Professional Documents
Culture Documents
Ngày : 01/10/2022
1
Mục lục:
1, Mô tả doanh nghiệp 4
3, Kế hoạch marketing 7
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh hội nhập mạnh mẽ với kinh tế thế giới như hiện nay thì khởi nghiệp
đang là vấn đề được quan tâm nhất tại Việt Nam. Khởi nghiệp được kỳ vọng sẽ tạo sự tăng
trưởng kinh tế, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế – xã hội, tạo ra nhiều việc làm cho
cộng đồng cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao và đa dạng của xã hội. Vì thế,
ngày càng có nhiều người có ý định khởi nghiệp và nuôi giấc mơ trở thành người làm chủ
trong thế giới của chính họ. Tuy nhiên không phải ai cũng thành công ngay từ lúc bắt đầu.
Thậm chí, nhiều người nhận thất bại từ lần này qua lần khác.
Khởi nghiệp kinh doanh được nhấn mạnh ở hai điểm khác biệt so với xây dựng và
điều hành một doanh nghiệp, một là: khả năng tăng trưởng (không giới hạn và nhanh nhất
có thể với mục tiêu tăng trưởng cao, ý tưởng mới mẻ là trước tiên chứ không phải lợi
nhuận), hai là: khởi nghiệp được định nghĩa bởi văn hóa khởi nghiệp (môi trường doanh
nghiệp) chứ không phải tuổi đời, quy mô hay công nghệ ứng dụng (Nguyễn Thị Thanh
Nhàn, 2018). Do vậy, để đáp ứng thỏa mãn hai điểm khác biệt đó, việc lựa chọn mô hình
kinh doanh khởi nghiệp phù hợp có vai trò rất quan trọng, quyết định đến sự thành công của
khởi nghiệp. Bên cạnh đó, mục tiêu khởi nghiệp cần được đặt trong bối cảnh chung của thị
trường để có những định hướng đúng đắn. Xu hướng kinh doanh gắn với phát triển bền
vững đang là tất yếu trên thế giới. Vì vậy, lựa chọn mô hình kinh doanh khởi nghiệp định
hướng phát triển bền vững thông qua tác động đến các yếu tố của mô hình kinh doanh được
cho là lựa chọn đúng đắn.
1.2. MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS ( BUSINESS MODEL CANVAS)
1.2.1. Tổng quan
Mô hình kinh doanh là một cấu trúc tổng hợp thể hiện sự tồn tại của doanh nghiệp
theo một định hướng nào đó. Mô hình kinh doanh giải thích cách thức hoạt động của doanh
nghiệp, cách doanh nghiệp hướng tới đạt được mục tiêu. Tất cả các quy trình và chính sách
kinh doanh mà một doanh nghiệp áp dụng và tuân theo đều gắn chặt với các yếu tố của mô
hình kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi.
Một mô hình kinh doanh có nhiệm vụ trả lời khách hàng của doanh nghiệp là ai,
doanh nghiệp có thể tạo ra hay thêm giá trị gì cho khách hàng và làm thế nào có thể làm
điều đó với chi phí hợp lý (Drucker, 2011).
Có nhiều mô hình kinh doanh đã được đề xuất và ứng dụng. Có cả thành công và thất
bại. Nhưng sự thành công hay thất bại không phụ thuộc vào mô hình mà phụ thuộc vào
chính chủ thể ứng dụng mô hình đó trong điều kiện, hoàn cảnh nào.
Một mô hình kinh doanh phổ biến, bao gồm các chức năng và nhiệm vụ đại diện cho
những hoạt động cần thiết trong tổ chức và đang được các nhà chiến lược trên toàn thế giới
sử dụng rộng rãi đó chính là Mô hình kinh doanh Canvas (Business Model Canvas) được
phát triển bởi tác giả Alexander Osterwalder.
Mô hình Canvas (Osterwalder, 2004) đề cập đến 9 yếu tố tạo nên 9 trụ cột trong tổ
chức kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: (1) đối tác chính; (2) hoạt động chính; (3)
nguồn lực chính; (4) giá trị cung cấp cho khách hàng; (5) quan hệ khách hàng; (6) các kênh
thông tin và phân phối; (7) phân khúc khách hàng; (8) cơ cấu chi phí; (9) các dòng doanh
thu
Mô hình Canvas giúp doanh nghiệp đơn giản hóa các bản báo cáo, các kế hoạch từ
chiến lược tổng thể đến các kế hoạch hành động chi tiết thông qua mô hình hóa các yếu tố
một cách đơn giản, trực quan và tập trung nhất. Mô hình này đã được ứng dụng rộng rãi vì
lợi ích và hiệu quả của nó trong việc xác định các yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp nhằm tìm
ra phương thức tạo vị thế và lợi nhuận tối ưu.
3
Khởi nghiệp kinh doanh được cho là một nghề mà người khởi nghiệp có ước mơ, can
đảm triển khai ước mơ của mình, chấp nhận rủi ro, sử dụng những tiềm năng để sáng tạo
sản phẩm kinh doanh cung ứng cho thị trường. Để khởi nghiệp kinh doanh, nhà sáng lập cần
thiết phải xác định được các yếu tố kinh doanh có liên quan. Càng xác định chính xác, rõ
ràng công việc kinh doanh càng được triển khai một cách có hệ thống và sự thành công sẽ
vững chắc hơn. Mô hình kinh doanh Canvas là một lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp
khởi nghiệp khi mà các yếu tố của mô hình được chỉ ra rất chi tiết, rõ ràng, giúp cho người
khởi nghiệp xác định được những công việc cần thiết gắn với các yếu tố của mô hình kinh
doanh, dễ dàng xác định vai trò của các yếu tố trong việc xác định mục tiêu tăng trưởng và
môi trường văn hóa khởi nghiệp phù hợp (Nguyễn Thị Thanh Nhàn, 2020).
1.2.2. Các yếu tố trong mô hình kinh doanh Canvas
4
5. Thị trường đa phía: Phục vụ ít nhất hai khách hàng độc lập nhưng có liên quan, cùng
tồn tại và phát triển, thị trường không hình thành khi thiếu một phân khúc, ví dụ mô
hình của Momo, Apple, Ebay phục vụ cho cả người bán và người mua.
Sau khi xác định được thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần xây dựng chân dung
khách hàng tiềm năng, bao gồm hai đặc điểm: hành vi và nhân khẩu học. Xây dựng chân
dung khách hàng mục tiêu cung cấp thông tin rõ ràng cho doanh nghiệp và toàn đội ngũ.
1.2.2.2. Value Propositions (Tuyên bố giá trị) – VP
Tuyên bố giá trị là lý do thuyết phục khách hàng chi trả để mua sản phẩm của doanh
nghiệp. Nhằm tăng mức độ cạnh tranh trong mô hình kinh doanh Canvas, các tuyên bố giá
trị của doanh nghiệp đòi hỏi sự khác biệt so với đối thủ trên thị trường. Ví dụ, sản phẩm bột
giặt của doanh nghiệp chỉ đơn thuần là bột giặt làm sạch quần áo. Người tiêu dùng sẽ
không có sự hấp dẫn nào để chỉ chọn mua loại bột giặt đó, họ hoàn toàn có thể mua của đối
thủ khác. Tuy nhiên, khi bột giặt của của doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu làm sạch,
thơm lâu mà vẫn an toàn cho da tay, rất có thể người tiêu dùng sẽ quan tâm hơn vì chúng
đáp ứng được nhu cầu, mong muốn và sở thích của khách hàng.
Có 2 loại giải pháp giá trị: giá trị định lượng và giá trị định tính. Giá trị định lượng
nói đến sự hiệu quả của sản phẩm và dịch vụ, còn giá trị định tính nói đến trải nghiệm khách
hàng và công dụng của sản phẩm.
Có 11 tuyên bố giá trị (Osterwalder, 2004) mà mỗi sản phẩm/ dịch vụ có thể hướng
tới như sau:
1. Thiết kế đẹp
2. Sản phẩm/ dịch vụ mới hoàn toàn
3. Hiệu quả khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ
4. Cá nhân hoá cho từng nhu cầu cụ thể
5. Thương hiệu/ tài sản thương hiệu
6. Tối ưu chi phí sản xuất
7. Giá bán
8. Hạn chế rủi ro
9. Hỗ trợ tốt cho công việc (giai đoạn thực hiện dự án/ sản phẩm) của người chi trả
10. Thuận tiện (dễ tiếp cận và mua sản phẩm/dịch vụ)
11. Nhanh chóng (đáp ứng nhu cầu sở hữu sản phẩm/ dịch vụ với thời gian nhanh nhất)
Để xác định được kênh phân phối hiệu quả nhất cho hoạt động kinh doanh, doanh
nghiệp cần phân tích kênh mà khách hàng mục tiêu tập trung nhiều nhất. Sau đó phân tích
SWOT để đánh giá toàn diện từng kênh. Ví dụ, khi doanh nghiệp bán các sản phẩm sinh
hoạt hằng ngày với tần suất tiêu dùng thường xuyên, kênh phân phối của doanh nghiệp đó
càng nhiều càng tốt, càng phủ sóng thì sẽ càng nhiều người mua.
1.2.2.4. Customer Relationships (Mối quan hệ với khách hàng) – CR
Quan hệ khách hàng là cách mà doanh nghiệp thu hút khách hàng mới và chăm sóc
khách hàng cũ như thế nào. Các kiểu quan hệ khách hàng thường có như:
5
1. Hỗ trợ cá nhân (Personal Assistance): Doanh nghiệp sẽ có nhân viên tương tác và
chăm sóc khách hàng từ trước, trong đến sau khi mua sản phẩm.
2. Hỗ trợ cá nhân trọn vẹn (Dedicated Personal Assistant): Gần giống như cách hỗ trợ
cá nhân, nhưng ở đây là một người đại diện phục vụ và chịu trách nhiệm cho 1 tệp
khách hàng.
3. Tự phục vụ (Self-Service): chắc hẳn khi nghe đến tên thì cũng hình dung ra đôi phần.
Ở đây, công ty cung cấp một phương tiện nào đó để khách hàng tự phục vụ chính
mình.Ví dụ điển hình đó là các máy bán nước tự động.
4. Dịch vụ tự động (Automated Services): Tức là các phản hồi của khách hàng sẽ được
lưu lại, nhằm giúp có sự điều chỉnh sản phẩm phù hợp hơn.
5. Cộng đồng (Communities): Đây được coi là một xu hướng lên ngôi trong thời buổi
hiện nay, khi mà hầu hết các công ty đều chú trọng việc xây dựng hình ảnh qua các
nền tảng xã hội như Facebook, Tik Tok, … nhằm tạo ra một cộng đồng những khách
hàng tiềm năng và sẽ tiềm năng trong tương lai, ghi nhận phản hồi của các khách
hàng đã sử dụng dịch vụ, giải đáp thắc mắc, băn khoăn,..
6. Cùng xây dựng (Co-creation): Khách hàng cũng góp phần tham gia vào quá trình xây
dựng sản phẩm của Doanh nghiệp.
Tóm lại, dù như thế nào đi chăng nữa, doanh nghiệp cũng nên tập trung vào khách
hàng trung thành trước, vì họ là nguồn doanh thu ổn định và nếu chăm sóc tốt, họ sẽ giới
thiệu thêm những khách hàng mới trong tương lai. Tiếp theo, cần đánh giá đối tượng khách
hàng ưu tiên rồi lựa chọn giải pháp quan hệ khách hàng phù hợp.
1.2.2.5. Revenue Streams (Luồng doanh thu) – RS
Dòng doanh thu đóng một vai trò rất quan trọng trong mô hình kinh doanh Canvas.
Để tạo ra dòng doanh thu, doanh nghiệp có thể sử dụng những cách sau:
1. Bán quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng, hay là bán hàng
2. Tính phí sử dụng sản phẩm,dịch vụ, ví dụ như phí du lịch, đi xe, đi tàu, …
3. Phí đăng ký cho sử dụng sản phẩm/ dịch vụ thường xuyên
4. Tính tiền cho vay,thuê, lãi. Ví dụ như ngân hàng thương mại tính lãi khi đưa vốn cho
doanh nghiệp vay làm ăn.
5. Tính phí sử dụng tài sản thuộc tính sở hữu trí tuệ. Ví dụ như các công ty hiện nay
phải cài Microsoft Word một cách có bản quyền về sử dụng, nếu bị phát hiện tải bản
Crack, doanh nghiệp sẽ bị phạt do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
6. Tính phí môi giới như các công ty môi giới bất động sản.
7. Tính phí quảng cáo.
Có rất nhiều nguồn tạo ra doanh thu trong thời đại hiện nay, trên đó là những nguồn
doanh thu có thể tạo ra. Tuy nhiên, cần đảm bảo các nguồn doanh thu của doanh nghiệp đều
là hợp pháp.
1.2.2.6. Key Activities (Hoạt động chính) – KA
Hoạt động chính là công việc giúp tạo ra giải pháp giá trị và duy trì hoạt động kinh
doanh của tổ chức. Vì thế cần tạo ra sự khác biệt, nhằm gia tăng giá trị sản phẩm và từ đó
thu về lợi nhuận. Thông thường sẽ bao gồm 3 hoạt động cơ bản sau: Nền tảng kinh doanh,
hoạt động sản xuất, chính sách triển khai.
Cụ thể, khi có ý định mở trung tâm tiếng anh, hoạt động chính là tuyển sale, cải thiện chất
lượng sản phẩm và tìm kiếm, tư vấn cùng chốt khách hàng tiềm năng. Còn khi mở quán cà
phê, hoạt động chính là pha chế cà phê ngon.
Với doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, hạng mục công việc bao gồm nghiên cứu
khách hàng, nghiên cứu thị trường, sáng tạo và cải tiến sản phẩm. Với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ đa nền tảng, hạng mục công việc bao gồm cập nhật xu hướng công nghệ, lấp
6
đầy lỗ hổng bảo mật và kiến thức bảo mật. Với doanh nghiệp kinh doanh trên cơ sở hạ tầng,
hạng mục công việc bao gồm duy trì và bảo dưỡng hệ thống.
1.2.2.7. Key Resources (Nguồn tài nguyên chính) – KR
Theo mô hình Canvas, để khởi nghiệp thì doanh nghiệp cần có 4 yếu tố là nguồn lực
chính:
1. Nguồn nhân sự
2. Nguồn tài chính, hay vốn làm ăn
3. Nguồn vật lý, đó là các cơ sở vật chất như văn phòng, bàn ghế, máy tính,…
4. Nguồn tri thức đó là kiến thức để khởi nghiệp kinh doanh.
Nếu thiếu một trong bốn, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
sẽ thất bại. Do đó, cần xem xét 4 yếu tố trên và bổ sung kịp thời trước khi bắt đầu triển khai
kế hoạch kinh doanh.
1.2.2.8. Key Partnerships (Đối tác chính) – KP
Đối tác chính là những mối quan hệ doanh nghiệp cần có nhằm giúp việc kinh doanh
trở nên thuận lợi. Các đối tác chính có những loại đó là:
1. Nhà cung cấp
2. Doanh nghiệp liên doanh
3. Đối tác liên minh chiến lược
Doanh nghiệp nên xác định xem mô hình kinh doanh của mình thì đâu là đối tác
chính cần thiết, tương tác nhiều hơn để việc triển khai kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
1.2.2.9. Cost structure (Cơ cấu chi phí) – CS
Cơ cấu chi phí là khoản tiền doanh nghiệp cần để duy trì mô hình kinh doanh. Theo
mô hình Canvas, cơ cấu chi phí bao gồm:
1. Chi phí cố định (Fixed Costs): chi phí cố định hay không đổi trong khoảng thời gian
dài.
2. Chi phí biến động (Variable Costs): chi phí dao động tuy theo tình hình kinh doanh,
sản xuất.
3. Tính kinh tế theo quy mô (Economies of Scale): giảm chi phí nếu quy mô sản xuất
được tăng lên.
4. Tính kinh tế theo phạm vi (Economies of Scope): chi phí cắt bớt khi doanh nghiệp
đầu tư vào những gì liên quan đến sản phẩm.
7
Designed for: Designed by: Date: Version:
8
9
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ DỰ ÁN
2.1. Mô tả thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: LUVNOLA
Biểu tượng:
10
2.4. Giá trị cốt lõi
Tận tâm từ sự lựa chọn
Những người có niềm yêu thích và quan tâm đặc biệt đến việc ăn uống lành mạnh và lợi ích
của nó (Luv Eat clean). Vì vậy, nhóm luôn cố gắng tìm kiếm, chọn lọc nguồn nguyên liệu
đầu vào đảm bảo chất lượng và có đầy đủ chứng nhận. Chúng tôi muốn tạo ra những giá trị
cốt lõi thông qua sự tin tưởng và yêu mến của khách hàng. Chúng tôi tin rằng những “điểm
chạm” đó chính là những giá trị tích cực mà chúng tôi đóng góp cho sức khỏe cộng đồng.
Cùng nhau thay đổi để cuộc sống tốt đẹp hơn
Với Luvnola, chúng tôi mong muốn xây dựng và định hình lối sống lành mạnh trong giới
trẻ. Nó bắt đầu với việc thay đổi thói quen ăn uống hàng ngày của chúng ta. Chúng tôi sẽ
luôn cập nhật các xu hướng và gợi ý các công thức mới với Granola trên fanpage Luvnola.
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng các loại thực phẩm tốt cho sức khỏe, đừng ngần ngại trao niềm
tin cho Luvnola, chúng tôi sẽ luôn sát cánh cùng mọi người xây dựng cuộc sống tươi mới.
Đó là cách Luvnola cam kết hoạt động vì sự phát triển chung của cộng đồng (Luv your
body).
11
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Khách hàng có thể mô tả như sau:
12
Các đối thủ cạnh tranh có những điểm mạnh cơ bản sau:
1.
2.
3.
4.
5.
Các đối thủ cạnh tranh có những điểm yếu cơ bản sau:
1.
2.
3.
4.
5.
So với đối thủ cạnh tranh tôi có những lợi thế chính là:
1.
2.
3.
4.
5.
13
PHẦN III. KẾ HOẠCH MARKETING
Sản phẩm
Sản phẩm, dịch vụ hoặc chủng Những đặc điểm chính
loại sản phẩm
Giá cả
Sản phẩm, dịch vụ hoặc Giá thành Giá bán Giá của đối thủ
chủng loại sản phẩm cạnh tranh
14
Địa điểm
1.Chi tiết về địa điểm kinh doanh
Tôi sẽ bán cho: Người tiêu dùng Người bán lẻ Người bán buôn.
15
PHẦN IV. TỔ CHỨC KINH DOANH
Doanh nghiệp sẽ được đăng ký dưới hình thức sau:
Nhân sự trong doanh nghiệp gồm: (kèm theo sơ đồ tổ chức và các bản mô tả công việc).
Nghiã vụ của Doanh nghiệp (Bảo hiểm, phụ cấp cho công nhân, thuế)
16
PHẦN V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
17
Trang thiết bị văn phòng
Tổng
18
PHẦN VI. VỐN LƯU ĐỘNG (HÀNG THÁNG)
Nguyên vật liệu và bao bì
Các chi phí hoạt động khác (Không bao gồm khấu hao và lãi suất tiền vay)
Tổng
19
PHẦN VII. DỰ BÁO DOANH THU BÁN HÀNG
Hàng bán ra Tháng Cả
năm
(Chủng loại hàng)
1. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
2. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
3. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
4. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
5. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
6. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
6. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
7 Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
8. Khối lượng hàng bán
Đơn giá bình quân/mặt hàng
Doanh thu hàng tháng
Tổng cộng của cả Kh ối lượng bán hàng
trang Tổng doanh thu
20
PHẦN VIII. KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ CHI PHÍ
Tháng Cả
năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu bán hàng
Chi phí hoạt động
Lương cho chủ doanh nghiệp
Lương cho công nhân
Tiền thuê nhà đất, thiết bị
Marketing
Tiền điện
Cước phí điện thoại
Sửa chữa v à bảo tr ì
Khấu hao
Lãi suất tiền vay
Giấy phép kinh doanh+ Thuế
Nguyên vật liệu (cụ thể)
21
PHẦN IX. KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT
Tháng Cả
năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
THU
Dự tiền mặt đầu th áng
Doanh thu tiền mặt
Phải thu khách hàng
Tiền vay
Thu khác bằng tiền mặt
Tổng thu (A)
CHI
Mua hàng bằng tiền mặt
(cụ thể)
Phải trả cho người bán
Lương của chủ
Lương công nh ân
Tền thuê đất, thiết bị…
Marketing
Ti ền đi ện
Cước phí điện thoại
Sửa chữa v à bảo trì
Trả lãi tiền vay
Trả gốc tiền vay
Bảo hiểm
Giấy phép kinh doanh
Thiết bị
Chi phí khác (cụ thể)
22
DIỄN GIẢI:
- Bản kế hoạch kinh doanh trên là một khung chung để SV lập kế hoạch kinh doanh cho từng mô
hình. SV dựa vào đó để lập KHKD, tùy theo mô hình, có thể thêm bớt một số nội dung ( hiện
tại có 09 nội dung).
- SV nộp bài dưới hai hình thức, bản cứng (đóng bìa, cá nhân SV ký tên) và file word, excel (nếu
có)
- Các bản doanh thu- chi phí; kế hoạch lưu chuyển tiền mặt lập bảng excel và nộp kèm file theo
bản kế hoạch kinh doanh này để GVHD kiểm tra.
23