You are on page 1of 62

DỰ ÁN: SÁP KHỬ MÙI

HÔI CHÂN PATYF


Môn Học: Khởi Nghiệp Sáng Tạo
Trình bày : Nhóm 14
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Công Thành
THÀNH VIÊN

Dương Tùng Linh Nguyễn Thị Ngọc Mai

Võ Bích Như Trương Anh Tú

Van Lang University | 2024


NỘI DUNG:
I. Tổng quan về ý tưởng kinh doanh.
II. Sản phẩm khởi nghiệp.
III. Tổng quan dự án.
IV. Business model canvas.
1. Lý do chọn ý tưởng:
2. SƠ LƯỢC VỀ Ý TƯỞNG:
BƯỚC 1

Sáp khử mùi hôi chân PAcó thành phần là


Cyclopentasilxane có chức năng tạo một
lớp màng hút ấm

BƯỚC 2

Ngăn chặn những vi khuẩn gây mùi


sinh sôi

BƯỚC 3
Hình 1: Sơ đồ cơ chế khử mùi

Giữ cho bàn chân luôn khô ráo và


thơm tho
II. SẢN PHẨM
KHỞI NGHIỆP
III. TỔNG
QUAN DỰ ÁN
1. Khái quát về doanh nghiệp:
2. Tầm nhìn sứ mệnh

Tầm nhìn
Trở thành biểu tượng và niềm tin hàng đầu của người
dân khu vực Đông Nam Á về sản phẩm trị mùi hôi
chân

Sứ Mệnh
Cung cấp các sản phẩm trị mùi hôi chân với những
thành phần chủ yếu từ thiên nhiên đảm bảo an toàn
với khách hàng.
3. Mục tiêu kinh doanh

Mục tiêu chung:

Xây dựng một doanh nghiệp sản xuất sáp lăn chân mang thương hiệu Việt Nam.

Sản phẩm thân thiện, có uy tín với khách hàng, phù hợp với nhu cầu của người

Châu Á, thu được lợi nhuận cao.

Đem đến lợi ích, giá trị cho khách hàng .

Tạo ra được sản phẩm khử mùi hôi chân sử dụng hợp lý với khách hàng, mang

lại sự tiện lợi tốt nhất cho người tiêu dùng.

Có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.


3. Mục tiêu kinh doanh

Mục tiêu cụ thể:

Xây dựng xưởng sản xuất tại Thành Phố HCM.

Công nghệ, dây chuyền sản xuất nhập khẩu của Hàn quốc với công

suất sản xuất lớn

Doanh thu sau các năm bán sản phẩm ổn định ước tính đạt khoảng hơn

1,5 tỷ VNĐ.

Có hệ thống phân phối là các hệ thống siêu thị và các cửa hàng đại lý

bán lẻ trên toàn thành phố.


IV. BUSINESS
MODEL CANVAS
1. Phân Khúc Khách Hàng

a. Phân khúc khách hàng chung:

Đối tượng khách hàng của PATYF chia ra làm


4 nhóm chính:
Khách trung thành
Khách hàng tiềm năng
Nhóm khách hàng ngẫu nhiên
Khách hàng chinh phục
1. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG:
Đối tượng khách hàng PATYF hướng đến:
Phân khúc khách hàng chính:
Phân khúc Nhân khẩu học Hành vi
Địa lý

Tất cả giới tính nhưng chủ Nhu cầu sử dụng


yếu là nữ giới ( từ 23 - 60) hằng ngày
Người lớn Thu nhập: trung bình/cao Tình trạng: khách
Việt Nam
Công việc văn phòng, công hàng tiềm năng sử
nhân… dụng hàng ngày

Tất cả giới tính ( từ 12 - 23 )


Nhu cầu sử
Học vấn: học sinh - sinh
dụng hàng
Học sinh viên mới đi làm/ chưa đi
ngày:
sinh viên làm Việt Nam
Khử mùi hôi
Thu nhập: không có hoặc
chân
thu nhập chưa cao
Hình 3: Mối quan tâm của người VN về mùi cơ thể
—1.PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG:
— b. Phân khúc theo mùa :

Phân khúc theo mùa:

Việt Nam chỉ có 2 mùa : mùa nóng và


mùa mưa.

Nhu cầu và vấn đề của khách hàng:

Hình 5: Tỷ lệ sản phẩm khử mùi trên thị trường chưa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
Hình 4: Thị phần khử mùi toàn cầu theo mùi sản phẩm 2022
—1.PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG:
— b. Phân khúc theo mùa :
Phân khúc theo mùa:
Việt Nam chỉ có 2 mùa : mùa nóng và
mùa mưa.

Hình 6 :Mối quan tâm của người VN về mùi cơ thể Hình 7: Quy mô thị trường ngành khử mùi
2. TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ

Doanh nghiệp cung cấp giá trị cốt lõi nào của
khách hàng?
Tính mới
Hiệu quả của sản phẩm
Khả năng tùy biến
Thiết kế
Kết luận: PATYF luôn nỗ lực và cải tiến sản
phẩm để đem lại hiệu quả làm đẹp tốt nhất cho
khách hàng từ những việc nhỏ nhất
2.TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ

Doanh nghiệp đang đáp ứng những nhu cầu nào của khách
hàng?
Giá
Sự tiện lợi
Sự hiệu quả
Hình 8: Chi tiêu trung bình tháng các sản phẩm
chăm sóc da, 2019

Tóm lại: PATYF là sản phẩm được thành lập ở Việt Nam, hầu hết thị trường lăn khử mùi đều là sản phẩm quốc tế nên
chi phí thường cao hơn do vận tải, thuế,.. nên đối với PATYF đây là điểm mạnh cực kì lớn vì không chỉ giảm được giá
thành vì ít bị ảnh hưởng về giá do những lý do trên nên có thể có bước đột phá về thị phần trong nước, đồng thời tạo ra
giá trị khẳng định” thương hiệu Việt”.
3. KÊNH PHÂN PHỐI
Nhu cầu sử dụng kênh phân phối yêu thích của người tiêu dùng Việt ?

Hình 11: Mức độ thường xuyên sử dụng các kênh mua sắm trực tuyến/ Thương mại điện
Hình 10: Tỷ lệ người tiêu dùng trực tuyến
tử của người Việt
3. KÊNH PHÂN PHỐI
PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:

Website Instagram
Website
THIẾT KẾ BỐ CỤC
Câu chuyện doanh nghiệp Thông tin sản
phẩm

Giới thiệu Doanh mục Chương trình Thông tin liên


doanh nghiệp sản phẩm khuyến mãi hệ

Đăng nhập Sứ mệnh Giỏ hàng


doanh nghiệp
Đăng ký hoặc tạo Thanh toán
tài khoản Câu chuyện doanh
nghiệp

Email
Marketing
Website
GIAO DIỆN NGƯỜI
DÙNG
Quy trình thanh toán

Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5

Đăng nhập. Lựa chọn phương Khách hàng kiểm tra Tiến hành thanh
Hoặc tạo tài khoản. thức thanh toán (trả kĩ lại toàn bộ thông toán. Xác nhận lại thông
Xác nhận lại thông thẻ tín dụng, tin cá nhân. Hoàn tất quá trình tin đơn hàng.
tin của khách hàng. banking, COD). Xác nhận thông tin. thanh toán.
3. KÊNH PHÂN PHỐI
—PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:
—Kênh phân phối tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing là Instagram:
3. KÊNH PHÂN PHỐI

—PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:


—Kênh phân phối tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing là Instagram:
3. KÊNH PHÂN PHỐI
—PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:
—Kênh phân phối tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing là Instagram:
3. KÊNH PHÂN PHỐI

—PATYF sử dụng 2 kênh phân phối trực tuyến chính:


—Kênh phân phối tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing là Instagram:

05
—4.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

Mục đích:
•Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt hơn
•Nâng cao hiệu quả hỗ trợ khách hàng
•Phát hiện khách hàng mới
•Tăng doanh thu từ khách hàng mới
CHIẾN LƯỢC QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA PATYF:
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG:

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khách hàng


Lựa chọn công cụ tương tác với khách hàng chính của PATYF
Xây dựng các chính sách phục vụ khách hàng
—4.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Chính sách hoàn trả:
Điều kiện người mua được trả hàng hoặc hoàn tiền trong các trường hợp sau:

Sản phẩm người mua nhận


Sản phẩm bị hư hại trong được khác biệt một cách rõ
quá trình vận chuyển rệt so với thông tin mà
người bán cung cấp trong
mục mô tả sản phẩm;

Người mua đã thanh toán Người bán giao sai sản


nhưng không nhận được phẩm cho người mua (ví dụ:
sản phẩm, sản phẩm bị lỗi Sản phẩm hết hạn sử dụng
sai lại hàng)
do phía nhà sản xuất

Van Lang University | 2024


—4.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Quyền lợi Khách hàng mới Khách hàng bạc Khách hàng vàng Khách hàng kim cương

Đạt được trên 2 triệu


Mua Hàng Lần đầu tiên 2 lần trở lên Đạt được trên 7 triệu điểm
điểm

Tích điểm mua hàng tương đương 2% hoá đơn x x x x

Thanh toán bằng điểm tích luỹ x x x

Quà tặng hoặc mã ưu đãi vào ngày sinh nhật x x

Giảm giá hoá đơn 8% 15%

Freeship mọi giá trị đơn hàng đủ điều kiện tại


x x
TPHCM
—4.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Chương trình tài trợ: “ PATYF
trao hương thơm- tự tin toả
sáng”
5. DÒNG DOANH THU
Đa dạng hóa nguồn thu
Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền

Doanh thu năm 1


5. DÒNG DOANH THU
Đa dạng hóa nguồn thu

Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền
Doanh thu năm 2

Van Lang University | 2024


5. DÒNG DOANH THU
Đa dạng hóa nguồn thu
Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền

Doanh thu năm 3

Van Lang University | 2024


5. DÒNG DOANH THU
Đa dạng hóa nguồn thu

Những khoản doanh thu mà khách hàng sẵn sàng trả tiền

Kết quả kinh doanh trong 3 năm

Van Lang University | 2024


5. DÒNG DOANH THU
Kết quả hoạt động kinh doanh

Tính bền vững của doanh thu

Hình 24. Quy mô thị trường đến năm 2025


5. DÒNG DOANH THU
Kết quả hoạt động kinh doanh
Rào cản, thách thức
Trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng

Trường hợp phát sinh các đối thủ bắt đầu đầu tư vào thị trường

Rủi ro của dòng doanh thu từ bán hàng sản phẩm cho khách hàng cá nhân

Rủi ro của dòng doanh thu đến từ bán hàng sản phẩm cho khách hàng là đối tác

Rủi ro của dòng doanh thu đến từ dịch vụ cung cấp các dịch vụ đóng gói

Rủi ro của dòng doanh thu đến từ các quỹ đầu tư


6. NGUỒN LỰC CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn lực vô hình

Bảng Nhân Sự

Họ và Tên Chức vụ Kinh nghiệm, năng lực

DƯƠNG TÙNG LINH QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3 năm lĩnh vực quản lý nhân sử, tuyển dụng

VÕ BÍCH NHƯ TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH 5 năm trong lĩnh vực bán hàng

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 4 năm lĩnh vực tài chính

TRƯƠNG ANH TÚ TRƯỞNG PHÒNG MARKETING 5 năm lĩnh vực truyền thông
6.NGUỒN LỰC CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn lực vô hình
Nguồn lực trí tuệ
Bằng sáng chế: bằng sáng chế về sản phẩm PATYF

Hình 25. Bằng sáng chế


Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ
7. NGUỒN LỰC CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn lực hữu hình

Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

Linh 5,000,000 5,500,000 6,000,000 15,000,000 20,000,000 20,000,000

Như 5,000,000 5,500,000 6,000,000 15,000,000 20,000,000 20,000,000

Mai 5,000,000 5,500,000 6,000,000 15,000,000 20,000,000 20,000,000

Tú 5,000,000 5,500,000 6,000,000 15,000,000 20,000,000 20,000,000

Tổng: 286,000,000

Thông số đóng góp vào vốn chủ sở hữu


7. NGUỒN LỰC CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn lực hữu hình
Nguồn nhân lực

Hình 26. Sơ đồ nhân sự PATYF


8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

Hình 27. Hoạt động chính


8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

Sản xuất:

Bảng: quy trình sản xuất trong doanh nghiệp


8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Vận Hành
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Vận Hành
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Vận Hành
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Marketing

Quảng cáo Cung cấp thông tin

Quan hệ công chúng Xây dựng thương hiệu


8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

Phân phối
Phân phối trực tiếp: Sản xuất và đưa sản phẩm đến người tiêu dùng không thông qua bất kì trung

gian nào.

Sử dụng website riêng của PATYF, các sàn thương mại điện tử…

Cách thức cổ điển: email, gọi điện thoại hoặc bán hàng trực tiếp,...

Phân phối gián tiếp: sản xuất và việc đưa sản phẩm đến người tiêu dùng phải thông qua một

khâu trung gian, chính xác và dễ hiểu là một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh.

Khi khâu sản xuất hoàn thành thì PATYF sẽ phân phối sản phẩm của mình đến các cửa hàng tiện

lợi, siêu thị lớn và nhỏ, cửa hàng tạp hoá, cửa hàng bán lẻ như cửa hàng mỹ phẩm.
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động bán hàng online:

Hình 29. Sơ đồ hoạt động bán


hàng Online
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Chăm sóc khách hàng

T R Ư ỚC T R ON G S A U GIA O
GIA O D ỊC H GIA O D ỊC H D ỊC H
Xây dựng chính sách phục Các vấn đề than phiền
vụ khách hàng Cung cấp dịch vụ hàng hoá khiếu nại
Tổ chức bộ máy thực hiện Tư vấn dịch vụ hàng hoá Mức độ hài lòng của khách
các dịch vụ hàng
8. HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sáp lăn chân:

Hình 28. Mùi hương được yêu thích


Van Lang University | 2024
9.ĐỐI TÁC CHÍNH:

Nhà cung cấp đầu vào


Đối tác cung cấp nguyên liệu: BASF
-Là một tập đoàn hóa chất hàng đầu

toàn cầu, BASF cung cấp các nguyên

liệu và thành phần dùng trong lĩnh vực

lăn khử mùi.

Là tập đoàn khá được nhiều doanh

nghiệp tin tưởng vì họ có đủ các giấy

chứng nhận về chất lượng, hệ thống,... Hình 30. Hệ thống kiểm định tiêu chuẩn ISO
9. ĐỐI TÁC CHÍNH:
Nhà cung cấp đầu vào
- Đối tác cung cấp công nghệ sản xuất : ABB Vietnam

- Đối Tác Cung Cấp Vỏ Chai Nhựa ( Bao Bì ) : Nhựa Duy Tân

Hình 31. Nhựa Duy Tân


9. ĐỐI TÁC CHÍNH:

Nhà phân phối:

Đối tác là nhà phân phối: Các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ, siêu
thị và hiện đại hóa hơn thông qua website riêng của PATYF, mạng xã hội
như Instagram hoặc có thể thông qua các sàn thương mại điện tử: Shopee,
Lazada,…
9.ĐỐI TÁC CHÍNH:
Nhà vận chuyển
Đối tác công ty vận tải : Giao Hàng Tiết Kiệm

=> ĐỐI TÁC NÀO CŨNG QUAN TRỌNG.


NẾU THIẾU MỘT TRONG SỐ CÁC ĐỐI TÁC
ĐÓ THÌ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA PATYF SẼ
KHÔNG HOÀN THIỆN, VÀ KHÔNG THỂ
ĐƯA SẢN PHẨM ĐẾN TẬN TAY NGƯỜI
TIÊU DÙNG.
HÌNH 32. LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHUYỂN PHÁT NHANH
10. CHI PHÍ
Chi phí là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và
phát triển, sử dụng nguồn lực một cách khôn ngoan và không bị hết tiền quá nhanh
Van Lang University | 2024

trong giai đoạn đầu của dự án.


ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Đầu tư ban đầu Chi phí

Chi phí điều tra thị trường 2,000,000

Chi phí tài sản cố định 219,300,000

Chi phí mua vật dụng 330,000

Chi phí quảng cáo 28,850,000

Lương nhân viên tháng đầu 16,000,000

Tổng 266,480,000
10. CHI PHÍ
CHI PHÍ CỦA CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN MUA

STT Các loại tài sản cố định Đơn vị Giá Số Lượng Tổng

1 Mặt bằng trong 12 tháng 20m2/tháng 15,000,000 1 180,000,000

2 Máy lọc nước Cái 6,000,000 1 6,000,000

3 Bàn gỗ làm việc Cái 800,000 2 1,600,000

4 Máy chiếu Cái 3,500,000 1 3,500,000

5 Bàn máy tính Cái 400,000 1 400,000

6 Ghế dựa Cái 450,000 4 1,800,000

7 Lắp wifi Cái 1,000,000 1 1,000,000

8 Máy tạo khuôn Cái 25,000,000 1 25,000,000

Tổng: 219,300,000
10. CHI PHÍ

Chi phí các vật dụng

Các loại tài sản cố


STT Đơn vị Giá Số Lượng Tổng
định

1 Nước vệ sinh Cái 80,000 1 80,000

2 Chổi Cái 10,000 1 10,000

3 Cây lau nhà Cái 100,000 1 100,000

4 Ly Bộ 70,000 2 140,000

Tổng:
330,000
10 .CHI PHÍ
CHI PHÍ QUẢNG CÁO

Đơn
STT Các vật dụng Giá Số lượng Tổng
vị

1 Banner Cái 150,000 1 150,000

2 Bảng hiệu Cái 700,000 1 700,000

3 Quảng cáo trên Instagram 3,000,000 1 3,000,000

Thuê quảng cáo từ người có ảnh


4 5,000,000 5 25,000,000
hưởng MXH

Tổng
28,850,000
TỔNG KẾT:
THANK YOU
FOR
LISTENING

You might also like