Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4-Trang
Chuong 4-Trang
1
Nội dung
Reynolds
q
Con trượt
x, tiết diện
Lưu lượng ra
Lưu lượng ra
Lưu lượng vào
Đi tự do
Bộ phận
cân bằng áp suất
F lò xo
P1
P2
Tiết diện a
Con trượt
P3
Lưu lượng ra
Hình 3.41 trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của van điều chỉnh lưu lượng có
bù áp suất. Gọi P1 là áp suất tại cửa vào của van, P2 là áp suất tại cửa ra của bộ
phận cân bằng áp suất (cũng là áp suất tại cửa vào của bộ tiết lưu) và P3 là áp suất
tại cửa ra của van.
5 Van lưu lượng
Van chỉnh lưu lượng có bù áp suất
Phương trình cân bằng lực tác động lên con trượt được viết như sau:
P3A + F lò xo = P2A
Khi áp suất P3 tại cửa ra của van tăng lên thì điều kiện cân bằng trên mất đi, khi đó
P3A + F lò xo > P2A
Do vậy con trượt bị đẩy về bên phải cho phép mở rộng tiết diện tại bộ cân bằng áp
suất. Lưu lượng tăng lên và vì vậy áp suất P2 cũng tăng lên cho đến khi điều kiện
cân bằng mới được xác lập. Quá trình tương tự cũng xảy ra khi áp suất P3 giảm đi.
Nhờ hoạt động của bộ phận cân bằng áp suất này mà độ chênh áp trước và sau bộ
tiết lưu luôn là hằng số bất chấp có sự thay đổi áp suất trong hệ thống. Độ chênh áp
đó có thể được tính như sau:
ΔP = P2 - P3 = F lò xo / A Tiết diện A Van một chiều
Lưu lượng vào
Bộ phận
cân bằng áp suất
F lò xo
P1
P2
Tiết diện a
Con trượt
P3
Lưu lượng ra
Tiết diện a
Lưu lượng ra
Nhanh
Nút điều chỉnh Lổ tiết lưu
Giảm dần
Hành trình
Mở hòan tòan cam
Lưu lượng
Nhanh
Trung bình
Chậm
Lưu lượng ra
Hành trình cam
Mở hòan tòan Đóng hòan tòan
Bộ phận cân bằng áp suất Hình 3.44 Van giảm tốc nhiều cấp
Dầu rò rỉ
Bạc
Đóng một phần Đóng hòan tòan
Cam Cam
Van điều chỉnh nhỏ, QL Van điều chỉnh lớn, QH Van điều chỉnh nhỏ, QL Van điều chỉnh lớn, QH
8 Van lưu lượng
Van giảm tốc
A B
A0
A P1 P2 B
b
Chỉnh 50 l/min
50 l/min
A
P T
B
a
Lò xo điều khiển-5 bar
P1
Chỉnh 100 bar
5 bar
50 l/min
M
100 l/min
Lưu lượng cung cấp bởi bơm là 100 l/min. Van điều chỉnh lưu lượng chỉnh ở 50
l/min. Lò xo điều khiển của van áp suất có giá trị là 5 bar (giá trị này dao động từ 4
đến 10 bar tùy theo nhà chế tạo). Trong trạng thái nghỉ như trong hình trên, lưu
lượng 50 l/min xả về bể chứa dầu với độ chênh áp suất là 5 bar.
11 Van lưu lượng
Van tiết kiệm năng lượng
70 bar
D1
Chỉnh 50 l/min
b P
50 l/min
A
T
B
Lò xo điều khiển-5 bar
a
P1
Chỉnh 100 bar
75 bar
50 l/min
M
100 l/min
Giả thiết rằng tải của xy lanh khi đi ra là 70 bar, khi đó lưu lượng dư 50 l/min được
xả về bể chứa với độ chênh áp là (70 + 5 = 75 bar). Khi van điều chỉnh lưu lượng 3
cửa được sử dụng thì lưu lượng dư được xả về bể chứa với độ chênh áp tướng
ứng với tải của cơ cấu chấp hành. Vì vậy van này còn được gọi là van tiết kiệm
năng lượng.
12 Van lưu lượng
Van tiết kiệm năng lượng
100 bar
D1
Chỉnh 50 l/min
b P
0 l/min
A
T
B
Lò xo điều khiển-5 bar
a
P1
Chỉnh 100 bar
100 bar
100 l/min
M
100 l/min
Khi tải của cơ cấu chấp hành tăng lên thì bộ điều chỉnh áp suất tự cân bằng để luôn
giữ cho độ chên áp luôn là 5 bar. Khi tải tăng đến ngưỡng cài đặt của van, trong
trường hợp này là 100 bar, thì toàn bộ lưu lượng của bơm sẽ trả về bể chứa dầu.
Trong đó, n = vận tốc động cơ (rps), Q = lưu lượng của động cơ (m3/s), Vg = thể tích
riêng của động cơ (m3/s).
Bằng cách dùng bộ chia lưu lượng dạng thể tích này, lưu lượng có thể được chia
thành 2 hay nhiều phần khác nhau, với tỉ lệ cho trước.
Q1P1 + Q2P2 = QP
P1 Q 1 P2 Q2
Q1 = Vg1n, Q2 = Vg2n và Q1 + Q2 = Q
Vg1 Vg2
Vì P2 = 0 nên
30 l/min
l/min còn lại xả về bể chứa dầu với áp A B
30 l/min
nó đến áp suất 90 bar. Trong hệ thống có
sử dụng bộ chia dạng này thì áp suất
P1
trung bình của cửa ra sẽ bằng áp suất 30 bar
120 bar
p0
D1
b P T a
30 l/min
A B
trong hình. Cuộn dây d được kích hoạt c
cho phép 30 l/min cấp thêm cho xy lanh. P T
A B
d
Lúc này áp suất làm việc của bơm sẽ là
T
60 bar.
30 l/min
P1 120 bar
60 bar p0
P T
M
90 l/min
D1
b P T a
60 l/min
0 l/min
Để xy lanh đi ra với vận tốc nhanh nhất, các
30 l/min
van phân phối được điều khiển như trong A B
c
hình 3.48c. Áp suất làm việc của bơm ở giai A B
đoạn này đúng bằng tải của xy lanh. P T d
30 l/min
P1 120 bar
p0
90 bar
P T
M
90 l/min
D1
b P T a
60 l/min
Để xy lanh đi ra với vận tốc nhanh 0 l/min
30 l/min
khiển như trong hình. Áp suất làm c
A B
30 l/min
P1 120 bar
p0
90 bar
P T
M
90 l/min
D1
b P T a
60 l/min
0 l/min
30 l/min
A B
c
Để xy lanh đi về với vận tốc nhanh A B
P T
nhất, vị trí của các van phân phối d
30 l/min
P1 120 bar
p0
90 bar
P T
M
90 l/min
p (bar)
Q (l/min)