗi đơn nguyên có 2 bể lắng ngang, mổi bể có KT: L x B x H = 27 x 4 x 4,6
3
(m ).
- Kết cấu bê tông cốt thép.
a) Chức năng
Loại trừ các hạt cặn và bông cặn ra khỏi nước có khả năng lắng với tốc độ kinh tế
cho phép, làm giảm lượng vi trùng và vi khuẩn.
Giữ nước lại sau quá trình làm thoáng trong một thời gian để quá trình oxy hóa và
thủy phân diễn ra hoàn toàn, đồng thời tách một phần cặn trước khi chuyển sang bể lọc.
b) Cấu tạo

17
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Nước từ bể trộn đứng sang máng của bể lắng có chiều cao 1,25 m với chiều rộng
máng 0,6 m. Nước từ máng sẽ đổ về hai bể lắng trong một đơn nguyên với chiều dài bể
27m. Trên mặt bể ta có thể chia thành 6 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: nước có màu vàng đục, đây là quá trình khử sắt II thành sắt III,
trên bề mặt có lớp màng mỏng, bông cặn chưa hoàn chỉnh.
+ Giai đoạn 2: nước có màu vàng trong hơn, bông cặn bắt đầu hình thành và
to dần.
+ Giai đoạn 3: nước đã trong hơn và lượng cặn lơ lửng ít dần.
+ Giai đoạn 4: thu nước bằng ống thu nước bề mặt, các ống này đục những lỗ
nhỏ để nước thu nước, có một số cặn sẽ trôi theo nước vào những ống này, một số ít cặn
sẽ bám trên thành ống.
+ Giai đoạn 5: nước đã trong hơn và một số bông cặn vẫn bị cuốn vào ống thu
nước.
+ Giai đoạn 6: nước sẽ dâng và tràn lên qua máng và đưa xuống máng lớn để
qua bể lọc. Nước ở giai đoạn này trong, còn một số ít bông cặn và đã khử hết Mangan.

Nhà máy có 2 đơn nguyên, 4 bể lắng tại đầu bể lắng mỗi đơn nguyên sẽ đặt hệ
thống hút bùn và một đơn nguyên có một đầu dò pH, đầu dò pH sẽ đọc được chỉ số pH và
truyền dữ liệu về nhà máy tại nhà điều hành, máy này nhận được tín hiệu và đưa về nhà
vôi để công nhân biết và pha chế vôi cho phù hợp.
Kích thước của bể: L x B x H = 27 x 4 x 4,6 (m) x 4 bể.
c) Nguyên tắc hoạt động
Nước sẽ lắng dần từ đầu bể đến cuối bể các hạt cặn, bông cặn to dần nặng hạt và
chìm xuống đáy bể.
Hệ thống thu xả cặn tại bể:
+ Hệ thống thu xả cặn trong bể lắng ngang bố trí suốt chiều dài bể lắng, đặt
ống có đục những lỗ nhỏ để thu bùn cặn ở bể, công trình xả cặn áp dụng phương pháp xả
cặn thủy lực bằng áp lực thủy tĩnh.
+ Hệ thống thu xả cặn nhờ puly và dây cáp chạy dài từ đầu bể đến cuối bể để
bùn được hút vào trong ống, ống được nối với hệ thống ống mềm và đưa bùn đến van xả.
+ Trên đường ống hút bùn Nhà máy có gắn ống nhựa PVC 27 để xả khí, khi
hệ thống bùn ngưng, vận tốc dừng đột ngột, nước sẽ dội về đẩy nước và khí ra khỏi hệ
thống thu bùn và lên trên bề mặt lắng tránh hiện tượng nghẹt bùn.

18
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Do hàm lượng cặn lớn nên việc xả cặn rất quan trọng, định kỳ rửa xả bể 3 tháng.
Nếu xả cặn không kịp sẽ làm giảm chiều cao lắng nước của bể.
Nước sau khi lắng đi qua ống thu nước đặt trên mặt bể, phía cuối bể lắng có đục lỗ
vào ngăn thu để dẫn sang bể lọc. Thời gian lưu nước tại bể lắng là 30 ÷ 45 phút.
→ Như vậy, kích thước của bể lắng ngang tiếp xúc: L x B x H = 27 x 4 x 4,65 x 4
bể.
d) Sự cố và cách khắc phục
Tầng cặn bị phá vỡ  Chân hóa chất PAA theo jartest tối ưu, xả rửa bể lắng định kỳ.
Hệ thống xả bùn bị trật cáp, đứt cáp, đầu ống dẫn bùn, đầu hút bị nghẹt  Thông các van
xả bùn, bảo trì các van xả định kỳ.

Hình 2. 8: Bể lắng và ngăn thu nước và họng thu nước

19
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 9: Ống thu nước bề mặt và đầu dò pH tại bể lắng


4. Bể lọc: Mỗi đơn nguyên có 6 bể lọc

Nhà máy có 12 bể lọc (bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc) được chia thành 2 đơn
nguyên, mỗi dãy có 06 bể lọc, kết cấu của bể lọc đáp ứng yêu cầu công nghệ Degremont
của Pháp. Tốc độ lọc trung bình 6 - 8 m/h và công suất mỗi bể là 5.800 m3/ngày đêm.
Lớp vật liệu lọc gồm có 2 lớp: lớp sỏi dày 150 mm, lớp cát dày 1300 mm. Sau thời gian
lọc trung bình 34 giờ, bể lọc bị nghẽn lọc, sẽ phát tín hiệu yêu cầu rửa. Khi bể lọc rửa,
thực hiện 2 giai đoạn của quá trình rửa lọc: rửa gió, và rửa nước với tổng thời gian rửa lọc
mất 12 phút và lượng nước rửa là khoảng 170 m3/ bể lọc.
a) Chức năng
Là công đoạn cuối cùng của quá trình làm sạch nước, giữ lại các cặn còn lại từ bể
lắng sang. Chu kỳ lọc nhỏ nhất là 10 giây.
b) Cấu tạo
Là bể lọc nhanh một chiều, dòng nước lọc đi từ trên xuống, có một lớp vật liệu là
cát thạch anh. Bể lọc nhanh phổ thông được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước mặt có
dùng chất keo tụ hay trong dây chuyền xử lý nước ngầm.
Nước từ bể lắng sang máng phân phối và vào 6 bể lọc của một đơn nguyên, Nhà
máy có 12 bể lọc và đối xứng với nhau qua nhà điều hành.
Hệ thống điều chỉnh tốc độ lọc bằng xiphông đồng tâm:
+ Cấu tạo: gồm 2 ống thép lồng vào nhau.
+ Cách hoạt động: Nước lọc từ ống thu nước được đưa vào ống thép phía
trong của xi phông, tràn qua mép trên của ống và ra ống thép ngoài rồi chảy xuống hố thu
nước.
+ Việc điều chỉnh tốc độ lọc được thực hiện tự động nhờ phao đặt trong bể
lọc. Khi mực nước trong bể lọc dâng lên, phao nổi lên theo giúp cho van gió đóng bớt khe
gió làm giảm lượng khí vào xiphông làm độ chân không trong xiphông tăng lên, làm tăng
lượng nước lọc thu vào xiphông. Mức độ tối đa của độ chân không trong xiphông bằng
mức tăng tổn thất áp lực trong bể lọc.
Hệ thống phân phối nước rửa lọc: Ống dẫn nước rửa lọc, máng thu nước rửa lọc,
ống xả nước rửa lọc và ống xả nước lọc đầu nối trực tiếp với ống dẫn nước trong ra khỏi
bể, nước lọc đầu có chất lượng chưa ổn định nên được xả ra hệ thống thoát nước. Hệ
20
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

thống phân phối nước rửa lọc có nhiệm vụ phân phối đều nước rửa theo toàn bộ diện tích
bể lọc. Ống gió và nước đặt phía dưới đan chụp lọc.
Hệ thống thu nước rửa lọc: Thiết kế hai máng thu nước bằng bê tông đặt song song
nhau mỗi máng cách nhau 1700 mm, nước rửa được xả vào hệ thống cống thoát nước đưa
xuống dưới nền tầng dưới của nhà điều hành và dẫn về ao lắng cặn.
- Kích thước của bể: L x B x H = 8 x 4,5 x 4,2 (m) x 12 bể.
c) Nguyên tắc hoạt động
Nước từ máng phân phối được đưa qua nhờ ejector thu khí, công nhân mồi nước và
nước sẽ qua họng thu xuống bể lọc.
Nước được thẩm thấu qua lớp vật liệu lọc và thu nước ở hố thu.
Khi lớp vật liệu lọc không thể lọc được nữa ta tiến hành rửa bể lọc. Theo TCVN
33:2006 thì nước tại bể lọc có nồng độ Fe > 0,3 mg/l ta tiến hành rửa bể.
Điều chỉnh tốc độ lọc: Trong quá trình lọc nước tổn thất áp lực ở đầu chu kỳ lọc
trong bể thường nhỏ, sau đó tăng dần theo thời gian bể làm việc dẫn đến công suất của bể
lọc luôn thay đổi trong suốt chu kỳ lọc. Tốc độ lọc nước qua lớp vật liệu lọc phụ thuộc
vào độ chênh áp giữa mực nước trong bể lọc và mực nước trong máng thu nước sạch.
Trên đường nước từ hố thu bể lọc sang bể chứa, Nhà máy có châm thêm Chlor và
Fluor .
Châm thêm Chlor để khử trùng vi khuẩn trong đường ống từ Nhà máy đến nơi
người tiêu dùng để đảm bảo chất lượng nước phục vụ nhu cầu ăn uống.
Fluor hóa nước: Nâng cao hàm lượng Fluor trong nước đến 0,6÷0,9 mg/l để bảo vệ
men răng và xương cho người dùng nước.
d) Quy trình vận hành rửa lọc
Nguyên tắc vận hành:
Việc quyết định rửa 1 bể lọc được dựa theo các tiêu chí sau:
 Dựa vào thời gian làm việc của bể lọc
 Theo dõi chất lượng nước tại các si phông sau lọc để lấy mẫu kiểm tra chất
lượng nước. Khi hàm lượng sắt của nước sau lọc > 0,3mg/l thì tiến hành rửa bể
lọc.
 Sắp xếp rửa các bể cho hợp lý, không được để nhiều bể phải rửa cùng một lúc,
không rửa liên tiếp 2 bể cùng 1 đơn nguyên.
Phải luôn đảm bảo vệ sinh bể lọc nói riêng và khu xử lý nói chung.
21
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Chuẩn bị trước khi vận hành:


 Lần lượt kiểm tra các thiết bị bảo vệ đang ở chế độ sẵn sàng vận hành (thông
qua các đèn báo vận hành bình thường)
 Kiểm tra CB tổng và CB điều khiển đang ở trạng thái mở
Trình tự rửa 1 bể lọc:
 Ngưng cấp nước vào bể lọc (mở van khí của Siphong để Siphong ngưng hoạt
động)
 Đóng van nước lọc
 Mở van xả nước rửa lọc, van xả lọc đầu, chờ cho mựa nước trong bể từ từ rút
xuống và quan sát độ hạ của mực nước trong bể.
 Khi mực nước ngang mặt cát đóng van xả lọc đầu.
 Mở van gió đồng thời chạy bơm gió (thời gian chạy bơm gió từ 5 – 6 phút).
Hạn chế không để cát lọc trôi vào máng thu.
 Đóng van gió và đồng thời dừng bơm gió.
 Chờ cho van gió đóng hết. Mở van nước rửa lọc và chạy bơm nước rửa lọc
(thời gian chạy bơm nước rửa từ 4-5 phút cho đến khi nước trong).
 Đóng van nước rửa lọc, tắt bơm nước rửa lọc.
 Đóng van xả rửa lọc lại.
 Mở van nước mồi của siphon để đưa nước vào bể lọc. Khi nước đã qua siphon
thì đóng van khí và van nước mồi của siphon lại.
 Chờ cho nước vào bể đầy đến đáy dưới của phao siphon thì mở van nước lọc
cho bể hoạt động bình thường.
Kiểm tra trong lúc rửa lọc: Trong lúc rửa lọc phải quan sát bể mặt bể lọc, một hiện
tượng không đồng đều trên bề mặt bể lọc có thể do những nguyên nhân sau:
 Lớp vật liệu lọc bị xáo trộn.
 Chụp lọc hoặc sàn lọc bị hư hỏng cần tiến hành kiểm tra và có biện pháp sửa
chửa ngay.
Kiểm tra trong quá trình hoạt động:
 Thường xuyên kiểm tra mực nước trong bể lọc.
 Quy trình vận hành bể lọc trong đó có rửa lọc

22
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

 Tùy theo số lượng giếng đang hoạt động và chất lượng nước sau lắng, công
nhận vận hành khu xử lý phải theo dõi chất lượng nước sau lọc để lấy mẫu
kiểm tra, làm cơ sở để rửa bể lọc cho hợp lý, đạt hiệu quả chất lượng.

Hình 2. 10: Bể lọc


e) Sự cố và cách khắc phục
Không đủ lượng clo để chuyển hóa Fe2+ sang Fe3+  Làm Jatest lại để xác định
lượng hóa chất châm phù hợp, tiến hành điều chỉnh lượng hóa chất châm, theo dõi hiệu
quả keo tụ, tạo bông để có sự điều chỉnh hóa chất cho phù hợp thực tế. kiểm tra đường
ống dẫn hóa chất đảm bảo không bị nghẹt, xả tràn (xả bỏ) nước sau lắng cho đến khi nước
sau lắng đạt theo quy định.
Nghẹt lọc nhanh do hiện tượng cặn từ bể lắng sang quá nhiều  Điều chỉnh cường
độ rửa lọc phù hợp kiểm tra và rửa sạch toàn bộ cát của từng bể.
- Chất lượng nước sau lọc không đạt tiêu chuẩn
- Sục gió và nước rửa lọc phân phối không đều
- Rong rêu bám trên thành bể
- Cặn bám trong các siphông đưa nước vào bể
- Siphông đồng tâm không cho lọc
- Có hiện tượng thấm nước qua thành vách bể
- Các van rửa lọc không hoạt động
23
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

 Theo dõi kiểm tra thường xuyên, vệ sinh bảo dưỡng định kỳ, sửa chửa thay thế
khi bị hư hỏng

5. Bể chứa nước sạch

Có 02 bể chứa nước sạch với tổng thể tích chứa là 10.000 m 3 (mỗi bể 5000 m3). Bể
chứa nước sạch dự trữ nước duy trì thời gian đủ để khử trùng và điều hòa vận hành bơm
của trạm bơm cấp II.

6. Trạm bơm nước sạch

Từ trạm bơm cấp II, có 3 bơm chính lắp song song. Trong đó vận hành theo chế độ
luân phiên: 01 bơm hoạt động và 02 bơm nghỉ và 01 bơm dự phòng trên bờ
Tuyến ống truyền tải nước sạch (phần phòng KT-CN quản lý)
Tuyến ống truyền tải nước sạch là đường ống DN1000 mm dài 7 km (từ công ty
đến ngã ba Tân Hoá – Hùng Vương và phân phối đến các hộ dân qua mạng lưới của các
công ty Cổ phần).
a) Nguyên tắc vận hành:
Chỉ được vận hành khi hệ thống tủ điện không có báo lỗi. Trạng thái lỗi được biểu
thị bằng đèn tương ứng với bơm và đèn lỗi hệ thống. Nguyên nhân lỗi có thể xác định
trực tiếp từ trang ‘Alarm’ tại màn hình cảm ứng.
Không được tự ý hiệu chỉnh các thông số trên thiết bị bảo vệ bên trong tủ điện.
Không được tự ý cho thiết bị vận hành ngoài giá trị quy định về: dòng điện, áp lực.
Van đồng hồ áp lực thường xuyên đóng để tăng tuổi thọ của đồng hồ (chỉ mở khi
kiểm tra áp lực).
Khi có sự cố xảy ra phải thực hiện các bước sau:
 Cắt nguồn điện chính khỏi thiết bị bị sự cố (cắt CB tủ điện)
 Thông báo cho cấp trên có thẩm quyền kiểm tra và giải quyết.
b) Chuẩn bị trước khi vận hành
Kiểm tra các thiết bị cầm tay và hồ sơ:
 Dụng cụ đo dòng điện, điện áp.
 Nhật ký vận hành
Kiểm tra tủ điện điều khiển:
24
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

 Kiểm tra điện áp nguồn: Điện áp nguồn cho phép vận hành của động cơ là 3
pha 380 ∓ 5% (vào khoảng 360 - 400V)
 Kiểm tra CB tổng và CB điều khiển đang ở trạng thái mở
 Công tắc ‘chọn kiểu vận hành’ ở chế độ Tự động: đèn báo chế độ tự động
sáng.
 Công tắc ‘chọn biến tần’ đang ở vị trí bơm 1
 Đèn báo van hút mở hết: sáng; tương đương van hút mở hết
 Đèn báo van đẩy đóng hết: sang; tương đương van đẩy mở hết
Kiểm tra đường ống hút, ống đẩy của bơm

25
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 11: Trạm bơm cấp II

26
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 12: Bơm nội bộ công ty


2.5 Các loại hóa chất dùng trong xử lý nước tại nhà máy
2.5.1 Vôi
Vôi được dùng để kiềm hóa hay ổn định nước. Vôi đang được dùng ở Nhà máy là
vôi đá. Vôi phải được tồn trữ ở nơi khô ráo không bị ẩm nước. Thiết bị pha chế vôi:
Bể trộn vôi (tôi vôi): 2 bể.
Bể trung gian: 1 bể
Bể tiêu thụ vôi: 2 bể.

Hình 2. 13: Bể trộn vôi và bể trung gian

27
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 14: Bể tiêu thụ

Hình 2. 15: Máng dẫn vôi

28
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

H
ình 2. 16: Máy thổi khí và máy bơm

Hình 2. 17: Bể thu hồi nước vôi


2.5.2 Clor
Được dùng cho mục đích xử lý sắt (Fe) và Mn có trong nước ngầm và để khử trùng
nước. Được đưa vào nước 2 lần trong các công đoạn: tại bể trộn đứng: 0,4 mg/l và trước
khi ra khỏi mạng lưới châm lần cuối với hàm lượng clor dư (0,5 - 0,7 mg/l) để đảm bảo
chất lượng nước trên mạng phân phối và nước đến nhà dân có Clor dư đạt quy chuẩn Việt
Nam QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế ban hành và tiêu chuẩn do Tổng Công ty quy
định.

29
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hệ thống châm clor tổ hợp các thiết bị gồm bình chứa clor, cân và máy châm clor
được lắp ráp thành hệ thống để định lượng Clor vào nước. Ngoài ra kho chứa Clor còn có
hệ thống xử lý sự cố rò rỉ Clor.

Hình 2. 18: Bình chứa Chlor và bộ hiển thị thống số bình Chlor

Hình 2. 19: Máy châm Chlor và máy bơm tăng áp

30
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 2. 20: Hệ thống châm Chlor


2.5.3 Fluor
Chất chống sâu răng. Được châm trước khi cấp nước sinh hoạt.
Liều lượng Fluor châm vào bể chứa là: 0,5 mg/l (cho phép: 0,5 ± 0,1 mg/l).
Lượng Fluor (dạng bột) châm vào 1 bồn chứa là: 7,5 kg. Cụm pha chế Fluor có hai
bồn, mỗi bồn 1,5 m3.

Hình 2. 21: Bơm định lượng Fluor và bình chứa Fluor


2.6.Quy trình sản xuất của nhà máy nước Tân Phú

31
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

32
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Bảng 2. 2: Quy trình sản xuất của nhà máy nước Tân Phú

33
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

34
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

35
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

36
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

2.7 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về chất lượng nước
2.7.1 Quy định về chất lượng nước thô
Chất lượng nước thô của nhà máy được áp dụng theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt QCVN 09-MT:2015/BTNMT của bộ Tài Nguyên và Môi
trường

2.7.2 Quy định về chất lượng nước sau xử lý


Chất lượng nước sau xử lý của nhà máy được áp dụng theo Quy chuẩn Kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01-1:2018/BYT và Thông tư số 41/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế và Bản tiêu chuẩn số 1219/ QĐ-TCT-QLCLN về Tiêu
chuẩn Chất lượng áp dụng đối với sản phẩm nước sạch của các Nhà máy và trạm xử lý
hòa vào mạng cung cấp của Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn

37
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

Hình 3. 1: Bảng kết quả chất lượng nước nhà máy nước Tân Phú

38
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.1 Kết luận


3.1.1 Điều kiện áp dụng và hiệu suất xử lý
Xử lý nước ngầm có hàm lượng sắt cao (hàm lượng sắt > 10 mg/l)  công nghệ xử lý:
làm thoáng – lắng tiếp xúc – lọc trong. Đồng thời kết hợp với quá trình kiềm hóa và oxy
hóa.
a. Điều kiện áp dụng :
 Độ oxy hóa < (Fe2+ / 28) + 5; mg/l.
 Tổng hàm lượng sắt: > 10 mg/l.
 Tổng hàm lượng muối khoáng < 1000mg/l.
 Hàm lượng SiO22+ < 2 mg/l.
 Hàm lượng H2S < 1 mg/l.
 Hàm lượng NH4+ < 1,5 mg/l.
 Nhu cầu oxy hóa = độ oxy hóa + 0,47 H2S + 0,15 Fe2+ < 10 mg/l,
pH < 6,8 tính toán thiết bị làm thoáng theo điều kiện khử khí CO2 nhằm tăng pH.
 pH > 6,8 tính toán thiết bị làm thoáng theo điều kiện lấy oxy để khử sắt.
→ Nhận xét về chất lượng nguồn nước: đối với nước ngầm có chất lượng như trên thì hệ
thống xử lý chủ yếu là dùng để khử Fe và Mn. Ta nhận thấy nguồn nước trên đây có độ
kiềm thấp đồng thời lượng CO2 trong nước nguồn rất cao, do đó sơ đồ dây chuyền sử
dụng ở đây là: làm thoáng – lắng tiếp xúc – lọc.Với công nghệ xử lý này thì chất lượng
nước đầu ra đạt QCVN 01-1: 2009/BYT.
b. Hiệu suất xử lý của nhà máy
Công suất xử lý: 50.000m3/ngđ.
Lượng nước dùng cho rửa lọc: V = 17512 bể = 2100 m3.
Lượng nước xả lắng: V = 0,8 30 phút 4 = 96 m3.

39
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

(Định kì xả bể lắng 4 lần/ngày, một lần xả 30 phút, và tiêu tốn 0.8m3/phút).

Lượng nước sạch thu được: V = 50.000 – (2100 + 96) = 47804 m3.
47804
Hiệu suất xử lý của nhà máy: H= × 100 %=95 , 61 %
50000

3.1.2 Ưu nhược điểm của công nghệ xử lý


a. Ưu điểm
 Vận hành đơn giản.
 Thiết kế hợp lý.
 Công nghệ xử lý được lắp đặt các hệ thống tự động hóa giúp đọc số liệu được
chuẩn xác và góp phần tăng hiệu quả xử lý: đầu dò pH tự động, hệ thống biến tần
cho bơm rửa lọc, hệ thống bảo điện ATS, …
b. Nhược điểm
 Tốn hóa chất.
 Chi phí vận hành và bảo trì sửa chữa cao.

3.2 Kiến thức tích lũy trong thời gian thực tập
 Nắm bắt được công nghệ xử lý nước ngầm tại nhà máy.
 Biết được quy trình tổ chức vận hành các hệ thống trong nhà máy.
 Củng cố kiến thức đã được học, từ đó thấy được sự khác nhau giữa thự tế và lý
thuyết. Tùy thuộc vào đặc tính của nguồn nước cũng như công suất nhà máy mà
lựa chọn và sắp xếp công nghệ xử lý cho phù hợp đạt hiệu quả cao.
 Biết được các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành cũng như cách khắc phục
những sự cố đó.
 Hiểu rõ hơn về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của từng bể trong dây chuyền xử
lý.

40
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước cấp công ty TNHH MTV Nước ngầm Sài Gòn

3.3 Kiến nghị


 Kiểm soát chặt chẽ pH đầu lắng để xác định đúng liều lượng hóa chất cần trộn theo
sự thay đổi hằng ngày của lưu lượng nước thô.
 Nếu có điều kiện có thể thay thế Cl 2 bằng các hóa chất oxy mạnh hơn như:
KMnO4, ClO2 để nâng cao hiệu quả xử lý sắt và mangan (Cl 2 oxy hóa Mn2+ ở pH =
7 trong 60 – 90 phút, ClO2 oxy hóa Mn2+ ở pH = 6.8 – 7 trong 10 – 15 phút ;
KMnO4 có khả năng oxy hóa mọi dạng tồn tại của Mn 2+ thành Mn(OH)4.Mn(OH)4
là lớp màng xúc tác cho quá trình khử mangan).
 Thường xuyên xem xét đường ống dẫn hóa chất để kịp thời phát hiện rò rỉ, tắc
nghẽn, thông rửa thường xuyên những chỗ có thể đóng cặn.
 Có thể sử dụng kết hợp cả 2 vật liệu lọc: than antraxit và cát thạch anh để nâng cao
hiệu suất xử lý.
 Trong nhà máy xử lý nước bằng vôi sữa thường sử dụng bể trộn đứng dựa trên
nguyên tắc trộn thủy lực với cấu tạo đơn giản không cần máy móc thiết bị phức
tạp. Tuy nhiên khi sử dụng bể trộn đứng sẽ gặp phải khó khăn cơ bản là không
điều chỉnh được cường độ khuấy trộn khi cần thiết và do tổn thất lớn nên công
trình cần phải xây dựng cao hơn.

41
SVTH: Lương Mỹ Phụng
GVHD: ThS. Trần Thị Vân Trinh
CBHD: Lưu Minh Tâm

You might also like