Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 14-KNST05
Nhóm 14-KNST05
BƯỚC 2
BƯỚC 3
Hình 1: Sơ đồ cơ chế khử mùi
Tầm nhìn
Trở thành biểu tượng và niềm tin hàng đầu của người
dân khu vực Đông Nam Á về sản phẩm trị mùi hôi
chân
Sứ Mệnh
Cung cấp các sản phẩm trị mùi hôi chân với những
thành phần chủ yếu từ thiên nhiên đảm bảo an toàn
với khách hàng.
3. Mục tiêu kinh doanh
Xây dựng một doanh nghiệp sản xuất sáp lăn chân mang thương hiệu Việt Nam.
Sản phẩm thân thiện, có uy tín với khách hàng, phù hợp với nhu cầu của người
Tạo ra được sản phẩm khử mùi hôi chân sử dụng hợp lý với khách hàng, mang
Công nghệ, dây chuyền sản xuất nhập khẩu của Hàn quốc với công
Doanh thu sau các năm bán sản phẩm ổn định ước tính đạt khoảng hơn
1,5 tỷ VNĐ.
Có hệ thống phân phối là các hệ thống siêu thị và các cửa hàng đại lý
Hình 5: Tỷ lệ sản phẩm khử mùi trên thị trường chưa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
Hình 4: Thị phần khử mùi toàn cầu theo mùi sản phẩm 2022
1.PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG:
b. Phân khúc theo mùa :
Phân khúc theo mùa:
Việt Nam chỉ có 2 mùa : mùa nóng và
mùa mưa.
Hình 6 :Mối quan tâm của người VN về mùi cơ thể Hình 7: Quy mô thị trường ngành khử mùi
2. TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ
Doanh nghiệp cung cấp giá trị cốt lõi nào của
khách hàng?
Tính mới
Hiệu quả của sản phẩm
Khả năng tùy biến
Thiết kế
Kết luận: PATYF luôn nỗ lực và cải tiến sản
phẩm để đem lại hiệu quả làm đẹp tốt nhất cho
khách hàng từ những việc nhỏ nhất
2.TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ
Doanh nghiệp đang đáp ứng những nhu cầu nào của khách
hàng?
Giá
Sự tiện lợi
Sự hiệu quả
Hình 8: Chi tiêu trung bình tháng các sản phẩm
chăm sóc da, 2019
Tóm lại: PATYF là sản phẩm được thành lập ở Việt Nam, hầu hết thị trường lăn khử mùi đều là sản phẩm quốc tế nên
chi phí thường cao hơn do vận tải, thuế,.. nên đối với PATYF đây là điểm mạnh cực kì lớn vì không chỉ giảm được giá
thành vì ít bị ảnh hưởng về giá do những lý do trên nên có thể có bước đột phá về thị phần trong nước, đồng thời tạo ra
giá trị khẳng định” thương hiệu Việt”.
3. KÊNH PHÂN PHỐI
Nhu cầu sử dụng kênh phân phối yêu thích của người tiêu dùng Việt ?
Hình 11: Mức độ thường xuyên sử dụng các kênh mua sắm trực tuyến/ Thương mại điện
Hình 10: Tỷ lệ người tiêu dùng trực tuyến
tử của người Việt
3. KÊNH PHÂN PHỐI
PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:
Website Instagram
Website
THIẾT KẾ BỐ CỤC
Câu chuyện doanh nghiệp Thông tin sản
phẩm
Email
Marketing
Website
GIAO DIỆN NGƯỜI
DÙNG
Quy trình thanh toán
Đăng nhập. Lựa chọn phương Khách hàng kiểm tra Tiến hành thanh
Hoặc tạo tài khoản. thức thanh toán (trả kĩ lại toàn bộ thông toán. Xác nhận lại thông
Xác nhận lại thông thẻ tín dụng, tin cá nhân. Hoàn tất quá trình tin đơn hàng.
tin của khách hàng. banking, COD). Xác nhận thông tin. thanh toán.
3. KÊNH PHÂN PHỐI
PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:
Kênh phân phối tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing là Instagram:
3. KÊNH PHÂN PHỐI
05
4.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Mục đích:
•Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt hơn
•Nâng cao hiệu quả hỗ trợ khách hàng
•Phát hiện khách hàng mới
•Tăng doanh thu từ khách hàng mới
CHIẾN LƯỢC QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA PATYF:
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
Quyền lợi Khách hàng mới Khách hàng bạc Khách hàng vàng Khách hàng kim cương
Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền
Doanh thu năm 2
Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền
Trường hợp phát sinh các đối thủ bắt đầu đầu tư vào thị trường
Rủi ro của dòng doanh thu từ bán hàng sản phẩm cho khách hàng cá nhân
Rủi ro của dòng doanh thu đến từ bán hàng sản phẩm cho khách hàng là đối tác
Rủi ro của dòng doanh thu đến từ dịch vụ cung cấp các dịch vụ đóng gói
Bảng Nhân Sự
DƯƠNG TÙNG LINH QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3 năm lĩnh vực quản lý nhân sử, tuyển dụng
VÕ BÍCH NHƯ TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH 5 năm trong lĩnh vực bán hàng
NGUYỄN THỊ NGỌC MAI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 4 năm lĩnh vực tài chính
TRƯƠNG ANH TÚ TRƯỞNG PHÒNG MARKETING 5 năm lĩnh vực truyền thông
6.NGUỒN LỰC CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn lực vô hình
Nguồn lực trí tuệ
Bằng sáng chế: bằng sáng chế về sản phẩm PATYF
Tổng: 286,000,000
Sản xuất:
Phân phối
Phân phối trực tiếp: Sản xuất và đưa sản phẩm đến người tiêu dùng không thông qua bất kì trung
gian nào.
Sử dụng website riêng của PATYF, các sàn thương mại điện tử…
Cách thức cổ điển: email, gọi điện thoại hoặc bán hàng trực tiếp,...
Phân phối gián tiếp: sản xuất và việc đưa sản phẩm đến người tiêu dùng phải thông qua một
khâu trung gian, chính xác và dễ hiểu là một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh.
Khi khâu sản xuất hoàn thành thì PATYF sẽ phân phối sản phẩm của mình đến các cửa hàng tiện
lợi, siêu thị lớn và nhỏ, cửa hàng tạp hoá, cửa hàng bán lẻ như cửa hàng mỹ phẩm.
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động bán hàng online:
T R Ư ỚC T R ON G S A U GIA O
GIA O D ỊC H GIA O D ỊC H D ỊC H
Xây dựng chính sách phục Các vấn đề than phiền
vụ khách hàng Cung cấp dịch vụ hàng hoá khiếu nại
Tổ chức bộ máy thực hiện Tư vấn dịch vụ hàng hoá Mức độ hài lòng của khách
các dịch vụ hàng
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sáp lăn chân:
chứng nhận về chất lượng, hệ thống,... Hình 30. Hệ thống kiểm định tiêu chuẩn ISO
9. ĐỐI TÁC CHÍNH:
Nhà cung cấp đầu vào
- Đối tác cung cấp công nghệ sản xuất : ABB Vietnam
- Đối Tác Cung Cấp Vỏ Chai Nhựa ( Bao Bì ) : Nhựa Duy Tân
Đối tác là nhà phân phối: Các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ, siêu
thị và hiện đại hóa hơn thông qua website riêng của PATYF, mạng xã hội
như Instagram hoặc có thể thông qua các sàn thương mại điện tử: Shopee,
Lazada,…
9.ĐỐI TÁC CHÍNH:
Nhà vận chuyển
Đối tác công ty vận tải : Giao Hàng Tiết Kiệm
Tổng 266,480,000
10. CHI PHÍ
CHI PHÍ CỦA CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN MUA
STT Các loại tài sản cố định Đơn vị Giá Số Lượng Tổng
Tổng: 219,300,000
10. CHI PHÍ
4 Ly Bộ 70,000 2 140,000
Tổng:
330,000
10 .CHI PHÍ
CHI PHÍ QUẢNG CÁO
Đơn
STT Các vật dụng Giá Số lượng Tổng
vị
Tổng
28,850,000
TỔNG KẾT:
THANK YOU
FOR
LISTENING