You are on page 1of 4

BÀI GIẢNG DẠNG VĂN BẢN (SCRIPT)

Môn học: Tiếng Hoa 2

Bài 10: 就在家吃吧。 Ở nhà ăn đi.

Chủ đề 1: 就在家吃吧。

SLIDE NỘI DUNG


1 - Chào các bạn! hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài số 10 với nội dung “就在家吃
吧。”- Ở nhà ăn đi, trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng câu đưa ra được nhận
định và ý kiến của mình; nhận biết và áp dụng được các phó từ “就”và“还”
3 Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề 1 và làm quen trước một số từ vựng ở
chủ đề này nhé, chúng ta có các từ như:
Từ vựng
过 guò (động từ): đón (dịp nào đó), trải qua
过年 : đón tết
过生日: tổ chức sinh nhật
给妈妈过生日: tổ chức sinh nhật cho mẹ
生日你想怎么过? Sinh nhật của bạn tổ chức như thế nào?
但是 dànshì (liên từ): song, nhưng mà
我很想去踢足球,但是我还没做作业。
Tôi rất muốn đi đá banh, nhưng tôi chưa làm bài tập.
画 huà (động từ): vẽ
画花儿 : vẽ hoa
画风景: vẽ phong cảnh
画一张画儿 vẽ 1 tấm tranh
给妈妈画一张画儿 vẽ 1 tấm tranh cho mẹ
画儿 huàr (danh từ): bức tranh
一张画儿 một bức tranh
风景画儿 tranh phong cảnh
去看画儿 đi xem tranh
学画画儿 học vẽ tranh
饭馆 fànguǎn (danh từ): quán ăn, nhà hàng
中国饭馆 quán ăn TQ
去饭馆吃饭 đến quán ăn ăn cơm
在饭馆工作 làm vuệc tại quán ăn
晚上我们去饭馆吃饭吧。Tối nay chúng ta đến quán ăn ăn đi
外面 wàimiàn (pv. từ): bên ngoài
学校外面 bên ngoài trường học
在外面 ở bên ngoài
去外面 ra bên ngoài
妈妈不喜欢去外面吃饭。 Mẹ không thích ăn ở bên ngoài.
鱼 yú (danh từ): cá
一条鱼: một con cá
喜欢吃鱼: thích ăn cá
就做你爱吃的鱼 Thì nấu món cá bạn thích vậy.
花儿 huār (danh từ): bông hoa
一枝花儿 một cành hoa
买一些花儿 mua 1 ít hoa
给妈妈送花儿 tặng hoa cho mẹ
4 Đàm thoại chủ đề 1 Ở nhà ăn đi
Tình huống diễn ra tại phòng khách
A: 这个星期六是妈妈的生日,咱们怎么给妈妈过生日呢?
Thứ bảy này là sinh nhật của mẹ, chúng ta tổ chức cho mẹ như thế nào nhỉ?
B: 妈妈喜欢颜色好看的衣服,我想给妈妈买一件。
Mẹ thích quần áo có màu đẹp, con định mua 1 chiếc cho mẹ.
C: 我也想给妈妈买一件礼物,但是我没有钱。
Con cũng định mua 1 chiếc cho mẹ, nhưng con không có tiền.
A: 你不是会画画儿吗?给妈妈画一张画儿吧。
Chẳng phải con biết vẽ tranh sao? Con vẽ 1 bức tranh cho mẹ đi
C: 好啊,我给妈妈画一张风景画儿。
Dạ, con sẽ vẽ 1 bức tranh phong cảnh tặng mẹ.
B: 爸爸,我们准备去哪儿吃晚餐呢?
Bố ơi, chúng ta chuẩn bị đi đâu ăn tối trong buổi sinh nhật của mẹ?
A: 周末饭馆人非常多,妈妈又不喜欢在外面吃。
Cuối tuần quán ăn đông người lắm, mẹ lại không thích ăn ở ngoài.
B, C: 那怎么办呢?
Vậy phải làm sao đây?
A: 就在家吃吧。
Thì ăn ở nhà vậy.
C: 谁做饭呢?
Ai sẽ nấu ăn?
A: 妈妈非常喜欢吃鱼,就做妈妈爱吃的鱼吧。
Mẹ thích nhất món cá, thì làm món cá mẹ thích vậy.
C: 我也给妈妈找一些花儿,妈妈会很高兴的。
Con cũng đi tìm 1 ít bông hoa cho mẹ, chắc mẹ sẽ rất vui.
6 Ngữ pháp:
1. Giới từ “给”: 给 + N/ Pr + V/VP。
Giới từ 给 thường kết hợp với danh từ hoặc đại từ, tạo thành ngữ giới tân
đặt trước động từ làm trạng ngữ trong câu, động tác thường nhằm vào các
đối tượng được đề cập.
Vd: 1. 妈妈给我们做饭。 Mẹ nấu cơm cho chúng tôi.
2. 我们给妈妈过生日吧。 Chúng ta tổ chức sinh nhật cho mẹ đi.
3. 张老师给我们上汉语课。 Thầy Trương dạy môn tiếng Trung cho
chúng tôi.
4. 王先生给大家介绍了一些问题。Ông Vương giới thiệu cho mọi
người một số vấn đề.
7 2. Phó từ “就” : 就 + V/VP
Phó từ “就” thường đặt ở đầu câu vế thứ hai, dùng để dẫn ra kết luận dựa trên
vế thứ nhất.
Vd: (1)这儿的面包不错,就在这儿买吧。
Bánh mì ở đây rất ngon, mua ở đây đi.
(2)妈妈不喜欢在外面吃,我们就在家吃吧。
Mẹ không thích ăn ở ngoài, chúng ta ăn ở nhà đi.
(3)这件衣服不贵,就买这件吧。
Chiếc áo này không đắt, muan chiếc này đi.
(4)图书馆很安静,就去图书馆自习吧。
Thư viện rất yên tĩnh, đến thư viện tự học đi.
Nội dung chủ đề 1 bài số 10 đến đây là kết thúc, chúng ta hãy tiếp tục theo dõi nội
dung chủ đề 2 ở phần sau nhé!

You might also like