Professional Documents
Culture Documents
Nhan To Anh Huong
Nhan To Anh Huong
Trong những năm qua, công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả tích cực và
được các cấp lãnh đạo của Tỉnh cũng như của Cục Thuế luôn quan tâm. Trong phạm vi bài viết, tác giả
phân tích các nhân tố tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ở tỉnh này. Từ đó, nêu lên một số khuyến
nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý thuế trong giai đoạn 2021-2030.
• Từ khóa: quản lý thuế; nhân tố ảnh hưởng; khuyến nghị.
2.1. Cơ sở lựa chọn mô hình nghiên cứu 2.3. Các biến trong mô hình và các giả thuyết
Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998), Biến phụ thuộc: nhóm tác giả lựa chọn và sử
đối với phân tích nhân tố khám phá EFA, kích dụng biến phụ thuộc là Hiệu quả công tác quản
thước mẫu tối thiểu gấp 5 lần tổng số biến quan lý thuế;
sát và được coi là phù hợp trong trường hợp Biến độc lập: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố. Theo quả quản lý thuế, bao gồm các giả thuyết theo 5
Tabachnik và Fidell (1996), kích thước mẫu tối nhóm nhân tố có liên quan:
thiểu cần đạt được đối với phân tích hồi quy xác
định theo công thức: n = 50 + (8 x m). Trong Giả thuyết 1. Chính sách thuế của Nhà nước
đó: n là kích thước mẫu tối thiểu; m là biến độc ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả quản lý thuế;
lập. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp phân tích Giả thuyết 2. Công tác quản lý của ngành thuế
nhân tố và hồi quy tuyến tính, vì thế kích thước tỉnh Bắc Ninh có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu
mẫu phải thỏa mãn 2 điều kiện trên. Với 20 biến quả quản lý thuế;
độc lập, cỡ mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu Giả thuyết 3. Các nhân tố thuộc về người nộp
sẽ là: 50 + (8 x 20) = 210. Tác giả đã lựa chọn gửi thuế ảnh hưởng cùng chiều với hiệu quả quản lý
500 bảng hỏi đến các đối tượng khảo sát trên địa thuế;
bàn tỉnh Bắc Ninh, gồm: 100 DN; 200 công chức
thuế và 500 hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Giả thuyết 4. Trình độ đào tạo và năng lực của
Kết quả thu được 500 phiếu hợp lệ (100%) > 210. lãnh đạo quản lý thuế có ảnh hưởng cùng chiều
Như vậy là phù hợp. với hiệu quả quản lý thuế;
2.2. Phương pháp nghiên cứu Giả thuyết 5. Trình độ đào tạo và năng lực của
công chức ngành thuế ảnh hưởng cùng chiều với
Các câu hỏi sử dụng để đánh giá ảnh hưởng hiệu quả quản lý thuế.
của nhân tố đến khả năng khai thác nguồn thu
được xây dựng theo thang đo Likert chấm điểm Các nhóm nhân tố ảnh hưởng được mô tả theo
từ 1 đến 5. Cụ thể là: (1): Không có ý kiến; (2): bảng sau:
Hoàn toàn không đồng ý; (3): Không đồng ý; Bảng 1. Mô tả các nhân tố ảnh hưởng
(4) Đồng ý; (5). Hoàn toàn không đồng ý. “Làm đến hiệu quả quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh
sạch” dữ liệu qua việc sử dụng: Bảng tần suất Mã Mô tả Loại Tham khảo
(Frequencies table). Bảng phần trăm (Percentage
CSNN Chính sách Nhà nước Hair và cộng
table), sử dụng để phân tích kết quả của người trả
CSNN1 Chính sách thuế Rời rạc sự (1998),
lời, giúp xếp sắp dữ liệu theo tỷ lệ phần trăm. Tabachnik
CSNN2 Sự rõ ràng, phù hợp của chính sách thuế Rời rạc và Fidell
Đối với nhân tố khám phá (EFA): tác giả sử CSNN3 Chính sách phát triển khoa học, công nghệ Rời rạc (1996),
dụng trị số KMO (Kaiser-Meyer- Olkin) để xem W. R. Mal
CSNN4 Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước Rời rạc (2016)
xét sự tích hợp của các nhân tố.
CTQL Công tác quản lý của ngành thuế tỉnh Bắc Ninh
Phân tích hồi quy tương quan là bước tiếp theo CTQL1 Công tác triển khai các quy định thực hiện Rời rạc
để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến các chính sách quản lý thuế của ngành thuế
tỉnh Bắc Ninh
độc lập với biến phụ thuộc. Qua đó, dự đoán mức
CTQL2 Sự kịp thời và phù hợp, minh bạch của các Rời rạc
độ ảnh hưởng của các nhân tố. quy định quản lý thuế Wang Xiao
Để đạt được yêu cầu này, tác giả sử dụng hệ số CTQL3 Tính chi tiết và dễ hiểu của Văn bản hướng Rời rạc Yan (2007),
dẫn quản lý thuế của ngành thuế của Tỉnh Mohamed,
R2 để phản ánh % biến động của biến phụ thuộc R.A và cộng
được giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra, để CTQL4 Triển khai công tác tuyên truyền, hỗ trợ Rời rạc sự (2018);
người nộp thuế W. R. Mal
kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy CTQL5 Công tác lập dự toán thu thuế Rời rạc (2016)
tuyến tính tổng thể, nhóm tác giả sử dụng phương CTQL6 Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra thuế Rời rạc
pháp phân tích ANOVA (kiểm định F) nhằm xem CTQL7 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế Rời rạc
xét biến phụ thuộc có quan hệ tuyến tính với các CTQL8 Công tác xử lý khiếu nại, tố cáo Rời rạc
biến độc lập hay không.
Item- Total Statistics Bảng 5. Ảnh hưởng nhân tố trình độ đào tạo
và năng lực của lãnh đạo quản lý thuế
Scale Scale Cronbach,s
Corrected
Mean Variance
Item- Total
Alpha Reliability Statistics
if Item if Item if Item
Correlaton
Deleted Deleted Deleted Cronbach,s Alpha N of Items
1. Công tác triển khai các ,852 4
9,682 22,310 ,873 ,911
quy định…
Item- Total Statistics
2. Sự minh bạch, kịp thời
9,804 22,326 ,874 ,916
của quy định Scale Scale Cronbach,s
Corrected
Mean Variance Alpha
3. Tính chi tiết của các văn Item- Total
9,682 22,140 ,876 ,917 if Item if Item if Item
bản … Correlaton
Deleted Deleted Deleted
4. Công tác tuyên truyền, 1. Trình độ đào tạo của
9,803 22,338 ,863 ,925 9,142 15,424 ,802 ,826
hỗ trợ lãnh đạo
5. Công tác lập dự toán 2. Năng lực quản lý của
9,805 22,425 ,865 ,925 9,216 15,525 ,803 ,832
thu thuế lãnh đạo
3. Sự hiểu biết và trình
6. Công tác thanh tra, kiểm 9,517 15,467 ,809 ,841
9,813 22,310 ,871 ,927 độ CNTT
tra thuế
4. Chương trình bồi
9,446 15,360 ,802 ,806
7. Công tác quản lý nợ và dưỡng về thuế
9,622 22,305 ,833 ,932
cưỡng chế
2.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả trên bảng 3.8 và 3.9 cho thấy giá trị
Mục đích của phân tích EFA là tóm tắt các Eigenvalues = 2,532 > 1 và trích được 5 yếu tố
biến quan sát vào một số nhân tố nhất định và mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng
tìm ra mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phương sai trích (bảng 2.36) là 82,746 > 50%
thực hiện phân tích này thì trị số KMO (Kaiser- thấy được mô hình EFA là phù hợp và các yếu
Meyer-Olkin) được dùng để xem xét sự thích tố được trích cô đọng đạt giá trị 82,746% biến
hợp của các nhân tố. Nếu trị số KMO nằm trong thiên các biến quan sát. Từ các kết quả phân tích
khoảng từ 0,5 đến 1 là đủ điều kiện để thực hiện cho thấy, kết quả kiểm định có mối tương quan
phân tích còn các biến số có trọng số < 0, 5 sẽ chặt chẽ giữa mức độ áp dụng KTQT doanh thu,
bị loại. Dựa vào độ tin cậy của thang đo để phân chi phí và kết quả kinh doanh với các nhân tố
tích EFA lần 1, cụ thể như sau: tác động đến nó (biến độc lập với các biến phụ
thuộc). Đưa các nhân tố trên vào phân tích hồi
Bảng 7. Kiểm định KMO và Bartlett,s Test quy để đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi
lần 1 quy bội bằng phương pháp Enter.
Kaiser- Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,879 Bảng 10. Kết quả phân tích hồi quy
Bartlett s Test of Sphericity
,
Approx. Chi-Square 2,713E3 tuyến tính bội
Df 500 Std. Error
Adjusted Durbin-
Model R R2 Square of the
Sig ,000 R Square Watson
Estimate
Kết quả phân tích EFA cho thấy chỉ số KMO 1 ,933a ,852 ,863 ,40956 1,931
là 0,879 nằm trong khoảng từ trên 0,5 đến dưới
1 nên phân tích này được chấp nhận; kết quả Kết quả trên cho thấy giá trị R2 là 0,852. Như
Sig = 0,000 < 0,5 điều đó chứng tỏ các biến vậy là biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh
quan sát có tương quan với nhau và có ý nghĩa hưởng 85,20% sự thay đổi của biến phụ thuộc,
thống kê. còn lại 14,80% có thể do biến ngoài mô hình
và sai số ngẫu nhiên. Hệ số Durbin- Watson là
Bảng 8. Kiểm định KMO và Bartlett,s Test 1,931 nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,5, do đó
lần 2 mô hình là chấp nhận được, thỏa mãn các điều
Kaiser- Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,823 kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho việc
rút ra kết luận. Giá trị của mỗi yếu tố được dùng
Bartlett,s Test of Sphericity Approx. Chi-Square 382,133
để phân tích hồi quy là giá trị trung bình của các
Df 5 biến quan sát thuộc nhân tố đó.
Sig ,000 2.6. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bảng 9. Tổng phương sai trích Bảng 11. Phân tích phương sai ANOVAb
lần 2
Sum of
Model Df Mean Square F Sig.
Extraction Sums of Squared Square
Intital Eigenvalues
Loadings Regression 213,641 5 52,431 291,542 ,000a
Component
% of Cumulative % of Cumulative Residual 31,514 395 ,176
Total Total
Variance % Variance %
Total 245,155 500
1 2,532 82,735 82,745 2,564 82,733 82,746
Bảng 12. Hệ số phương trình hồi quy
2 ,271 9,158 93,124
Unstandardized Standardized
3 ,174 5,864 99,025 Coefficients Coefficients
Model t Sig.
4 ,203 5,765 87,932 B Std.Error Beta
5 ,122 5,783 79,668 (Constant) ,112 ,093 ,407 -1,237 ,236
CSNN ,115 ,052 ,404 2,368 ,002
Ghi chú: Nghiên cứu này là kết quả của nhiệm vụ khoa học cấp tỉnh (tỉnh Bắc Ninh với đề tài “Quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh
trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0”. Mã số 26/HĐ-2022.