You are on page 1of 6

09:48

Nội dung

Tại sao độc quyền xuất hiện?

Tại sao MR < P đối với DN độc quyền bán?

Cách thức DN độc quyền lựa chọn P và Q?

Cách thức DN độc quyền tác dộng đến phúc lợi xã hội?

Chính phủ có thể làm gì đối với DN ĐQ?

Chính sách phân biệt giá là gì?

Giới thiệu
Tại sao độc quyền xuất hiện
 Độc quyền (monopoly): người bán duy nhất một SP
Nguyên nhân chính gây ra độc quyền là rào cản gia nhập
mà không có hàng hoá thay thế gần gũi nào.
(barriers to entry)— các DN khác không thể gia nhập vào
 Trong chương này, chúng ta nghiên cứu độc quyền và
thị trường.
sự tương phản của độc quyền với cạnh tranh hoàn hảo. 3 dạng chính của rào cản gia nhập:
 Khác biệt chính:
1. Một DN duy nhất sở hữu nguồn lực quan trọng.
DN độc quyền có quyền lực thị trường (market
VD: DeBeers sở hữu phần lớn mỏ kim cương trên thế giới
power), khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường của sản
2. Chính phủ trao cho DN duy nhất quyền được sản
phẩm mà DN bán. Một DN cạnh tranh không có quyền
xuất hàng hoá.
lực thị trường.
VD: bằng sáng chế, luật bản quyền

Tại sao độc quyền xuất hiện Độc quyền so với cạnh tranh: Đường cầu
3. Độc quyền tự nhiên (Natural monopoly): một DN Trong thị trường cạnh tranh,
duy nhất có thể sản xuất toàn bộ Q thị trường với mức
đường cầu thị trường dốc xuống.
chi phí thấp hơn là nhiều DN.
Nhưng đường cầu của mỗi DN Đường cầu của một
VD: 1000 nhà cần điện DN cạnh tranh
Chi phí Điện riêng lẻ là đường nằm ngang tại P
ATC dốc xuống giá thị trường.
ATC sẽ thấp hơn vì FC rất lớn và
nều 1 DN phục vụ MC nhỏ DN có thể tăng Q mà không
D
cho cả 1000 nhà so $80 giảm P,
với nếu 2 DN, mỗi $50 ATC
DN phục vụ 500 Vì vậy MR = P đối với DN cạnh
Q
nhà. 500 1000 tranh. Q

1
09:48

Độc quyền so với cạnh tranh: Đường cầu


ACTIVE LEARNING 1
Doanh thu của DN độc quyền
DN độc quyền là người bán Common Grounds
Q P TR AR MR
duy nhất, vì vậy nó đối diện với là người bán duy nhất
Đường cầu của cà phê cappuccinos ở 0 $4.50 n.a.
đường cầu thị trường. DN độc quyền thị trấn. Bảng bên thể
P 1 4.00
hiện cầu thị trường về
Để bán Q lớn hơn, 2 3.50
cà phê cappuccinos.
DN phải giảm P. Điền vào chổ trống. 3 3.00

Vì vậy, MR ≠ P. Tìm mối quan hệ giữa 4 2.50


P và AR? Giữa P và
D 5 2.00
MR?
Q 6 1.50

ACTIVE LEARNING 1
Trả lời Đường D và MR của Common Grounds
P, MR
Q P TR AR MR $5
Ở đây, P = AR, Q P MR
giống như với DN 4
0 $4.50 $0 n.a. 0 $4.50 Đường cầu (P)
cạnh tranh. $4 $4 3
1 4.00 4 $4.00 1 4.00 2
Ở đây, MR < P, trong 3 3
2 3.50 7 3.50 2 3.50 1
khi MR = P 2 2 0
với DN cạnh tranh. 3 3.00 9 3.00 3 3.00
1 1 -1 MR
4 2.50 10 2.50 4 2.50
0 0 -2
5 2.00 10 2.00 5 2.00
–1 -3
–1 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
6 1.50 9 1.50 6 1.50
© 2013 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.

Hiểu về MR của DN độc quyền Tối đa hoá lợi nhuận


 Tăng Q có 2 hiệu ứng lên doanh thu:
 Giống như DN cạnh tranh, DN độc quyền tối đa hoá lợi
 Hiệu ứng sản lượng (Output effect): sản lượng bán nhiều

hơn làm tăng doanh thu nhuận bằng cách sản xuất sản lượng tại đó MR = MC.

 Hiệu ứng giá cả (Price effect): giá giảm làm giảm doanh  Khi DN độc quyền xác định mức sản lượng này, DN sẽ

thu định giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn lòng trả cho
 Để bán Q lớn hơn, DN độc quyền phải giảm giá cho tất cả sản mức sản lượng này.
lượng mà họ bán.  DN tìm ra giá này dựa vào đường D.
 Vì vậy, MR < P
 MR có thể âm nếu hiệu ứng giá lớn hơn hiệu ứng sản lượng
(như, khi Common Grounds tăng Q từ 5 lên 6).

2
09:48

Tối đa hoá lợi nhuận Lợi nhuận của DN độc quyền


Chi phí và Chi phí và
1. Q doanh thu MC doanh thu MC

tối đa hoá lợi nhuận P P


Giống như DN ATC
tại MR = MC. ATC
cạnh tranh, lợi
2. Tìm P từ đường cầu D nhuận của DN D
cho Q này. MR độc quyền bằng MR

Q Sản (P – ATC) x Q Q Sản lượng


lượng
Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận

TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU: Dược phẩm Độc quyền


với Thuốc thay thế
DN độc quyền không có đường cung
Thị trường của 1
DN cạnh tranh Giá loại thuốc cụ thể
Bằng sáng chế cho thuốc
 xem P cho trước
mới tạo độc quyền tạm
 Có đường cung, thể hiện Q phụ thuộc như thế nào với P. PM
thời cho người bán.
DN độc quyền PC = MC
 Là “người định giá” (“price-maker”), chứ không phải Khi bằng sáng chế hết
D
“người chấp nhận giá” hạn, thị trường trở nên
MR
Q không phụ thuộc vào P; cạnh tranh, các loại thuốc
QM Sản lượng
Q và P được xác định bởi MC, MR, và đường cầu. thay thế xuất hiện. QC

Do đó, không có đường cung cho DN độc quyền.

Chi phí phúc lợi của độc quyền Chi phí phúc lợi của độc quyền
 Nhắc lại: Cân bằng của thị trường cạnh tranh, Cân bằng cạnh tranh: Giá Tổn thất vô ích
MC
P = MC và tối đa hoá tổng thặng dư. Sản lượng = QC
 Cân bằng của thị trường độc quyền, P > MR = MC P = MC P
P = MC
 Giá trị với người mua của đơn vị sản phẩm tăng thêm (P) Tối đa hoá tổng thặng dư MC
lớn hơn chi phí của nguồn lực cần thiết để sản xuất đơn
Cân bằng độc quyền: D
vị sản phẩm đó (MC).
Sản lượng = QM MR
 Q của độc quyền quá thấp –
P > MC QM QC Sản lượng
có thể tăng tổng thặng dư với Q lớn hơn.
Tổn thất vô ích
 Do đó, độc quyền tạo ra tổn thất vô ích.

3
09:48

Phân biệt giá hoàn hảo so với độc quyền với giá
bán duy nhất
Phân biệt giá (Price Discrimination)
Thặng dư
Ở đây, DN độc quyền định Giá
 Phân biệt: đối xử những người khác nhau dựa trên những tiêu dùng
đặc điểm, như chủng tộc, giới tính. giá như nhau (PM) cho tất Tổn thất vô ích
cả khách hàng. PM
 Phân biệt giá (Price discrimination): bán sản phẩm như
Kết quả có tổn thất vô ích.
nhau với mức giá khác nhau cho khách hàng khác nhau. MC
Lợi nhuận
độc quyền D
 Đặc điểm dùng để phân biệt giá là giá sẵn lòng trả (WTP): MR
 Một DN có thể tăng lợi nhuận bằng cách định giá cao hơn đối
QM Sản lượng
với khách hàng có WTP cao hơn.

Phân biệt giá hoàn hảo so với độc quyền với


giá bán duy nhất
Ở đây, DN độc quyền sản
Phân biệt giá trong thực tế
xuất sản lượng cạnh tranh, Giá
Lợi nhuận độc quyền  Trong thực tế, không thể phân biệt giá hoàn hảo, :
nhưng định giá cho người
mua bằng WTP của họ .  Không DN nào biết WTP của từng người mua

Cách này gọi là phân biệt  Người mua không tiết lộ WTP của họ cho người bán
giá hoàn hảo (perfect price
MC  Vì vậy, DN chia khách hàng thành từng nhóm dựa
discrimination).
DN độc quyền thu được toàn D trên một số đặc điểm quan sát liên quan tới WTP,
bộ CS MR như độ tuổi.
như là lợi nhuận.
Nhưng không có DWL. Sản lượng
Q

Ví dụ phân biệt giá


Ví dụ phân biệt giá
Phiếu giảm giá
Giá vé xem phim
Những người có thời gian cắt và sưu tập phiếu giảm
Giảm giá cho người cao tuổi, sinh viên và những người xem vào
giá thường có thu nhập thấp hơn và WTP thấp hơn
các buổi chiều những ngày trong tuần. Phần lớn họ có WTP
thấp hơn nhưng người có thể trả trọn giá vào tối thứ 6. so với những người khác.

Giá vé máy bay Trợ giúp tài chính dựa trên nhu cầu
Giảm giá cho những người ở lại tối thứ 7 giúp phân biệt những Các gia đình có thu nhập thấp có mức WTP thấp hơn
người đi vì mục đích kinh doanh, người có WTP cao hơn, so cho giáo dục trẻ em.
với khách du lịch nhạy cảm hơn với giá. Phân biệt giá trường học sẽ cung cấp trợ giúp dựa
trên nhu cầu cho những gia đình có thu nhập thấp.

4
09:48

Chính sách công đối với độc quyền


Ví dụ phân biệt giá  Tăng cạnh tranh với luật chống độc quyền

Giảm giá theo số lượng  Cấm một số hành vi chống cạnh tranh, cho phép chính phủ

WTP của người mua thường giảm cho đơn vị sản phá vỡ độc quyền.

phẩm tăng thêm, vì vậy doanh nghiệp định giá thấp  Quản lý
 Cơ quan chính phủ đặt giá cho doanh nghiệp độc quyền.
hơn trên mỗi đơn vị cho số lượng lớn so với số
 Với doanh nghiệp độc quyền tự nhiên, MC < ATC ở tất cả Q,
lượng nhỏ.
vì vậy định giá chi phí biên sẽ gây lỗ.
Vd: rạp xem phim bán $4 1 hộp bắp rang bơ nhỏ và
 Nếu vậy, quy dịnh phải trợ cấp cho DN độc quyền hoặc định
$5 cho hộp lớn hơn gấp đôi.
P = ATC để lợi nhuận kinh tế = 0.

Chính sách công đối với độc quyền KẾT LUẬN: sự thịnh hành của DN độc quyền
 Sở hữu công
 VD: dịch vụ bưu chính Mỹ  Trong thực tế, độc quyền thuần tuý rất hiếm.
 Vấn đề: sở hữu công thường kém hiệu quả vì không
 Nhiều DN có quyền lực thị trường, do:
có động cơ lợi nhuận để tối thiểu hoá chi phí
 Bán nhiều loại sản phẩm độc đáo
 Không làm gì  Có thị phần lớn và ít đối thủ cạnh tranh đáng kể
 Các chính sách nói trên đều có những hạn chế, vì vậy  Trong vài trường hợp, phần lớn kết quả chương này
chính sách tốt nhất có thể là không có chính sách nào.
áp dụng, bao gồm :
 Giá tăng hơn so với chi phí biên

 Tổn thất vô ích

TÓM TẮT TÓM TẮT

• DN độc quyền là người bán duy nhất trên thị trường. • DN độc quyền tối đa hoá lợi nhuận bằng cách sản
Độc quyền xảy ra do rào cản gia nập, gồm chính xuất tại sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí
sách bảo vệ độc quyền của chính phủ, kiểm soát biên. Nhưng vì doanh thu biên nhỏ hơn giá, giá độc
nguồn lực quan trong, hay lợi thế kinh tế nhờ quy quyền sẽ lớn hơn chi phí biên, dẫn tới tổn thất vô
mô trên phạm vi toàn bộ sản lượng ích.
• DN độc quyền đối diện với đường cầu của sản phẩm • DN độc quyền (và các DN khác có quyền lực thị
dốc xuống. Kết quả, DN phải giảm giá để bán sản trường) cố gắng tăng lợi nhuận bằng cách định giá
lượng lớn hơn, làm cho doanh thu biên giảm thấp cao đối với người tiêu dùng có mức sẵn lòng trả cao
hơn giá. hơn. Hành động này gọi là phân biệt giá.

5
09:48

TÓM TẮT

• Các nhà hoạch định chính sách có thể phản ứng


bằng các kiểm soát độc quyền, sử dụng luật chống
độc quyền để thúc đẩy cạnh tranh hoặc kiểm soát
độc quyền và vận hành. Do những vấn đề gặp phải
cho các lựa chọn này, lựa chọn tốt nhất là không làm
gì cả.

You might also like