You are on page 1of 3

3.

Phân tích tình hình


 Phân tích thị trường là yêu cầu một loạt các bước để hiểu rõ môi trường kinh doanh gồm có:
1. Khách hàng mục tiêu:
_Xác định đối tượng mục tiêu của cửa hàng bao gồm độ tuổi từ 20 đến 40 tuổi ,
_Giới tính là nữ
_Sở thích về làm đẹp chăm sóc da
_Thu nhập ổn định từ 4 triệu đến 7 triệu
_Địa điểm: tập trung tại các thành phố lớn chủ yếu ở Hà Nội và Hồ Chí Minh
2. Cạnh tranh:
_Điều tra các đối thủ trong ngành hàng gồm : Skinfood, Hasaki, Shop Hồng
_Đánh giá: họ có điểm mạnh về các mặt hàng khác nhau ngoài ra chiến lược tiếp thị và giá cả của các
cửa hàng đều đẩy mạnh và rộng rãi. Và yếu điểm của họ là mỗi cửa hàng đều bán mỹ phẩm khác
3. Xu hướng thị trường:
Nắm bắt những xu hướng thị trường hiện tại và tương lai, bao gồm sự phát triển của sản phẩm hữu
cơ, mỹ phẩm tự nhiên, và bất kỳ xu hướng nào khác có thể ảnh hưởng đến ngành.
4. Phân loại sản phẩm:
_Xác định các danh mục sản phẩm mỹ phẩm cửa hàng muốn cung cấp là hàng tại Việt Nam hoặc hàng
nhập từ nước ngoài
_Xem xét mức độ cạnh tranh trong từng lĩnh vực về mỹ phẩm nói chung.
5. Giá cả và lợi ích sản phẩm: Đánh giá giá cả và giá trị của sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại
trong thị trường.
6. Kênh phân phối: Xác định kênh phân phối hiện tại và tiềm năng, bao gồm cửa hàng trực tiếp, trực
tuyến, và các đối tác xung quanh
7. Chiến lược tiếp thị: Xác định cách sẽ tiếp thị sản phẩm của mình, bao gồm quảng cáo trên các trang
Web, Facebook, IG, truyền thông xã hội, và luôn đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo.
8.Pháp luật và quy định: Đảm bảo bạn hiểu rõ các quy định và tiêu chuẩn liên quan đến mỹ phẩm để
tuân thủ. Không sử dụng hàng nhái hàng kếm chất lượng.
9. Khả năng tài chính: Đánh giá khả năng tài chính của cửa hàng để thực hiện kế hoạch kinh doanh và
cạnh tranh hiệu quả nhất có thể.
10. Phản hồi khách hàng: Lắng nghe ý kiến của khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ của cửa
hàng thêm tốt hơn mỗi ngày.
 Thực hiện và tiến độ
1. Các giai đoạn của chiến dịch:
+Chiến lược về sản phẩm: Để xác định những gì sẽ cung cấp ra thị trường, hiểu nhu cầu của khách
hàng tiềm năng đối với sản phẩm, sau đó tùy chỉnh các sản phẩm mà Cocoon sẽ bán để đáp ứng
những nhu cầu nào, rất hiểu nhu cầu của khách hàng và đáp ứng tốt được nhu cầu. Thấu hiểu và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng là tiền đề phát triển sản phẩm
+Chiến lược về giá .Chi phí phù hợp với giá trị sản phẩm: xác định nếu định giá thấp, khách hàng nghĩ
sản phẩm kém chất lượng hoặc sẽ lãi ít hơn. Giá của sản phẩm ]cao thì khách hàng có thể mua ít hoặc
mua với số lượng ít hơn Vì vậy, chi phí phù hợp với sản phẩm là chiến lược marketing của cửa hàng
đã được tính toán kỹ lưỡng. Sản phẩm của cửa hàng đang bán trên thị trường, và có nhiều mức giá
khác nhau tùy theo sản phẩm. Với mức giá như vậy sản phẩm của cửa hàng phù hợp với mọi đối
tượng khách hàng. Thực tế, các sản phẩm không chỉ có giá cả phải chăng mà chất lượng cũng rất tốt
nên rất thu hút mọi đối tượng.
2. Hiểu biết sâu sắc và phân khúc khách hàng.
 Điểm mạnh (Strengths): có rất nhiều điểm mạnh nổi bật. Trong đó có thể kể đến như nhu cầu sử dụng mỹ phẩm
nguồn gốc rõ ràng, Bên cạnh đó, thị phần mỹ phẩm nội địa ngày càng tăng lên so với thị phần mỹ phẩm quốc tế. Người
tiêu dùng có xu hướng chuộng sản phẩm từ nhiên nhiên, không gây kích ứng da. Đồng thời, việc bảo vệ tôn trọng sự sống
của muôn loài cũng được chú trọng.
 Điểm yếu (Weaknesses): Hiện nay thị trường mỹ phẩm ngày càng cạnh tranh khốc liệt về mọi yếu
tố về nguồn hàng, giá thành, các chương trình khuyến mãi. Vì vậy khiến của hàng luôn phải cải
tiến và tìm ra chiến lược tốt nhất. Không chỉ vậy, mỹ phẩm quốc tế cũng ồ ạt gia nhập vào thị
trường Việt với các thương hiệu cực nổi tiếng trên cả thế giới. Điều này cũng gây trở ngại cho
cửa hàng
 Cơ hội (Opportunities) : Trong thế giới mỹ phẩm thì của hàng có nhiều loại hàng hóa cao cấp
thân thiện với làn da. giá thành các dòng sản phẩm của của hàng lại rất phải chăng, phù hợp với
thu nhập ở mức trung bình, thấp của người Việt. Trong khi chất lượng mỹ phẩm lại đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Đây được coi là một lợi thế vô cùng lớn của thương hiệu mỹ phẩm này. Với đối
tượng mục tiêu ở phân khúc trung bình là học sinh, sinh viên, văn phòng, công nhân… các sản
phẩm của sẽ nhanh chóng được đông đảo người dùng lựa chọn.
 Thách thức (Threats): Bao bì sản phẩm cũng rất đơn giản, dễ bị làm nhái. Từ đó gây ảnh hưởng
đến uy tín của cửa hàng. Mức độ nhận biết thương hiệu càng lớn, cơ hội hình thành nhận thức
thương hiệu càng cao

10. Đo lường và Đánh giá

•Nhận thức về thương hiệu hiện tại: Để khách hàng có những cảm nhận, trải nghiệm và suy nghĩ của
bản thân về một thương hiệu của cửa hàng. Đây là những nhận định của khách hàng mà không phải
những điều thương hiệu nói. Do đó, muốn xây dựng nhận thức thương hiệu hiệu quả, đầu tiên là cần
phải cho khách hàng biết đến sản phẩm và cách phục vụ của cửa hàng luon đạt mức hài lòng khi
khách hàng tìm đến mua và sử dụng

•KPI và OKR.
OKR:
+Mục đích: Tăng doang thu bán hàng, số lượng bán và tăng tương tác với khách hàng
+Kết quả: Tăng doanh thu, tăng nhận diện, tăng số lượng khách hàng.
 Tăng nhận diện: tăng người theo dõi và tìm kiếm trên trang Web ít nhất 20% trong 1 tháng.Tăng
tương tác: các bài đăng ít nhất đạt được 10% trong 1 tháng
 Tăng số lượng khách hàng: Đảm bảo sự hài lòng cao hơn 80% qua các cuộc khảo sát của nhân
viên. Tăng lượng khách hàng đặt hàng và mua nhiều lần qua mạng ít nhất 10% trong 1 tháng
 Tăng Doanh thu : tạo các đợt khuyến mãi hoặc các chiến lược hấp dẫn trên Web ít nhất 5% mỗi
đợt ít nhất 5 tháng
KPI:
Nhận diện khách hàng A 20%
Doanh thu bán hàng A 20%
Tương tác mạng xã hội B 10%
Số lượng Khách hàng B 15%
Tạo nội dung tương tác B 15%
Lượt tìm kíếm trang C 5%
Đánh giá khách hàng C 15%

Nhân viên A: Tạo nội dung của thông tin sản phẩm rõ ràng trên trang, cập nhật hàng hóa trên trang
làm mỗi ngày thời gian thực hiện cần có nhiều thời gian
Nhân viên B: Giành thời gian 1 tuần - 2 bài - 2 clip, bài tương tác 1 ngày - 2 lần
Nhân viên C: Xem và rút ra các mục tiêumới hơn Giành ít thời gian, ít ảnh hưởng nhiều.
4. Mục tiêu
Thúc đẩy sự liên kết trực tiếp với khách hàng nhằm tạo dựng và duy trì mối quan hệ với họ. Từ đó cửa
hàng dễ dàng đo được lượng khách hàng trong suốt quá trình mua, cửa hàng trực tiếp mang sản
phẩm của mình đến với khách hàng, tận dụng thói quen và khả năng“mua sắm ngay tại cửa hàng” của
khách hàng để tăng doanh thu.

•Mục tiêu truyền thông.


Nhằm đẩy mạnh tên thương hiệu đến nhiều người, tạo lòng tin cho khách hàng và khởi động chiến
dịch cho cửa hàng về sử dụng mỹ phẩm chính hãng “Bùng nổ bản thân” , nhằm truyền cảm hứng cho
những người phụ nữ về một định nghĩa rộng hơn về vẻ đẹp và khiến họ cảm thấy tự tin hơn về cơ thể
của mình.
 Phân tích sau chiến dịch.
Chiến dịch cho cửa hàng mỹ phẩm “ Bùng nổ bản thân ” Chiến dịch kết nối với một vấn đề quan tâm
sâu sắc về tiêu chuẩn vẻ đẹp của người phụ nữ, đồng thời thực hiện giải quyết những vấn đề gây bất an
mà phụ nữ phải đối mặt. Thực hiện và truyền cảm hứng cho nhiều khách hàng cảm thấy hài lòng về cơ
thể của họ.
 Rủi ro
Rủi ro: Chiến dịch có thể những sai xót về mặt truyền thông xã hội làm cho khách hàng suy nghĩ
sai về thông điệp muốn truyền tải

You might also like