You are on page 1of 81

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN

Đề tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC DUNG DỊCH


NƯỚC MÍA BẰNG HỆ THỐNG CÔ ĐẶC HAI
NỒI LIÊN TỤC NGƯỢC CHIỀU

GVHD: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


SVTH: PHẠM VĂN LỢI
HUỲNH NGỌC LÂM
TRẦN PHƯỚC LỘC
LỚP : CDHD12A
MÃ HP: 111703801
HỌC KỲ: 2 NĂM HỌC: 2012–
2013
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 04 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN

Đề tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC DUNG DỊCH


NƯỚC MÍA BẰNG HỆ THỐNG CÔ ĐẶC HAI
NỒI LIÊN TỤC NGƯỢC CHIỀU

GVHD: NGUYỄN TIẾN


ĐẠT SVTH:PHẠM VĂN LỢI
HUỲNH NGỌC LÂM
TRẦN PHƯỚC LỘC
LỚP: CDHD12A
MÃ HP: 111703801
HỌC KỲ: 2 NĂM HỌC: 2012– 2013

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 04 năm 2013


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học
Công Nghiệp Tp. HCM , tập thể các thầy cô giảng dạy ở Khoa Công Nghệ Hóa
Học đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức cũng như kinh nghiệm trong
quá trình học tập tại trường cũng như tạo cho em một trường học tập năng động
và hiện đại . Đặc biệt hơn nữa em xin cảm ơn đến thầy Nguyễn Tiến Đạt, người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý trong quá trình em hoàn thành cuốn đồ án
học phần này.

Em cũng xin cảm ơn đến Thư viện của trường đã tạo điều kiện cho em
được tiếp xúc và cung cấp những tài liệu, cần thiết, hữu ích cho em hoàn thành tốt
đề tài đồ án học phần.

Trong thời gian làm báo cáo đồ án, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện
bài báo cáo nhưng do kiến thức chuyên môn còn hạn hẹp nên không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để bài
báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin cám rất nhiều ơn.

Tp. HCM, ngày 17 tháng 04 năm 2013


Họ tên sinh viên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần đánh giá:

 Ý thức thực hiện:...................................................................................................

 Nội dung thực hiện:...............................................................................................

 Hình thức trình bày:................................................................................................

 Tổng hợp kết quả:.................................................................................................

Điểm bằng số:....................................Điểm bằng chữ:........................................


Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Tiến Đạt


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần đánh giá:

 Ý thức thực hiện:...................................................................................................

 Nội dung thực hiện:...............................................................................................

 Hình thức trình bày:................................................................................................

 Tổng hợp kết quả:.................................................................................................

Điểm bằng số:....................................Điểm bằng chữ:........................................


Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Giáo viên phản biện
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC VÀ
NGUYÊN LIỆU

1.1. Đôi nét về ngành công nghiệp mía đường

Ngành công nghiệp mía đường là một ngành công nghiệp lâu đời ở nước ta.
Do nhu cầu thị trường nước ta hiện nay mà các lò đường với quy mô nhỏ ở nhiều
địa phương đã được thiết lập nhằm đáp nhu cầu này. Tuy nhiên, đó chỉ là các hoạt
động sản xuất một cách đơn lẻ, năng suất thấp, các ngành công nghiệp có liên
quan không gắn kết với nhau đã gây khó khăn cho việc phát triển công nghiệp
đường mía.

Trong những năm qua, ở một số tỉnh thành của nước ta, ngành công nghiệp
mía đường đã có bước nhảy vọt rất lớn. Diện tích mía đã tăng lên một cách nhanh
chóng, mía đường hiện nay không phải là một ngành đơn lẻ mà đã trở thành một
hệ thống liên hiệp các ngành có quan hệ chặt chẽ với nhau. Mía đường vừa tạo ra
sản phẩm đường làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như bánh, kẹo,
sữa… đồng thời tạo ra phế liệu là nguyên liệu quý với giá rẻ cho các ngành sản
xuất như rượu, acid lactic…

Trong tương lai, khả năng này còn có thể phát triển hơn nữa nếu có sự quan
tâm đầu tư tốt cho cây mía cùng với nâng cao khả năng chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Xuất phát từ tính tự nhiên của cây mía, độ đường sẽ giảm nhiều và nhanh
chóng nếu thu hoạch trễ và không chế biến kịp thời.

Vì tính quan trọng đó của việc chế biến, vấn đề quan trọng được đặt ra là
hiệu quả sản xuất nhằm đảm bảo thu hồi đường với hiệu suất cao. Hiện nay,
nước ta đã có rất nhiều nhà máy đường như ở Bình Dương, Quãng Ngãi, Tây
Ninh, Bến Tre … nhưng với sự phát triển ồ ạt của diện tích mía, khả năng đáp
ứng là rất khó. Bên cạnh đó, việc cung cấp mía khó khăn, sự cạnh tranh của các
nhà máy đường, cộng với công nghệ lạc hậu, thiết bị cũ kỹ đã ảnh hưởng mạnh
đến quá trình sản xuất.
Vì tất cả những lý do trên, việc cải tiến sản xuất, nâng cao, mở rộng nhà
máy, đổi mới dây chuyền thiết bị công nghệ, tăng hiệu quả các quá trình là hết sức
cần thiết và cấp bách, đòi hỏi phải chuẩn bị từ ngay bây giờ. Trong đó, cải tiến
thiết bị cô đặc là một yếu tố quan trọng không kém trong hệ thống sản xuất vì đây
là một thành phần không thể xem thường.

Nhiệm vụ:

Thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch nước mía bằng hệ thống cô đặc 2 nồi
ngược chiều liên tục.

Năng suất sản phẩm: 1000kg/h

Nồng độ ban đầu: 10%

Nồng độ cuối: 50%

Áp suất hơi đốt: 3at

Áp suất ngưng tụ: Pck = 0.5at

1.2. Sơ lược về quá trình cô đặc

Cô đặc là quá trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất
tan không bay hơi, ở nhiệt độ sôi với mục đích:

Làm tăng nồng độ chất tan.

Tách các chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể.

Thu dung môi ở dạng nguyên chất.

Quá trình cô đặc được tiến hành ở nhiệt độ sôi, ở mọi áp suất (áp suất chân
không, áp suất thường hay áp suất dư), trong hệ thống một thiết bị cô đặc hay
trong hệ thống nhiều thiết bị cô đặc. Trong đó:

Cô đặc chân không dùng cho các dung dịch có nhiệt độ sôi cao, dễ bị phân
hủy vì nhiệt.
Cô đặc ở áp suất cao hơn áp suất khí quyển dùng cho dung dịch không bị
phân hủy ở nhiệt độ cao như các dung dịch muối vô cơ, để sử dụng hơi thứ cho
cô đặc và cho các quá trình đun nóng khác.

Cô đặc ở áp suất khí quyển thì hơi thứ không được sử dụng mà được thải
ra ngoài không khí. Đây là phương pháp tuy đơn giản nhưng không kinh tế.

Trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm thường làm đậm đặc dung dịch
nhờ đun sôi gọi là quá trình cô đặc, đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi
được tách khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn dùng chất hòa tan trong dung dịch không
bay hơi, do đó nồng độ của dung dịch sẽ tăng dần lên, khác với quá trình chưng
cất, trong quá trình chưng cất các cấu tử trong hỗn hợp cùng bay hơi chỉ khác nhau
về nồng độ trong hỗn hợp.

Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc gọi là hơi thứ, hơi thứ
ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng một thiết bị khác, nếu dùng hơi thứ đung
nóng một thiết bị ngoài hệ thống cô đặc thì ta gọi hơi đó là hơi phụ.

Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị một nồi hoặc nhiều nồi làm
việc gián đọan hoặc liên tục. Quá trình cô đặc có thể thực hiện ở các áp suất khác
nhau tùy theo yêu cầu kỹ thuật, khi làm việc ở áp suất thường (áp suất khí quyển)
thì có thể dùng thiết bị hở; còn làm việc ở các áp suất khác thì dùng thiết bị kín cô
đặc trong chân không (áp suất thấp) vì có ưu điểm là: khi áp suất giảm thì nhiệt
độ sôi của dung dịch cũng giảm, do đó hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch
tăng, nghĩa là có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt.

Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay hơi đốt, do đó nó có ý
nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có
thể tóm tắt như sau: Ở nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi
thứ của nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai đưa vào đun nồi ba...hơi
thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Còn dung dịch đi vào lần lượt từ nồi
nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng lên. Điều
kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ giữa
hơi đốt
và dung dịch sôi, hay nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ
trong các nồi, nghĩa là áp suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ của
nồi trước là hơi đốt của nồi sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư,
còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển.

Hệ thống cô đặc xuôi chiều thường được dùng phổ biến hơn cả, loại này có
ưu điểm là dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ chênh lệch áp
suất giữa các nồi, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau do đó dung dịch đi
vào mỗi nồi (trừ nồi đầu) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi, kết quả là dung
dịch sẽ được làm lạnh đi, lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một lượng nước
gọi là quá trình tự bốc hơi. Nhưng khi dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ sôi do đó cần phải tốn thêm một lượng hơi đốt để đun nóng dung
dịch, vì vậy khi cô đặc xuôi chiều dung dịch trước khi vào nồi đầu thường được
đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hoặc nước ngưng tụ.

Khuyết điểm của cô đặc xuôi chiều là nhiệt độ của dung dịch ở các nồi sau
thấp dần, nhưng nồng độ của dung dịch lại tăng dần, làm cho độ nhớt của dung
dịch tăng nhanh, kết quả hệ số truyền nhiệt sẽ giảm đi từ nồi đầu đến nồi cuối.

Cấu tạo thiết bị cô đặc:

Trong công nghệ hóa chất và thực phẩm các loại thiết bị cô đặc đun nóng
bằng hơi được dùng phổ biến, loại này gồm 2 phần chính:

1.2.1. Bộ phận đun sôi

Dung dịch (phòng đốt) trong đó bố trí bề mặt truyền nhiệt để đun sôi dung
dịch.

1.2.2. Bộ phận bốc hơi (phòng bốc hơi)

Là một phòng trống, ở đây hơi thứ được tách khỏi hỗn hợp lỏng – hơi của
dung dịch sôi (khác với các thiết bị chỉ có phòng đốt). Tùy theo mức độ cần thiết
người ta có thể cấu tạo thêm bộ phận phân ly hơi – lỏng ở trong phòng bốc hơi
hoặc trên ống dẫn hơi thứ, để thu hồi các hạt dung dịch bị hơi thứ mang theo.
Về phân loại có thể phân loại thiết bị theo 2 cách:

Theo sự phân bố bề mặt truyền nhiệt có loại nằm ngang, thẳng đứng, loại
nghiêng.

Theo cấu tạo bề mặt truyền nhiệt có loại vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống
chùm.
Theo chất tải nhiệt có loại đun nóng bằng dòng điện, bằng khói lò, bằng hơi
nước, bằng chất tải nhiệt đặc biệt.

Theo tính tuần hoàn dung dịch: tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức,...

Lựa chọn thiết bị:

Theo tính chất nguyên liệu, ta chọn thiết bị cô đặc 2 nồi, làm việc liên tục, có
ống tuần hoàn ngoài buồng đốt ngoài đối lưu tự nhiên.

Thiết bị cô đặc dạng có cấu tạo đơn giản, dễ sửa chửa, làm sạch. Đồng
thời, có thể tận dụng triệt để nguồn hơi.

Quá trình cô đặc được tiến hành ở áp suất chân không nhằm làm giảm nhiệt
độ sôi của dung dịch, giảm được chi phí năng lượng, hạn chế những biến đổi của
chất tan.

Tuy nhiên, tốc độ tuần hoàn nhỏ, hệ số truyền nhiệt còn thấp, vận tốc tuần
hoàn bị giảm vì ống tuần hoàn cũng bị đun nóng.

Sơ đồ thiết minh quy trình công nghệ:

Quá trình cô đặc 2 nồi ngược chiều buồng đốt ngoài là quá trình sử dụng hơi
thứ thay cho hơi đốt. Dung dịch ban đầu trong thùng chứa được bơm ly tâm bơm
lên thùng cao vị qua van tiết lưu điều chỉnh lưu lượng qua lưu lượng kế sau đó
vào thiết bị gia nhiệt .Tại thiết bị gia nhiệt dung dịch được gia nhiệt đến nhiệt độ
sôi của nồi 2. Dung dịch sau đó được đưa vào buồng đốt ngoài của nồi. Tại nồi
dung dịch đường bốc hơi một phần tại buồng bốc, hơi thứ thoát lên qua thiết bị
ngưng tụ ,được ngưng tụ còn lượng khí không ngưng còn lại được bơm chân
không hút ra ngoài sau khi qua thiết bị thu hồi bọt. Còn sản phẩm được bơm vào
nồi 1 để
tiếp tục quá trình cô đặc, khi đến nồng độ yêu cầu thì được đưa ra ngoài vào bể
chứa sản phẩm. Ở nồi 1 hơi đốt được cung cấp từ ngoài vào, còn ở nồi 2 thì hơi
đốt chính là hơi thứ của nồi 1.

T=80.5
P=0.5

T=132.9 T=106.45
P=3 P=1.36

X=17.21%

X=10% X=50%
T=25

Ký hi?u:
CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

2.1. Dữ kiện ban đầu

Dung dịch nước mía. Nhiệt độ đầu vào nguyên liệu chọn là 25oC

 Nồng độ đầu xđ = 10 %

 Nồng độ cuối xc = 50%.

 Năng suất Gc = 1000 (kg/h)

 Gia nhiệt bằng hơi nước bão hoà với áp suất là: Phđ = 3 at.

 Áp suất ở thiết bị ngưng baromet: P = 0,5 at.


tụ

2.2. Cân bằng vật chất

2.2.1. Suất lượng nhập liệu

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: Gd . xd = Gc . xc(CT.Tr 158-[5])

Gc .xc 1000.50
 Suy ra: Gd= xd = 10 = 5000 (kg/h)

2.2.2. Tổng lượng hơi thứ

- Áp dụng công thức: (CT 5.17 Tr 158 [5]).

W  Gd xd
(1 )
xc hay W = – (kg/h).
Gđ Gc

Trong đó: W : Lượng hơi thứ của toàn hệ thống (kg/h).

Gd : Lượng dung dịch ban đầu (kg/h).

xd, xc : Nồng độ đầu, cuối của dung dịch % khối lượng.

Thay số vào ta có: W = Gđ – Gc = 5000 – 1000 = 4000 (kg/h).

2.2.3. Giả thiết phân phối hơi thứ trong từng nồi

Gọi W1, W2, là lượng hơi thứ của nồi 1, 2 kg/h.


Để đảm bảo việc dùng toàn bộ hơi thứ của nồi trước cho nồi sau, thường
người ta phải dùng cách lựa chọn áp suất và lưu lượng hơi thứ ở từng nồi thích
hợp.

W1
W2
Ta chọn:
= 1,1

Khi đó ta có hệ phương trình:

W1
W2
= 1,1

W1  W2 = 4000

Giải hệ trên có kết quả: W1 = 2095,238 kg/h.

W2 = 1904,761 kg/h.

2.2.4. Xác định nồng độ dung dịch từng nồi

Nồng độ cuối của dung dịch ra khỏi nồi 1: (CT 5.26 Tr 162 [5]).

Gd .xd 5000 10
  50%
G
xc1= d  (W 1  W 2 ) 5000  (2095, 24 1904, 76)

Nồng độ cuối của dung dịch ra khỏi nồi 2: (CT 5.25 Tr 162 [5]).

Gd .xd
5000 10  17, 21%
xc2= Gd   5000  2095,
W1 24

2.3. Cân bằng nhiệt lượng

2.3.1. Xác định áp suất và nhiệt độ của mỗi nồi

Gọi: P1, P2, Pnt là áp suất ở nồi 1, 2, và thiết bị ngưng tụ.

P1: hiệu số áp suất của nồi 1 so với nồi 2.

P2: hiệu số áp suất của nồi 2 so với thiết bị ngưng tụ.

Pt: hiệu số áp suất của cả hệ thống.


Ta có: Áp suất của hơi đốt vào nồi 1: P1 = 3 at.

Áp suất của thiết bị ngưng tụ Baromet: Pnt = 0,5 at.

Khi đó hệ số áp suất cho cả hệ thống cô đặc là:

∆Pt = P1 Pnt = 3  0,5 = 2,5at.

P1
Chọn tỉ số phân phối áp suất giữa các nồi là: P2 = 1,85.

Kết hợp với phương trình: ∆P1 + ∆P2 = ∆Pt = 2,5at.

Suy ra: ∆P1 = 1,388(at).

∆P2 =1,62 (at).

P2 = P1 − ∆P1= 3  1,62 = 1,36 (at).

2.3.2. Xác định nhiệt độ trong mỗi nồi

Gọi: thd1, thd2, tnt là nhiệt độ đi vào nồi 1, 2, thiết bị ngưng tụ.

tht1, tht2 là nhiệt độ hơi thứ ra khỏi nồi 1, 2.

Giả sử tổn thất nhiệt độ trên đường ống từ nồi 1 sang nồi 2 là 1oC.

Tra bảng : I. 250, STQTTB, Trang 312 [1].

I. 251, STQTTB, Trang 314 [1].

Bảng 2.1. Tóm tắt nhiệt độ, áp suất (giả thiết) của các dòng hơi

Nồi 1 Nồi 2 Tháp ngưng tụ

Loại Áp suất Nhiệt độ Áp suất Nhiệt độ Áp suất Nhiệt độ


(at) (oC) (at) (oC) (at) (oC)

Hơi đốt 3 132,9 1,36 106,45


0,5 80,9
Hơi thứ 1,75 115,2 0,5 80,9

2.3.3. Xác định tổn thất nhiệt độ


Tổn thất nhiệt độ trong hệ thống cô đặc bao gồm: tổn thất do đường
ống, tổn thất do áp suất thủy tĩnh và tổn thất do trở lực đường ống.

2.3.3.1. Tổn thất nhiệt do nồng độ gây ra ( ’)

Ở cùng một áp suất, nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung môi nguyên chất.

Hiệu số nhiệt độ sôi của dung dịch và dung môi nguyên chất gọi là tổn thất
nhiệt do nồng độ gây ra.

Ta có: ∆'= tosdd to sdmnc (ở cùng áp suất)

Áp dụng công thức Tisenco: (CT VI.10 Tr 59 [2]).

'= 'o.f, oC

Với f = 16,2 (CT VI.11 Tr 59 [2]).

Trong đó: 'o: tổn thất nhiệt độ do tsdd > tsdm ở áp suất thường.

f: hệ số hiệu chỉnh.

Ts: là nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất (oK).

r: ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở áp suất làm việc (J/kg).

...................................................................................................................
........................................Bảng 2.2. Tổn thất nhiệt do nồng độ gây ra

Tra đồ thị VI.2, STQTTB, Trang 60 [2].

Nồi 1 Nồi 2

Nồng độ dung dịch (% khối lượng) 50 17,213

'o (oC) 2 0,25


Bảng 2.3. Nhiệt hóa hơi phụ thuộc áp suất

Tra bảng I.251, STQTTB Trang 314 [1].

Nồi 1 Nồi 2
Áp suất hơi thứ (at) 1,75 0,5

Nhiệt hóa hơi r (J/kg) 2219,5.103 2307.103


2
(T  273) 2

Nồ i (113, 92 
1: s
r1
∆' = ∆' 16,2 = 2 16,2 273) = 2,1 oC.
2222 103
1 0

2
(73, 72  273) (81, 9 273)2
Nồ i r2
∆'2= ∆'0 16,2 = 0,25 16,2 2370 103 = 0,21 oC.
2:

Vậy tổng tổn thất nhiệt độ do nồng độ trong toàn hệ thống:

∆' = ∆'1 + ∆'2 = 2,1 + 0,21 = 2,31oC.

2.3.3.2. Tổn thất nhiệt do áp suất thủy tĩnh ( ’’)

Gọi chênh lệch áp suất từ bề mặt dung dịch đến giữa ống là P (N/m2), ta có:

1
P = 2 S.g.Hop (N/m2) (CT 4.19 ST VDBT T10-Tr 185).

Trong đó: s: khối lượng riêng của dung dịch khi sôi (kg/m3) , s = 0,5 dd

dd: Khối lượng riêng của dung dịch (kg/m3).

Hop: Chiều cao thích hợp tính theo kính quan sát mực chất lỏng (m).

 Hop = [0,26 + 0,0014(dd dm)].Ho (CT 4.20 ST VDBT T10-Tr 185).

Từ P ta sẽ tính được áp suất trung bình của dung dịch ở từng nồi thông qua
công thức: Ptbi= P’i + Pi ( i ): nồi thứ i

Bảng 2.4. Khối lượng riêng của dung môi và dung dịch

Tra bảng I.5 – I.86 STQTTB T1 – [Tr 11 – 58]

xC, % t, oC dd , kg/m3 dm, kg/m3

Nồi I 50 115,4 1231,74 947,32

Nồi II 17,21 80,9 1072,73 970,19

Coi dd trong mỗi nồi thay đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ đang xét.
Chọn chiều cao ống truyền nhiệt là Ho = 1,5 m.

Nồi 1: Hop1 = [0,26 + 0,0014(dd dm)].Ho

= [0,26 + 0,0014(1231,74  947,32)].1,5 = 0,98 (m).

Áp suất trung bình:

Ptb1 = P’1 + P1 = 1,75 + 0,5*0,5*1231,74*10-4 *0,98 = 1,78 at.

Tra sổ tay tại: Ptb1 = 1,78 (at) ta có t”1 = 115,4 oC.

 ”1 = t”1 t’1 = 115,4  115,2 = 0,2 oC.

Nồi 2: Hop2 = [0,26 + 0,0014(dd dm)].Ho

= [0,26 + 0,0014.(1072,73  970)].1,5 = 0,60 (m).

Áp suất trung bình:

Ptb2 = P’2 + P2= 0,52 + 0,5*0,5*1072,73*10-4 *0,60 = 0,54 at.

Tra sổ tay tại: Ptb2 = 0,54 (at) ta có t”2 = 82,62 oC.

 ”2 = t”2 t’2 = 82,62 – 80,9 = 1,72 oC.

Vật tổn thất nhiệt của hai nồi là: ” = ”1 + ”2 = 0,2 + 1,72 = 1,92 oC.

2.3.3.3. Tổn thất do trở lực thuỷ lực ( ''' )

Chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này sang
nồi kia và từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là 1oC.

Do đó: ”’1 = 1oC.

”’2 = 1oC.

 ”’ = ”’1 + ”’2 = 2 oC.

Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống


∑∆ = ∆' + ∆" + ∆"' = 2,31 + 1,92 + 2 = 6,23 oC.

2.3.3.4. Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và cả hệ thống
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi:

Nồi 1: ∆ti1 = thd1 thd2 ∑∆1 = 132,9 106,4 (2,1 + 0,2 + 1) = 23,2 oC

Nồi 2: ∆ti2 = thd2 tnt ∑∆2 = 106,4  80,9 (0,21 + 1,72 + 1) = 22,62 oC

Nhiệt độ sôi thực tế:

Nồi 1: ∆ti1 = thd1 ts1 ts1 = thd1 ∆ti1 = 132,9  23,2 = 109,7 oC

Nồi 2: ∆ti2 = thd2 ts2 ts2 = thd2 ∆ti2 = 106,45  22,62 = 83,83 oC

2.4. Cân bằng nhiệt lượng

2.4.1. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch ở các nồi

C = 4190 ( 2514  7,542.t ).x (J/Kg.độ) (CT I.50 ST T1 – Tr 153)

Trong đó: t: nhiệt độ của dung dịch

x: nồng độ khối lượng của dung dịch, phần khối lượng.

Ban đầu: Nhiệt dung của dung dịch ban đầu (td = 109,7 oC, x = 10 %)

 Cd = 4190 ( 2514  7,542.109,7 ).0,10 = 4021,33 (J/Kg.độ)

Nồi 1: Nhiệt dung của dung dịch ra khỏi nồi 1 (ts1 = 109,7 oC, x = 50 %)

 C1 = 4190 ( 2514  7,542.109,7 ).0,50 = 3346,67 (J/Kg.độ)

Nồi 2: Nhiệt dung của dung dịch ra khỏi nồi 2 (ts2 = 83,83, x = 17,213 %)

 C2 = 4190 ( 2514  7,542.83,83 ).0,17213 = 3866,83 (J/Kg.độ)

2.4.2. Nhiệt lượng riêng

 Gọi: D1, D2: lượng hơi đốt đi vào nồi 1 và nồi 2 (kg/h)

Gđ, Gc lượng dung dịch đầu, cuối (kg/h)

W, W1, W2: lượng hơi thứ bốc lên ở cả hệ thống và từng nồi (kg/h)

I1, I2: hàm nhiệt của hơi đốt ở nồi 1 và nồi 2

i1, i2: hàm nhiệt của hơi thứ ở nồi 1 và nồi 2 (J/kg)
Cđ, Cc: nhiệt dung riêng của dung dịch đầu và cuối (J/kg.độ)

tđ, tc: nhiệt độ đầu và cuối của dung dịch oC

θ1, θ2: nhiệt độ nước ngưng ở nồi 1 và nồi 2 oC

Cng1,Cng2: nhiệt dung riêng của nước ngưng ở nồi 1 và nồi 2 oC

Qtt1, Qtt2: nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh từ nồi 1 và nồi 2(W)

 Nhiệt lượng vào gồm có:

Nồi 1: Nhiệt do hơi đốt mang vào: D1I1

Nhiệt do dung dịch đầu mang vào: (Gđ-W2).C2ts2

Nồi 2: Nhiệt do lượng hơi đốt mang vào (hơi thứ nồi 1): W1i1 = D2I2

Nhiệt do dung dịch sau nồi 1 mang vào: GđCđtđ

 Nhiệt mang ra gồm:

Nồi 1: Hơi thứ mang ra: W1i1

Do dung dịch mang ra: (Gd W)C1.ts1

Do hơi nước ngưng tụ: D1Cng1θ1

Do tổn thất chung: Qtt1= 0,05D(I1-Cng1θ1)

Nồi 2: Hơi thứ mang ra: W2i2

Do dung dịch mang ra: (Gd-W2)C2ts2

Do hơi nước ngưng tụ: D2Cng2θ2

Do tổn thất chung: Qtt2=0,05D2(I2-Cng2θ2)

Phương trình cân bằng nhiệt lượng:

Nồi 1: D1I1+(Gđ-W2)C2ts2 = W1i1+(Gđ-W)C1ts1+D1Cng1θ1+0,05D1(I1-Cng1θ1) (1)

Nồi 2: D2I2+GđCđtđ = W2i2+(Gđ-W2)C2ts2+D2Cng2θ2+0,05D(I2-Cng2θ2) (2)

Với: D2I2 = W1i1; W = W1+W2


Ta có: (2) W1(0,95i1-C2ts2+i2-0,95Cng2θ2) = Wi2+(Gđ-W)C2ts2-GđCđts2

Wi2  (Gd  W )C2ts2  Gd Cdts 2


W1 = 0, 95i1  C2ts 2  i2  0, 95Cng 22

Bảng 2.5. Thông số tính toán

Tra bảng: I. 249 STQTTB Trang 310 [1]

I. 250 STQTTB Trang 312 [1]

Hơi đốt Hơi thứ Dung dịch

t (0C) I (J/kg) Cn(J/kg.độ) t (0C) i(J/kg) C(J/kg.độ) ts (0C)

Nồi 1 132,9 2730,2 4284,9 115,2 2704,0 3346,67 109,7

Nồi 2 106,4 2694,8 4228,3 80,9 2647,6 3866,83 83,83

Với: θ1 = thd1; θ2 = thd2

Vậy lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 là:


3
4000 2647, 6 10
 5000 4000  3866, 63 83,83 83,83 4021, 33
5000
W1 3
 0, 95 2704 10 3866,83 83,83 2647, 6 0, 95 4228, 3 106, 45
3
10

= 2067,13 (kg/h)

Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 2:

W2  W 
W1 = 4000 – 2067,13 = 1932,87 (kg/h)

Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi:

2067,13  2095, 24
100%  1, 35%
C%(1) = 2067,13 < 5%

1932,87 1904,76
100% 
C%(2) = < 5%
1,45%
1932,87

Lượng hơi đốt tiêu dùng:


D1=
W1.i1 W ).C1.ts1  (Gd  W2 ).C2.ts 2
 (Gd 0, 95(I1  Cng1.1 )

2067,13 2704 103 1000 3346, 67 109, 7 (5000 1932,87) 3866,83



83,83
3
0, 95 (2730, 2 10 4284, 9 132, 9)

= 2417,50 kg/h

Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng

Theo công thức 4.8, trang 182,

[4]:
D
m 2417,50
W  4000  0,6 (kg hơi đốt / kg hơi thứ)

Trong đó: D: lượng hơi đốt dùng cô đặc (kg/h)

W: lượng hơi thứ thoát ra khi cô đặc (kg/h).


CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

3.1. Tính toán truyền nhiệt cho thiết bị cô đặc

3.1.1. Tính nhiệt lượng do hơt đốt cung cấp

2417,50  2173,4
Nồi 1: Q1 = D.r(1) = 3600
= 1459,5 (kW)

2067,13 
2244,2
= 1289,8 (kW)
Nồi 2: Q2 = W1.r(2) = 3600

3.2.2. Tính hệ số truyền t K của mỗi nồi


nhiệ

Công thức tổng quát:

qtb

K= ti (W/m2.K)

Hình 3.1. Truyền nhiệt qua tường

phẳng. Công thức tính tổng nhiệt trở:


 3
2,10
r = rcâu1 + + rcâu2 = 0,232.10-3 + 16,3 + 0,387.10-3

= 0,742.10-3 (m2.K/W)

Chọn:

 rcâu1 là: nhiệt trở cặn bẩn hơi nước phía vách ngoài

tường Chọn là: 0,232.10-3 (m2.K/W) (tra bảng V.1, trang

4, [2])

 rcâu2 là: nhiệt trở cặn bẩn dung dịch đường phía vách trong

tường Chọn là: 0,387.10-3 (m2.K/W) (tra bảng V.1, trang 4, [2])

  = 2mm: bề dày ống truyền nhiệt


Chọn loại ống truyền nhiệt là loại thép không rỉ X18H10T có  = 16,3 (W/m.K)

Nhiệt tải riêng trung bình:

q1  q2
 Nồi I: qtb1 = 2

Trong đó: q1: nhiệt tải riêng phía hơi đốt cấp cho thành thiết bị.

Ta có công thức tính q1: q1 = 1.t1 (1)

Hệ số cấp nhiệt của hơi nước bão hoà ngưng trên bề mặt ống thẳng
tụ
đứng được tính theo công thức của Nusselt

r
4

1 = 2,04A. H .t1 (W/ m2. độ) (*) (CT V.101 ST T2 – Tr28)

r = r(1) = 2173400 J/kg là ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt.

H = 1,5 m: chiều cao bề mặt truyền nhiệt.


2 3
  . 0,25
A 
  
A là trị số phụ thuộc nhiệt độ ngưng tụ của  
nước.

Bảng 3.1. Giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng

tm (oC) 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

A 104 120 139 155 169 179 188 194 197 199 199

tw1  t1
Với tm = 2

Chọn: t1 = 1,540C

t1 = T - tT1 = 1,54  tT1 = T - t1 = 132,9 - 1,54 = 131,36 oC


1 1
(T  t ) (132,9
tw1 = = 132,13 oC
= 131,36)
T1
2
2
132,9  A = 190,25.
132,13
tm = 2
= 137,465 oC

Thay các giá trị vào công thức (*) ta có:

2173400
4

1 = 2,04*190,25 1, 5*1, 54 = 12087,507 (W/m2K)

Thay 1 vào công thức (1) ta có:

q1 = 12087,51.1,54 = 18614,761 ( W/m2 )

q2: nhiệt tải phía dung dịch sôi.

Ta có công thức tính q2: q2 = 2.t2 (2)

Với : t2 = tw2  t2 là hiệu số nhiệt độ của bề mặt truyền nhiệt và của dung
dịch sôi.

Ta có: tw1 – tw2 = q1. r tw2 = tw1 – q1.r

=132,9 – 18614,761*0,742.10-3 = 118,32 oC.

t2 = 118,32 – 109,7 = 8,62 oC.

Hệ số cấp nhiệt từ thành thiết bị đến dung dịch 2 được tính bởi công thức:

Theo [CT VI.27 ST T2 - Tr 71]:

0,565   2 
  0,435

 dd C  n 
  n .  . dd
. 

dd  .
 dd



 n    n  Cn   dd
(W/m2K)
 
Trong
đó:

n
 : hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

αn = 0,145.∆t22,33 p0,5 (CT V.91, Trang 26, [2])

 p: là áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (N/m2)


αn = 0,145*8,622.33*(1,75*9,81*104) 0,5 = 9082,40 (W/m2K)

 Cdd: nhiệt dung riêng của dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung

dịch  Cdd
= C1 = 3346,47 (J/kgK)

 Cn: nhiệt dung riêng của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 Cn = 4284,9 (J/kgK)

- µdd: độ nhớt dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 µdd = 0,00297 (Ns/m2)

- µn: độ nhớt nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 µn = 0,000259 (Ns/m2)

 dd
- : khối lượng riêng dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

  dd = 1231,74 (kg/m3)

n
- : khối lượng riêng nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

n
 = 947,32 (kg/m3)

dd
- : độ dẫn điện dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

dd  AC .3
p
 M (W/mK) (CT I.32 ST T1 – Tr 123)

8 1231, 74
�   3, 58.10 *3346, 47 *1231,
743 d 180
d

= 0,280 (W/mK)
Trong
đó:

Cp: nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch = 3346,47 (J/kgK)
 : khối lượng riêng của dung dịch = 1231,74 (kg/m3)

M: khối lượng mol trung bình của dung dịch


M = x.Mđường + (1 x).Mnước

= 0,5*342 + (1  0,5).18 (kg/mol) = 180 (g/mol)

A : hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng, đối với

nước A = 3,58.10-8 (ST QTTB T1 – Tr123)

n
: độ dẫn điện nước

n
 = 0,691 (W/mK)

 
0,565
 2 0,435

 C  n 
    n .  .
dd
. 
dd  .dd
dd

  n   n    dd 
Cn

.  1231,74  2  3346,67  0,000259


 0,280  0,565 0,435 

   9082,40.  947.32 .
0,691 4284,9 . 0,00297 
dd
      

= 2129,81 (W/m2K)

q2 = αdd. ∆t2 = 2129,81*8,62

= 18354,425 (W/m2 )

Kiểm tra độ sai số giữa q1 và q2 :


q1  q 2
18614,761 -18354,425
*100 % = 1,39% (thoả đk)
q1 100
Có 18614,761
=
Vậy nhiệt tải trung bình nồi I là:

q1  q2
18614,761 18354,425
qtb1 = 2 2
= = 18484,593 W/m2.

q1  q2
Nồi II : (tương tự nồi 1) qtb2 = 2

Trong đó: q1 : nhiệt tải riêng phía hơi đốt cấp cho thành thiết bị.
Ta có công thức tính q1: q1= 1.t1 (1)
Hệ cấp nhiệt của hơi nước bão hoà ngưng tụ trên bề ống thẳng
số mặt
đứng được tính theo công thức của Nusselt

r
4
1 = 2,04A. H .t1 (W/ m2. độ ) (*)(CT V.101 ST T2 – Tr28)

r = r(2) = 2246200 (J/kg) là ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi

đốt. H = 1,5 m: chiều cao bề mặt truyền nhiệt.


  2 .3 0,25
A 
  
A là trị số phụ thuộc nhiệt độ ngưng tụ của  
nước.

Bảng 3.2. Giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng

tm (oC) 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

A 104 120 139 155 169 179 188 194 197 199 199

tw1
Với tm t
1
=
2

Chọn: t1 = 1,903 oC

t1 = T – tT1 = 1,903  tT1 = T t1 = 106,45 – 1,85 = 104,6 oC


1 1
(T  t ) (106, 45 104,
tw1 T1
6) = 105,525 oC
2
= 2
=
105, 525 106,
45
tm = = 105,987 oC
2

A = 181,81

Thay các giá trị vào công thức (*) ta có:


2246200
4
1 = 2,04.181,81 1, 5.1,85 = 11124,853 (W/m2K)
Thay 1 vào công thức (1) ta có:

q1 = 11124,85* 1,85 = 20580,979 ( W/m2 )

q2: nhiệt tải phía dung dịch sôi. Ta có công thức tính q2: q2=2.t2 (2)

Với: t2 = tw2 – t2 là hiệu số nhiệt độ của bề mặt truyền nhiệt và của dung
dịch sôi.

Ta có: tw1 – tw2 = q1. r  tw2 = tw1 – q1. r

=106,45 – 20580,979*0,742.10-3 = 90,253 oC

t2 = 90,253– 83,83 = 6,42 oC.

Hệ số cấp nhiệt từ thành thiết bị đến dung dịch 2 được tính bởi công thức:

Theo công thức VI.27, trang 71, [2]:

0,565    2 
  0,435

 dd
C   n
  n .  . dd  . . 
dd dd

 n    n  Cn   dd
(W/m2K)
 
Trong đó:

n
 : hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

αn = 0,145.∆t22,33 p0,5 (CT V.91, trang 26, [2])

 p: là áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (N/m2 )

αn = 0,145*6,422.33*(0,52*9,81*104) 0.5 = 4580,31 (W/m2K)

 Cdd: nhiệt dung riêng của dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 Cdd = C2 = 3866,83 (J/kgK)

 Cn: nhiệt dung riêng của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 Cn = 4228,3 (J/kgK)

 µdd: độ nhớt dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch
 µdd = 0,000338 (Ns/m2)

 µn : độ nhớt nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

 µn = 0,000343 (Ns/m2)

 dd
 : khối lượng riêng dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

dd
 = 1072,73 (kg/m3)

n
 : khối lượng riêng nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

n
 = 970,19 (kg/m3)

dd
 : độ dẫn điện dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

  AC .3
dd p
(W/mK)
M

8
�   3, 58.10 *3866,83*1072, 1072,
73.3 d 73
= 0,436 (W/mK).
73, 77
Trong đó:

 Cp : nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch = 3070,13 (J/kgK).


 : khối lượng riêng của dung dịch = 1072,73 (kg/m3)

 M : khối lượng mol trung bình của dung

dịch M = x.Mđường + (1 x).Mnước

= 0,17213.342 + (1 – 0,17213).18 = 73,77 (g/mol)

A: hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng, đối với nước

A = 3,58.10-8

n n
: độ dẫn điện nước = 0,681 (W/mK)
0,565 � �� �
 0,435
� � � 
  2 C

.� dd .
dd� ��. dd
�. �
n

dd n �
n
�n � �
��� C � dd ��
�

�0, 436 �
��1072, �3866,83 �0, 000343
0,565
0,435

. 73 �2 �. � � .
�  dd  4045, 257. � �� � 4228, 3 0, 000338
0, 970

681 ,19
� � �� �� � �

= 3321,064 (W/m2K)

q2 = αdd. ∆t2 = 3321,064*6,090 = 20226,607 (W/m2 )

Kiểm tra độ sai số giữa q1 và q2:


q1  q2
20996,767 - 20226,607
*100 % = 3,66 % (thoả điều kiện)
q1 100
Có = 20996,767

Vậy nhiệt tải trung bình nồi I là:

q1  q2 20996,767 
qtb1 = 2 20226,607
= 20611,687 W/m2.
= 2

Hệ số truyền nhiệt mỗi nồi:

qtb1

- Nồi I K1 = tiI 18354,425 = 791,13 W/m2.độ
: 23, 20

qtb 2 20226,607

- Nồi II : K2 = 22,6
= 894,19 W/m2.độ
tiII 2

3.2.3. Diện tích bề mặt truyền nhiệt

3.2.3.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích thực của mỗi nồi

Công thức chung: (Tr 168 tập 5)

t' Qm  t i
im  .
Qi
Km

Ki
(oC)
Trong đó: ti1 = 23,20 oC

ti2 = 22,62 oC

Q1 = 1459500 W

Q2 = 1289800 W

ti = ti1 + ti2 = 23,2 + 22,62= 45,82 oC.


Qi 1459500 1289800
  1844,82  1482,42  3287,24
 Ki = 791,1 894,19
3
45,82
t' Q1  1844,82 * 
 .
i1
 t i

K1 Qi 3287,24
K
- Tính cho nồi 1: i 25,71 oC
45,82
t' Q2  1482,42 *  20,66
 .
i2
 t i

K2 Qi 3287,24
K
- Tính cho nồi 2: i o
C

3.2.3.2. Kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích


ti1  t 'i1 25, 7  23, 2
*100%  100%  9, 72%  10%
- Nồi I: ti 25, 7
1

t 'i 2  ti 2 20, 66  22, 62


*100%  100%  9, 48  10%
- Nồi II: t 'i 20, 66
2

3.2.3.3. Diện tích bề mặt truyền nhiệt

Q1 1459500
 71,75
K1.t 'i1 791,13 * 25,71
- Nồi 1: F1 = = m2

Q2 1289800
 69,82
- Nồi 2: F2 = K 2 .t ' i 2 = 894,19 * 20,66 m2

Chọn: F1 = F2 = 75 m2.
CHƯƠNG 4. TÍNH THIẾT BỊ CÔ ĐẶC

4.1. Tính buồng bốc

4.1.1. Đường kính buồng bốc

Do lượng hơi thứ bốc lên ở hai nồi gần xấp xỉ bằng nhau, nhiệt độ nồi hai
nhỏ hơn nên khối lượng riêng của hơi ở nồi II sẽ nhỏ hơn nồi I suy ra thể tích
hơi thoát ra ở nồi II sẽ lớn hơn nồi I. Do vậy ta chỉ cần tính đại diện nồi II.

Vận tốc hơi (hmax


) của hơi thứ trong buồn bôc phải không qua 70-80% vận
tốc lắng (0).

4.g.(l   h ).d
3..h
0 = m/s

(CT 1.3/69 giáo trình quá trình và thiết bị công nghệ hóa học).

l, h: khối lượng riêng của giọt lỏng và hơi thứ (kg/m3), (80,9oC).

l = 970,6 (kg/m3). (bảng I.5/11 STQTTB tập 1).

h = 0,3158 (kg/m3). (bảng 56/45 STQT cơ học).

d: đường kính giọt lỏng chọn d = 0,0003 (Theo trang 157, [3]).

: hệ số trở lực

18, 5
0,2 < Re < 500  = Re0,6

500 < Re <150,000  = 0,44

 h .d.h
h
Với : Re =

Chọn đường kính buồng bốc: Db = 1400 mm

 .D 2 2
b
 3,14 *1, 4
Diện tích buồng bốc: Fb = 4 4 = 1,54 m2
Wl
1932,87  1,
h  0,
Lưu lượng thể tích: Vb = 7 m3/s.
3158*3600
Vb
1, 7 
Vận tốc hơi: h = Fb  1, 1,104 m/s.
54

h 1,104 *0, 0003* 0, 3158


Chuẩn số Reynolds: Re= .d.h 9,474.
h  5
= 1, 2*10

18, 5 18, 5
Vì 0,2 < Re = 9,474 < 500 nên  = Re0,6 0,6  4,8
= 9, 474
Vận tốc lắng:

4.g.( l  h ).d 4 *9,81*(970, 6  0, 3158)* 0, 0003



3. . h 3* 4,8* 0, 3158
0 = = 1,58 m/s

Thấy: h = 1,2 m/s < 0 = 1,58 m/s (thỏa điều


kiện).

4.1.2. Chiều cao buồng bốc

Chọn U’t = 1600 (m3/m3.h): cường độ bốc hơi thể tích. Do dung dich sôi tạo
bọt nên cường độ bốc hơi thể tích giảm còn: Ut = U’t*1,3 = 2080 (m3/m3. h).

Thay vào công thức tính Vb có :

W 2067,13
Vb =  h = 0, 3158* 2080 = 3,15 m3.
.U t

Vậy chiều cao buồng bốc là:

4.Vb
4 *3,15  2, 05
Hb =  .D b
2
 3,14 *1,
4
2 m.

Do trong thiết bị có hiện tượng dung dich sôi tràn cả lên phần buồng bốc do
đó đòi hỏi thiết bị phải cao hơn tính toán.

Vậy đó chọn Hb = 2500mm.

4.2. Tính buồng đốt


4.2.1. Xác định số ống truyền nhiệt

F
Số ống truyền nhiệt được tính theo công thức: n =  .d.l

F = 75m2: bề mặt truyền nhiệt.

H = 1,5m: chiều dài của ống truyền nhiệt.

d: đường kính ống truyền nhiệt.


Chọn loại ống có đường kính: 38 x 2 mm nên: d = dt = 34 mm.

F 75

Vậy số ống truyền nhiệt là: N =  .d.l = 3,14 * 0, 034 *1, 5 = 455

ống. Chọn số ống n = 517 ống (Theo trang 46, STQTTB Tập 2).

4.1.3. Đường kính ống tuần hoàn trung tâm

4.Fth
Dth 

Trong trường hợp đối lưu tự nhiên ta chọn Fth = 0,25.FD. Với FD là tiết diện
ngang của tất cả các ống truyền nhiệt.

 .d 2 .n
3,14 * 0, 0342 * 469
Fth = 0,3.FD = 0,3 4 4
= = 0,11 m2.
0,25

4.Fth 4 * 0,11
Dth 
Vậy :  = 3,14 = 0,37 m

Chọn Dth = 0,4 m = 400 mm (Tr 155 [3]).

4.1.4. Đường kính buồng đốt

Đối với thiết bị cô đặc buông đốt trong đối lưu tự nhiên tuần hoàn trung tâm
có thể tính theo công thức 2.90 Tr 59. [3]:

D 2
 th  4    2
Dd 4F  d 
 2,6  .   2,6 0,8318    2,6
3 d.L 2  F D
  th
d d.L  d 
Trong đó:  D ờng kính
đ trong buồng
đốt.

 d:đường kính ống trền, d = 0,034


m.

 1,4 s 1,4d
s

 : hệ số,  = 1,3  1,5 chọn d


thường

 Dth: đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm, Dth = 0,4 m.

 F: diện tích bề mặt truyền nhiêt, F = 75 m2.

 Thay vào ta có :

D F 2
�D � �0, 4
75 2 �
d
 2, 6  0,8318.  � th  2, 6 �  0,8318 �  2, 6
2, 6  . �
d d.L � 0, 034 �0, 034
�d  38, *1.5
76 �

 Dd = 38,76*d = 38,76*0,034 = 1,318 (m).

Chọn đường kính chuẩn cho vỏ buồng đốt Dd = 1400 mm (theo trang 156, [3]).

4.1.5. Kiểm tra diện tích bề mặt truyền nhiệt

Kiểm tra dường kính ống tuần hoàn (Theo trang 58, [3]).

Dth = s.(m 1) + 4d với m: số ống trên đường chéo.


Dth
�m 0, 4
1  8, 5
1 1, 4.0,
s 038

Chọn m = 9 ống (Trang 48, [2]).

Vậy số ống truyền nhiệt đã bị thay thế bởi ống tuần hoàn trung tâm là n’:


m  1 4 n ' 1  n  
' 3
m 2

1 1 
3
9 2

1 1  61
3 4 4

Số ống truyền nhiệt còn lại là: n” = 517 – 61 = 456 ống.


Bề mặt truyền nhiệt: F = 3,14.1,5.(456.0,034 + 0,4) = 74,92 m2 (thỏa).
4.2. Tính kích thước các ống

Đường kính các ống được tính theo công thức tổng quát sau đây :

4.G
.v.
D= m

Trong đó: G: lưu lượng lưu chất (kg/s).

v: Vận tốc lưu chất (m/s).

: Khối lượng riêng của lưu chất (kg/m3).

4.2.1. Ống nhập liệu nồi I

G = 5000 kg/h = 1,389 kg/s Chọn v = 0,4m/s   1231,74 kg/m3.

4.G 4*1, 389


 .v. 3,14* 0, 4 *1231, 74
d= = = 0,060 m

4.2.2. Ống tháo liệu nồi I (nhập liệu nồi II)

G = 2857,14 kg/h = 0,794 kg/s

Chọn v = 0,8 m/s ,  = 1231,74 kg/m3.

4.G 4 * 0, 794
 .v. 3,14* 0,8*1231, 74
d= = = 0,032 m

4.2.3. Ống tháo liệu nồi II

G1 = 500 kg/h = 0,278 kg/s

Chọn v = 0,8m/s ,  = 1072,73 kg/m3.

4.G 4* 0,139
 .v. 3,14* 0,8*1072, 73
d= = = 0,014 m

4.2.4. Ống dẫn hơi đốt nồi I

G = 2417,5 kg/h = 0,67 kg/s

Chọn v = 25 m/s ,  = 1,8583 kg/m3.(tra ở 132,40C)


4.G 4 * 0.67
 .v. 3.14* 25*1,8583
d= = = 0,136 m

4.2.5. Ống dẫn hơi thứ nồi I

G = 2067,13 kg/h = 0,5374 kg/s

Chọn v = 20m/s ,  = 0,9635 kg/m3. (Tra ở 115,20C)

4.G 4 * 0, 574
 .v. 3,14 * 20 * 0, 9635
d = = = 0,195 m

4.2.6. Ống dẫn hơi thứ nồi II

G = W2 = 1932,87 kg/h = 0,537 kg/s

Chọn v = 30m/s ,  = 0,2979 kg/m3. (tra tại 80,9)

4.G 4 * 0, 340
 .v. 3,14 *30 * 0, 2979
d= = = 0,218 m

4.2.7. Ống dẫn nước ngưng nồi I

G = 2417,5 kg/h = 0,672 kg/s.

Chọn v = 0,4 m/s ,  = 927,89 kg/m3. (tra nước ở 132,40C)

4.G 4 * 0, 672
 .v. 3,14* 0, 4 *927,89
d= = = 0,048 m

4.2.8. Ống dẫn ngưng nồi II

G = 2067,13 kg/h = 0,574 kg/s

Chọn v = 0,4m/s ,  = 947,05 kg/m3. (Tra nước ở 115,2oC)

4.G 4 * 0, 574
 .v. 3,14* 0, 4 *947, 05
d= = = 0,044 m

Tra bảng XIII.26 STQTTB T2/trang 409 ta được bảng dưới

Bảng 4.1. Đường kính ống dẫn


Gs  Chọn v dt Chọn dn
Loại ống dẫn
((kg/s) (kg/m3) (m/s) (m) chuẩn (m)

Ống nhập liệu nồi


1,389 1231,74 0,4 0,06 0,108
I

Ống tháo liệu nồi


0,794 1231,74 0,8 0,032 0,057
I

Ống tháo liệu nồi


0,278 1072,73 0,8 0,014 0,057
II

Ống dẫn hơi đốt I 0,67 1,8583 25 0,136 0,159

Ống dẫn hơi thứ I 0,5374 0,9635 20 0,195 0,219

Ống dẫn hơi thứ


0,537 0,2979 30 0,218 0,219
nồi II

Ống dẫn hơi


0,672 927,89 0,4 0,047 0,057
nước ngưng
I
Ống đãn hơi
0,574 947,05 0,4 0,044 0,057
nước ngưng
II
CHƯƠNG 5. TÍNH CƠ KHÍ CHO CÁC CHI TIẾT THIẾT BỊ

5.1. Tính cho buồng đốt

Để thuận tiện trong quá trình tính toán và chế tạo, t chọn vật liệu chế tạo
hai nồi là như nhau với bề dày bằng nhau. Chọn vật liệu là thép không rỉ X18H10T
để chế tạo vỏ thiết bị đáy và nắp.

Tra sổ tay tập 2 trang 309 có các thông số:

k = 550.106 N/m2.

c = 220.106 N/m2.

Hệ số an toàn: nk = 2,6 (Theo trang 20, [4]).

nc = 1,5.

Hệ số hiệu chỉnh xác định theo điều kiện làm việc của thiết bị:  = 1,0.

(Bảng XIII.2 STQTTB T2/Trang 356).

ứng suất cho phép theo giới hạn bền:


k 6
550.10
*1,
[k] . = 2, 6 0 = 211,54.106 N/m2 (Tr 355, STQTTB, tập II).
= nk

ứng suất cho phép theo giới hạn chảy:


6
c 220.10
*1,
[c] = 1, 5 0 = 146,67.106 N/m2 (Tr 355, STQTTB, tập II).
= n
c

Chọn ứng suất cho phép: [] = 146,67.106 N/m2.

Thông số lam việc:

Dt = 1400 mm.

pt = 3 at = 0,294 N/mm2 (áp suất tuyệt đối).

t = 137,4 0C.
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất dư nên thân chịu áp suất trong với

pdö = 2 at = 0,196 N/mm2

5.1.1. Tính bề dày thân

[ ].  146, 67 0, 95  709, 9 


h pt
Xét biểu 25 (CT5.3 [4])
thức: 0,196

' Dt . p t 1400.0,196  0, 98
S 
Theo công thức 5-3, trang 130,  2. 2.146, 67.0, mm
95
[9] [].h

Trong đó: h: hệ số bền mối hàn, h = 0,95

Dt: đường kính bên trong thiết bị, Dt = 1400 mm

pt: áp suất bên trong thiết bị, pt = 0,196 N/mm2

chọn hệ thiết bị: C = Ca + Cb + Cc + Co = 2,95 mm

Xem vật liệu bền như cơ học: Cb = 0, Cc = 0

Chọn hệ số ăn mòn hóa học Ca = 1

Chọn hệ số Co thỏa điều kiện (bảng 5.1, trang 128, [4] ): Co = 1,95 mm.

Bề dày thân: S = S' + C = 4 mm.

5.1.2. Kiểm tra bề dày dày buồng đốt

Kiểm tra bề dày: Theo công thức 5  10, trang 131, [4]

S  Ca 4  1
  0, 0021 
Dt
0,1 (thỏa).
1400

Áp suất tối đa cho phép trong buồng đốt:

2.[ ].h .( S  Ca )
[ p] 
Dt  (S  Ca )

2.146, 67.0, 95.(4  1) 2


  0, 596 N /  0,196N / mm
2
mm  p t
1400  (4  1)
Do trong buồng đốt nồi II, áp suất hơi thứ nhỏ hơn nồi I nên chắc chắn điều
kiện sẽ thỏa. Vậy bề dày buồng đốt cho hai nồi là 4 mm.

5.2. Tính cho buồng bốc

5.2.1. Tính bề dày thân

Nồi I : Chọn bề dày thân buồng bốc I là S = 4 mm.

Áp suất tối đa cho phép của của buồng bốc : ( CT5.11-[4])

2.[ ].h .( S 
[ p]  2.146,67.0,95.(4 1) 2
Ca )  1400  (4 1)  0,596 N / mm
Dt  (S  Ca )

Ta có áp suất bên trong buồng bốc nồi I là:

P = 1,75 at = 0,172*106 N/m2 < [p] = 0,596*106 N/m2.

Vậy chọn bề dày thân buông bốc là: S = 4 mm.

Nồi II:

Do thiết bị làm việc ở áp suất chân không nên chịu tác đọng của áp suất
ngoài.Vì vậy bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức 5-14, trang 133,
[4].

��pt l 0,4
E D �
n
. �
S’ = 1,18.Dt. � t �

Áp suất tuyệt đối bên trong buồng bốc: po = 0,52 at

pck = 1 – 0,52 = 0,48 at

Áp suất ngoài: pn = pa + pck = 1 + 0,48 =1,48 at = 0,145.106 N/m2 = 0,145


N/mm2

Modun đàn hồi vật liệu: 20,5*106 N/cm2 = 20,5*104 N/mm2.

Chiều dài tính toán của thân: l = 2000 mm.

Đường kính thân: Dt =1400 mm.


� 0,145 20000,4�
� *4 �
20, 5*10 1400
S’ = 1,18*1400* � � = 6,6 mm.

Chọn hệ số bổ sung bề bề dày: C = Ca + Cb + Cc + Co = 1,4 mm.

Xem vật liệu như bền cơ học: Cb = 0, Cc = 0.

Chọn hệ số ăn mòn hóa học là: Ca = 1, C0 = 0,4 mm.

Bề dày thực của thân : S = S’+ C =6,6 + 1,4 = 8 Chọn S = 8 mm.


mm

5.2.2. Kiểm tra bề dày thân

Theo công thức 515 và 516, tr 134, [9].

l 2  1,

Ta Dt 1, 43
có: 4
2 *(S  Ca ) 2*(0, 008  0, 001)
Dt  1, 1, 4
= 0,15.
1,5. 5*

Dt 1, 4
 
2*(S  Ca ) 2*(0, 008  0, 001)
10
t
E �2* (S  C 3 10
)� �  0, 20,
3* 5*10
6
* �2 * 0, 008  0, 001�3
. D 220 *10 �  0, 28
a
t � 1,
4


0.3* c � � � �
t

l'
2(S Ca )  1, 43 Dt 10
1, 5. Dt 2(S Ca )
Dt 0,15
l'
E
t
�2(S C )3
1, 43 0, 3. . a 0, 28
 �
�c
t
Vì: Dt �
Dt

Thỏa mãn điều kiện bền thân.

Áp suất ngoài cho phép


(CT5.19[9]): [pn] = 0,649.Et

D �S  C 2 S 1, �0, 2 0, 007
� C 4 007 �
4
t a
a
 0, 649* 20, 5*10 * * � �.
.� .
l � Dt �� 2 �1, 4 1, 4
Dt �

= 0,16*106N/m2

Ta có: pn = 0,145*106 N/m2 < [pn] = 0,16*106 N/m2 (thoả mãn)

Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục:
2 2
.(D  2S ) .(1400  2,8) 6
P t
'
. pn  .(0,145 1072, 73*9,81* 0, 2.10 )
ct 4 4

= 231886 N

Dt 1400 100

2(S Ca ) 2(8 kc = 0,098
1)

Tra kc trang140, [4]: kc  0,098

6
 c
� Kc  875
t
220.10
kc  875 .0,
098
Et 20, 5.1010 = 0,09 (CT5.34[4])

Kiểm tra ổn định:

S  Ca Pct 231886
7 
 .Kc .Et  * 0, 09 * 20, 5.104
=2

Nên ta tính ứng suất nén chiều trục theo công thức 5-48, trang 145, [4]:

n  Pct 232205
.(Dt  S)(S Ca  .(1400 8)(8 = 7,59 N/mm2
) 1)

Ứng suất nén theo công thức 5-31, trang 140, [9]:

 n   K
.Et
S  Ca Dt
4 8  1 = 92,25 N/mm2
 0, 09.20,5.10 .
1400

Khi thân chịu tác dụng đồng thời áp lực ngoài và lực nén chiều trục:
0,145
n Pn 7,   0, 99  1
 
59
[n ] [Pn ] 92, 25 0,16 (thỏa )

Vậy bề dày buồng bốc nồi 2 là 8 mm.

Vậy chọn bề dày thân buông bốc cho hai nồi là: S = 8 mm.

5.3. Tính nắp

Chọn nắp elip của gờ theo tiêu chuẩn với Dt =1400 mm.
ht
0
Ta có: Dt ,25  ht=350 mm (chiều sâu của elip thép mặt trong).

Chiều cao gờ: h = 40 mm.


2
Dt 2 1, 4

Bán kính bên trong ở đỉnh Rt = 4. ht 4 * 0, = 1,4 m.
35

 Nồi I: Thiết bị làm việc ở áp suất trong p = 0,75 at = 0,0735*106 N/m2.

Hệ số bền mối hàn:  = 0,95


[ ] 146, 67
.  * 0, 95  25
h
p 0, 0735

6
p.R 0, 0735*10 *1, 4
 t
6 
Bề dày tối thiểu của nắp: S’= 2.[  ].  h . 2 *146, 67 *10 * 0, 95 0,36 mm

Bề dày thực của nắp thiết bị : S = 10 mm.

S 0, 010  0, 001
  0, 006  0,125
Ca 1, 4
Kiểm tra:
Dt

Áp suất dư cho phép:


2.[ ]..(S  C ) 2 *146, 67 *10 *0, 95* 0, 009
6

a

[p] = R t  (S  C a ) 1, 4  0, 009 = 1,78.106 N/m2
Ta có: p = 0,0735*106 N/m2 < [p] = 1,78.106 (thảo mãn).
Vậy chọn bề dày nắp thiết bị: S = 10 mm.

 Nồi II: Thiết bị làm việc ở áp suất ngoài, áp suất trong buồng áp suất trong
buồng bốc là: p = 0,52 at.

Áp suất ngoài: pn = 0,145.106 N/m2.

Chọn nắp có bề dày: S = 10 mm.


Rt 1400
 140
Xét tỉ số S 10
:

0,15.E Rt 0,15.E
t
t
 �  140   199, 7
0,15.20,5.104 c
x. ct 0,7.220 S x.
t
=
199,7

Trong đó:

 Et: module nồi hai của vật liệu, E = 20,5.104 N/mm2.

 c: ứng suất chảy của vật liệu.

 li,c = 220 N/mm2.

 x: tỷ số giới hạn đàn hồi của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của
nó ở nhiệt độ tính toán. Đối với thép không rỉ x = 0,7, Rt = 1400 mm.

Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:

2 *[ n ](S  Ca )

[pn] =  .Rt

E (S  C )  5.x R
t t

  a c t

E (S  Cat )  6.7x c R (1 x)


t t
Với
:
4
20, 5*10 (10 1)  5* 0, 7 * 220 *1400
 4
 20, 5*10 (10 1)  6, 7 * 0, 7 * 220 *1400 *(1
= 2,07.
0, 7)

 n: ứng suất cho phép khi nén = 146,67 (N/mm2 ).

2*146.67 *(10 1)


[pn] = 2, 07 = 0,91 (N/mm2).
*1400
Ta có: [pn] = 0,91 N/mm2 > pn = 0,145 N/mm2 (thỏa).

Vậy chiều dày nắp I vào II chọn là S = 10 mm.

Chiều cao nắp elip ht = 350 mm, chiều cao gờ h = 40mm , Rt = 1400.

5.4. Tính đáy

Chọn đáy là hình nón có gờ, góc đáy là 2 =90o.

Đường kính đáy: Dt = 1200 mm.

H = 675 mm.

h = 40 mm.

R = 180 mm.

(tra bảng XIII.22/396 sổ tay tập 2).

Chiều cao cột chất lỏng: H’ = H + h + H1 + H2.

Trong đó chọn: H1: chiều cao cột chất lỏng trong buồng đốt, H1 = 1,5 m.

H2: chiều cao cột chất lỏng trong buồng bốc, H2 = 0,2 m.

H’ = 675 + 40 + 1500 + 200 = 2415 mm = 2,415 m.

 Nồi I: Áp suất tính toán.

p = p0 +.g.H’= ( 0,0735*106 + 0,5*1231,74*9,81*2,415) = 0,086*106 N/m2.

Do dung dịch ở trạng thái sôi nên s = 0,5dd = 0,5*1231,74 kg/m3.

p0: là áp suất dư trên mặt thoáng dung dịch = 0,75 at = 0,0735.106

N/m2. Hệ số bền mối hàn:  = 0,95 Với nửa góc ở đỉnh   70

 146, 67
p   0, * 0, 95
Xét: > 50
086

Bề dày tối thiểu của đáy:

Dt . p 1200 * 0,086
2.cos .[ ].   2 * cos 45 *146,67 *
S’ = = 0,7 mm (CT 6-18, trang 174 [9])
0,95
Chọn C = 4,3 mm.

Bề dày thực của đáy: S = S’+ C = 0,7 + 4,3 = 5 mm.

Kiểm tra:

Áp suất cho phép tính toán:


2.cos .[ ]..(S  C ) 2 * cos 45 *146, 67 * 0, 95* 4
0

a
 0
D
[p] = t  2.cos  .(S  C a) 1200  2 * cos 45 * = 0,65 N/m2.
4
4 *    *  (S  Ca ) 4 *146, 67 *0, 95(5 1)
 p    0, 96
Dt * y 1200 *1,
N/m2.
94
Vậy: [p] = 0,65
N/mm2.

Với y = 1,94 là hệ số hình dạng (Tra bảng 62 Tr 175 [9]).


R 180
  0,15
= D 1200
45,

Ta có: p = 0,086*106 N/m2 < [p] = 0,65*106 N/m2 (thoả mãn).

Vậy chọn bề dày đáy là: S = 5 mm.

 Nồi II: Chọn S = 5.

Kiểm tra: Đáy nồi hai chịu áp suất ngoài.

p = pa + pck = 1 + (1-0,5) = 1,5 at = 0,147 N/mm2.


 2 3,14 2
D *p (1200  2 *5) * 0,147
n
Lực nén lên đáy: P = 4 n = 4 = 168949,81 N.

[p] = .Kc.Et.(S - Ca)2.cos2 = 3,14*0,14*20,5*104(5  1)2*cos245o

= 720944 N/m2

Tra kc ở trang140[13]: kc = 0,15.

� 220.10
6

 875  k  875
t
c
Kc 10
.0,15
t 20, 5.10 = 0,14.
E
c
Vậy p < [p] nên chọn S = 5mm.

Vậy chọn bề dày đáy chung cho hai nồi là 5 mm.

5.5. Tính bích

Bích nối nắp với buồng bốc (Bảng XIII.26 ST QTTB Tr 409,[2] ).

Chọn bích liền bằng thép kiểu I, các thông số cho trong bảng sau:

Bảng 5.1. Chọn bích nối nắp và buồng bốc

Dt D Db Di H db

1400 1540 1490 1460 30 M20

Cần dùng 40 bulông M20.

 Bích nối buồng đốt với đáy:

Chọn bích liền bằng thép kiểu I, các thông số cho trong bảng sau:

Bảng 5.2. Chọn bích nối buồng đốt với đáy

Dt D Db Di h db

1200 1340 1290 1260 25 M20

Cần dùng 32 bulông M20.

 Bích nối buồng bốc và buồng đốt tương tự bích nối đáy và buồng đốt.

5.6. Bộ phận nối buồng đốt với buồng bốc

Chọn đáy nón cụt và vật liệu là thép không rỉ X18H10T.

Kích thước của đáy nón cụt:

 Dn = 1200 mm

 Dl = 1400 mm

 S = 8 mm

 H = 300mm
5.7. Tính vỉ ống

Vỉ ống phải giữ chặt các ống truyền nhiệt.

Giữ nguyên dạng vỉ ống trước và sau khi

nong.

Bền với tác dụng ứng suất do áp suất và nhiệt độ hơi đốt là:

Phđ = 3at (132,9oC)

Chọn vỉ ống loại phẳng tròn.

Chọn vật liệu là thép không gỉ X18H10T, giới hạn bền uốn là:

[u ] = 14667.106 N/m2.

 Tính cho vỉ ống ở trên buồng đốt nồi 1.

Chọn sơ bộ h’ = 28 m.

Kiểm tra bền vỉ ống:

Ứng suất uốn của vỉ theo công thức (8-25, trang 214, [9]) là:

u  po 0, 245
d h 
3, 6.(1 0, 7. n )( 3, 6(1 0, 38 28 2
'2 7 )( )
)
l l 46, 07 46, 07
 0, 0865 [u ] 146, 67 N / mm2

Trong đó:

l 3 1,4.38.  46,07mm
t  3
2 2 , các ống bố trí theo đỉnh tam giác đều.

dn: đường kính ngoài ống, dn = 38 mm.

po = 0,245 N/mm2. Là áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở không gian
ngoài ống (p = 2,5at).

Vì ở hai nồi và ở vỉ trên hay vỉ dưới áp suất chênh lệch nhau không nhiều nên
chọn bề dày vỉ chung là 28 mm.

5.8. Tính tai treo


Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3.

Tai treo được hàn vào thiết bị, chọn số gân là 2.

Tra bảng XII. 7/313 st qttb tập 2

Khối lượng riêng của thép CT3:  = 7850 kg/m3.

Khối lượng riêng của thép không rỉ X18H10T:  = 7900 kg/m3.

Khối lượng tổng cộng: M = MTB + Mdd.

5.8.1. Tính khối lượng MTB

5.8.1.1. Khối lượng buồng đốt


 2 2 3,14 2 2
.H .(D  D ).  *1, 5*(1, 208 1, 2 )* 7900
n t
4 4 = 179,2 kg.

Với:
Dn = Dt + 2S =1200 + 2*4 = 1208 .

Dt = 1200 mm.

S = 4 mm.

H = 1,5m.

 = 7900 kg/m3.

5.8.1.2. Khối lượng buồng bốc


 2 2 3,14 2 2
.H .(D  D )*   * 2, 5*(1, 416 1, 4 )* 7900
n t
4 4 = 698,54 kg.

Với:
Dn = Dt + 2S = 1416 mm.

Dt = 1400 mm.

S = 8 mm.

H = 2,5m.

 = 7900 kg/m3.

5.8.1.3. Khối lượng nắp


M3 = 183.1,01 = 184,83 kg.

Chiều dày đáy và nắp buồng đốt S= 5, đường kính trong Dt = 1200.

(Tra bảng XIII.11 STQTTB T2/Tr 384).

5.8.1.4. Khối lượng đáy

M4 = 64,2.1,01 = 64,84 kg.

5.8.1.5. Khối lượng nón cụt


(Dl  Dn )
. .S.H .  77, 39
M5 2 kg.
=
Với: Dl = 1400 mm.

Dn = 1200 mm.

S = 8 mm.

H = 0,3 m.

 = 7900
3
kg/m .

5.8.1.6. Khối lượng ống truyền nhiệt

Các ống truyền nhiệt:

2 2
(d n  d t ) * H * * n (0, 0382  0.0342
   )
*1, 5* 7900 * 456

M6 = 4 = 4

= 1222,26 kg.

Với: n = 456 ống.

dn = 0,038 m.

dt = 0,034 m.

H = 1,5m.

 = 7900 kg/m3.
5.8.1.7. Ống tuần hoàn trung tâm
2 2
(D  D ) (0, 4262  0, 42 )
 .* n t
* H *  3,14 * *1, 5* 7900 199,8
M7 = 4 4 kg.
5.8.1.8. Khối lượng vỉ ống

(D t 2  n * dn 2  dth 2 )
. * S * * 2
M8 = 4

(1, 22  456 * 0, 0382  0, 42 )


3,14. * 0, 028* 7900
*2 = 215,85 kg.
= 4

Với: S = 0,028 m.

Dt = 1,2 m.

n = 456 ống nhỏ dn = 0,038 m và 1 ống tuần hoàn dth = 0,4 m.

 = 7900 kg/m3.

5.8.1.9. Khối lượng các chi tiết phụ khác

M9 = 60 (kg).

 Khối lượng thiết bị:

 Mi 
Mtb = 179,2+698,54+184,83+64,84+77,39+1222,26+199,8+215,85+60

= 2902,71 kg.

5.8.2. Tính Mdd

Thể tích dung dịch trong thiết bị: V.

V dung dịch trong đáy V1 = 348.10-3 m3.

V dung dịch trong các ống truyền nhiệt.


2 2 2
*1, 5.(  (456 * 0, 034  0, 4 )
V2 = 3 4 = 0,5396 m3  Vdd = 0,887, m3.

Khối lượng dung dịch trong thiết bị là:

Mdd = V* = 0,887 *1271,34 = 1127,68 kg.


Vậy tổng khối lượng của nồi cô đặc:

M = Mdd + Mtb = 1127,68 + 2902,71 = 4030,38 (kg).

Chọn 4 tai treo. Trọng tải đỡ cho mỗi tai treo sẽ là:

9,81 4030, 38
 9884, 5
G= 4 N Dự phòng chọn: G = 104 N.

Tra Bảng XIII.36, trang 438, [2]

Bảng 5.3. Chọn thông số cho tai treo thiết bị thằng đứng..................

F.104 L B B1 H S l a d m

(m2) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kg)

89.5 110 85 90 170 8 45 15 23 2.0


Bảng 5.4. Tổng kết thiết bị chính

Kích
Phần thiết bị Vật liệu Thông số Ghi chú
thước

Đường kính Dt (mm) 1200

Thân buồng đốt X18H10T Chiều cao H (mm) 1.5

Bề dày S (mm) 4

Đường kính Dt (mm) 1400

Thân buồng bốc X18H10T Chiều cao H (mm) 2500

Bề dày S (mm) 8

Đường kính Dt (mm) 1400 Nắp elip

Chiều cao H (mm) 350 có gờ tiêu


chuẩn
Nắp X18H10T Chiều cao gờ h(mm) 40

Đường kính lỗd(mm) 219

Bề dày S (mm) 10
Đường kính Dt (mm) 1200 Đáy nón

Chiều cao H (mm) 695 có gờ tiêu


chuẩn
Đáy X18H10T Chiều cao gờ h(mm) 40

Đường kính lỗd(mm) 50

Bề dày S (mm) 5

Đường kính Dl (mm) 1400 Đáy nón


Bộ phận nối cụt
Đường kính Dn (mm) 1200
buồng đốt với X18H10T
Chiều cao H (mm) 300
buồng bốc
Bề dày S (mm) 8

Vỉ ống X18H10T Bề dày S (mm) 28

Ống truyền nhiệt Đường kính (mm) 34x38 Số ống:

& X18H10T Chiều cao H (mm) 1500 n = 456

Ống tuần hoàn TT Đường kính (mm) 400x42

Bích nối nắp với Đường kính Dn (mm) 740 Bích liền
CT3
buồng đốt Chiều cao h (mm) 20 kiểu 1

Bulông CT3 Đường kính d (mm) 20 32 bulông

Bích nối buồng Đường kính Dn (mm) 930 Bích liền


CT3
bốc với nắp Chiều cao h (mm) 28 kiểu 1

Bulông CT3 Đường kính d (mm) 20 40 bulông

Đệm Amiăng Bề dày S (mm) 2

Tai treo CT3 Tải trọng G (N) 10000 4 tai treo


CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ

6.1. Thiết bị ngưng tụ Baromet

6.1.1. Lượng nước lạnh cần tưới vào thiết bị ngưng tụ

Dựa vào phương trình cân bằng nhiệt lượng (CT VI.51 STQTTB T2/ trang 84).

Trong đó: Gn: lượng nước làm nguội tưới vào thiết bị (kg/s).

W2: lượng hơi nước ngưng tụ đi vào thiết bị

(kg/s). i: nhiệt lượng riêng của hơi ngưng tụ

(J/kg).

t2c; t2d: nhiệt độ đầu và cuối của nước làm nguội (oC).

Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước (J/kg.độ).

Chọn t2d = 250C, t2c = tng – 10 = 80 – 10 = 70 oC.

i = 2642.103 (J/kg) (Bảng I. 251 ST T1/ Tr 314) với Pnt = 0,5 at.

Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, tra theo nhiệt độ trung bình.

Tra bảng I. 249 ST T1/Tr 310

tnt = ttb = = oC

Theo nhiệt độ ttb ta tra được Cn= 4,178 (cal/kg.độ)

W=W2= 1932,87(kg/h)= 0,537(kg/s)

Gn = = 6,71 (kg/s)

6.1.2. Thể tích khí không ngưng và không khí được hút khỏi thiết bị

Lượng khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi thiết bị cụ thể đó là :

 Có sẵn trong hơi thứ.

 Chui qua những lỗ hở của thiết bị.


 Bốc ra từ nước làm lạnh.

Chính lượng khí không ngưng và không khí này vào thiết

Chính lượng khí không ngưng và không khí này vào thiết bị ngưng tụ đã làm
giảm độ chân không, áp suất hơi riêng phần và hàm lượng tương đối của hơi
trong hỗn hợp giảm; đồng thời làm giảm hệ số truyền nhiệt của thiết bị. Vì vậy,
cần phải liên tục hút khí không ngưng và không khí ra khỏi thiết bị.

Lượng khí cần được rút ra khỏi thiết bị (CT VI.47 ST T2/ Tr 84).

Gkk= 0,25.10-4. W2 + 0,25.10-4.Gn+0,01.W2

Với : Gkk là lượng khí không ngưng, không khí được hút ra khỏi thiết bị
(kg/s).

W là lượng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ (kg/s).

Gkk = 25.10-6.(Gn + W2) + 10-2.W2 (kg/s)

= 25.10-6(6,71 + 0,537) + 10-2.0,537 = 5,551.10-3 (kg/s)

Thể tích khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ

Theo (CT VI.49 ST T2 -Tr 48).

Trong đó: Vkk: thể tích khí không ngưng, không khí được hút ra khỏi thiết bị (m3/s)

P: áp suất chung của hỗn hợp khí trong thiết bị ngưng tụ (N/m2).

Ph: áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp (N/m2) (lấy bằng áp suất hơi bão
hòa
ở nhiệt độ của không khí tkk) .

Sử dụng thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, nhiệt độ của không khí được xác
định theo công thức VI.50 STQTTB T2Tr 84:

tkk = t2d + 4 + 0,1(t2c t2d)

= 25 + 4 + 0,1.(70  25) = 33,5 oC.

Ph = 0,0538 (at) (Bảng I.250 ST T1/ Tr 312).


Vậy Vkk = = 0,0112 (m3/s).

6.1.3. Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet

6.1.3.1. Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ Baromet

Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ được xác định theo hơi ngưng tụ và
tốc độ hơi qua thiết bị. thiết bị làm việc
ở áp suất 0,5 at nên tốc độ lựa chọn
khoảng 30 (m/s) (STQTTB T2/trang 85).
Thực tế người ta lấy năng suất của thiết bị gấp 1,5 lần so với năng suất
thực của nó. Khi đó đường kính của thiết bị được tính theo công thức VI.52
STQTTB T2/trang 84:

Dtr = 1,383. (m)

Trong đó: Dtr: đường kính trong của thiết bị ngưng tụ (m).

W2: lượng hơi ngưng tụ (kg/s).

ρh: khối lượng riêng của hơi (kg/m3).

Pnt = 0,5(at) ρh = 0,3027 (kg/m3).

ωh : tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ (m/s); chọn ω= 30 (m/s).

Suy ra: Dtr = 1,383. = 0,54 (m).

Theo bảng VI.8 STQTTB T2/ trang 88 chọn đường kính trong của thiết bị
ngưng tụ.

Dtr = 550(mm).

6.1.3.2. Kích thước tấm ngăn

Để đảm bảo làm việc tốt, tấm ngăn phải có dạng hình viên phân. Do đó,
chiều rộng của tấm ngăn được xác định theo công thức sau:

(mm) (CT VI.53 STQTTB T2 Tr 85)

Với: Dtr là đường kính trong của thiết bị ngưng tụ (mm)

Vì trên tấm ngăn có nhiều lỗ nhỏ, chọn nước làm nguội là nước sạch
Chọn đường kính của lỗ là d = 2 (mm)

Ta có: b = + 50 = 325 (mm)

Chiều cao của gờ cạnh tấm ngăn là 40 mm.

Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị
ngưng tụ nghĩa là trên một cặp tấm ngăn:

Với: Gn là lưu lượng nước m3/s, Gn phụ thuộc vào hơi nước được ngưng tụ
và thường thay đổi theo giới hạn 15-60 (W)

là tốc độ tia nước (m/s); chọn = 0,62 (m/s)

khối lượng riêng của nước kg/m3

Theo bảng I.5 STQTTB T1/ Trang 11 chọn(kg/m3) ở 30 oC

0,011 (m2)

Các lỗ trên tấm ngăn sắp xếp theo hình lục giác đều nên ta có thể xác định
bước của các lỗ bằng công thức:

(công thức VI.55 STQTTB T2/Trang 85).

Với: d: đường kính của lỗ mm

: tỷ số giữa tổng số diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết
bị ngưng tụ, thường lấy 0,025 – 0,1.

Vậy chọn =0,1.

= 0,55 (mm)

6.1.3.3. Chiều cao thiết bị ngưng tụ

Để chọn khoảng cách trung bình giữa các tấm ngăn và tổng chiều cao hữu
ích của thiết bị ngưng tụ, ta dựa vào mức độ đun nóng nước và thời gian lưu của
nước trong thiết bị ngưng tụ.

Mức độ đun nóng nước được xác định bằng công thức:
(Công thức VI.56 STQTTB T2/Trang 85)

Với t2c, t2d là nhiệt độ cuối, đầu của nước tưới vào thiết bị (oC)

tbh là nhiệt độ hơi nước bão hoà ngưng tụ (oC)

P = = 0,82

Tra bảng VI.7 STQTTB T2/ Trang 86 ta có:

Số ngăn n = 8; số bậc = 4; khoảng cách trung bình giữa các ngăn htb= 400 mm.

Tra bảng VI.8,STQTTB,T2/Trang 88, ta có:

 Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị là a = 1300 mm.

 Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến đáy thiết bị là b = 1200 mm.

 Chiều cao tổng của thiết bị ngưng tụ tính theo công thức:

 H = n.htb + 0,8 = 4000(mm)

 Khoảng cách giữa tâm của thiết bị ngưng tụ và thiết bị thu hồi:

 K1 = 700mm; K2 = 0 mm.

 Chiều cao của hệ thống thiết bị: H = 4425 mm.

 Chiều rộng của hệ thống thiết bị: T = 1350 mm.

 Đường kính của thiết bị thu hồi: D1 = 400 mm; D2 = 0 mm.

 Chiều cao của thiết bị thu hồi: h1 = 1420 mm; h2 = 0 mm.

6.1.3.4. Kích thước ống Baromet

Áp suất trong thiết bị ngưng tụ là 0,5 at, do đó để tháo nước ngưng và hơi
ngưng tụ một cách tự nhiên thì thiết bị phải có ống Baromet.

Đường kính ống Baromet được xác định theo công thức:

m (CT VI.57 STQTTB T2 - Tr 86).

Với: Gn : lượng hơi nước làm nguội (kg/s).


W: lượng hơi ngưng tụ đi vào thiết bị (kg/s).

ω: tốc độ của hỗn hợp nước, chất lỏng đã ngưng chảy trong ống
baromet thường lấy (0,5  0,6) m/s; chọn ω= 0,5 m/s.

= 0,136 m.

Vậy ta chọn đường kính ống baromet là 140mm.

Chiều cao của ống baromet được xác định theo công thức

H = h1+ h2+ 0,5 (m) (CT VI.58 STQTTB T2 Tr 86).

Với: h1 là chiều cao của cột nước trong ống cân bằng với hiệu số giữa áp
suất khí quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ (m).

h2 là chiều cao cột nước trong ống baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực
của nước khi chảy trong ống (m).

Ta có:

h1= 10,33 (công thức VI.59 STQTTB T2/Trang 86).

Ở đây b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ (mmHg).

b= 760  735.0,5 = 392,5 (mmHg).

(m).

Và (công thức VI.60 STQTTB T2/Trang 87).

Hệ số trở lực khi vào đường ống lấy =0,5, khi ra khỏi ống lấy =1 thì công

thức trên có dạng như sau:

Với: H: toàn bộ chiều cao ống Baromet (m).

d: đường kính trong của ống Baromet (m).

: hệ số ma sát khi nước chảy trong ống.

Để tính ta tính hệ số chuẩn Re khi chất lỏng chảy trong ống Baromet:

( công thức II.4 STQTTB T1/Trang 359).


Với: dB là đường kính ống dẫn.

là khối lượng riêng của nước tra theo ttb= 30 oC, =995,68 kg/m3.

(Bảng I.5 STQTTB T1/Trang 11).

là độ nhớt của nước tra ở 30 oC; =0,8007.10-3 N.s/m2.

(Bảng I.102 STQTTB T1/Trang 94).

Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 theo bảng II.15[T1-381] với hơi
nước bão hòa và nước nóng nên độ nhám  = 0,2mm.

Regh = 6

Ren = 220

Vậy: Regh < Re < Ren

Hệ số ma sát  (CT II.64 cho bảng II.14 [T1-380]).

  0.1

Chọn chiều cao ống Baromet hba = 6 m.

h2 = = 0,45 (m).

h3 = 0,5m chiều cao dự trữ đề phòng trường hợp nước dâng lên chảy tràn vào nồi.

chiều cao ống baromet là:

hba = h1+ h2 + 0,5 = 5,335 + 0,045 + 0.5 = 5,88 (m).

Vậy chọn chiều cao ống Baromet là: hba = 6 m.

6.2. Tính thiết bị gia nhiệt nhập liệu

Chọn loại thiết bị ống chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi
ngoài ống.

Dòng nhập liệu (dòng lạnh):


t1 = 25 oC

t2 = 106,45 oC
ttb = 0,5 (tD + tC) = 0,5*(25 + 106,45) = 65,72 oC.

Dòng nóng: TD = TC = 106,45 oC.

Hiệu nhiệt độ đầu ra: tra = 106,45 – 83,83 = 22,62 oC

Hiệu nhiệt độ đầu vào: tvào = 106,45 – 25 = 81,45 oC

Hiệu số nhiệt độ trung bình: ttb= = 45,91 oC.

Chọn t1 = 1,92 oCtw1 = 106,45 – 1,92 = 104,53 oC.

tm = = 105,97 oC.

Tra bảng ta có: A = 181,68 , r = 2246200 J/kg.

Chọn : rcáu1 = 0.232*10-3 (m2.độ/W).

rcáu2 = 0.387*103 (m2 .độ /W).

thép = 2 mm.

Thép không rỉ X18H10T có= 16,3.

r = rcáu1 + + rcáu2

= 0,232.10-3 + + 0,387.10-3 = 0,742.10-3 (m2.K/W).

1 = 2,04A. (W/ m2. độ).

= 2,04.181,68.= 11014,16 (W/ m2. độ).

Ta có: q1 = 1.t1= 11014,16*1,92 = 21147,18 ( W/m2).

q2: nhiệt tải phía dung dịch sôi. Ta có công thức tính q2:

q2 = 2.t2 (2)

Với: t2 = tw2 – t2 là hiệu sốnhiệt độ của bề mặt truyền nhiệt và của dung
dịch sôi.

Ta có tw1 – tw2 = q1. r tw2 = tw1 – q1.r

=106,45 – 21147,18*0,742.10-3 = 89,8 oC.


t2 = 89,8 – 83,83 = 5,968 oC.

Hệ số cấp nhiệt từ thành thiết bị đến dung dịch 2 được tính bởi công thức:

Theo CT VI.27, trang 71, [2]:

(W/m2K)

Trong đó:

 :hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

αn = 0,145.∆t22,33 p0,5 (CT V.91, trang 26, [2])

p: là áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (N/m2 ).

αn = 0,145.5,9682.33.(1,75.9,81.104) 0,5.

= 3859,55 (W/m2K).

 Cdd: nhiệt dung riêng của dung dịch.

= Cd = 4021,33 (J/kgK).

 Cn: nhiệt dung riêng của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

Cn = 4228,3 (J/kgK).

 µdd : độ nhớt dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

µdd = 0,338.10-3 (Ns/m2).

 µn : độ nhớt nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch

µn = 0,343.10-3 (Ns/m2).

 : khối lượng riêng dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

= 1039,98 (kg/m3).

 : khối lượng riêng nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.

= 970,19 (kg/m3).

 : độ dẫn điện dung dịch khi cô đặc theo nồng độ dung dịch.
(W/mK)

Trong đó:

 Cp: nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch = 4021,33 (J/kgK)

 : khối lượng riêng của dung dịch 1039.98 (kg/m3)

 M: khối lượng mol trung bình của dung

dịch M = x.Mđường + (1-x).Mnước

= 0,1*342 + (1-0,1).18 (kg/mol) = 50,4 (g/mol)

- A: hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng, đối với nước

A = 3,58.10-8

= 0,515 (W/mK)

- : độ dẫn điện nước

= 0,681 (W/mK)

= 3450,75 (W/m2K)

q2 = αdd. ∆t2 = 3450,75*6.51

= 20596,81 (W/m2 )

Kiểm tra độ sai số giữa q1 và q2 :

Có = % = 2,60 % (thoả mãn sai số).

 = 20872.

Hệ số truyền nhiệt:

K = = 454,63 W/m2.độ.

Q = GD.C.t = 454913

W.
Bề mặt truyền nhiệt:

F = = 21,8 m2.

Chọn bề mặt truyền nhiệt là: F = 22m2.

Số ống truyền nhiệt là: n = = 140 ống.

Chọn n = 187 ống.

Vận tốc chảy trong ống:

v’== 0,0079 m/s.

Lượng hơi đốt sử dụng:

kg/h.

Đường kính thiết bị trao đổi nhiệt:

mm.

Chọn D = 800 mm.

6.3. Tính bồn cao vị

Để ổn định lưu lượng trong quá trình cô đặc, bồn cao vị được đặt ở độ cao
sao cho thắng được các trở lực của đường ống để dung dich có thể tự chảy vào
nồi.

Phương trình năng lượng:

Z1 + = Z2 + h1-2

Z1 – Z2 =

p1 =1,033 at.

p2 = 1,75 at.

 = 1231,74 kg/m3.

 = 0,297.10-3 N.s/m2.

Z1: chiều cao từ bồn cao vị xuống đất (m).


h1-2: tổng tổn thất áp suất (m).

Chiều cao từ mặt thoáng nồi xuống đất: Z2 = 4 m.

Đường kính ống nhập liệu vào nồi: d = 800 mm.

Vận tốc dòng chảy trong ống:

V = = 0,22 m/s.

Chuẩn số Reynolds:

Re == = 72990.

Chọn ống thép CT.3 nên độ nhám  = 0,2 mm (Trang 381, STQTTB Tập I).

Tính: Regh = 6= 5648,5.

Ren = 220 = 186097

Vaäy: Regh < Re < Ren

Hệ số ma sát:

 = 0,1= 0,027.

Tổng tổn thất cục bộ: (Bảng II.16 STQTTB T1/Trang 382).

 = vào+ 5.khuỷu 90 + 2. van + ra

Hệ số tổn thất cục bộ tại miệng ống vào: vào =

0,5. Hệ số tổn thất cục bộ tại miệng ống ra: ra =

1.

Hệ số tổn thất cục bộ tại khuỷu 900: khuỷu = 1,19.


90

Hệ số tổn thất cục bộ tại van: van = 0,5.

  = vào+ 5.khuỷu 90 + 2. van + ra = 0,5 + 5.1,19 + 2.0,5 + 1 = 8,45

Chiều dài ống tới bồn cao vị nồi là: l = 15 m.

Tổng tổn thất:

h1-2 = = 0,03
Chiều cao tới mặt thoáng bồn cao vị đến mặt đất:

Z1 = 4 ++ 0,03 = 9,85 m, Chọn Z = 10

6.4. Tính Bơm

6.4.1. Tính bơm chân không

Công suất bơm chân không:

N=

ck: hệ số hiệu chỉnh , ck = 0,8.

m: chỉ số đa biến , m =1,3.

p2: áp suất khí quyển , p2 =1,033 at.

áp suất không khí trong TBNT: pkk = p1 = png ph = 0,5 – 0,0576 = 0,4324 at

với ph = 0,068.

thể tích không khí cần hút khỏi thiết bị: Vkk = 7,52.10-3 (m3/s).

công suất bơm:

N = = 0,385 kw

Vậy chọn bơm chân không có công suất 1HP = 746 W

6.4.2. Tính bơm nước vào thiết bị ngưng tụ

Công suất của bơm : N = (kW)


H: cột áp của bơm
(m).

: hiệu suất của bơm, chọn  = 0,75.

: khối lượng riêng của nước ở 250C,  = 996,9kg/m3.

Q : lưu lượng riêng nước lạnh vào Baromet : Gn=6,71 kg/s.

Q =m3/s.

Phương trình bernoulli cho hai mặt cắt 1 –1 ( mặt thoáng bể nước) và 2 –2 (mặt
thoáng thiết bị baromet).

Z1 + = Z2+ h1-2

Với : v1 = v2 = 0 m/s. p1 =
1 33 at.

, p2 = 0,5 at.

0  = 0,8937*10-3 N.s/m2.

Chiều cao từ mặt thoáng bể nước xuống đất: Z1 = 2 m.

Chiều cao từ mặt thoáng thiết baromet xuống đất là Z2 = 10 m.

Chọn dhút = dđẩy = đường kính cửa vào thiết bị của nước là d =100 mm. Vận

tốc dòng chảy trong ống:

V = = 0,85 (m/s).

Chuẩn số Reynolds: Re = = 86140.

Chọn ống thép CT3 nên độ nhám  = 0,2 mm. Tính

Regh:

Regh = 6.

Ren = 220

Vậy: Regh < Re < Ren Hệ số

ma sát:

 = 0,1= 0,025.

Tổng hệ số tổn thất cục bộ: (theo bảng II.16 STQTTB T1/ trang 382).

 = vào + 2.khuỷu 90 + 2. van + ra

= 0,5 + 2*1,19 + 2*0,5 + 1 = 4,88.

Chiều dài ống từ bể nước đến thiết bị baromet là: l = 15 m. Tổng

tổn thất:
h1-2 = = 0,32 m

Cột áp của bơm: H = (10 - 2) ++ 0,32 = 2,97 m

Công suất của bơm: N = 0,28 (kW)

6.4.3. Tính bơm nhập liệu

Bơm dung dich tới bể chưa lên bồn cao vị

Công suất của bơm: N = (Kw)

 = 0,75: hiệu suất của bơm

 =1038 kg/m3: khối lượng riêng của dung dịch 10%

Q = m3/s.

Phương trình Bernoulli cho hai mặt cắt 11

và22: Z1 + = Z2 + h1-2

Với: v1 = v2 = 0 m/s.

p1 = 1,033 at.

p2 = 1,033 at.

 = 1,2*10-3 N.s/m2.

Chiều cao từ mặt thoáng bể chứa nguyên liệu xuống đất: Z1 = 2 m.

Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị xuống đất là: Z2 = 11 m.

Chọn dhút = dđẩy = đường kính ống nhập liệu d = 50 mm.

Vận tốc dòng chảy trong ống:

V = = 0,68 m/s.

Chuẩn số Reynolds: Re = = 23625.

Chọn ống thép CT3 nên độ nhám  = 0,2 mm.

Tính Regh:
Regh = 6.

Ren = 220 = 109674.

Vậy: Regh < Re < Ren.

Hệ số ma sát:

 = 0,1 = 0,032.

Tổng tổn thất hệ số cục bộ: (theo bảng II.16 STQTTB T1/ trang 382).

 = vào + 2.khuỷu 90 + 2. van + ra.

= 0,5 + 2*1,19 + 2*0,5 + 1 = 4,88.

Chiều dài ống từ bể đến bồn cao vị: l = 15 m.

Tổng tổn thất: h1-2 = = 0,34 m.

Cột áp của bơm: H = (11  2) + 0.34 = 9,34 m.

Công suất của bơm: N = = 0,17 (kW).

6.4.4. Tính bơm dung dịch nồi 2 sang nồi 1

Công suất của bơm: N = (Kw).

 = 0,75 : hiệu suất của bơm.

 = 1072,73 kg/m3.

Q =m3/s.

Phương trình Bernoulli cho hai mặt cắt 11 và 22:

Z1 + = Z2 + h1-2

Với: v = = 0,4*10-3 m/s.

p1 = 2 at.

p2 = 1,75 at.

 = 0,54*10-3 N.s/m2.
Chọn bơm ly tâm với chiều cao hút và chiều cao đẩy là 1,5.

Chọn dhút = dđẩy = đường kính ống d = 50 mm.

Chuẩn số Reynolds: Re = = 39,7.

Hệ số ma sát:  = = = 1,61.

Tổng hệ số tổn thất cục bộ:  = vào + 3.khủy 90 + 2. van + ra.

= 0,5+ 3*1,19 + 2*0,5 + 1 = 6,07.

Chiều dài ống từ nồi 2 sang nồi 1: l = 10 m.

Tổng tổn thất:

h1-2 = = 2,68*10-6 m.

Cột áp của bơm: H = 1,5 + + 2,68*10-6 = 3,83 m.

Công suất của bơm: N = = 0,042 (kW).

6.5. Bề dày lớp cách nhiệt

(Theo trang 41, STQTTB Tập 2 )

Bề dày lớp cách nhiệt buồng đốt nồi I:  =

Đường kính ngoài buồng đốt: d2 =1408 mm.

Chọn lớp cách nhiệt amiang, hệ số cấp nhiệt  = 0,151 W/m.K.

Nhiệt độ ngoài thành buồng đốt, tt2 =132,9 oC.

Diện tích buồng đốt: S = .d2.H = 3,14*1,408 *1,5 = 6,63 m2.

Nhiệt tổn thất: q1 = 449 W/m (Bảng V.7 trang 41 STQTTB Tập

2).

 == 19,9 mm.

Để thuận tiện trong chế tạo chọn chiều dày lớp cách nhiệt cho buồng bốc
nồi I và nồi II là 20 mm.
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN

Trong thời gian được giao nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học, em đã thực
hiện rất nghiêm túc và cố gắng hết khả năng của bản thân. Đến nay em đã cơ bản
hoàn thành nhiệm vụ của mình. Bản đồ án thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi ngược
chiều, thiết bị cô đặc buồng đốt ngoài kiểu đứng, tuần hoàn tự nhiên bao gồm:

 Chương 1: tổng quan về nguyên liệu và quá trình cô đặc.

 Chương 2: tính toán vật chất và năng lượng.

 Chương 3: tính toán truyền nhiệt

 Chương 4: thiết bị cô đặc

 Chương 5: tính cơ khí cho các chi tiết thiết bị

 Chương 6: tính toán thiết bị phụ

 Chương 7: kết luận.

Sau khi thực hiện bản đồ án này, nhóm em đã hình dung ra công việc của
người thiết kế.Ngoài ra còn giúp em nắm vững hơn phần lý thuyết đã học, cách
tính toán các thiết bị và phân tích lựa chọn thiết bị, vật liệu làm thiết bị để phù
hợp với yêu cầu thực tế.

Nhưng qua đó nhóm em cũng nhận thấy rằng bản thân còn phải học hỏi rất
nhiều, và để thiết kế của mình có thể đi vào thực tế thì cần phải thực hiện rất
nhiều vấn đề nữa. Tuy em đã cố gắng rất nhiều nhưng do kiến thức bản thân còn
hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Mong rằng trong thời gian sắp đến em
hoàn thiện hơn kiến thức của mình để có thể làm tốt hơn những thiết kế sau này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] PTs Trần Xoa, PGs.PTs Nguyễn Trọng Khuông , PTs Phạm Xuân Toản -
Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Chất - Tập 1 - NXB Khoa học Kỹ
thuật Hà Nội , 1999.

[2] PTs Trần Xoa, PGs.PTs Nguyễn Trọng Khuông , PTs Phạm Xuân Toản -
Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Chất - Tập 2 - NXB Khoa học Kỹ
thuật Hà Nội , 1999.

[3] Phạm Văn Bôn (chủ biên) , Nguyễn Đình Thọ - Quá trình và Thiết bị
Công Nghệ Hóa Chất – Tập 5_ “Quá Trình và Thiết Bị Truyền nhiệt” – NXB Đại
Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh, 2002

[4] Phạm Văn Bôn ,Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam - Quá trình và Thiết bị
Công Nghệ Hóa Chất – Tập 10 _”Ví dụ và bài tập” – NXB Đại Học Quốc Gia Tp
Hồ Chí Minh, 2002

[5] Đặng Duy Khang, Đồ án môn học, Cô đặc hai nồi dung dịch nước mía xuôi
chiều liên tục, Trường đại học bách khoa Tp. Hồ Chí Minh.
Và một số tại liệu tham khảo khác.

You might also like