You are on page 1of 6

Họ và tên các thành viên nhóm 1

Trưởng nhóm: Nguyễn Văn Phú


Thành viên: Dương Văn Đạt
Thành viên : Nguyễn Hữu Thắng
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Lê Văn Điểm
công việc
 Giải bài tập bằng phương pháp cân bằng tổn thất
 Sử dụng phần mềm duck checker để chọn đường kính
 Lựa chọn các phụ kiện phù hợp
 Xác định chiều dài tương đương
 Xác định tổn thất lớn nhất

 Đề bài cho là kênh dẫn chữ nhật


 Lưu lượng dòng chảy tại nhánh 1-2 là 80 cfm
 Lưu lượng dòng chảy tại nhánh 1-3 là 120 cfm
 Lưu lượng dòng chảy tại nhánh 1-4 là 100 cfm
1. Thông tin đề bài
+ bản vẽ hệ thống kênh dẫn có sẵn
+ lưu lượng dòng chảy tại các nhánh dẫn như chiều dài kênh, lưu lượng các
cửa gió ra, tổn thất tại cửa gió là cho sẵn
+ toàn bộ hệ thống lắp trên không gian trần nhà
2. Thiết lập các giả thiết
+ không khí là lưu chất vận chuyển trong kênh dẫn
+ là hệ thống kênh dẫn không khí tốc độ thấp
0.1 𝑖𝑛.𝑤𝑔
+ tổn thất cột áp được tính theo tiêu chuẩn không vượt quá hoặc
100 𝑓𝑡 ố𝑛𝑔
1𝑝𝑎
𝑚
+ là kênh dẫn chữ nhật lên quan tâm Aspect ratio phải nhỏ hơn 4
+ sử dụng thép không rỉ để thi công kênh dẫn vì là vật liệu bền, tổn thất
nhỏ, độ nhám ít
+ với các điểm rẽ nhánh ta sử dụng cút hạ bậc 45 , điểm ngoặt sử dụng cút
90 để hạn chế tổn thất cục bộ.
3. Xác định tổn thất cột áp cho từng nhánh
Trong hệ thống kênh dẫn cho sẵn, ta chia ra làm 3 nhánh
Xét nhánh 1-2
+ tại cửa gió nhánh 1-2 có length = 30 (ft), lưu lượng yêu cầu tại cửa gió là
80 (cfm), sử dụng phần mềm duck checker nhập lưu lượng 80 (cfm), chọn
size ống là 6x6, nhận được các thông số: velociy = 1.63 m/s, E.D = 6.56(in),
𝑤𝑔
Pr.[Pa/m]= 0.0372𝑖𝑛.
100𝑓𝑡
+ sử dụng bảng tables A4/194 để tra các phụ kiện kênh dẫn, với D =
6.56(in) , chọn bellmouth = 8(ft), abrupt 90 = 20(ft)
Như vậy chiều dài tương đương của nhánh 1-2 = 30+8+20 = 58(ft)
0.0372
Tổn thất áp suất nhánh 1-2 là: dentaP 1-2 = 100 . 58 = 0.0215 𝑖𝑛. 𝑤𝑔
Xét nhánh 1-3
Tại nhánh 1-3 có length = 47(ft), lưu lượng của cửa gió tại nhánh 2-3 là 120
(cfm), sử dụng duck checker software với 120 (cfm) lựa chọn ống 6x6 cho ra các
𝑤𝑔
dữ liệu: velocity = 2.44(m/s), tổn thất cột áp = 0.0775𝑖𝑛.
100𝑓𝑡
+ sử dụng bảng table a4/194 để tra các phụ kiện kênh dẫn, D = 6.56(in)
Chọn bellmouth = 8(ft),wye,45,branch =13(ft),wye,45,through =
7(ft),tee,throught = 5(ft)
Như vậy chiều dài tương đương của nhánh 1-3 là L 1-3 = 47+13+7+5 =72
(ft)
0.0775
Tổn thất áp suất nhánh 1-3 denta P 1-3 = .72 = 0.0558 in.wg
100
Xét nhánh 1-4
Tại nhánh 1-4 có length = 63(ft) lưu lượng tại cửa gió là 100(cfm), sử dụng
duck checker software ta chọn ống 5x6 , D = 5.98( in) , tổn thất cột áp =
𝑤𝑔
0.0874𝑖𝑛. , velocity = 2.44 ( m/s)
100𝑓𝑡
Sử dụng bảng tables A4/194 để tra các vật liệu kênh dẫn gồm : Chọn
bellmouth = 8(ft),wye,45,branch =10(ft),wye,45,through = 5(ft),tee,throught
= 4(ft)
Như vậy chiều dài kênh dẫn 1-4 là L1-4 = 63+6+5+10+5 = 89(ft)
0.0874
Tổn thất cột áp tại nhánh 1-4 dentaP 1-4 = . 89 = 0.077 in.wg
100
Ta thấy nhánh 1-4 là nhánh có chiều dài tương đương lớn nhất, tổn thất cột
áp cũng lớn nhất, cửa gió cách xa hộp gió nhất, tại nhánh đó , tổn thất của
hộp gió phải lớn hơn khi tính thêm tổn thất của cửa gió
DentaP (hộp gió) = 0.077+0.04 =0.117 (in.wg)
S.I là đơn vị tính theo chiều dài nhánh:L = 89*0.3 =26.7(m)
1𝑃𝑎
Tổn thất trên toàn bộ kênh dẫn là denta P duct . 26.7 =26.7(
𝑚
Pa)
Như vậy , với cột áp hộp gió yêu cầu là 0.21 (in.wg) thì với đường kính ống
như trên thỏa mãn điều kiện

You might also like