Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
Chương 6
Thị trường độc quyền
hoàn hảo
Giảng viên: Th.s. Đoàn Thị Thủy
ĐT: 098 558 0168
Email: thuy.dt@ou.edu.vn
1
Nội dung chính
1. Đặc điểm thị trường độc quyền hoàn toàn
2. Đặc điểm doanh nghiệp độc quyền
3. Xác định giá và sản lượng trong thị trường
độc quyền hoàn toàn
4. Phân biệt giá
5. Tổn thất vô ích do độc quyền
6. Sự can thiệp của chính phủ
2
Đặc điểm TT độc quyền hoàn toàn
MR 2aQ b
• Đường MR có cùng tung độ góc và có độ dốc gấp
đôi đường cầu (nằm dưới đường cầu)
5
Đặc điểm DN độc quyền
P,
MR |ED |>1
MR >0 Giả thiết: không có
phân biệt giá thì
|ED |=1 MR =0 đường TR của doanh
nghiệp độc quyền
|ED |<1 MR <0
hoàn hảo tăng rồi đạt
cực đại sau đó giảm.
0 D Doanh thu biên của xí
QM A Q nghiệp độc quyền
MR luôn luôn nhỏ hơn giá
TR
bán
TR
0 QM QA Q 6
Mối quan hệ giữa MR, P và ED
1
MR P1
ED
• Nếu | ED| = ∞ → MR = P
• Nếu | ED|>1 → MR > 0 → TR
• Nếu | ED| <1 → MR < 0 → TR
• Nếu | ED|=1 → MR = 0 → TRmax
Do đó doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động
trong khoảng P có | ED|>1
7
Xác định mức sản lượng để doanh nghiệp
độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
TR, TC TC Tại điểm đạt lợi
nhuận tối đa, độ dốc
Lợi của đường TR bằng
nhuận TR độ dốc của đường TC
tối đa → MR = MC
Lợi nhuận:
Q
QE QM
π TR TC
P, chi phí
AC Để tối đa hóa lợi
MC nhuận, thì:
d 0
PE
Lợi
nhuận ACE D → MR = MC
tối đa
QE QM Q 8
MR
Trường hợp doanh nghiệp độc quyền lỗ
Doanh nghiệp
P Lỗ tối thiểu
MC
lựa chọn sản
xuất tại Q1 AC
thỏa: AC1 AVC
MR = MC để P1
tối thiểu hóa
lỗ
Tuy nhiên
doanh nghiệp
độc quyền chỉ
lỗ trong ngắn
hạn Q1 Q
MR
9
Ví dụ:
Doanh nghiệp độc quyền hoàn hảo có:
Hàm số cầu P = -0,04Q + 80 và hàm chi phí
biến đổi trung bình AVC = 0,03Q2 + 4Q + 10
Xác định các hàm chi phí còn lại
Xác định mức giá và sản lượng để doanh
nghiệp đạt lợi nhuận tối đa
Tính Lợi nhuận tối đa đó. Biết TFC = 400
10
Sức mạnh thị trường
• Doanh nghiệp độc quyền là người ấn định giá
• Tại QE: MR = MC
mà MC > 0 nên MR > 0 → |ED| > 1
(nếu |ED| < 1 → MR < 0 thì MR không thể = MC)
• Tại QE: MR = MC
Mà MR < P nên MC < P P - MC
• Chỉ số Lerner: L (0 ≤ L < 1)
P
Chỉ số Lerner đo sức mạnh độc quyền (Sức mạnh thị trường).
• Trong thị trường CTHH : MC = P → L = 0 → doanh nghiệp trong thị
trường CTHH không có sức mạnh thị trường
• Trong thị trường độc quyền: MC < P → L > 0 nếu L càng tiến về
gần 1 thì thể hiện sức mạnh độc quyền càng cao.
11
Sức mạnh thị trường
MR MC
P
1 1 E D 1 1 E D
1 P - MC 1
→ L
ED P ED
12
Mục tiêu tối đa hóa doanh thu của doanh
nghiệp độc quyền
TR
Tại điểm đạt tối đa hóa
TR Max doanh thu:
TR → max : MR = 0
TR Vậy doanh nghiệp bán
ở QM và Bán với giá PM
Q
QM
P, chi phí
PM
D
QM Q 13
MR
Ví dụ:
Một doanh nghiệp độc quyền có đường cầu
về sản phẩm là P = 108 – 0,5Q và hàm tổng
chi phí là TC= Q2 + 18Q + 580
Yêu cầu:
1. Xác định các hàm chi phí còn lại
2. Tính giá và sản lượng để tối đa hóa lợi
nhuận . Tính lợi nhuận tối đa
3. Xác định P,Q để doanh nghiệp độc quyền
tối đa hóa doanh thu. Tính doanh thu tối đa
14
Ví dụ:
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm doanh
thu biên về sản phẩm là MR = 100 – 0,8Q
và hàm tổng chi phí là TC= 2Q2 + 40Q + 800
Yêu cầu:
1. Xác định các hàm chi phí còn lại
2. Tính giá và sản lượng để tối đa hóa lợi
nhuận . Tính lợi nhuận tối đa
3. Xác định P,Q để doanh nghiệp độc quyền
tối đa hóa doanh thu. Tính doanh thu tối đa
15
PHÂN TÍCH DÀI HẠN
DN độc quyền sản xuất ở mức sản lượng Q1 thỏa
P
MR = MC tại đó ấn định giá bán P1 và thiết lập quy mô
sản xuất tối ưu SAC1 có SAC1 = LAC và SMC1 = LMC
Trong dài hạn
DN độc quyền
LMC
có π > 0
SMC1
P1
SAC1 LAC
πmax
AC1
DD
Q
Q1 16
LMR
Doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở
sản xuất
17
Doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở
sản xuất
P MC1 P
MC2
MCt
Pe
MC1=MC2 MC
D
MR
q2 q1 Q Qe=q1 +q2 Q
18
Doanh nghiệp độc quyền bán hàng trên
nhiều thị trường
• Để có nhiều lợi nhuận hơn DN độc quyền áp dụng nhiều mức
giá khác nhau, gọi là phân biệt gía:
• Phân biệt giá Cấp 1: Doanh nghiệp độc quyền định giá cho
mỗi khách hàng đúng bằng với sự sẵn lòng chi trả của người
đó.
• Phân biệt giá Cấp 2: Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mỗi
mức giá khác nhau cho từng khối lượng sản phẩm khác nhau
• Phân biệt giá Cấp 3: Doanh nghiệp độc quyền áp dụng mỗi
mức giá khác nhau cho từng thị trường khác nhau
Điều kiện để phân biệt giá:
• Mức độ độc quyền phải rất cao trên thị trường
• Độ co giãn của cấu theo giá trên các thị trường phải khác nhau
• Các thị trường phải tách biệt ko lẫn vào nhau 19
Phân biệt giá cấp một
P - Khi áp dụng 1 mức gía,
thì DN độc quyền sẽ SX
ở sản lượng Q* và định
gía bán là P*
P1 MC - Khi áp dụng phân biệt
P* gía cấp 1 thì mỗi KH phải
P3 trả gía bằng gía sẵn lòng
chi trả đường MR
trùng với đường cầu
DN độc quyền sẽ SX ở
sản lượng Q3
D Q
Q1 Q* Q3
MR
20
Phân biệt giá cấp hai
Khi áp dụng phân
biệt gía cấp 2 thì:
P1 MC -Sản lượng Q1 định
gía P1
P* -Sản lượng Q2 định
P2 gía P2
P3 -Sản lượng Q3 định
gía P3
MR D
Q1 Q* Q2 Q3 Q
Khối 1 Khối 2 Khối 3
21
Phân biệt giá cấp ba
Khi áp dụng phân biệt gía cấp 3
thì DN định gía ở mỗi TT sao cho:
MR1 = MR2 = … = MRn= MRT
Khi đó sản lượng là:
QT = Q1 + Q2 + … + Qn
P1
MCT
P2
DT
D2 D1 MRT
Q2 Q1 QT
MR2 MR1
22
Tổn thất vô ích do độc quyền
P MC = S
24
Định gía bán tối đa (khống chế giá)
P
MC
P0 AC
P1 A
Q0 Q1 Q
MR
25
Định gía bán tối đa (khống chế giá)
26
Đánh thuế không theo sản lượng
P
MC
AC1
P0 AC
AC1
AC0
D
Q0 Q
MR
27
Đánh thuế không theo sản lượng
28
Đánh thuế theo sản lượng
P MC1
MC
P1 AC1
P0 AC
AC1
AC0
D
Q1 Q0 MR Q
29
Thuế theo sản lượng
Trước khi có thuế
- Để lợi nhuận tối đa: MR = MC → DNSX ở Q0 và định giá
bán là P0
Sau khi có thuế
Để lợi nhuận tối đa: MC1 = MR → DN SX ở Q1 và định giá P1
Sau khi có thuế theo sản lượng:
- Người tiêu dùng bị thiệt: phải mua với giá cao hơn và mua
lượng ít hơn
- Lợi nhuận của DN độc quyền bị giảm
30