Professional Documents
Culture Documents
- Chủ đề: Đại dương mênh mông nhằm giới thiệu về màu sắc và phong cảnh biển của
đất nước Việt Nam.
- Thông qua các hình thức Mỹ thuật như vẽ, cắt dán với các hoạt động cá nhân, nhóm
nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của đại dương, thêm yêu thiên nhiên và có ý
thức giữ gìn môi trường sạch đẹp hơn.
* Dặn dò: Quan sát hình ảnh một số con vật dưới đại dương: Cá mực, cá, cua,
rùa, sao biển,….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Dặn dò: Quan sát hình ảnh một số con vật dưới đại dương: Cá mực, cá, cua,
rùa, sao biển,….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Dặn dò: Quan sát các con vật và cảnh vật dưới đại dương: Tôm, cua, cá, rùa, san
hô, rong, rêu,…Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán, màu vẽ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Chủ đề: Đường đến trường em nhằm giới thiệu về các hình ảnh thân quen khi đến
trường.
- Thông qua các hình thức Mỹ thuật như vẽ, cắt dán với các hoạt động cá nhân, nhóm
nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của cảnh vật trên đường đi học; Có văn hoá
trong ứng xử nơi công cộng và khi tham gia giao thông. Xác định được giá trị của đồ
dùng các nhân, thêm yêu quý đồ vật và có ý thức giữ gìn đồ vật.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Quan sát chiếc cặp sách của mình, của bạn. Chuẩn bị giấy thủ công,
kéo, hồ dán kh
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Quan sát chiếc cặp sách của mình, của bạn. Chuẩn bị giấy thủ công,
kéo, hồ dán khô.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint:
Khám phá - Câu đố: “ Đi học lóc cóc theo cùng - HS quan sát.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Quan sát, ghi nhớ các hoạt động diễn ra ở cổng trường trước và sau giờ
học. Chuẩn bị màu vẽ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: - HS lắng nghe và quan sát.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của các chú mèo. Chuẩn bị đất nặn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Chủ đề: Gia đình nhỏ nhằm giới thiệu về cảnh sinh hoạt vui vẻ, tình cảm yêu
thương, gắn kết trong gia đình.
- Thông qua các hình thức Mỹ thuật như vẽ, nặn tạo hình với các hoạt
động cá nhân, nhóm nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của con
vật, đồ vật quen thuộc, cảnh sinh hoạt vui vẻ của các thành viên trong
gia đình, thêm yêu thương gia đình.
Mục tiêu HS cần đạt sau chủ đề:
1. Quan sát, nhận thức: Nêu được cách kết hợp hài hoà các nét, hình, màu,
khối cơ bản để tạo sản phẩm mỹ thuật.
2. Sáng tạo và ứng dụng: Nặn được con vật, đồ vật quen thuộc và thực hiện
được bài vẽ về cảnh sinh hoạt vui vẻ trong gia đình.
3. Phân tích và đánh giá:
- Cảm nhận được vẻ đẹp, nhịp điệu của nét, hình, màu, khối trong tạo hình và
trang trí sản phẩm mỹ thuật.
- Thêm yêu thương gia đình.
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
*Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint:
Khám phá - Chúng mình cùng nghe và hát bài:
“Chú mèo con”. - Hs nghe và hát
* Khám phá - Trong bài hát có hình ảnh con vật gì? - HS trả lời: ( mèo mẹ và
khối tròn, trụ, Con có thích con vật này không? những chú mèo con ).
tam giác bằng - GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
cách nặn: - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS
nói về các khối cơ bản đã học và tạo
- Thực hiện nhiệm vụ theo
cơ hội cho HS nặn các hình khối cơ
bản để củng cố kiến thức, kĩ năng thực yêu cầu, gợi ý của GV:
hành đã được học.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình
(hình trong SGK trang 30), trả lời các
câu hỏi sau:
1. Kể tên các khối con đã học? - Trả lời theo quan sát thực
2. Cách nặn mỗi khối như thế nào? tế, theo cảm nhận.
3. Con có liên tưởng gì về hình khối - HS nhận xét, bổ sung.
của con mèo khi nặn các hình khối
đó?
4. Theo con, làm thế nào để tạo ra * Ghi nhớ: Các khối cơ bản
được con mèo? đã học là khối tròn, khối trụ,
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: khối tam giác.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 VBT trang - HS làm bài tập 1 VBT trang
16: Nối khối phù hợp để nặn được bộ 16.
phận của chú mèo.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 VBT trang - HS làm bài tập 2 VBT trang
17: Vẽ chú mèo con sẽ nặn bằng nét 17.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS - Thực hiện nhiệm vụ theo
Kiến tạo quan sát hình trong SGK và thao tác yêu cầu, gợi ý của GV:
kiến thức – mẫu để các em nhận biết cách nặn con
kĩ năng. mèo. - HS quan sát.
Trình chiếu PowerPoint: - HS thảo luận nhóm đôi.
* Cách nặn - Yêu cầu HS quan sát trên màn hình - Đại diện nhóm trả lời.
hình con mèo (hình trong SGK trang 31), thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ
từ khối hình: nhóm đôi theo các câu hỏi sau: sung.
1. Những khối nào có thể dùng để tạo - Các bước nặn con mèo:
nên thân, đầu con mèo? B1: Tập hợp các khối đã nặn
2. Kích thước của khối nào phù hợp ở HĐ1. Cắt khối trụ dài lớn
làm chân và đuôi mèo? thành 4 phần bằng nhau làm
3. Hình minh hoạ cho biết có mấy chân mèo.
bước tạo hình con mèo? Con hãy nêu B2: Ghép các khối tạo hình
những bước đó? con mèo.
- Gọi HS nêu lại các bước nặn con B3: Thêm chi tiết mắt, mũi,
mèo. râu,... đặc điểm riêng và tạo
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: dáng sinh động cho con mèo.
* Ghi nhớ: Kết hợp khối
- Thao tác mẫu để HS quan sát biết tròn, trụ và tam giác có thể
cách nặn và tạo hình con mèo. tạo được hình con mèo.
- HS quan sát.
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS
Hoạt động 3: quan sát hình trong SGK để nhận biết
Luyện tập – thêm hình dáng, đặc điểm riêng của
sáng tạo con mèo. Cho HS lựa chọn, điều chỉnh - Thực hiện nhiệm vụ theo
khối đất màu và tạo hình con mèo theo yêu cầu, gợi ý của GV:
* Nặn tạo ý thích.
dáng và trang Trình chiếu PowerPoint: - HS quan sát.
trí con mèo: - Yêu cầu HS quan sát trên màn hình
(hình trong SGK trang 32), trả lời các - Trả lời theo quan sát thực
câu hỏi sau: tế, theo cảm nhận.
1. Con mèo con sẽ nặn gồm những bộ - HS nhận xét, bổ sung.
phận gì?
2. Con sẽ dùng những khối gì để nặn
các bộ phận của con mèo?
3. Con mèo có màu sắc như thế nào?
Con mèo đó đang trong tư thế hoạt
động như thế nào?
4. Con sẽ thêm chi tiết nào để con mèo
có đặc điểm riêng và sinh động?
- Cho Hs xem bài nặn tham khảo để
có ý tưởng sáng tạo riêng cho bài của - HS quan sát, tham khảo
mình.
* Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của chiếc bánh sinh nhật. Chuẩn bị đất
nặn.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho HS
Hoạt động 4: trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản
Phân tích- phẩm mỹ thuật yêu thích: con mèo - HS trưng bày sản phẩm.
đánh giá yêu thích, các khối để tạo hình con
mèo, cách tạo đặc điểm riêng cho con - HS giới thiệu, chia sẻ về sản
* Trưng bày mèo, cảm xúc khi tạo hình con mèo. phẩm của mình, của bạn.
* Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của chiếc bánh sinh nhật. Chuẩn bị đất
nặn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint:
Khám phá - GV mở phát nhạc bài “ Vũ điệu rửa - HS nhảy và hát theo nhạc.
tay!” - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
* Nhận biết - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
hình dáng Nhiệm vụ của GV:
của bánh Tạo cơ hội cho HS quan sát chiếc bánh - Thực hiện nhiệm vụ theo yêu
sinh nhật: sinh nhật, thảo luận để nhận biết các cầu, gợi ý của trưởng ban học
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của GV: - Thực hiện nhiệm vụ theo yêu
Kiến tạo Khuyến khích HS quan sát hình trong cầu, gợi ý của GV:
kiến thức – SGK, thảo luận để nhận biết và ghi nhớ - HS quan sát
kĩ năng. cách tạo hình và trang trí chiếc bánh - HS thảo luận nhóm đôi.
sinh nhật. - Đại diện nhóm trả lời.
* Cách nặn Trình chiếu PowerPoint: - Nhóm khác nhận xét, bổ
chiếc bánh - Yêu cầu HS quan sát trên màn hình sung.
sinh nhật: (hoặc hình trong SGK trang 35), thảo - Các bước nặn bánh sinh
luận để nhận biết cách tạo hình bánh nhật:
sinh nhật. + Bước 1: Tạo các khối trụ
Câu hỏi thảo luận: (hoặc tròn, vuông,..) khác
1. Có thể tạo thân bánh từ các khối gì? nhau làm thân bánh.
2. Hình khối của chiếc bánh được tạo + Bước 2: Ghép chồng các
ra bằng cách nào? 3. Chiếc bánh được khối lên nhau tạo thành hình
trang trí bằng cách nào để sinh động, chiếc bánh.
đẹp mắt? + Bước 3: Trang trí chiếc
4. Hãy nêu các bước nặn bánh sinh bánh sinh nhật bằng khối dạng
nhật? nét, chấm, màu.
Lưu ý: Có thể dùng các dạng khối
khác để tạo hình chiếc bánh sinh nhật. * Ghi nhớ: Có thể sử dụng
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ. các khối trụ, tròn, vuông... để
tạo hình và trang trí chiếc
- Gọi HS nêu lại các bước nặn bánh bánh sinh nhật.
sinh nhật. - HS nhắc lại các bước nặn.
- GV làm nặn mẫu và hướng dẫn HS - HS thực hành theo GV.
làm theo:
* Dặn dò: Quan sát, nhớ lại khung cảnh, không khí đầm ấm, vui vẻ của buổi sinh
nhật trong gia đình. Chuẩn bị màu vẽ, bút chì,....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Quan sát, nhớ lại khung cảnh, không khí đầm ấm, vui vẻ của buổi sinh
nhật trong gia đình. Chuẩn bị màu vẽ, bút chì,....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint:
Khám phá - GV mở phát nhạc bài “ Happy
Birthday ” - HS nhảy và hát theo nhạc.
* Tìm hiểu - Trong bài hát có những hình ảnh - HS trả lời theo cảm nhận.
các hoạt động gì? Con có thích bài hát này không?
trong buổi - GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
sinh nhật: - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo - HS lấy ĐD học tập.
bài.
Nhiệm vụ của GV:
* Dặn dò: Nhớ lại hoặc quan sát cây cối trong khu rừng. Chuẩn bị giấy màu, hồ
dán,…
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Nhớ lại hoặc quan sát cây cối trong khu rừng. Chuẩn bị giấy màu, hồ
dán,…
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chủ đề: Gia đình nhỏ được thực hiện bởi các hình thức Mỹ thuật như vẽ, nặn
tạo hình 3D với các hoạt động cá nhân, nhóm.
- Chủ đề: Khu rừng nhiệt đới nhằm giới thiệu về vẻ đẹp của các con vật, cây cối,..
phong cảnh núi rừng Việt Nam.
- Thông qua các hình thức Mỹ thuật như vẽ, cắt dán, in chà xát với các hoạt động cá
nhân, nhóm nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong
cảnh núi rừng,... qua chấm, nét, hình, màu, không gian trong sản phẩm mỹ thuật. Từ đó
giúp HS có ý thức chăm sóc con vật, ý thức bảo vệ rừng và thêm yêu quê hương, đất
nước.
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint (Nếu có)
Khám phá - GV mở phát nhạc bài “ Lý cây - HS nghe và hát theo
xanh” để vào bài học.
* Khám phá Nhiệm vụ của GV:
các loại - Khuyến khích và hướng dẫn HS xé - HS lấy giấy và xé thành các
chấm, nét giấy thành những sợi dài (dạng nét) sợi dài, chấm, nét theo ý thích.
bằng cách xé rồi xé sợi dài thành các mẫu giấy - HS lắng nghe.
giấy: (dạng chấm) khác nhau.
- Nếu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết
các sợi giấy được xé dài có dạng nét,
các mẫu giấy ngắn có dạng chấm - Xé thẳng theo chiều dọc tờ
trong nghệ thuật tạo hình. giấy.
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
1. Để có sợi dài, con xé bằng cách - Là yếu tố tạo hình trong mỹ
nào? thuật.
2. Làm thế nào để có được các mẫu - HS trả lời theo ý hiểu:
giấy gần bằng nhau? Có thể là hoa, lá, quả, mây,
3. Những sợi và chấm giấy có thể pháo hoa v.v
được coi là yếu tố mỹ thuật nào?
4. Các nét, chấm giấy gợi cho con về
những hình ảnh nào trong cuộc sống?
5. Những sợi giấy dài, chấm và nét
vừa xé giống bộ phận nào của cây? * Ghi nhớ: Chấm và nét có thể
- GV tóm tắt để HS ghi nhớ: được tạo bằng cách xé giấy.
Nhiệm vụ của GV: - HS quan sát
Hoạt động 2: Khuyến khích HS quan sát hình minh - HS thảo luận nhóm đôi.
Kiến tạo hoạ trong SGK và thảo luận để các - Đại diện nhóm trả lời các
* Dặn dò: Mang bút chì, màu và vài lá cây khô các loại để in, chà xát tạo hình chú
chim nhỏ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Mang bút chì, màu và vài lá cây khô các loại để in, chà xát tạo hình chú
chim nhỏ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: - HS hát theo.
Khám phá - GV mở phát nhạc bài “ Con chim - HS trả lời: chú chim…
non trên cành cây”
* Nhận biết - Trong bài hát có hình ảnh con vật gì?
hình được Con có thích con vật này không? - HS nhắc lại tên bài.
tạo từ cách - GV giới thiệu bài. - HS lấy ĐD học tập.
in chà xát: - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài.
Nhiệm vụ của GV:
Tạo cơ hội cho HS quan sát hình chú
chim được tạo ra từ cách in chà xát lá - Thực hiện nhiệm vụ theo
cây để các em nhận biết được hình yêu cầu, gợi ý của GV:
thức sáng tạo từ hình in lá.
Trình chiếu PowerPoint: - HS quan sát, thảo luận
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và quan sát trước chú tắc kè .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Nhiệm vụ của GV:
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày bài vẽ.
Phân tích- và chia sẻ cảm nhận về nét, hình, màu - Thực hiện nhiệm vụ theo
đánh giá của những chú chim được tạo ra từ yêu cầu, gợi ý của GV:
hình in lá. - HS giới thiệu, chia sẻ về sản
* Trưng bày Trình chiếu PowerPoint: phẩm của mình, của bạn về:
sản phẩm và - Yêu cầu HS quan sát và chia sẻ theo + Cách sử dụng hình chú
chia sẻ: các câu hỏi trên màn hình: chim trong học tập và vui
1. Con thích hình chú chim nào? Vì chơi.
sao? + Điểm độc đáo của chú
2. Hình, nét nào của lá cây đã tạo ra chim được tạo từ hình in lá.
chú chim? Cách con tạo ra chú chim - HS chọn sản phẩm mình
như thế nào? thích.
3. Hình chú chim nào chỉ vẽ thêm ít? - HS trả lời theo ý hiểu của
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và quan sát trước chú tắc kè .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Câu đố: “ Là loài bò sát, lại biết đổi - HS làm theo hướng dẫn của
Khám phá màu, sống nơi rừng sâu, kêu như tên GV:
gọi?” Là con gì? - HS trả lời câu đố. ( Con tắc kè
Trình chiếu PowerPoint: hoa)
* Nhận biết - GV mở video về hoạt động và tiếng
đặc điểm của kêu của tắc kè ( nếu có) để vào bài. - HS quan sát.
tắc kè hoa: Nhiệm vụ của GV:
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và quan sát và ghi nhớ đặc điểm, hình
dáng của chú hổ ( trên ti vi, trong truyện tranh,…) .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và quan sát và ghi nhớ đặc điểm, hình
dáng của chú hổ ( trên ti vi, trong truyện tranh,…) .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: Cho HS xem - HS trả lời: chú hổ…
Khám phá đoạn Video giới thiệu về con hổ.
- Trong đoạn video có hình ảnh con vật - HS nêu cảm nhận về con hổ:
* Nhận biết gì? Con có thích con vật này không? thích hay sợ,…
đặc điểm tạo - GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
hình của chú - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
hổ: Nhiệm vụ của GV:
Tạo cơ hội cho HS quan sát hình hổ
làm bằng cách cắt, dán giấy màu để các
em nhận biết các hình, màu, vật liệu và - HS quan sát và nhận ra hình
cách tạo ra chú hổ. hổ được làm từ giấy màu, hồ
Trình chiếu PowerPoint: dán....
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và các sản phẩm của chủ đề “ Khu rừng
nhiệt đới’ để làm 5 bài khu rừng thân thiện .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ và các sản phẩm của chủ đề “ Khu rừng
nhiệt đới’ để làm 5 bài khu rừng thân thiện .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Khởi động:
Hoạt động 1: Cho HS hát một bài hát sôi động để gây - HS nghe và cùng hát theo
Khám phá hứng thú cho HS. nhạc.
- GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
* Xem tranh - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
khu rừng: Nhiệm vụ của GV:
Tạo cơ hội cho HS quan sát cuộc sống
của các loài vật trong SGK trang 58 cùng
sản phẩm khu rừng được tạo từ bài học
trước để hình dung và nhận biết thêm về
các con vật trong tự nhiên.
Trình chiếu PowerPoint:
- Mời trưởng ban học tập điều khiển
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng và sưu tầm các vật tìm được để tạo khuôn mặt
ngộ nghĩnh ở bài học sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng và sưu tầm các vật tìm được để tạo khuôn mặt
ngộ nghĩnh ở bài học sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Chủ đề: Đồ chơi thú vị nhằm giới thiệu về vẻ đẹp của các loại đồ chơi được tạo từ
giấy, bìa màu và các vật liệu đã qua sử dụng.
- Thông qua các hình thức Mỹ thuật như vẽ, cắt dán, dính kết,… với các hoạt động cá
nhân, nhóm nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của các đồ vật đã qua sử dụng
trong tạo hình sản phẩm mỹ thuật. Từ đó giúp HS phát triển trí tưởng tượng trong sáng
tạo đồ chơi. Có ý tưởng sử dụng các sản phẩm mỹ thuật để học tập. Biết tôn trọng sự
khác biệt của mỗi cá nhân.
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: - HS nhảy và hát theo nhạc.
Khám phá Chúng mình cùng nhảy và hát theo nhé!
“ Bống bống bang bang ”
- GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
* Khám phá - Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
hình các Nhiệm vụ của GV:
khuôn mặt: Tạo cơ hội cho HS quan sát hình một số - Thực hiện nhiệm vụ theo
khuôn mặt được làm bằng các vật liệu yêu cầu, gợi ý của trưởng ban
khác nhau để các em nhận biết cách tạo học tập:
hình từ những vật liệu tìm được.
Trình chiếu PowerPoint: - HS quan sát.
- Mời trưởng ban học tập điều khiển - HS thảo luận nhóm đôi.
lớp. - Đại diện nhóm trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình - Nhóm khác nhận xét, bổ
(hình trang 62 SGK), thảo luận nhóm đôi sung.
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Khuôn mặt được tạo ra bằng cách
* Ghi nhớ: Việc kết hợp các
nào?
đồ vật tìm được để tạo hình
2. Những vật liệu nào đã tạo nên các
khuôn mặt là một hình thức
khuôn mặt?
sáng tạo nghệ thuật, thường
3. Hình dạng các khuôn mặt có gì đặc
tạo ra được những sản phẩm
biệt? Những màu nào có trên khuôn mặt?
mỹ thuật rất ngộ nghĩnh và
4. Nét biểu cảm trên mỗi khuôn mặt có
độc đáo.
gì khác nhau?...
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ.
Nhiệm vụ của GV:
Hoạt động 2: Khuyến khích HS quan sát hình trong - Thực hiện nhiệm vụ theo
Kiến tạo SGK, thảo luận để nhận biết cách tạo yêu cầu, gợi ý của GV:
kiến thức - hình khuôn mặt từ các vật liệu khác
kĩ năng. nhau. - HS quan sát để chỉ ra cách
Trình chiếu PowerPoint: tạo khuôn mặt từ các vật liệu
* Cách tạo - Yêu cầu HS quan sát trên màn hình khác nhau:
hình khuôn (hình trang 63 SGK), thảo luận nhóm đôi B1: Tạo hình khuôn mặt từ
mặt từ các và trả lời các câu hỏi sau: giấy bìa (vỏ hộp, đĩa nhựa...)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng và sưu tầm các vật tìm được để tạo hình rô-bốt ở
bài học sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Khởi động:
Hoạt động 1: Câu đố: “ Tên người mà chẳng phải
Khám phá người. Có nhiều hình dáng tùy nơi nào - HS nghe và giải đáp câu đố.
cần. Nghe lời làm việc chuyên cần. ( Người máy – Rô-bốt )
Khi trong nhà máy khi gần trẻ em”
* Tìm hiểu Là gì?
hình rô-bốt: - GV khen HS đoán đúng và giới thiệu - HS nhắc lại tên bài.
bài. - HS lấy ĐD học tập.
- Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - Thực hiện nhiệm vụ theo yêu
Nhiệm vụ của GV: cầu, gợi ý của trưởng ban học
Tạo cơ hội cho HS quan sát, thảo luận tập:
để nhận biết các vật liệu tạo hình rô-
bốt và cách tạo rô-bốt. - HS quan sát.
Trình chiếu PowerPoint: - HS thảo luận nhóm đôi.
- Mời trưởng ban học tập điều khiển - Đại diện nhóm trả lời.
lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình sung.
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu và các vật liệu len, sợi để học bài “ Con rối đáng yêu”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu và các vật liệu len, sợi để học bài “ Con rối đáng yêu”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: Cho HS xem
Khám phá trích đoạn Video vở: “ Xuân về Bản
Mèo”- Nhà hát múa rối Việt Nam. - HS xem và trả lời câu hỏi.
* Khám phá - Trong đoạn video có hình ảnh gì? Con ( Con rối )
hình con rối: có thích các nhân vật này không?
* GV giới thiệu: Múa rối là nghệ thuật - HS lắng nghe và nhận thức.
tạo hình không gian, biểu cảm thông
qua cử chỉ, hành động con rối do nghệ
nhân điều khiển. Ở Việt Nam, ngoài
múa rối nước, thì múa rối cạn lại được
xem là phong phú, sinh động và dễ hiểu
hơn. Múa rối cạn có nhiều hình thức
biểu diễn như: rối tay, rối que, rối dây,
rối bóng,..
- GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.
- Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài. - HS lấy ĐD học tập.
Nhiệm vụ của GV:
Tạo cơ hội cho HS quan sát hình con rối
* Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu và các vật liệu khác cùng các sản phẩm đã học
trong năm để tạo sơ đồ tư duy ở bài học sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu và các vật liệu khác cùng các sản phẩm đã học
trong năm để tạo sơ đồ tư duy ở bài học sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
* Khởi động:
Hoạt động 1: Trình chiếu PowerPoint: Chúng mình - HS hát theo nhạc .
Khám phá cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
nhé!
* Nêu tên Nhiệm vụ của GV: - Thực hiện nhiệm vụ theo
các bài đã Tạo cơ hội cho HS quan sát các bài đã yêu cầu, gợi ý của GV:
học: học để nhớ lại chủ đề, tên bài và các sản
phẩm đã làm được.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình - HS quan sát, chia sẻ những
(hình trang 74 SGK) và trả lời các câu gì mình nhớ được ở các bài
hỏi sau: học trước.
1. Con đã học những bài nào trong môn + Nhớ lại và nêu chủ đề, tên
Mỹ thuật lớp 2? các bài đã học.
2. Con thích nhất bài nào? Vì sao? + Các sản phẩm đã tạo
3. Các sản phẩm con tạo được là gì? được.
4. Các vật liệu nào tạo nên các sản phẩm + Các vật liệu để tạo sản
đó? phẩm.
5. Con thích sản phẩm nào nhất? + Bài mà em yêu thích.
Lưu ý: Có thể cho học sinh quan sát các * Ghi nhớ: Từ đầu năm đến
bài trong SGK Mĩ thuật 2 hoặc sản phẩm nay chúng ta đã được học 5
danh ở Hà Nội, được biết đến với công trình nghệ thuật
công cộng: Con đường gốm sứ ven sông Hồng, được xây
thế giới về tổng diện tích tranh ghép gốm lớn nhất
đặc biệt đối với chất liệu gốm sứ. Cảm hứng đến với nghệ thuật ghép gốm của chị bắt
nguồn từ chính những hình điêu khắc, mái ngói, gạch hoa trang trí từ thời Đông Sơn
qua các triều đại Lý, Trần, Lê, Nguyễn của Việt Nam. Hoạ tiết, hoa văn nghệ thuật dân
tộc đã thắp lên tình yêu của hoạ sĩ với chất liệu gốm.
- Hoạ sĩ Nguyễn Thu Thuỷ đã đạt được nhiều giải thưởng về thiết kế, nhiều bằng khen
trong và ngoài nước với những đóng góp đối với nghệ thuật và cộng đồng. Với thành
công của công trình “Con đường gốm sứ ven sông Hồng”, hoạ sĩ đã nhận được Giải
thưởng Bùi Xuân Phái - Vì Tình yêu Hà Nội và danh hiệu Công dân Thủ đô Ưu tú năm
2010. Những tác phẩm nghệ thuật của hoạ sĩ và các cộng sự đều thể hiện một tình yêu
sâu sắc và niềm tự hào về đất nước Việt Nam, về vẻ đẹp của quê hương và nền nghệ
thuật nước nhà.
- Một số tác phẩm ghép gốm nổi bật của hoạ sĩ Nguyễn Thu Thuỷ là công trình tranh
tường trang trí tại Sân bay Quốc tế Đà Nẵng, đạt Huy chương Đồng Cuộc thi Thiết kế
Quốc tế IDA (International Design Awards) tại Los Angeles (Hoa Kỳ) năm 2017; công
- Trích đoạn tranh ghép gốm trang trí Nhà Gương ở công viên Thống Nhất, Hà Nội
được thể hiện trong SGK Mỹ thuật 2, trang 13, là một phần trong công trình cải tạo
Nhà Gương ở công viên Thống Nhất, Hà Nội vào năm 2017. Công trình này là món
quà ý nghĩa mà hoạ sĩ Thu Thuỷ và các cộng sự dành tặng cho công viên Thống Nhất
nói riêng và cho các bạn thiếu nhi Hà Nội nói chung.
- Trích đoạn tranh ghép gốm trang trí Nhà Gương ở công viênThống Nhất, Hà Nội
của hoạ sĩ Nguyễn Thu Thuỷ đã thể hiện hình ảnh thế giới đại dương thu nhỏ với màu
sắc được kết hợp một cách hài hoà, tươi sáng. Bức tranh ghép gốm trở nên lôi cuốn bởi
những mảnh ghép gạch gốm màu với tầng tầng, lớp lớp các hình ảnh sinh động. Những
chú cá được tạo nên từ sự hoà sắc rực rỡ của vô số mảnh gốm nhỏ xen lẫn các hoạ tiết,
đốm vẫn có nét cong uốn lượn cùng sự lặp lại của màu vàng, đỏ, cam và những nét
trắng trên thân cá trải dài bức tranh đã tạo nên một sản phẩm mỹ thuật vô cùng hấp
dẫn, nổi bật trên màu nền xanh dương của biển khơi.
- Bức tranh còn được tô điểm bởi những rặng san hô nhiều hình dáng, các màu đậm
và nhạt sắp xếp xen kẽ, tạo nên vẻ sống động của thềm đại đương đa dạng màu sắc.
Các sắc độ đậm và nhạt của màu xanh dương được sắp xếp hài hoà, được nhắc lại có
nhịp điệu, tạo nên chiều sâu của đáy biển. Nhờ có bàn tay khéo léo, tài tình của hoạ sĩ
và những nghệ nhân ghép gốm, từng mảnh gốm màu nhiều hình dạng trông xa như
những chấm màu rực rỡ đã tạo nên bức tranh có đường nét mềm mại, với những hình
ảnh ngộ nghĩnh, sinh động và đáng yêu.
- Tranh Hàng Trống xuất hiện từ khoảng 400 năm về trước và chịu ảnh hưởng rõ rệt
của các luồng tư tưởng, văn hoá, tôn giáo của vùng miền. Dòng tranh Hàng Trống thực
sự phát triển vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Tuy vậy, do những thăng trầm của
lịch sử và sự thay đổi về văn hoá, hiện nay, dòng tranh này gần như đã bị mai một gần
hết, chỉ còn được lưu giữ trong các viện bảo tàng.
- Đề tài của tranh Hàng Trống rất phong phú, chủ yếu là dòng tranh thờ như: Hương
chủ, Ngũ hổ, Độc hổ, Sơn trang, Ông Hoàng Ba, Ông Hoàng Bảy, Phật Bà Quan Âm,...
Ngoài ra, dòng tranh thể hiện hoạt động sinh hoạt vui chơi của tranh Hàng Trống cũng
rất đa dạng như các bộ tranh Tứ bình (bốn bức) hay Nhị bình (hai bức). Tranh Tứ bình
có các loại tiêu biểu như: tranh Tố nữ, Tứ dân (ngữ, tiểu, canh, mục) hoặc Tứ quý (bốn
mùa). Tranh Nhị bình có các loại tiêu biểu như: Lý ngư vọng rguyệt (Cá chép trông
trăng) hoặc Chim công múa có tính chất cầu phúc, thái bình. Những bức tranh về đề tài
dân dã như Chợ quê, Trẻ con chơi rồng rắn hay Canh nông chi đồ.... cũng được thể
hiện trong tranh Hàng Trống.
- Tranh Hàng Trống sử dụng kĩ thuật nửa in, nửa vẽ, tô tranh theo Kĩ thuật vờn màu.
Tranh được tô màu bằng bút lông và phẩm màu nên màu sắc rất đậm đà, tươi sáng,
đường nét tạo hình mềm mại nhuần nhị. Màu sắc chủ yếu là lam, hồng, đôi khi có thêm
lục, đỏ, son, da cam, vàng, đen, chàm,...
- Bức tranh Trẻ con chơi rồng rắn thuộc đề tài sinh hoạt vui chơi của tranh Hàng
Trống, diễn tả một trò chơi dân gian vui nhộn: “Trẻ con chơi rồng rắn”. Bức tranh thể
hiện sinh động hoạt động vui chơi nhộn nhịp của những đứa trẻ thông qua nét vẽ mềm
mại, có sự chuyển động về đường nét, hình hoạ; màu sắc tươi vui, hài hoà. Mỗi đứa trẻ
có dáng vẻ, khuôn mặt khác nhau, đều toát lên sự vui nhộn và hào hứng khi tham gia
trò chơi. Mười hai đứa trẻ tham gia trò chơi nối đuôi nhau tạo thành một đường lượn đã
tạo cho bố cục bức tranh trở nên đẹp mắt và mềm mại hơn. Sắc màu truyền thống rực
rỡ của tranh dân gian Hàng Trống tạo cho bức tranh Trẻ con chơi rồng rắn sự vui tươi,
nhộn nhịp và độc đáo.
- Tranh dân gian Hàng Trống mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc và giàu tính nghệ
thuật, thể hiện đời sống tình cảm và ước vọng của người dân, trở thành một phần
không thể thiếu trong kho tàng mỹ thuật dân gian Việt Nam. Dòng tranh dân gian Hàng
Trống rất cần được quan tâm bảo tồn và gìn giữ.
1. Trang Thanh Hiển (2019), Tranh Tếi, nét ỉnh hoa truyền thống Việt, Nhà xuất bản
Thế Giới, Hà Nội.
2. 12 Phan Ngọc Khuê (2018), Tanh dân gian Hàng Trống Hà Nội, Nhà xuất bản Hà
Nội, Hà Nội.
3. Trịnh Thu Trang (2018), Hoạ sắc Việt tranh Hàng Trống Nhà xuất bản Thế Giới, Hà
Nội.
Tác phẩm Hổ trong cơn bão nhiệt đới – The tiger in a tropital storm là một trong
những tác phẩm đầu tiên giúp họa sĩ Henri Rousseau nổi tiếng.
- Hoạ sĩ Hen-ri Ru-sô (Henri Rousseau) (1844 - 1910), được sinh ra tại thị trấn La-van
Mây-en (Laval, Mayenne), Pháp.
- Ông quyết định theo đuổi con đường nghệ thuật khi đã ở vào độ tuổi 40 (trước đó,
ông làm việc cho Sở thuế Paris (Pa-ri) để dành toàn tâm, toàn ý cho đam mê hội hoạ.
Henri Rousseau là hoạ sĩ Hậu Ấn tượng Pháp, theo trường phái Ngây thơ. Ông tự xây
dựng cho mình phong cách nghệ thuật riêng.
- Lúc đương thời, các nhà phê bình đánh giá tranh của ông thiếu cân đối, không đa
chiều và vẽ quá ngây ngô, thật thà. Rất lâu sau khi Rousseau mất (năm 1910), người ta
mới nhận ra giá trị nghệ thuật trong những bức tranh của ông và đã công nhận ông là
một thiên tài - thiên tài tự học.
- Bức tranh Hổ trong cơn bão nhiệt đới (The tiger in a tropical storm) là một trong
những tác phẩm đầu tiên giúp hoạ sĩ Henri Rousseau trở nên nổi tiếng. Bức tranh được
vẽ năm 1891 và được trưng bày tại Salon des Indépendants cùng năm. Bức tranh diễn
tả hình ảnh một con hổ mở to mắt, nhe hàm răng sắc nhọn đang bước đi trong lùm cây.
Phía xa của bức tranh là hình ảnh sấm chớp, cơn mưa lớn càn quét cây cối và bầu trời
tối thăm thẳm do bão tố gây ra. Bức tranh đã bị các nhà phê bình đương thời chế giễu,
nhưng ngày nay, nó được tôn vinh là một trong những tác phẩm hay nhất của ông.
- Henri Roussean đã từng có ý thức rằng, mình đã phát minh ra một cách mới để vẽ và
có thể coi ông là cha đẻ của “Nghệ thuật ngây thơ” nhưng không hề ngây thơ.
1. Michelle Markel (2012), The fantastic Äungie Pairưings: Henri Rousseøu, Eerdmans
Books for Young Readers Publithing House, America..
- Múa rối nước là một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian truyền thống đặc sắc,
một sáng tạo đặc biệt của người Việt ở vùng châu thổ sông Hồng. Nghệ thuật múa rối
nước có thể sánh ngang với tuồng, chèo - những bộ môn nghệ thuật có vị trí cao trong
nền sân khấu dân tộc.
- Múa rối nước ra đời và tồn tại cùng với nền văn minh lúa nước từ thời các Vua
Hùng dựng nước, tuy nhiên, vào triều đại nhà Lý (1010 - 1225), môn nghệ thuật này
mới thực sự phát triển và để lại dấu ấn cho đến ngày nay.
- Múa rối nước là nghệ thuật được truyền từ đời này sang đời khác, dần dần trở thành
một thú chơi tao nhã của người dân Việt Nam trong các dịp lễ hội.
- Múa rối nước có những đặc điểm khác với múa rối thông thường: dùng mặt nước
làm sân khấu biểu diễn (gọi là nhà rối hay thuỷ đình). Sân khấu múa rối nước thường
được dựng lên giữa ao, hồ với kiến trúc cân đối, tượng trưng cho mái đình, chùa của
vùng nông thôn Việt Nam. Xung quanh sân khấu được trang trí cờ, quạt, voi, lọng,
cổng hàng mã.
- Những con rối trên sân khấu được làm bằng gỗ sung, loại gỗ nhẹ nổi được trên mặt
nước, được đục, đẽo, gọt giũa, đánh bóng và trang trí với nhiều màu sơn khác nhau để
tạo đặc điểm tính cách cho từng nhân vật. Hình thù của con rối thường ngộ nghĩnh,
màu sắc tươi vui, có tính hài hước và tượng trưng cao.
- Phần thân rối nổi trên mặt nước thể hiện nhân vật, còn phần đế là phần chìm dưới
nước, giữ cho thân rối nổi bên trên và là nơi lắp hệ thống điểu khiển cử động của con
rối.
- Mấu chốt của nghệ thuật múa rối nước là bộ phận điều khiển được giấu trong lòng
nước, tận dụng sức nước để biểu diễn. Người nghệ nhân múa rối nước đứng trong
buồng trò để điều khiển con rối, thao tác từng cây sào, thừng, vọt, dây. Ngoài một số
con rối được điều khiển bằng cách dùng dây giật, cầm trên tay, phần lớn các con rối
được điều khiển qua các que tre. Sự thành công của con rối nước chủ yếu nhờ vào cử
động của thân hình, hành động làm trò, đóng kịch của nó.
- Buổi biểu diễn múa rối nước thường rất nhộn nhịp với lời ca, tiếng trống, mõ, tù và,
kèm theo tiếng pháo chuột, pháo thăng thiên, pháo mở cờ từ dưới nước lên, trong ánh
sáng lung linh và màn khói huyền ảo, cống hiến cho người xem nhiều điều kì lạ, bất
ngờ.
- Nội dung các vở diễn là những sinh hoạt đời thường như: công việc nhà nông, câu
- Nghệ thuật múa rối nước là đặc phẩm văn hoá của dân tộc Việt, phát triển ở hầu hết
các làng xã quanh kinh thành Thăng Long như Đào Thục (Đào Xá) - Đông Anh; chùa
Nành - Gia Lâm; phường rối nước xã Thanh Hải - Thanh Hà - Hải Dương; Bảo Hà -
Vĩnh Bảo - Hải Phòng và nhiều phường rối ở hầu hết các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
- Hiện nay, Nhà hát Múa rối Thăng Long tại Hà Nội đã phục hồi 17 trò rối nước: Bật
cờ, Chú Tếu, Múa rồng, Em bé chăn trâu, Cày cấy, Cậu Ếch, Bắt vịt, Đánh cá, Vinh
quy bái tổ, Múa sư tử, Múa phượng, Lê Lợi trả gươm, Nhi đồng vui chơi, Đua thuyền,
Múa lân, Múa tiên, Tứ Linh.
- Múa rối là môn nghệ thuật có ở nhiều quốc gia, nhưng múa rối nước chỉ có duy nhất
ở Việt Nam và đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc
(UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
Phạm Hoàng Hải (2011), Vietnamese Water Puppetry, Nhà xuất bản Thông Tấn, Hà
Nội.