You are on page 1of 13

TỔNG HỢP NGHỊ LUẬN VĂN HỌC THI TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC

I. MỞ BÀI
Là một (keyword) tiêu biểu của nền văn học Việt Nam, (tên tác giả) đã
cho ra đời nhiều tác phẩm mang đậm giá trị nhân văn, nghệ thuật. Đặc biệt
trong số đó, tác phẩm (tên tác phẩm) được viết vào (HCST/ NGXX) đã để lại
trong lòng người đọc nhiều cảm xúc sâu sắc. Tác phẩm nói về (ND chính). Ta
có thể thấy rõ điều đó qua (đoạn trích/ nhân vật/ chi tiết).
II. KHÁI QUÁT
1. Tác phẩm:
- (Tên tác phẩm) thuộc thể loại (thể loại), được viết vào (HCST / NGXX). Tác
phẩm/Bài thơ nói về (nội dung cả bài).
- Đoạn trích nằm ở khổ thơ thứ (vị trí), gồm (giới hạn) câu, viết về (nội dung
đoạn trích).
2. Nhân vật:
- Hoàn cảnh xuất thân
- Tính cách nhân vật, đặc điểm nổi trội
III. KẾT BÀI
Qua (nghệ thuật tiêu biểu), (tên tác giả) đã cho ta thấy (nội dung
chính). Những câu thơ/ áng văn viết về (đối tượng trong yêu cầu đề) sẽ luôn
lay động, thổn thức trái tim người đọc. Và sự lay động, thổn thức đó cũng như
(tên tác phẩm) sẽ sống mãi với thời gian.
IV. VĂN BẢN
1. Tây tiến:
a) Thiên nhiên - Hoạt động:
- Những cuộc hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến và khung cảnh thiên
nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ, trữ tình.
- Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan và cảnh sông nước
miền Tây thơ mộng.
b) Người lính Tây Tiến:
- Khí thế hiên ngang, hào hùng.
- Tâm hồn lãng mạn, hào hoa.
- Sự hi sinh, mất mát nơi chiến trường khốc liệt.
2. Việt Bắc:
- Khung cảnh chia tay của hai nhân vật trữ tình với bao tâm trạng bâng khuâng,
vấn vương.
- Những kỷ niệm về Việt Bắc hiện lên trong hoài niệm.
- Cặp đại từ “ta - mình”: Cách xưng hô gợi vẻ thân mật, tình cảm đậm đà tha
thiết.
- Bức tranh tứ bình: Sự gắn bó giữa thiên nhiên với con người.
3. Đất nước:
a) 9 câu đầu: Lý giải về cội nguồn của Đất Nước, Đất Nước có từ:
- Chuyện cổ tích.
- Nét phong tục tập quán, văn hóa sinh hoạt.
- Tinh thần chống giặc anh dũng, bất khuất.
- Hoạt động sản xuất.
- Tình cảm lứa đôi, ân tình thủy chung.
● Hình ảnh cây tre.
b) Câu 10 - 29: Định nghĩa về Đất Nước:
- Địa lý - Không gian:
+ Định nghĩa “Đất”, “Nước”, “Đất Nước”.
+ Tình cảm đôi lứa.
+ Hình ảnh “Chim” - “Cá”.
- Lịch sử - Thời gian: Quá trình phát triển của Đất Nước vừa mở rộng ra theo
chiều ngang, chiều cao địa lý, vừa vươn mình theo chiều sâu của thời gian.
- Bản sắc văn hóa.
c) Câu 29 - 42: Trách nhiệm của mỗi người đối với Đất Nước.
- Đất Nước hóa thân và kết tinh trong mỗi con người.
- Đất Nước sẽ vẹn tròn và to lớn khi mọi người biết đồng tâm hiệp lực.
- Niềm tin vào thế hệ trẻ.
- Khẳng định trách nhiệm của mỗi người đối với Đất Nước.
d) Câu 43 - 54: Cảm nhận tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” qua chiều địa
lý.
- Tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” là một tư tưởng rất tiến bộ của thơ ca thồi
đại cách mạng.
- Sự kết tinh đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân: Núi Vọng Phu, hòn
Trống Mái,..
- Quá khứ hào hùng: Truyền thuyết Thánh Gióng, đất tổ Hùng vương,...
- Truyền thống hiếu học: Núi Bút, non Nghiên,...
- Những con người vô danh, bình dị: Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm,...
e) Câu 55 - 72: Cảm nhận tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” qua chiều lịch
sử.
- Gợi mở lịch sử: “Bốn ngàn năm”.
- Lời khích lệ: Đoàn kết, nhất trí một lòng.
- Quan niệm mới mẻ về Đất Nước: Nhấn mạnh vai trò của những con người vô
danh dựng nước, giữ nước.
f) Câu 73 - 89: Cảm nhận tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” qua chiều văn
hóa.
- Các giá trị nhân dân tạo ra: hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói, ngôn ngữ dân tộc, tên
xã, tên làng, truyền thống chống thù trong giặc ngoài.
- Khi đối diện với kẻ thù.
- Tình yêu, tình nghĩa và tinh thần chống giặc.
- Hình ảnh dòng sông, câu hát cuối bài: Dòng chảy văn hóa của Đất Nước.
4. Sóng:
- Những nét tương đồng về sóng và em.
+ Khao khát
+ Khắc khoải nhớ mong
+ Thủy chung
- Những suy tư, lo âu, trăn trở trước cuộc đời và khát vọng tình yêu.
5. Người lái đò sông Đà:
- Hình tượng sông Đà:
+ Hung bạo, hùng vĩ
+ Trữ tình, thơ mộng
- Hình tượng ông lái đò:
+ Hoàn cảnh sống
+ Giàu kinh nghiệm, từng trải
+ Trí dũng, tài hoa
+ Bình dị, khiêm tốn
6. Ai đã đặt tên cho dòng sông?:
a) Dòng sông Hương qua góc nhìn địa lý/ Thủy trình của Sông Hương.
- Dòng sông ở thượng lưu (nơi khởi nguồn):
+ Sông Hương là “bản trường ca của rừng già”
+ Sông Hương là “cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại”
+ Sông Hương là “người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở”
- Sông Hương ở ngoại vi thành phố Huế.
+ Sông Hương như “người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng
Châu Hóa đầy hoa dại” được người tình mong đợi đến đánh thức.
+ Thuỷ trình của sông Hương: Khi bắt đầu về xuôi > Ngay sau khi ra
khỏi vùng núi > Xuôi dần về Huế.
- Sông Hương giữa lòng thành phố Huế.
- Sông Hương trước khi từ biệt Huế.
b) Dòng sông của lịch sử, cuộc đời và thi ca.
- Trong lịch sử, sông Hương mang vẻ đẹp của một bản anh hùng ca ghi dấu bao
chiến công oanh liệt của dân tộc.
- Trong đời thường, sông Hương mang vẻ đẹp giản dị của “một người con gái
dịu dàng của đất nước”.
- Dòng sông thi ca, nguồn cảm hứng bất tận cho các văn nghệ sĩ.
7. Vợ chồng A Phủ:
a) Hình tượng nhân vật Mị:
- Có những phẩm chất tốt đẹp (trước khi về là dâu nhà thống lý Pá Tra)
- Số phận bi thảm (sau khi về làm dâu nhà thống lý Pá Tra)
- Sức sống tiềm tàng: Đêm tình mùa xuân & Đêm mùa đông.
b) Hình tượng nhân vật A Phủ (ít ra):
- Sự xuất hiện:
+ Khung cảnh: đêm tình mùa xuân.
+ Sự kiện: A Phủ đánh A Sử.
- Số phận: Bất hạnh, mồ côi, khó lấy được vợ, bị bóc lột,...
- Phẩm chất: Gan góc, bộc trực, thẳng thắn.
c) Chi tiết tiếng sáo:
- Đánh thức cảm xúc
- Thúc giục hành động
- Giải thoát tâm hồn Mị
8. Vợ nhặt:
a) Ý nghĩa nhan đề, tình huống truyện
- Nhan đề “Vợ nhặt” tạo được ấn tượng, gây sự chú ý cho người đọc về một tình
huống truyện độc đáo. “Vợ nhặt” là vợ không được cưới xin theo phong tục
truyền thống.
- Hai chữ “Vợ nhặt” gợi sự rẻ rúng, nhỏ nhoi như cọng rơm cọng rác của thân
phận con người trong hoàn cảnh nước mất nhà tan bị đẩy vào nạn đói khủng
khiếp tô đậm giá trị hiện thực của câu chuyện.
- Nhan đề thể hiện sự cưu mang đùm bọc, trân trọng, yêu thương của con người
dành cho nhau, góp phần tô đậm giá trị hiện thực và làm tăng giá trị nhân đạo
của tác phẩm.
b) Hình tượng nhân vật Tràng:
- Hoàn cảnh, lai lịch, tính cách: Anh nông phu nghèo khổ, kém duyên, người
đàn ông nhân hậu tốt bụng.
- Diễn biến tâm lý của Tràng từ khi nhặt vợ đến sáng hôm sau:
+ Trên đường về nhà: Vui, hạnh phúc.
+ Khi dẫn Thị vào nhà: Ngượng nghịu, hạnh phúc, sốt ruột mong mẹ về.
+ Khi thấy mẹ về: “reo lên như một đứa trẻ” > sốt ruột, căng thẳng > thở
phào.
+ Sáng hôm sau: Nhận thấy sự thay đổi kì lạ của ngôi nhà, thật sự trưởng
thành.
c) Hình tượng nhân vật thị (chữ “thị” không viết hoa nha các bạn):
- Hoàn cảnh, lai lịch: Là người đàn bà không tên, không tuổi, không nghề
nghiệp, không quê quán, không gia đình, bị cái đói đẩy ra lề đường.
- Ngoại hình: Thị là hiện thân của cái đói:
- Tính cách, hành động: Vì đói, thị bằng lòng theo Tràng về làm vợ.
- Phẩm chất:
+ Có khát vọng sống mãnh liệt.
+ Là người ý tứ và nết na.
+ Có niềm tin vào tương lai.
d) Hình tượng nhân vật bà cụ Tứ:
- Ngoại hình, tính cách, hoàn cảnh sống: Là một người mẹ nhân hậu, vị tha, giàu
yêu thương.
- Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ: Ngạc nhiên đến sững sờ > Vừa mừng vừa tủi >
Nỗi lo > Niềm tin.
9. Chiếc thuyền ngoài xa:
a) Hai phát hiện của nghệ sĩ Phùng:
- “Cảnh đắt trời cho”
- Bức tranh cuộc sống đầy nghịch lý
b) Hình tượng nhân vật người đàn bà:
- Tên tuổi, vóc dáng ngoại hình, hoàn cảnh sống
- Nạn nhân của bi kịch bạo lực gia đình
- Vẻ đẹp tâm hồn:
+ Từng trải, sâu sắc
+ Khoan dung, nhân hậu, độ lượng
+ Tình mẫu tử
c) Hình tượng nhân vật Phùng:
- Người nghệ sĩ say mê cái đẹp
- Tấm lòng trăn thở về số phận con người
=> Tự nhận thức
d) Chi tiết tấm ảnh được chọn đưa vào bộ lịch năm ấy.
10. Hai đứa trẻ:
- Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn.
- Bức tranh phố huyện khi màn đêm buông xuống.
- Bức tranh phố huyện lúc trời đất về huya - khi đoàn tàu đi qua.
11. Chữ người tử tù:
- Phân tích tình huống truyện.
- Hình tượng Huấn Cao:
+ Một nghệ sĩ tài hoa
+ Một anh hùng với bản lĩnh phi thường, khí phách hiên ngang
+ Một nhân cách trong sáng, cao cả
- Hình tượng nhân vật quản ngục (Cách xây dựng nhân vật: Hoàn cảnh làm việc
trái ngược với tâm hồn bên trong).
- Cảnh cho chữ, lời khuyên của Huấn Cao (Trái ngược giữa sự cao quý, nho nhã
của người cho chữ với cảnh ngục tù).
12. Chí Phèo:
- Nhân vật Chí Phèo:
+ Bi kịch tha hóa (bị thay đổi, biến chất, trở thành người xấu)
+ Bi kịch bị từ chối, bị tước đi quyền làm người (bị mọi người xa lánh,
không được sống như một người bình thường)
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
13. Vội vàng:
- Tình yêu cuộc sống say mê, tha thiết của nhà thơ.
- Nỗi băn khoăn trước thời gian và cuộc đời.
- Lời giục giã sống vội vàng.
- Sự độc đáo trong thơ của Xuân Diệu qua “Vội vàng”.
14. Tràng giang:
- Ý nghĩa nhan đề và câu đề từ.
- Hình ảnh dòng sông và nỗi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi buồn về kiếp
người nhỏ bé, vô định.
- Cảnh hai bên bờ sông và cảm giác cô đơn, rợn ngợp trước vũ trụ rộng lớn vĩnh
hằng.
- Toàn cảnh dòng sông và nỗi buồn nhân thế, niềm khao khát giao cảm với cuộc
đời.
- Cảnh sông nước hùng vĩ và nỗi nhớ quê tha thiết.
15. Đây thôn Vĩ Dạ:
- Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết.
- Cảnh hoàng hôn sông Hương và niềm đau cô lẻ, chia lìa.
- Nỗi niềm thôn Vĩ.
16. Chiều tối:
- Bức tranh thiên nhiên.
- Bức tranh con người.
17. Từ ấy:
- Niềm vui sướng, say mê của tác giả khi gặp lý tưởng của Đảng.
- Những nhận thức mới mẻ về lẽ sống.
- Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm.
V. MỘT SỐ NGHỆ THUẬT VIẾT LÚC NÀO CŨNG ĐÚNG
1. Dùng từ điêu luyện, khéo léo.
2. Từ ngữ gợi hình gợi cảm.
3. Hình ảnh sáng tạo, góc nhìn độc đáo.
4. Hình ảnh quen thuộc, gần gũi nhưng sâu sắc, có ý nghĩa khái quát và giá trị
biểu cảm.
● Bonus truyện ngắn:
1. Tình huống truyện đặc sắc.
2. Xây dựng nhân vật với nội tâm có cá tính rất riêng, phù hợp với nút thắt của
truyện.
VI. TƯ TƯỞNG/GIÁ TRỊ NHÂN ĐẠO:
- Đồng cảm với nhân vật: Khó khăn, cuộc sống, bi kịch.
- Khai thác những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật.
- Nói lên tiếng nói của nhân vật, nói lên mong ước của người dân.
VII. GIÁ TRỊ HIỆN THỰC:
- Phản ánh chân thực hiện thực cuộc sống.
- Tố cáo, phản ánh tội ác, góc khuất.
- Khắc họa trung thực nội tâm con người.
VIII. BỐ CỤC DẠNG ĐỀ SO SÁNH: A VÀ B
1. MB: A và B
2. TB:
- Khái quát: A và B
- Phân tích: A và B
- Đánh giá: A và B
3. KB: A và B
IX. BỐ CỤC DẠNG ĐỀ LIÊN HỆ: PHÂN TÍCH A RỒI LIÊN HỆ B
1. MB: A
2. TB:
- Khái quát: A
- Phân tích: A
- Liên hệ (một chút): B
- Đánh giá: A và B
3. KB: A và B
ÔN TẬP NLXH
1. Chủ đề: Bản thân < Gia đình < Xã hội
- Bản thân: Theo đuổi ước mơ bản thân, thái độ sống, sự tự tin, định hướng bản
thân, lòng dũng cảm, thấu cảm với cuộc sống, niềm tin vào chính mình, đừng
đánh mất bản thân, giá trị của bản thân, lòng tự trọng, sống chân thật, áp lực
công việc, áp lực cuộc sống, áp lực học tập, sống tích cực,...
- Gia đình: Thấu hiểu con cái, bạo lực gia đình, áp lực điểm số từ cha mẹ, phân
biệt đối xử giữa các thành viên trong gia đình, sự kỳ vọng của gia đình, khoảng
cách thế hệ, sự vô tâm của cha mẹ, văn hóa gia đình,...
- Xã hội: Sự vô cảm của cộng động, tệ nạn xã hội, bệnh thành tích, tình thương
giữa người với người, lối ứng xử, thời sự, thần tượng, môi trường,...
2. Chọn lựa cách sống/cách giải quyết vấn đề.
3. Bố cục - Cấu trúc: Đọc kỹ yêu cầu đề là bài văn hay đoạn văn?
a) Mở bài/ Mở đoạn: Quá khứ/ Hiện tại/ Tương lai
b) Thân bài/ Thân đoạn
- Giải thích/ định nghĩa (What?)
- Biểu hiện (How?): Địa lý, thời gian, đối tượng,...
- Vì sao? ( Lý lẽ + DC): Khuyến khích các bạn làm từ 2 đến 3 lý lẽ.
+ Lấy dẫn chứng từ nhân vật có tên tuổi.
+ Lấy dẫn chứng từ nhóm nhân vật không cụ thể: Nhóm nghề nghiệp,
cộng đồng, nhóm lứa tuổi, nhóm tính cách,..
+ Lấy dẫn chứng từ bản thân.
- Đánh giá: Ích lợi/ tác hại
- Hướng hành động, liên hệ bản thân: Là một …. tôi ý thức được rằng mình cần
phải/mình nên …..
- Phản đề: Ngược lại hoàn toàn/ Hai mặt của vấn đề.
c) Kết bài/ Kết đoạn
4. Cách triển khai bài viết:
- Diễn dịch: Tổng => 1 => 2 => 3
- Quy nạp: 1 => 2 => 3 => Tổng
- Tổng phân hợp: Tổng => 1 => 2 => 3 => Tổng (* Khuyến khích dùng cách
này)
ÔN TẬP ĐỌC HIỂU
I. 6 PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT:
1. Tự sự
2. Miêu tả
3. Biểu cảm
4. Thuyết minh
5. Nghị luận (* Thường gặp)
6. Hành chính công vụ
- Nếu đề hỏi phương thức biểu đạt CHÍNH: Chọn 1 cái duy nhất.
- Nếu đề hỏi NHỮNG phương thức biểu đạt: Chọn 1 cái chính và những cái
topping còn lại (Được quyền chọn nhiều, miễn đúng là có nó xuất hiện).
II. 6 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ:
1. Báo chí (Nếu cuối đoạn trích có “Theo Báo…” thì chọn phong cách ngôn ngữ
này)
2. Nghệ thuật (Đoạn trích thơ, bài hát, tuồng, chèo,... thì chọn phong cách ngôn
ngữ này)
3. Chính luận (Bản tuyên ngôn, hịch,...)
4. Hành chính (Đơn - thư, công văn, quyết định,...)
5. Khoa học (Thường đi đôi với phương thức biểu đạt thuyết minh)
6. Sinh hoạt (Lời ăn tiếng nói hàng ngày, đoạn đối thoại)
III. 8 BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP:
1. So sánh: Tăng sức gợi hình, gợi cảm.
2. Nhân hóa: Giúp sự vật, hiện tượng sinh động, gần gũi với con người hơn.
3. Ẩn dụ: Tăng sức gợi hình, gợi cảm.
4. Hoán dụ: Tăng sức gợi hình, gợi cảm.
5. Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
6. Nói giảm nói tránh: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; trách thô
tục, thiếu lịch sự.
7. Điệp từ điệp ngữ: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
8. Chơi chữ: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, thú vị.
IV. Cấu trúc đề đọc hiểu thường ra:
- Câu 1: Hỏi về một yếu tố thuộc hình thức văn bản: Thể loại/Thể thơ, phương
thức biểu đạt, phong cách ngôn ngữ.
- Câu 2: Hỏi một chi tiết nội dung/ Hoặc hỏi biện pháp tu từ và tác dụng.
- Câu 3: Hỏi nội dung.
- Câu 4: Câu hỏi vận dụng cao: Ý kiến của anh/chị.

- End -
Chúc fandom mình thi tốt, Bangtan luôn ủng hộ và tự hào về các bạn.

You might also like