You are on page 1of 6

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO-VẾT THƯƠNG SỌ NÃO HỞ

362. Chấn thương sọ não được phân loại tổn thương như sau:
A Tổn thương trực tiếp và gián tiếp
B Tổn thương nguyên phát và thứ phát
C Tổn thương da đầu, sọ và não
D Nứt sọ, giập não và máu tụ
E A và B đúng
363. Cơ chế bệnh sinh của chấn thương sọ não bao gồm:
A Các yếu tố cơ học, mạch máu , thần kinh và nội tiết
B Cơ chế tăng tốc, giảm tốc và xoay chiều
C Cơ chế chấn thương trực tiếp và gián tiếp
D Là cơ chế rất phức tạp bao gồm các yếu tố ở câu A và B
E A và B đúng
364. Chấn động não: chọn câu đúng nhất:
A Ðược xem là thể nhẹ nhất trong chấn thương sọ não.
B Biểu hiện rối loạn trí giác, vận động, ngôn ngữ, và hô hấp trong
thời gian ngắn
C Là thể đặc biệt hay gặp ở trẻ em
D Không có tổn thương thực thể ở não
E A, C và D đúng
365. Giập não ở bệnh nhân chấn thương sọ não có giập não thường biểu hiện:
A Rối loạn ý thức ngay sau chấn thương
B Phải có thời gian nhất định để hồi phục
C Giập não biểu hiện rối loạn tâm thần, hô hấp, tuần hoàn là chính
D Giập thân não là nặng có tỷ lệ tử cong cao.
E A và D đúng
366. Nguồn chảy máu chủ yếu của máu tụ ngoài màng cứng:
A Từ động mạch não giữa và động mạch não sau
B Từ động mạch não giữa và xương sọ
C Các động mạch não và xương sọ và xoang.
D Từ xương sọ
E A và D đúng
367. Khoảng tỉnh là dấu hiệu gợi ý:
A Hướng đến chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng
B Có một khoảng tỉnh giữa hai lần mê
C Tỉnh rồi đến mê
D Tỉnh - Mê - Tỉnh
E A, B và C đúng
368. Nguồn chảy máu của máu tụ dưới màng cứng chủ yếu là thương tổn từ:
A Các tĩnh mạch của vỏ não
B Các động mạch và tĩnh mạch vỏ não
C Các động mạch và tĩnh mạch màng não.
D Các động mạch và tĩnh mạch não
E C và D đúng
369. Các phương tiện cận lâm sàng hiện nay được dùng để chẩn đoán máu tụ:
A Mạch não đồ
B Chụp cắt lớp xử lý qua máy vi tính
C Cộng hưởng từ hạt nhân
D Siêu âm và điện não
E Tất cả đều đúng
370. Ðể chẩn đoán một trường hợp máu tụ hộp sọ cần phải:
A Dựa vào tri giác và dấu thần kinh khu trú
B Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và diễn tiến các triệu chứng đó
C Dựa vào các xét nghiệm hiện đại như TC Scan, MRI
D Dựa vào các phương tiện cận lâm sàng hiện có
E B và C đúng
371. CT khó lòng phát hiện một máu tụ dưới màng cứng nhỏ, nếu
A Thương tổn bán cấp và có cùng mật độ với mô não
B Máu tụ từ khoang màng nhện lan vào mô não
C Máy CT có độ phân giải lớn hơn 2mm
D Máu tụ dưới màng cứng hình thành chưa được 4 tiếng
E Bệnh nhân bị teo não nhiều
372. Sau chấn thương sọ não thường:
A Quên sau chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên ngược về
trước chấn thương
B Quên ngược về trước chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên
sau chấn thương
C khi tỉnh lại, khoảng 50% bệnh nhân nhức đầu
D Có thể thấy đồng tử Hutchinson, trước tiên về phía đối diện với
máu tụ.
E Có thể thấy đồng tử Hutchinson, bắt đầu bằng giẵn đồng tử
373. Trong máu tự dưới màng cứng:
A Không có cơn co giật, dù là cục bộ hay cơn lớn
B Dịch não tủy không vàng
C Không có những đợt giảm nhẹ bệnh rồi lại nặng lên
D Không phải lúc nào cũng gây liệt nữa thân cùng bên với máu tụ
E Thường có dấu hiệu Babinski
374. Chấn thương sọ não được phân loại tổn thương như sau:
A Tổn thương trực tiếp và gián tiếp
B Tổn thương nguyên phát và thứ phát
C Tổn thương da đầu, sọ và não
D Nứt sọ, giập não và máu tụ
E Câu A và B đúng
375. Cơ chế bệnh sinh của chấn thương sọ não bao gồm:
A Các yếu tố cơ học, mạch máu , thần kinh và nội tiết
B Cơ chế tăng tốc, giảm tốc và xoay chiều
C Cơ chế chấn thương trực tiếp và gián tiếp
D Là cơ chế rất phức tạp bao gồm các yếu tố ở câu A và B
E A và B đúng
376. Chấn động não:
A Ðược xem là thể nhẹ nhất trong chấn thương sọ não.
B Biểu hiện rối loạn trí giác, vận động, ngôn ngữ, và hô hấp trong
thời gian ngắn
C Là thể đặc biệt hay gặp ở trẻ em
D Không có tổn thương thực thể ở não
E A, C và D đúng
377. Ở bệnh nhân chấn thương sọ não có giập não thường biểu hiện:
A Rối loạn ý thức ngay sau chấn thương
B Phải có thời gian nhất định để hồi phục
C Giập não biểu hiện rối loạn tâm thần, hô hấp, tuần hoàn là chính
D Giập thân não là nặng có tỷ lệ tử cong cao.
E A và D đúng
378. Nguồn chảy máu chủ yếu của máu tụ ngoài màng cứng:
A Từ động mạch não giữa và động mạch não sau
B Từ động mạch não giữa và xương sọ
C Các động mạch não và xương sọ và xoang.
D Từ xương sọ
E A và D đúng
379. Khoảng tỉnh là dấu hiệu gợi ý:
A Hướng đến chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng
B Có một khoảng tỉnh giữa hai lần mê
C Tỉnh rồi đến mê
D Tỉnh - Mê - Tỉnh
E A, B và C đúng
380. Nguồn chảy máu của máu tụ dưới màng cứng chủ yếu là thương tổn từ:
A Các tĩnh mạch của vỏ não
B Các động mạch và tĩnh mạch vỏ não
C Các động mạch và tĩnh mạch màng não.
D Các động mạch và tĩnh mạch não
E C và D đúng
381. Các phương tiện cận lâm sàng hiện nay được dùng để chẩn đoán máu tụ:
A Mạch não đồ
B Chụp cắt lớp xử lý qua máy vi tính
C Cộng hưởng từ hạt nhân
D Siêu âm và điện não
E Tất cả đều đúng
382. Ðể chẩn đoán một trường hợp máu tụ hộp sọ cần phải:
A Dựa vào tri giác và dấu thần kinh khu trú
B Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và diễn tiến các triệu chứng đó
C Dựa vào các xét nghiệm hiện đại như TC Scan, MRI
D Dựa vào các phương tiện cận lâm sàng hiện có
E B và C đúng
383. CT khó lòng phát hiện một máu tụ dưới màng cứng nhỏ, nếu
A Thương tổn bán cấp và có cùng mật độ với mô não
B Máu tụ từ khoang màng nhện lan vào mô não
C Máy CT có độ phân giải lớn hơn 2mm
D Máu tụ dưới màng cứng hình thành chưa được 4 tiếng
E Bệnh nhân bị teo não nhiều
384. Sau chấn thương sọ não
A Quên sau chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên ngược về
trước chấn thương
B Quên ngược về trước chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên
sau chấn thương
C khi tỉnh lại, khoảng 50% bệnh nhân nhức đầu
D Có thể thấy đồng tử Hutchinson, trước tiên về phía đối diện với
máu tụ.
E Có thể thấy đồng tử Hutchinson, bắt đầu bằng giẵn đồng tử
385. Trong máu tự dưới màng cứng:
A Không có cơn co giật, dù là cục bộ hay cơn lớn
B DTN khonog vàng
C Không có những đợt giảm nhẹ bệnh rồi lại nặng lên
D Không phải lúc nào cũng gây liệt nữa thân cùng bên với máu tụ
E Thường có dấu hiệu Babinski
386. MRI có ưu thế hơn CT trên các vấn đề sau đây, trừ:
A Cho thấy hình ảnh chỗ chuyển tiếp tủy sống - hành não với độ
phân giải cao
B Làm hiện rõ vết nứt xương ở đường chân tóc lan về phía xương
thái dương.
C Xác định rõ hơn các thương tổn hủy myelin trong bệnh xơ cứng
rải rác trong các bệnh hủy myelin
D Làm hiện rõ tương phản mật độ giữa chất xám và chất trắng
E Loại trừ được nhiễm xạ trong quá trình ghi hình
387. Kỹ thuật có tính quyết định để xác minh phồng động mạch não.
A Là chụp MRI
B Là chụp CT
C Là chụp cắt lớp bằng cách photon đơn
D Chụp cắt lớp bằng phát positrron
E Mạch não đồ
388. Ðược gọi là vết thương sọ não hở khi:
A Thấy được tổ chức não hoặc não tủy chảy qua vết thương
B Có rách màng não trong lún sọ
C Có chỉ định mổ tuyệt đối
D Thường có chỉ định mổ
E A và D đúng
389. Vết thương sọ não chiếm tỷ lệ cao ở các vùng:
A Trán -chỉnh - thái dương
B Trán - đỉnh - chẩm
C Ðỉnh - chẩm - thái dương
D Trán - đỉnh - sọ
E Sàn sọ - thái dương - đỉnh
390. Vết thương sọ não hở thông với xoang tĩnh mạch thường gặp ở:
A Xoang tĩnh mạch dọc trên
B Xoang ngang
C Xoang thẳng
D Xoang xích ma
E Xoang tĩnh mạch dọc trên và xoang ngang
391. Ðược gọi là vết thương thấu não khi:
A Có dịch não tủy và tổ chức não lòi ra vết thương
B Vết thương tiếp tuyến
C Là vết thương chỉ một lỗ vào
D Tổn thương da, xương sọ, màng cứng trở vào
E C và D đúng
392. Các thành phần tổn thương trong vết thương sọ não hở đến sớm:
A Da, xương sọ, màng não, dị vật
B máu tụ, não giập
C Tụ mũ áp xe não
D Da, xương sọ, màng não, máu tụ
E Da, xương sọ, màng não, máu tụ, não giập
393. Tiến triển của vết thương sọ não hở như sau:
A Trải qua 5 giai đoạn
B Trải qua 4 giai đoạn
C Giai đoạn 3 thường có rối loạn hô hấp và tim mạch
D Giai đoạn 4 còn được gọi là giai đoạn trung gian
E C và D đúng
394. Giá trị của phim chụp cắt lớp trong vết thương sọ não:
A Ðể đánh giá mức độ thương tổn của xương sọ
B Các dị vật ở trong hộp sọ
C Thấy rỏ hình ảnh giập não áp xe não
D Nguồn gốc chảy máu
E Tất cả đều đúng
395. Nguyên tắc của điều trị vết thương sọ não hở:
A Chỉ định mổ là tuyệt đối
B Biến vết thương sọ não hở thành kín
C Khâu kín các thành phần và để hở da
D Ðiều trị thuốc chống động kinh
E Tất cả đều đúng
396. Các bước sơ cứu và cấp cứu trong chấn thương sọ não:
A Theo dõi tri giác bệnh nhân
B Cầm máu
C Cho kháng sinh liều cao
D Thông khí tốt
E Tất cả đều đúng
397. Xử lý vết thương sọ hở:
A Nhất thiết phải lấy bỏ xương vụn, não giập và dị vật
B Lấy bỏ xương vụng, não giập, loại bỏ các dị vật nếu được
C Phải cắt lọc, cầm máu kỹ và dẫn lưu
D Ðể hở da nếu vết thương đến muộn
E Tất cả đều đúng

You might also like