Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - New 2324 (SV)
Chương 4 - New 2324 (SV)
Bộ Môn KD&TMQT
Quản lý và thủ tục xuất khẩu
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4
1
8/5/2023
Nguồn vốn ĐTNN đăng ký vào Việt Nam
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6
Tương đối lớn nhưng phải chịu những điều kiện ràng buộc; phải đảm bảo chỉ tiêu
còn khiêm tốn, chưa ổn định an toàn về nợ nước ngoài; phải trả khi đến hạn
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 8
2
8/5/2023
Vay nợ, viện trợ (ODA)
Nợ công bình quân đầu người ở Việt Nam
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi Nguồn: WB 11 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12
3
8/5/2023
XK dịch vụ Kiều hối
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14
45,000
44,400
Vốn do XK cung cấp là nguồn lớn nhất
101.6
98.1
100.0
40,000 93.4
92.4
88.9 89.2
36,900
35,000 83.8
81.4 82.5
79.2 80.0
31,523
30,000
69.6
25,227
Ø GĐ 1991-1995: XK chiếm ~ 2/3 ∑ thu ngoại tệ
60.0
20,000
19,733
XK = ~ 15,6 - 17,1 tỷ USD
16,162
15,000
15,637
Nguồn khác = ~ 8,7 tỷ - 9,8 tỷ USD
40.0
11,742
11,592
11,500
11,143
10,000
8,155
5,520
5,051
4,800
4,500
3,888
5,000
5,826
3,203
2,707
20.0
2,407
XK = ~ 51,5 tỷ - 55,24 tỷ USD
2,139
1,772
3,924
1,187
1,062
11,523
14,450
15,100
16,530
20,176
26,003
32,400
39,600
939
2,752
2,404
2,338
2,078
2,541
2,581
2,985
4,054
5,449
7,256
9,185
9,361
348
260
219
-40
0
91
92
93
94
95
96
97
98
99
00
01
02
03
04
05
06
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
20
-5,000 0.0
4
8/5/2023
1. XK tạo nguồn vốn chủ yếu cho NK 2. XK đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu
phục vụ CNH đất nước kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18
Xuất khẩu và sản xuất: 2. XK đóng góp vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển
Ø Quan điểm thứ nhất: coi xuất khẩu chỉ là khâu tiêu thụ XK và sản xuất theo quan điểm thứ hai:
những sản phẩm thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu nội địa. § Thúc đẩy các ngành khác phát triển
Ø Quan điểm thứ hai: coi thế giới là hướng quan trọng để tổ § Tạo ra thị trường đầu ra rộng lớn, làm cho sản xuất phát
chức sản xuất. triển ổn định.
Quan điểm này đem lại những ý nghĩa lớn cả về mặt § Tạo phương tiện cung cấp những tiền đề kinh tế, kỹ thuật,
sản xuất và xuất khẩu, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế vật tư thiết bị đầu vào của sản xuất
theo hướng CNH. § Thúc đẩy cạnh tranh dẫn đến việc tổ chức lại cơ cấu sản
xuất trong nước
§ Học hỏi kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 20
5
8/5/2023
3.XK tác động tích cực đến giải quyết công 4. XK là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy
ăn việc làm và đời sống nhân dân các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của
§ XK làm mở rộng qui mô ngành hàng, thu hút lao động VN với nước ngoài
§ Thu nhập của người lao động trong những ngành sản
xuất hàng XK thường cao hơn
§ XK tạo vốn để NK, mở rộng khả năng tiêu dùng của nhân
dân
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 22
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 24
6
8/5/2023
1. Mục tiêu của xuất khẩu 2. Nhiệm vụ của xuất khẩu
a) Ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất
§ Trong hoạt động xuất khẩu, mục tiêu của doanh nghiệp có
nước
thể khác với mục tiêu chung của toàn xã hội.
b) Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng
§ Mục tiêu chung nhất của xuất khẩu, quan trọng chủ yếu
nhanh khối lượng và kim ngạch xuất khẩu
nhất của xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế. c) Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực
đáp ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới và của
khách hàng về chất lượng, số lượng, có sức hấp dẫn và
khả năng cạnh tranh cao.
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 25 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 26
3.1. Căn cứ để xác định phương hướng xuất khẩu 1. Chính sách chuyển dịch cơ cấu XK
3.2. Phương hướng xuất khẩu 2. Chính sách và phương hướng phát triển thị trường XK
3. Chính sách và biện pháp hỗ trợ XK
◦ Các biện pháp liên quan đến tổ chức nguồn hàng, cải
biến cơ cấu xuất khẩu
◦ Nhóm biện pháp tài chính
◦ Nhóm biện pháp thể chế - tổ chức
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 27 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 28
7
8/5/2023
1.1 Chính sách hình thành và phát triển các
1. Chính sách chuyển dịch cơ cấu XK vùng sản xuất hàng XK
1.1 Chính sách hình thành và phát triển các vùng sản a) Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng
xuất hàng xuất khẩu điểm
1.2 Chính sách phát triển các ngành hàng sản xuất và b) Miền Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm
xuất khẩu c) Bắc Trung Bộ, duyên hải Trung Bộ và vùng kinh
1.3 Chính sách chuyển dịch cơ cấu sản phẩm xuất khẩu tế trọng điểm miền Trung
d) Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tây Bắc và Đông
Bắc)
e) Tây Nguyên
f) Đồng bằng sông Cửu Long
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 29 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 30
Công nghiệp
§ Phát triển các ngành thâm dụng lao động Yêu cầu:
§ Tạo sự đột phá trong công nghiệp chế biến Ø Chú trọng đầu tư và phát triển công nghiệp theo
§ Tăng cường liên kết công nghiệp chiều sâu
Mục đích: Ø Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp,
giảm tỉ trọng chi phí trung gian
Cung cấp NVL đầu vào cho sản xuất
Ø Khuyến khích và phát triển những ngành công
Tạo sự chủ động cho các ngành CN nghiệp sản xuất nguyên liệu có hiệu quả
Làm tăng giá trị của hàng XK, tăng nguồn thu
ngoại tệ ròng
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 31 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 32
8
8/5/2023
Nông nghiệp
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 33 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 34
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 35 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 36
9
8/5/2023
1.3 Chính sách chuyển dịch cơ cấu
Dịch vụ cũng mang lại nhiều phí tổn sản phẩm xuất khẩu
kinh tế cho các quốc gia:
Định hướng: gia tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến và chế
Ø Gia tăng thâm hụt cán cân vãng lai, ít nhất là trong ngắn tạo với giá trị gia tăng ngày càng cao
hạn.
Các nhóm hàng XK:
Ø Khả năng cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp trong ü Nhóm hàng chế biến: Tăng dần tỉ trọng của nhóm hàng
nước giảm do chảy máu chất xám. này từ 40% năm 2002 lên 70% năm 2020
Ø Hàng loạt doanh nghiệp có thể bị phá sản do hoạt động ü Nhóm hàng thô, sơ chế: giảm từ 62% năm 2002 xuống
không hiệu quả còn 10% năm 2020
ü Nhóm hàng dịch vụ: Tăng tỉ trọng từ 8% lên 20% năm
Ø Tỉ lệ thất nghiệp tăng… 2020
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 37 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 38
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 39 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 40
10
8/5/2023
2. Chính sách và phương hướng phát
2.2. Châu Âu triển thị trường XK
Thị trường EU
2.3. Bắc Mỹ
2.4. Các thị trường còn lại
Nga và Đông Âu
◦ Châu Đại Dương
◦ Châu Phi
◦ Nam Á
◦ Trung Cận Đông
◦ Mỹ la tinh
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 41 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 42
3.Chính sách và biện pháp hỗ trợ XK 3.1 Nhóm biện pháp liên quan đến tổ chức
nguồn hàng, cải biến cơ cấu xuất khẩu
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 43 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 44
11
8/5/2023
3.1.1 Xây dựng mặt hàng xuất khẩu chủ lực
Các quan điểm về hàng chủ lực trên thế giới
a) Khái niệm:
Ø Hàng xuất khẩu chủ lực: là loại hàng chiếm vị trí quyết Quan điểm 1: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực chỉ đơn giản
định trong kim ngạch xuất khẩu do có thị trường ngoài là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch lớn, chiếm trên 25%
nước và điều kiện sản xuất trong nước thuận lợi.
tổng kim ngạch xuất khẩu.
Ø Hàng quan trọng: là hàng không chiếm tỷ trọng lớn
trong kim ngạch xuất khẩu nhưng đối với từng thị trường, Quan điểm 2: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mặt hàng
từng điạ phương lại có vị trí quan trọng. xuất khẩu mà sản xuất ra phần lớn là để xuất khẩu
Ø Hàng thứ yếu: không thuộc hai loại trên sẽ là hàng xuất Quan điểm 3: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mặt hàng
khẩu thứ yếu, kim ngạch của chúng thường nhỏ. có kim ngạch lớn do có điều kiện thuận lợi về cung và
cầu.
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 45 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 46
Quan điểm tại Việt Nam b. Các điều kiện của một MHXKCL
Hàng XKCL là những hàng hóa có điều kiện sản Ø Điều kiện về cầu: Có thị trường tiêu thụ tương đối
xuất trong nước với hiệu quả cao hơn những hàng ổn định và luôn cạnh tranh được trên thị trường đó.
hóa khác; có thị trường tiêu thụ tương đối ổn định,
Ø Điều kiện về Cung: Có nguồn lực để tổ chức sản
chiếm tỉ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu
xuất và sản xuất với chi phí thấp để thu được lợi
của một quốc gia. trong buôn bán.
Ø Khối lượng kim ngạch lớn trong tổng kim ngạch
XK của đất nước.
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 47 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 48
12
8/5/2023
c. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực được hình d. Ý nghĩa xây dựng MHXKCL
thành như thế nào?
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 49 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 50
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 51 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 52
13
8/5/2023
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 53 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 54
14
8/5/2023
3.1.2 Gia công xuất khẩu a) Khái niệm gia công
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 57 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 58
B A (2) Thành B
Đặt gia phẩm Nhận gia
công công
A
(3) Tiền
công
Nước Nước
X Biên giới Y
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 59 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 60
15
8/5/2023
3.1.2 Gia công xuất khẩu b) Các hình thức gia công
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 63 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 64
16
8/5/2023
Phí tổn của gia công d) Phương hướng phát triển gia công:
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 65 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 66
a) Ý nghĩa v Giải quyết tình trạng thiếu vốn sản xuất, chế biến
hàng xuất khẩu
b) Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất hàng xuất v Đẩy mạnh quá trình chuyển giao công nghệ
khẩu v Cải tiến công tác quản trị, sản xuất và kinh doanh.
c) Định hướng của chính sách đầu tư v Mở rộng và đẩy mạnh hoạt động của các hình
thức kinh tế đối ngoại, sử dụng các nguồn lực trong
d) Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của vốn nước có hiệu quả hơn
đầu tư
v Giải quyết khó khăn về mặt xã hội tạo ra môi
trường thuận lợi cho kinh doanh xuất khẩu.
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 67 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 68
17
8/5/2023
Cái vòng luẩn quẩn:
b) Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất hàng xuất khẩu VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC
Vốn đầu tư trong nước ĐẦU TƯ NGOÀI
ü Vốn ngân sách nhà nước
CHỦ YẾU THẤP
ü Vốn tư nhân
Vốn đầu tư nước ngoài TỐC ĐỘ
ü Vốn FDI TÍCH LŨY NĂNG SUẤT
ü Vốn FPI QUAN LAO ĐỘNG
VỐN THẤP
ü Vốn ODA TRỌNG THẤP
THU
NHẬP
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 69 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi THẤP 70
c) Định hướng của chính sách đầu tư d)Đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư
v Sự cần thiết và mức độ phải đầu tư
v Quy mô đầu tư
§ Ưu tiên đầu tư cho sản xuất hàng XK v Hiệu quả đầu tư
§ Đối với nông sản, đầu tư đổi mới giống cây trồng và công
nghệ chế biến Hệ số ICOR (Incremental Capital Output Ratio):
§ Phát triển dịch vụ: bến cảng, kho tàng, các trung tâm biểu thị mối quan hệ giữa tăng GDP với tăng vốn
thương mại ở nước ngoài đầu tư
§ Tạo môi trường thuận lợi thu hút mạnh vốn FDI % I
ICOR
% GDP
18
8/5/2023
Hệ số ICOR 3.1.4 Xây dựng khu kinh tế mở
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 73 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 74
a) Xây dựng các khu bảo thuế (Bonded Chức năng của khu bảo thuế:
Zones)
Khái niệm:
Là khu vực kho bãi dùng để lưu giữ hàng hóa nhập Ø Mậu dịch quốc tế: với chính sách miễn thuế xuất nhập khẩu
khẩu của nước ngoài, sau đó tái xuất, ở đó không và không chịu chi phối hạn ngạch.
áp dụng chế độ thuế quan khu phi thuế quan Ø Logistics: hoạt động dự trữ hàng hóa (không giới hạn thời
gian), kho vận, trung chuyển, phân phối, kho ngoại quan phục
Mục đích: vụ xuất nhập khẩu.
ü Thị trường mở, phát triển PCLĐQT Ø Gia công chế xuất: tận dụng lợi thế về thuế suất, tự do xuất
ü Quay vòng vốn kinh doanh nhập khẩu và thường gắn bó mật thiết với với hoạt động R&D,
ü Tìm kiếm cơ hội kinh doanh sản xuất thử nghiệm, khai phát của các doanh nghiệp trong
Khu Công nghệ cao lân cận.
Các loại hình: Ø Cung cấp dịch vụ: Hoạt động vận chuyển quốc tế; tài chính,
ü Kho ngoại quan tín dụng, bảo hiểm, triển lãm trưng bày hàng phi thuế quan; tổ
ü Kho bảo thuế chức hội nghị quốc tế … và các dịch vụ tư vấn khác
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 75 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 76
19
8/5/2023
a)Xây dựng các khu bảo thuế (Bonded
Zones) So sánh những điểm giống và khác nhau:
Kho ngoại quan
Khái niệm: Là khu vực kho, bãi được thành lập trên lãnh thổ
Việt Nam, ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ,
bảo quản hoặc thực hiện một số dịch vụ đối với hàng hóa từ Giống nhau:
nước ngoài, hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng
thuê kho ngoại quan đựoc ký giữa chủ kho ngoại quan và Khác nhau:
chủ hàng ü Điều kiện thành lập
Kho bảo thuế ü Quyết định thành lập, chấm dứt
Khái niệm: Được thành lập để lưu giữ nguyên liệu nhập khẩu ü Đối tượng lưu giữ trong kho
cung ứng cho sản xuất của chính doanh nghiệp có kho bảo
thuế. Nguyên liệu nhập khẩu đưa vào kho bảo thuế đã làm thủ ü Khu vực thành lập
tục thông quan nhưng chưa phải nộp thuế nhập khẩu và các ü Hợp đồng thuê kho và phí dịch vụ
loại thuế khác ü Kiểm tra, giám sát của hải quan
- Luật Hải quan 2005
- Nghị định 101/2001 NĐ-CP
- Thông tư 06/2000/TT-TCHQ ngày 31/10/2000
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 77 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 78
b) Cảng tự do
Khu bảo thuế ở Việt Nam
v Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo – Tỉnh Quảng Trị Khái niệm: là việc một quốc gia thực hiện quy chế tự do đối
v Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai – Tỉnh với các cảng biển quốc tế, cho phép tàu thuyền quốc gia
Quảng Nam khác được tự do ra vào không phải chịu thuế.
v Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài – Tỉnh Tây Ninh Mục đích:
üTạo môi trường kinh doanh sôi động
v Khu kinh tế Dung Quất – Tỉnh Quảng Ngãi. üPhát triển các dịch vụ
v Khu công nghệ cao TPHCM
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 79 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 80
20
8/5/2023
c) Khu mậu dịch tự do (FTZ – Free Trade
Zone)
Khái niệm: Là khu vực địa lý riêng biệt trong đó So sánh khu bảo thuế (Bonded Zones) và khu mậu
được thực hiện quy chế tự do thương mại dịch tự do (Free Trade Zone)
Đặc điểm: hàng hoá vào khu vực này không phải v Chính sách hải quan
chịu thuế XNK, không được sản xuất, chế biến, chỉ v Chính sách ngoại tệ
được sửa chữa những phần nhỏ v Chính sách thuế
Mục đích:
ü Thu hút hàng hoá từ nước ngoài tham gia lưu thông
ü Tăng thu ngân sách
ü Tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong nước tiếp cận được cách
làm ăn lớn mà TMQT đang áp dụng
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 81 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 82
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 83 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 84
21
8/5/2023
Lợi ích của việc thành lập KCX e) Khu công nghiệp
Khái niệm: là khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp Số lượng: 325 KCN – KCX trong đó: 231 khu đang hoạt
kỹ thuật cao và các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển động; 94 khu đang xây dựng
công nghệ cao gồm nghiên cứu - triển khai khoa học - công Tỉ lệ lấp đầy: 53%, riêng các khu đã hoạt động: 73%
nghệ, đào tạo và các dịch vụ liên quan, có ranh giới địa lý
xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết Doanh thu: 145 tỉ USD năm 2016(gấp 3 lần so với năm 2005)
định thành lập. Kim ngạch XNK: 96 tỉ USD năm 2016, chiếm 53% KNXK cả
nước
Đóng góp cho ngân sách: 110 nghìn tỉ đồng năm 2016 (2 tỉ
USD năm 2007)
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 87 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 88
22
8/5/2023
So sánh KCN và KCX
Xu hướng chuyển từ KCX sang KCN
Giống nhau:
ü Cơ sở hạ tầng Ø Các điều kiện về CSHT, về thủ tục hành chính
ü Ưu đãi của nhà nước tương tự nhau.
ü Lợi ích đem lại cho quốc gia Ø Quy chế hoạt động của KCN linh động hơn.
ü Đối tượng tham gia
Ø Mức độ ưu đãi của KCX không cao hơn nhiều so
Khác nhau: với KCN.
ü Mục đích thành lập
ü Thủ tục hải quan
ü Đồng tiền sử dụng
ü Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 89 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 90
Khái niệm: Là các khu vực địa lý được áp dụng những chính Là kết quả nhân rộng của đặc khu kinh tế trên một phạm
sách kinh tế đặc biệt. vi địa lý và nền tảng rộng hơn với những chính sách ưu
Đặc điểm: đãi tương tự như ưu đãi đối với các đặc khu kinh tế
+ Chính sách kinh tế đặc biệt: ưu đãi thuế quan, giá thuê đất
thấp… h)Tam giác phát triển hoặc Nhị-Tứ phát triển
+ Địa lý: các đặc khu kinh tế thường nằm tại các vị trí rất thuận Khái niệm: là sự kết hợp địa lý kinh tế của các
tiện để giao lưu buôn bán với các nước hoặc các vùng khác. nước láng giềng có nguồn tài nguyên, lợi thế khác
+ Có dân cư sinh sống như một xã hội thu nhỏ nhau nhưng cùng hợp tác xây dựng nhằm thu hút
Mục đích xây dựng: đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ nước
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội thúc đẩy quá trình CNH – ngoài phát huy lợi thế từ mỗi quốc gia đẩy mạnh
HĐH đất nước. phát triển kinh tế
+ Thúc đẩy mối giao lưu quốc tế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc
tế.Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 91 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 92
23
8/5/2023
Các loại hình khác Đặc điểm chung của KKT mở:
i) Khu kinh tế
Mô hình “khu trong khu”, bao gồm các KCN, khu chế xuất, v Là một bộ phận không thể tách rời của một quốc
khu bảo thuế, khu cảng chuyên dùng, khu du lịch, dịch vụ, gia
khu dân cư
v Là nơi hội tụ và thích ứng lẫn nhau về lợi ích và
ii) Khu kinh tế cửa khẩu một số mục tiêu xác định giữa các chủ đầu tư và
nước chủ nhà
Là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa khẩu có
dân cư sinh sống và được áp dụng những cơ chế, chính v Ưu tiên hướng ngoại, thu hút chủ yếu là vốn nước
sách phát triển đặc thù, phù hợp với đặc điểm từng địa ngoài nhằm phát triển các loại hình kinh doanh
phương sở tại nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hướng về thị trường thế giới
nhất dựa trên việc qui hoạch, khai thác, sử dụng, phát triển
bền vững các nguồn lực, do Chính phủ hoặc Thủ tướng
quyết định thành lập
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 93 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 94
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 95 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 96
24
8/5/2023
3.2.1. Nhà nước bảo lãnh và cấp tín dụng a) Nhà nước bảo lãnh tín dụng xuất khẩu
Khái niệm: Bảo lãnh của Nhà nước là một cam kết trả nợ
thay cho người được bảo lãnh trong trường hợp họ không
a) Nhà nước bảo lãnh tín dụng xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ nào đó với người thụ hưởng bảo lãnh
b) Nhà nước thực hiện cấp tín dụng xuất khẩu Các hình thức bảo lãnh:
§ Bảo lãnh vay vốn
c) Bảo hiểm tín dụng § Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
d) So sánh tín dụng và bảo lãnh § Bảo lãnh đặt cọc
§ Bảo lãnh thanh toán
Tác dụng:
§ Nhà XK yên tâm hơn bán hàng XK nhiều hơn
§ Làm tăng giá hàng XK vì giá bán chịu bao gồm cả giá bán
trả tiền ngay và phí tổn đảm bảo lợi tức
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 97 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 98
b) Nhà nước thực hiện cấp tín dụng xuất khẩu b) Nhà nước thực hiện cấp tín dụng xuất khẩu
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 99 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 100
25
8/5/2023
v Nhà nước cấp tín dụng cho doanh nghiệp
XK trong nước b) Nhà nước thực hiện cấp tín dụng xuất khẩu
Các hình thức cấp tín dụng: Ý nghĩa: giúp DN tăng vốn lưu động, bảo đảm sản xuất kinh
doanh được tiến hành liên tục không bị gián đoạn.
ü Tài trợ vốn lưu động trong giai đoạn chuẩn bị hàng xuất
Thời hạn tín dụng:
ü Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
+ Thời hạn thực hiện hợp đồng XK
ü Ứng trước tiền thanh toán tiền hàng xuất khẩu
+ Thời hạn thanh toán của L/C, loại L/C
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 101 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 102
c) Bảo hiểm tín dụng XK 3.2.2. Trợ cấp xuất khẩu (EXPORT SUBSIDIES)
Khái niệm: Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu là dịch vụ bảo vệ và bồi Khái niệm trợ cấp: Hiệp định SCM (Subsidies
thường cho người xuất khẩu khi họ cấp tín dụng thương mại (bán Countervailing Measures): “Trợ cấp là việc Chính
trả chậm) hoặc bảo vệ và bồi thường cho các ngân hàng khi ngân phủ dành cho doanh nghiệp những lợi ích mà trong
hàng cho vay trung - dài hạn..
điều kiện thông thường doanh nghiệp không thể có
Quyết định 2011/QĐ-TTg năm 2010 thực hiện thí điểm bảo hiểm được”
tín dụng xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành (áp dụng
từ 2011-2013) Khái niệm trợ cấp xuất khẩu :
Tín dụng chuẩn ◦ là những khoản hỗ trợ của Chính phủ (hoặc một cơ quan công cộng)
Chiết khấu chứng từ cho các khoản thu hay giá cả trực tiếp hoặc gián tiếp có tác động
bị hàng xuất Ứng trước tiền làm tăng xuất khẩu một sản phẩm
Xuất
khẩu ◦ là những ưu đãi về tài chính đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng
Rủi ro Rủi ro xuất khẩu hay các nhà xuất khẩu khi họ bán hàng hóa ra thị trường
Khách hàng nước ngoài
Không bán được
hàng, rủi ro kinh không thanh toán, Là ưu đãi mà Chính phủ một nước dành cho các
tế, chính trị… rủi ro chính sách, doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
rủi ro kinh tế…
BẢO HIỂM
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi
10 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 104
3
26
8/5/2023
üChi phí có thể giảm nguồn cung trong nước => giá tăng lên (do đẩy đi xk thì dẫn tới mức giá nội địa tăng)
gây gánh nặng cho ngân sách nn ØTrợ cấp xuất khẩu
dễ vấp phải quy định điều ước quốc tế (các nước kiện, trả đũa)
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 107 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 108
Tác động của trợ giá XK Tác dụng của trợ cấp xuất khẩu:
Sơ đồ tác động
P v Góp phần phát triển sản xuất nội địa và thúc đẩy xuất khẩu.
XK sau khi Nhà sản xuất: +1+2+3
trợ cấp S v Góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành, cơ cấu vùng kinh tế.
Người tiêu dùng: -1 – 2
4 Chính phủ : -2 -3 -4 v Trợ cấp xuất khẩu còn được sử dụng như một công cụ để
1 2 3 4 “mặc cả” trong đàm phán quốc tế.
3.5 Chi phí của xã hội: - 2 – 4
3
E
XK trước
khi trợ cấp
D
Q
0 20 25 30 35 40
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 111 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 112
28
8/5/2023
Mặt trái của trợ cấp xuất khẩu: Tác động của trợ giá XK
Lợi ích mà Thiệt hại của
Ø Trợ cấp bóp méo sự cạnh tranh tự nhiên trong môi trường
nhà sản xuất < người tiêu dùng
thương mại tự do thu được và Chính phủ
Ø Chi phí cơ hội của trợ cấp rất lớn và xét về dài hạn, trợ cấp Tại sao các nước vẫn tiến hành trợ cấp XK?
có thể cản trở sự phát triển của chính ngành được trợ cấp
Ø Trợ cấp không hiệu quả về mặt tài chính ngân sách
+ Khuyến khích XK thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh
Ø Xác suất chọn sai đối tượng trợ cấp khá cao toán.
Ø Trợ cấp có thể dẫn đến hành động trả đũa + Tăng sức mạnh cho một ngành sản xuất, đặc biệt là ngành
sản xuất mới với thiết bị kỹ thuật cao.
+ Chính phủ bị các nhà sản xuất nội địa vận động, lôi kéo
vào mục đích thu lợi riêng của họ
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 113 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 114
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 115 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 116
29
8/5/2023
3.2.3. Chính sách tỉ giá hối đoái b) Các chế độ tỉ giá
a) Khái niệm
ØTỷ giá cố định
Giáo trình: Tỉ giá hối đoái là giá cả tại đó ngoại hối được
mua và bán ØTỷ giá cố định có khả năng bị điều chỉnh
ØTỷ giá cố định trong một thời kỳ nhất định
Kinh tế học: Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền
tệ nước này được đo lường bằng những đơn vị tiền tệ ØTỷ giá thả nổi có quản lý
của nước khác ØTỷ giá dao động trong khung tỷ giá
Điều 9 Luật NHNN Việt Nam: Tỉ giá hối đoái là tỉ lệ giữa ØTỷ giá thả nổi tự do
giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nước
ngoài
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 117 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 118
Các cách niêm yết tỷ giá c)Tác động của TGHĐ đến ngoại thương
30
8/5/2023
Chỉ số giá trong nước cao hơn chỉ số giá
Nguyên nhân làm TGHĐ thực tế tăng: nước ngoài
Chỉ số giá trong nước tăng nhưng chỉ số giá cả ngoài nước TGHĐCT: 1USD= 9274 VNĐ
và tỉ giá HĐCT không thay đổi
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 121 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 122
v Biện pháp 2: Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát trong nước (inflation Tác động của biện pháp phá giá hối đoái:
rate) • Xuất khẩu tăng
• Nhập khẩu giảm
v Biện pháp 3: Phá giá TGHĐCT (phá giá hối đoái -
devaluation) • FDI vào trong nước tăng, FDI ra nước ngoài giảm
• Lưu ý: đánh sụt giá đồng tiền (depreciation) • Du lịch vào trong nước tăng, du lịch ra nước ngoài giảm
31
8/5/2023
Phá giá hối đoái 2 điều kiện để phá giá hối đoái thúc đẩy XK:
Trước khi phá giá Sau khi phá giá
TGHĐCT 1USD=10.000VNĐ 1USD= 14.000VNĐ v Mất giá đối ngoại phải lớn hơn mất giá đối nội (phá giá hối
Doanh thu 100.000 USD 100.000 USD đoái lớn hơn lạm phát)
1000 triệu VNĐ 1400 triệu VNĐ v Các nước không dùng biện pháp đối kháng như: thuế, hạn
Chi phí 800 triệu VNĐ 800 triệu VNĐ ngạch, quản lý ngoại hối…
Phá giá: 10%, lạm phát: 40% Phá giá: 42%, lạm phát: 40%
Trước khi phá giá Sau khi phá giá Trước khi phá giá Sau khi phá giá
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 127 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 128
32
8/5/2023
3.2.4. Thuế xuất khẩu và các ưu đãi về thuế 3.3. Nhóm biện pháp thể chế - tổ chức
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 129 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 130
Khái niệm: là những công cụ nhằm thúc đẩy trực tiếp hay 1. Vì sao phải quản lý XK?
gián tiếp các hoạt động XK ở cấp độ doanh nghiệp, một
ngành công nghiệp hay cấp độ quốc gia Ø Cấm vận buôn bán
Các hoạt động xúc tiến XK Ø Bảo vệ tài nguyên
ØCấp độ doanh nghiệp
Ø Bảo vệ động vật và cây trồng
ØCấp độ quốc gia
Ø Bảo vệ di sản văn hóa, đồ cổ
Vai trò của xúc tiến XK
Ø Thực hiện các cam kết quốc tế
Ø An ninh lương thực, an ninh rừng…
Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 131 Bộ Môn KD&TMQT - Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 132
33
8/5/2023
34