You are on page 1of 49

CHƯƠNG 2

CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ


NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. ĐỘC QUYỀN
1.1 Độc quyền thường
1.1.1 Khái niệm hiên ko tôn tai

Độc quyền thường là trạng thái thị trường


chỉ có duy nhất một người bán và sản
xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa
nào thay thế gần gũi.
1.1 Độc quyền thường
1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
 Do được CP nhượng quyền khai thác thị
trường
• Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá
trình cạnh tranh
 Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt
 Do chế độ bản quyền đối với phát
minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ
 Do có khả năng giảm giá thành khi mở
rộng sản xuất → độc quyền tự nhiên
 Do chi phí cận chuyển quá cao
1.1 Độc quyền thường (tiếp)

1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền


thường gây ra
duong cung
P
Cạnh tranh: MB = MC = P
duong chi phi bien
MC

Độc quyền: MR = MC
E AC

dt ABC là dt mất trắng hay B


tổn thất vô ích do độc quyền
P1

Lợi nhuận độc quyền = P0 A

Q1(P1- AC(Q1))
C duong cau
F
thang du tieu dung: EAP0 D = MB
thang du sx: P0AF MR duong loi ich
bien
0 Q1 Q0 Q

Độc quyền thường


1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Ban hành luật pháp và chính sách
chống độc quyền: ngăn cấm hành vi
nhất định (câu kết nâng giá, giảm
sluong sx)
Ví dụ:
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Kiểm soát giá cả- Định giá tối đa: Qđịnh giá tối đa cho
sp theo ngtac: MC ≤ Pmax <Pđq
P
+ Điều tiết lợi nhuận DN MC

+ GIảm tổn thất vô ích AC

P1 B
F
G
P0 A

H E
C
D = MB
MR

0 Q1 Q0 Q

Độc quyền thường


1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Đánh thuế: Đánh thuế mỗi đvi sp T đồng
+ Giảm bớt lợi nhuận siêu ngạch do ĐQ, góp
phần phân phối lại thu nhập trong xã hội

- Sở hữu nhà nước


1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp
của các ngành dịch vụ công

1.2.1 Khái niệm


Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các
yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã
cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản
xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã
dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất
là chỉ thông qua một hãng duy nhất.
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường
hợp của các ngành dịch vụ công
1.2.2 Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên
khi chưa bị điều tiết $

CP sẽ làm thế nào để điều tiết thị


trường ĐQTN?
- Khi ko bi diêu tiêt, nhà dôc quyên sx tai Q1, P1 P1 E
tuc la MR=MC
Loi nhuân siêu ngach P1EGF F G B
P2 AC
- Hiêu qua XH tai P0 Q0 tuc la MB=MC N M
DN dôc quyên lô~ NMAP0
A MC
P0

MR D =MB
0
Q Q Q Q
1 2 0
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp
của các ngành dịch vụ công (tiếp)
1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP
 Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối
ưu đối với xã hội.
 Giải pháp:
 Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản
thuế khoán (P=MC+ t)
Thuế khoán là loại thuế đánh đại trà vào tất cả mọi
người và không ai có thể thay đổi hành vi của mình để
giảm bớt gánh nặng thuế phải nộp
 ưu điểm: không gây méo mó của thuế vì vậy không
tạo thêm sự phi hiệu quả kinh tế
 nhược điểm:Khó áp dụng trong thực tế vì không
công bằng
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp
của các ngành dịch vụ công (tiếp)
 Định giá PC = AC
Hãng tính CPSX của mình (CĐ+BĐ) rồi chia bình quân
cho từng đơn vị sp. CP trên mỗi đvị gọi là CP bình quân
đã phân bổ hoàn toàn.
 ưu điểm: Xóa bỏ lợi nhuận siêu ngạch của hãng.
 nhược điểm: Q2 < Q0 nễn hãng đq vẫn sx nhiều HH
hơn trước nhưng chưa đạt tới điểm tối ưu
 Định giá hai phần: Gồm khoản phí để đc quyền
sdung dvu của hãng độc quyền (NP0) + mức giá
bằng CP biên với mỗi đvi dvu mà người tiêu dùng
sdung.
 nhược điểm: Khiến người tiêu dùng ngần ngại
sdung dvu do phải trả trc khoản phí nên mức tdung
thực tế thấp hơn mức hiệu quả
BÀI TẬP
Một hãng ĐQ có hàm tổng chi phí sxuat spX: TC = 1/10Q2 + 20Q +
2500
Hàm cầu TT của sp X là P = -1/2Q +140. Trong đó Q: đvslg, P: đvgia
1. Xác định sản lượng và giá bán nhà độc quyền đạt lợi nhuận tối
đa. Tính tổng LN đạt được.
2. Tính tổn thất vô ích do độc quyền gây ra.
3. Nếu Cp định giá = 75, tính sản lượng, DWL, CS thay đổi.
4. Chính phủ cần định giá bao nhiêu để phá thế độc quyền hoàn
toàn.
5. Nếu CP đánh thuế 30đv giá/sp, giá, sản lượng, LN là bao nhiêu?
Chính phủ thu được bao nhiêu thuế?
2. NGOẠI ỨNG

2.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm

2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối


tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh
hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng
khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không
được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh
hưởng đó được gọi là các ngoại ứng.
2.1 Khái niệm, phân loại, đặc
điểm (tiếp)
2.1.2 Phân loại: gồm 2 loại
Ngoại ứng tiêu cực & ngoại ứng tích cực
 Ngoại ứng tiêu cực: Là những chi phí áp đặt lên
đối tượng thứ 3 (ngoài người mua, người bán) nhưng
chi phí đó lại không được phản ánh trong giá cả thị
trường.
Ví dụ:
 Ngoại ứng tích cực: Là những lợi ích mang lại cho
bên thứ 3 (ngoài người mua, người bán) và những lợi
ích đó không được phản ánh trong giá cả thị trường.
2.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm
(tiếp)
2.1.3 Đặc điểm
- Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn
tiêu dùng gây ra
- Trong ngoại ứng việc ai là người gây tác hại
(hay mang lại lợi ích) cho ai nhiều khi chỉ
mang tính tương đối.
- Sự phân biệt giữa tính chất tích cực và tiêu
cực của ngoại ứng chỉ là tương đối.
-Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu
xét dưới quan điểm xã hội.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực
2.2.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
Giả sử nhà máy sx thép và MB, MC
MSC = MPC + MEC
một HTX đánh cá đang sử
C
dụng chung một dòng sông. MPC
duong chi
phí tu nhân
A biên
MPC+ MEC= MSC Lợi B
Mức sản lượng tối ưu thị nhuận
nhà MEC
trường: Q1: MPC = MB máy
được E
b
Mức sản lượng tối ưu xã thêm
(ABE) a Thiệt hại MB
duong loi
HTX phải
hội: Q0: MSC = MB chịu thêm
ích biên

Q1>Q0 => tổn thất PLXH = 0 Q0 Q1 Q

dt ABC Ngoại ứng tiêu cực


2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Các giải pháp của Chính phủ
Mục tiêu: giảm sản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực về sản
lượng tối ưu XH
 Đánh thuế Pigou: Thuế
Pigou là loại thuế đánh vào
mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra MB, MC
của hãng gây ô nhiễm, sao cho MSC = MPC + MEC

nó đúng bằng chi phí ngoại


ứng biên tại mức sản lượng tối C
MPC + t

ưu xã hội. A
- Doanh thu thuế: t x Q0
MPC

Hạn chế B

-Khó xác định chính xác khoản


MEC
E
thuế suất a b
->đánh thuế gián tiếp vào MB

những HH bổ sung với những


0 Q0 Q1 Q

hoạt động gây ô nhiễm- Thuế Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực
xăng dầu.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)

MB, MC
Trợ cấp: với mỗi đơn vị MSC = MPC + MEC
sản lượng mà nhà máy
ngừng sản xuất thì chính C
phủ sẽ trợ cấp cho họ một MPC
khoản bằng MEC tại QO
A

=> Hạn chế B MEC


- chi ap dung khi slg ng gây ô nhiêm xdinh E
- trái nguoc vs qdiem xh
a b
- khuyen khich ng khac den hdong gay o
MB
nhiem tai vung tro cap de huong tro cap
- CP phai tang thue de co tien tro cap ne gay
0 Q0 Q1 Q
ra tinh phi hieu qua
Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)

Hình thành thị trường về ô nhiễm:


CP bán giấy phép xả thải cho
phép các nhà sx được xả một lượng phế thải. Các hãng
đấu giá giấy phép, ai trả cao được nhận.
Mức giá= mức giá cân bằng thị trường sao cho lượng ô
nhiễm bằng lượng CP muốn. ->phí xả thải

 Kiểm soát trực tiếp bằng mức chuẩn thải: mỗi hãng gây
ô nhiễm bị yêu cầu chỉ được gây ô nhiễm ở mức nhất
định, gọi là mức chuẩn thải, nếu không sẽ bị đóng cửa.
Cách làm không hiệu quả khi có nhiều hãng gây ô nhiễm,
mỗi hãng có khả năng giảm ô nhiễm với mức chi phí khác
nhau.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực

Các giải pháp của tư nhân


 Quy định quyền sở hữu tài sản: Định lý Coase
phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng
kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với
ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn
lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào
đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán
giữa các bên.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
Giả sử quyền SH sông được trao cho nhà máy thép. HTX sẵn
sàng đền bù: loi nhuan thu dc cua nha may hoa chat
chi phi tu xu li ngon nuoc cua HTX
MEC tại J ≥ Mức đền bù ≥ MB-MPC tại J
ap dung voi sl tu Q0 -> Q1
Giả sử quyền SH sông được trao cho HTX. Nhà máy thép sẵn
sàng đền bù:
MEC tại J ≤ Mức đền bù ≤ MB-MPC tại J
ap dung voi sl tu 0 -> Q0
Hạn chế:
 Việc trao QSH nguồn lực chung cho bên nào thì lợi ích của bên đó
sẽ được tăng thêm qua quá trình đền bù.
 Đlý Coase chỉ áp dụng trong TH chi phí đàm phán ko đáng kể.
 Định lý này cũng ngầm định là chủ sở hữu nguồn lực có thể xác
định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể
ngăn chặn điều đó bằng luật pháp.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
• Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng
cách sáp nhập các bên liên quan với
nhau.
• Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận,
tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp
phần cải thiện môi trường sinh thái.
2.3 Ngoại ứng tích cực

MB, MC

Khi không có sự điều tiết MSB = MPB + MEB

của CP, tổn thất PLXH tại


mức tiêu dùng Q1 là dt MPB
MC

UVZ.
Z

V
Cung ứng dịch vụ gia tăng U
từ Q1->Q0 thì lợi ích XH: dt MEB
Q0Q1ZV
Chi phí XH: dt Q0Q1UV 0 Q1 Q0 Q

Ngoại ứng tích cực


 Giải pháp: Mục tiêu tăng
sản lượng lên mức sản
lượng tối ưu của xã hội.
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)

MB, MC

 Trợ cấp Pigou: là mức trợ MSB = MPB + MEB

cấp trên mỗi đơn vị sản MPB+s


phẩm đầu ra của hãng tạo ra MPB
MC
ngoại ứng tích cực, sao cho Z

nó đúng bằng lợi ích ngoại M


V

ứng biên tại mức sản lượng N U T

tối ưu xã hội MEB

MPB mới = MPB + s


0 Q1 Q0 Q

→ sản lượng tối ưu tại Q0 Trợ cấp đối với ngoại ứng tích cực
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)

Hạn chế:
- Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả
thuế
- Một hành động tạo ra lợi ích cho XH
chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành
động đó.
BÀI TẬP 1
• Một trang trại nuôi ong lấy mật nằm cạnh một vườn táo.
Người trồng táo tiết kiệm chi phí thụ phấn nhân tạo cho cây
tương ứng là 200 (nghìn đồng) vì với mỗi lít mật được sản
xuất ra, ong sẽ giúp thụ phấn cho cây. Đường cầu thị trường
đối với mật ong có dạng P= 400-2Q. Chi phí cận biên của việc
sản xuất mật ong tính trên mỗi đơn vị mật ong là MC=240
+2Q. Đơn vị: Q: lít, P: nghìn đồng/lít.
Hỏi:
a) Tính lượng mật ong tối ưu đối với trang trại nuôi ong? Và
lượng mật ong hiệu quả cho xã hội?
b) Tính tổn thất PLXH khi trang trại nuôi ong tối ưu hóa lợi
nhuận?
c) Nếu hai người sáp nhập với nhau thì lượng mật ong tối ưu là
bao nhiêu?
d) Minh họa các kết quả trên đồ thị.
Bài tập 2
• Thông tin về một khu Q
mỏ khai thác quặng 50 60 70 80 90 100
bô-xít như bên. Hỏi:
1. Mức sản lượng tối ưu MB
50 45 40 35 30 25
của khu mỏ và sản
lượng tối ưu đối với xã MPC
hội. 31 32 33 34 35 36
2. Mức tổn thất PLXH khi
chính phủ không điều MSC
57 59 61 63 65 67
tiết sản xuất của khu
mỏ.
3. Chính phủ điều tiết Trong đó: Q: mức sản lượng sản xuất hàng
bằng cách nào, mức tháng, tính bằng nghìn tấn
điều tiết tối ưu trên MB là mức thu nhập biên do bán quặng,
một nghìn tấn quặng? tính bằng triệu đồng/nghìn tấn
Số tiền mà chính phủ MPC là mức chi phí biên mà khu mỏ khai
thu vào hoặc chi ra là thác phải chi, tính bằng triệu đồng/nghìn tấn
MSC là mức chi phí biên mà hoạt động khai
bao nhiêu?
thác mỏ gây cho xã hội nói chung, tính bằng
triệu đồng/nghìn tấn
3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG

3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC

3.1.1 Khái niệm chung về HHCC:


Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa
mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi
ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản
những người khác cùng đồng thời hưởng thụ
lợi ích của nó.

Ví dụ: duong xá
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản
của HHCC (tiếp)
3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC:
- Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng:
khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ
không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những
người tiêu dùng hiện có.
- Không có tính loại trừ trong tiêu dùng:
không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu
muốn loại trừ những cá nhân từ chối không
chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình.
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản
của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy
– HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy
đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC

– HHCC không thuần túy: là những hàng hóa


chỉ có một trong hai thuộc tính cơ bản của
HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một
trong hai thuộc tính mờ nhạt
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản
của HHCC (tiếp)

HHCC không thuần túy gồm 2 loại:


Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những
thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định
giá. ko có tính canh tranh, có tính loai trù
Ví dụ:
Loại 2: HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng
hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng
chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến lợi ích
của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút.
có tính canh tranh nhung ko có tính loai trù

Ví dụ: sách o thu vien, cá trên biên


3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng

Phân biệt 4 khái niệm


Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp
khu vuc công ccap
ccap miên phí

Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp


(cá nhân) (cá nhân)
kvuc tu nhan ccap
có tính phí

chu thê cung câp


hình thúc cung câp
3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy
a. Xây dựng đường cầu tổng hợp
Đường cầu tổng hợp về HHCN P

Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B


tiêu dùng một loại HHCN X. SX
Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB
TT cạnh tranh HH nên: pX = pA = pB
Đường cầu tổng hợp về HHCN xác p E

định bằng nguyên tắc cộng ngang


DA DB DX
các đường cầu cá nhân của HHCN.
0 qA qB QX HHCN (X)
Cộng ngang đường cầu HHCC
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy
(tiếp)
 Đường cầu tổng hợp về HHCC
MB,T
SG
Xét thị trường gồm 2 cá nhân A và B,
DG
tiêu dùng một loại HHCC là pháo hoa
G
T* F
G là HHCC nên: qA = qB = qG DB
Tổng lợi ịch biên của XH: MBG = MBA tB
+ MBB E
DA
Nguyên tắc này được gọi là nguyên tA
tắc cộng dọc các đường cầu cá
nhân của HHCC. DG=DA+DB 0 Q* HHCC (G)
HH cá nhân công theo chiêu ngang Cộng dọc đường cầu HHCC

Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại
điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q* đạt hiệu quả.
Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng
thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc
3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy
(tiếp)
b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng thụ lợi ích
của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí
sản xuất và cung cấp HHCC đó.
Cách khắc phục: Để đạt được mức cung cấp HHCC đạt
hiệu quả thì các cá nhân trong xã hội đều phải nhất trí và
tự nguyện đóng góp.
- Thuế: Chính phủ bắt buộc các cá nhân đóng thuế rồi sử
dụng thuế thu được để tài trợ cho việc sản xuất và CC
HHCC.
- Đối với cộng đồng nhỏ: dùng dư luận xã hội.
3.2.2. Cung cấp HHCC không
thuần túy
a. HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung là nên dùng giá cả
để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC.
Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị
tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm
mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất
PLXH
3.2.2. Cung cấp HHCC không
thuần túy
Ví dụ: thu phí qua một chiếc Phí
cầu E

Công suất thiết kế (điểm tắc


nghẽn: Qc)
Lượt qua cầu tối đa: Qm P *A

Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0. Điểm
tắc nghẽn
Nếu Qm > Qc → MC >0.
P = 0, PLXH ? 0 Q* Q Q
m c Số lượt
qua cầu
P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH (Q)
Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu
?
Kết luận: Nếu HH có thể loại
trừ bằng giá, nhưng MC = 0
thì nên cung cấp miễn phí hay
cung cấp công cộng.
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần
túy

b. HCCC có khả năng tắc nghẽn


 Đối với những HHCC có thể tắc nghẽn,
nên loại trừ bớt việc tiêu dùng để tránh
tình trạng tắc nghẽn.
 Nếu chi phí để thực hiện việc loại trừ lại
quá lớn thì CP sẽ phải chấp nhận cung cấp
công cộng hàng hóa này.
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy
(tiếp)
Ví dụ: về việc đi lại trên đường cao tốc Công suất thiết kế

Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu P($)

tại E (P*,Q*). Để thực hiện thu phí qua cầu A


Đường cầu ton that khi ko
→ xhiện chi phí giao dịch → phí tăng lên đến tính phí

P1 MC

Có 2 lựa chọn:
Cung cấp cá nhân (P1,Q1) → chứng minh? P1
B
C
dt TTPLXH W1 = dt BQ1QcE E

Cung cấp công cộng (0,Qm) → chứng minh? P*

dt TTPLXH W2 = dt ECQm.
0 Q1 Qc Q* Qm Q
Nếu W1 > W2 → cung cấp công cộng hiệu
quả Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém
W2 > W1 → cung cấp tư nhân hiệu quả.
3.3 Cung cấp công cộng Hàng hóa cá
nhân
3.3.1 Khi nào HHCN được cung cấp công cộng
nuoc sinh hoat

 Do mục đích từ thiện


 Khi chi phí của việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi
phí của việc cung cấp công cộng
P

Tuy nhiên việc cung cấp


công cộng HHCN sẽ dẫn đến
P1
hiện tượng “tiêu dùng quá
mức”
P0 P

0 Q1 QM Q
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu
dùng quá mức
 Định suất đồng đều là hình thức
cung cấp một lượng HHCN như P
nhau cho tất cả mọi người, không
căn cứ vào cầu cụ thể của họ.

Đường cung SX được giả thiết là


đường nằm ngang MC. MC
A
-Không hạn chế tiêu dùng: Qm B
-→ tiêu dùng tối ưu tại Q*. DA DB DX
-Hạn chế tiêu dùng bằng cách định
suất đồng đều mức tiêu dùng 0 q1Q* q2 Q* Qm Q
Q*/2. 2

-- Ưu điểm don gian, ko có chi phí gdich


Định suất đồng đều
-- Hạn chế ko dúng nhu câu
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu
dùng quá mức

• Xếp hàng: Là việc thực hiện nguyên tắc ai


đến trước được phục vụ trước hay buộc cá
nhân phải trả giá cho hàng hoá được cung
cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi.
- Ưu điểm: han chê tiêu dùng, dê quan lý, ko tôn chi phí gdich

- Hạn chế: dê gây hiên tg dâu co, tích tru


4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI
XỨNG
Thất bại về thông tin của thị trường
gồm có 2 dạng:
 Thông tin mang tính chất của HHCC nên
thất bại giống mọi HHCC khác.
 Thất bại về thông tin không đối xứng hay
tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một
bên nào đó tham gia giao dịch thị trường
có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về
các đặc tính của sản phẩm.
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do
thông tin không đối xứng
Ví dụ 1: TT ko đối xứng về phía người
mua (thị trường rau sạch) P

S
Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu C

dùng dưới mức hiệu quả (do người mua P0 B


nhận được thông tin ko đối xứng bằng
người bán) P1
A

D0
Do đó, nếu người SX có thể cung cấp D1

thông tin về chất lượng đích thực của sản 0 Q1 Q0 Q

phẩm cho người TD với chi phí nhỏ hơn Thông tin không đối xứng về phía
phần mất trắng thì nên xúc tiến việc cung người mua làm thị trường cung cấp
cấp thông tin đó. dưới mức hiệu quả
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin
không đối xứng (tiếp)

Ví dụ 2: TT ko đối xứng về phía người bán


Thị trường bảo hiểm. Thông tin không đối
xứng làm thị trường cung cấp nhiều hơn
mức tối ưu xã hội (người bán nhận được
thông tin không đối xứng bằng người mua)
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ
nghiêm trọng của thông tin ko đối
xứng
Việc một TT có chịu thất bại nghiêm trọng liên quan đến
TTKĐX hay không phụ thuộc vào tương quan giữa chi phí
và lợi ích tiềm tàng của người tiêu dùng khi thu thập thông
tin về chất lượng HH.
Nếu mọi thứ khác như nhau thì chi phí này sẽ phụ thuộc
vào các nhân tố chủ yếu sau:

 Chi phí thẩm định hàng hoá


 Tính đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả
và chất lượng hàng hoá
 Mức độ thường xuyên mua sắm hàng hoá của
người tiêu dùng.
4.3. Mức độ nghiêm trọng của
TTKĐX ở các loại hàng hoá
- Hàng hoá có thể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi
phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng
là không đáng kể.

- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí
kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không
đối xứng sẽ phụ thuộc giá.

- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn
hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô
cùng lơn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin
không đối xứng

 Các giải pháp của tư nhân


 Xây dựng thương hiệu và quảng cáo
 Bảo hành sản phẩm
 Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các
hiệp hội nghề nghiệp
 Cung cấp thông tin
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin
không đối xứng (tiếp)

 Các giải pháp của Chính Phủ


 Xây dựng các khuôn khổ pháp lý
 Chính phủ hỗ trợ các cơ quan, tổ chức cấp
chứng nhận, chứng chỉ (bên thứ 3) hoặc
trực tiếp đảm nhận vài trò này.
 Hỗ trợ việc cung cấp thông tin
 Hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

You might also like