You are on page 1of 11

1

TỰ HỌC TOEIC 990 (2023)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

DAY 45 – 7.8.2023 - KĨ NĂNG ĐỌC TOEIC READING – PART 5

CHỦ ĐỀ 10: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)

1. The presenter indicated that he would need both a projector ----------- a video screen
for his talk.

(A) or

(B) yet

(C) for

(D) and

Trong câu này, chú ý liên từ tương quan “both A and B”, vì thế đáp án là DDDDDD.

Dịch: Diễn giả cho biết ông ta sẽ cần có cả máy chiếu và màn hình video cho bài nói
của mình.

2. --------- your order is received, it will be shipped to your house within four business
days.

(A) Once

(B) Due to

(C) Moreover

(D) So
2

Trong câu này, ta thấy để hợp ngữ cảnh, ta cần điền vào chỗ trống một liên từ chỉ thời
gian, vì vậy đáp án là AAAAAAAA.

Dịch: Khi đơn hàng của bạn được nhận, nó sẽ được gửi đến nhà bạn trong vòng bốn
ngày làm việc.

3. This meeting is mandatory, and it does not matter --------- you want to attend or not.

(A) whether

(B) because

(C) however

(D) therefore

Trong câu này, chú ý liên từ “whether” thường được sử dụng với cụm từ “or not”, đáp
án là AAAAAAAAA.

Dịch: Cuộc họp này là bắt buộc, và không quan trọng bạn có muốn tham dự hay
không.

4. --------- the snow had been cleared from the roadways, they were still very icy on
the surface.

(A) Before

(B) So that

(C) Although

(D) In case
3

Trong câu này, nội dung trước dấu phẩy là “tuyết đã được dọn sạch”, còn nội dung sau
dấu phẩy là “mặt đường vẫn còn đóng băng”. Hai vế này có nội dung trái ngược nhau,
vì vậy đáp án là CCCCCCCCCCC.

Dịch: Dù tuyết đã được dọn sạch khỏi các con đường, nhưng mặt đường vẫn còn đóng
băng.

5. ---------- Frederic was waiting in line for his visa interview, he emailed clients from
his phone.

(A) Besides

(B) While

(C) With

(D) After

Trong câu này, về ngữ nghĩa, ta thấy hai hành động đều diễn ra tại cùng một thời điểm,
vì thế đáp án là BBBBBBB.

Dịch: Trong khi Frederic đang đợi trong hàng chờ phỏng vấn visa, anh ấy đã gửi email
cho các khách hàng từ điện thoại của mình.

6. Please remember to check under your seat ----- in the overhaed compartment for any
belongings you may have forgetten.

(A) and

(B) but

(C) because

(D) so
4

Trong câu này, ta cần một liên từ liên kết hai cụm “under
your seat” và “in the overhead compartment” => loại C và D. Tuy nhiên, trong trường
hợp này, ta không thể dùng một liên từ dùng để liên kết từ hoặc cụm từ mang nghĩa
tránh ngược, vì vậy đáp án là AAAAAAA.

Dịch: Hãy kiểm tra dưới chỗ ngồi của quý khách và trong ngăn để hành lý phía trên
xem còn bất ký đồ đạc nào mà quý khách có thể đã bỏ quên.

7. ---------- the sale is over, the company has decided to focus on selling their new
products.

(A) Now which

(B) While

(C) Now that

(D) Despite

Trong câu này, chú ý sau “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing, vì vậy
loại phương án D. Bên cạnh đó, hai hành động ở hai về không xảy ra tại cùng một thời
điểm, nên loại B. Đáp án đúng là CCCCCCC (liên từ “now that” = “since”: bây giờ
thì; tại vì, bởi vì).

Dịch: Bây giờ khi đợt giảm giá đã kết thúc, công ty đã quyết định tập trung vào việc
bán các sản phẩm mới của mình.
5

8. Tickets to the art exhibition can be purchased on the Internet --------- at the ticket
office in the main reception area of the Tate Arrt Center.

(A) or

(B) if

(C) but

(D) for

Trong câu này, để hợp ngữ cảnh, ta cần một liên từ chỉ sự lựa chọn, vì thế đáp án là
AAAAAAA.

Dịch: Vé vào triển lãm nghệ thuật có thể được mua trên Internet hoặc tại quầy bán vé
trong khu vực tiếp tân chính của Trung tâm Nghệ thuật Tate.

9. -------- the sales team set a quarterly record, all of its members erned a bonus.

(A) When

(B) Neither

(C) Whether

(D) Then

Câu có 2 vế được ngăn cách bằng dấu phẩu, nên chỗ trống cần một liên từ => loại B và
D. Tuy nhiên, liên từ ở phương án C thường được dùng để diễn đạt một thông tin
không chắc chắn nên nó không phù hợp với ngữ caschr, vì vậy, đáp án là AAAAAAA.

Dịch: Khi nhóm bán hàng lập kỷ lục quý, tất cả các thành viên đều nhận được tiền
thưởng.
6

10. All products contain traces of peanuts and dairy --------- otherwise stated.

(A) because

(B) while

(C) unless

(D) whether

Trong câu này, về ngữ nghĩa, đáp án là CCCCCCCC. Bên cạnh đó, lưu ý cụm tự
thường được sử dụng “unless otherwise stated” (trừ khi có quy định khác).

Dịch: Tất cả các sản phẩm đều chứa dấu vết của đậu phộng và sữa trừ khi có quy định
khác.

11. ----------- its automated ticketing system, KH Airline offers the best prices on trip
to Southeast Asian countries.

(A) As

(B) As if

(C) In spite of

(D) Because of

Trong câu này, về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế của câu diễn ta nguyên nhân – kết quá, vì
vậy đáp án là DDDDDDD.

Dịch: Vì có hệ thống bán vé tự động, Hãng hàng không KH cung cấp giá tốt nhất cho
các chuyến bay đến các nước Đông Nam Á.
7

12. --------- the electricians are coming this morning to fix a switch in the lobby, the
receptionist is working in the conference room.

(A) Including

(B) Since

(C) However

(D) As if

Trong câu này, vì câu có 2 vế được ngăn cách bằng dấu phẩy nên chỗ trống cần một
liên từ. Giới từ (A) Including và trạng từ (C) However không phù hợp. Với phương án
(B) Since có thể vừa là liên từ, vừa là giới từ trong câu. Tuy nhiên, nếu ta sử dụng
“since” như 1 liên từ thì nó có nghĩa là “bởi vì”. Trong trường hợp này, ta cần dùng
một liên từ chỉ lý do, vì vậy, đáp án là BBBBBBBBB.

Dịch: Vì sáng nay các thợ điện sẽ đến để sửa một công tắc ở sảnh nên nhân viên lễ tân
sẽ phải làm việc trong phòng họp.

13. Not --------- does Eric take care of central reservations, but he also runs the
marketing department. 10

(A) yet

(B) only

(C) that

(D) unless

Trong câu này, chú ý cấu trúc liên từ “not only … but also” (không chỉ … mà còn),
đáp án là BBBBBBBB.
8

Dịch: Eric không chỉ chịu trách nhiệm về đặt phòng trung tâm, mà anh ấy còn quản lý
phòng marketing.

14. --------- you receive the fabic samples, it will be too late to register for a booth at
the Conway Textile Show.

(A) In order that

(B) Consequently

(C) By the time

(D) No later than

Trong câu này, từ cần điền là liên từ liên kết 2 vế câu, vì vậy trạng từ (B)
Consequently (bởi vì) không phù hợp. Bên cạnh đó, ta thấy thì ở mệnh đề chính (vế
sau) là thì tương lại đơn, trong khi thì ở mệnh đề phụ là thì hiện tại đơn. Trong mệnh
đề trạng ngữ chỉ điều kiện và thời gian, thì hiện tại đơn sẽ thay thế cho thì tương lại
đơn, vì vậy đáp án là liên từ chỉ thời gian CCCCCCCC.

Dịch: Vào lúc bạn nhận được các mẫu vải thì đã quá muộn để đăng ký một gian hàng
tại triển lãm dệt may Conway.
9

15. The heating technician was called ---------- the central air system wouldn’t turn on.

(A) because

(B) whereas

(C) and then

(D) so that

Trong câu này, ta thấy vế sau đưa ra lời giải thích cho về trước, vì vậy, đáp án là
AAAAAAA.

Dịch: Kỹ thuật viên về hệ thống sưởi được gọi vì hệ thống điều hòa không khí trung
tâm không hoạt động.

16. Mr. Fraser is being considered for a promotion --------- he does not have an
impressive record of achievement.

(A) if

(B) after

(C) until

(D) even though

Trong câu này, ta thấy 2 vế: trước chỗ trống (xem xét thăng chứng – considered for a
promotion) và sau chỗ trống (không có thành tích ấn tượng – not have an impressive
record of achievement) diễn đạt 2 ý tương phản, vì vậy, đáp án là DDDDDD.

Dịch: Ông Fraser đang được xem xét để thăng chức mặc dù ông không có một hồ sơ
thành tích ấn tượng.
10

17. The bus pass offers residents a cost-effective means of transportation, ---------- it is
non-refundable and non-replaceable in the event of loss or theft.

(A) provided that

(B) although

(C) indeed

(D) in case

Trong câu này, từ cần điền là liên từ liên kết 2 vế câu, vì vậy trạng từ (C) indeed không
phù hợp. Bên cạnh đó, thấy vế câu sau chỗ trống không phải là điều kiện cho về trước
nên hai phương án (A) và (D) đều sai, vì vậy đáp án là BBBBBBB.

Dịch: Vé tháng xe buýt cung cấp cho người dân phương tiện di chuyển có chi phí hiệu
quả, dù nó không được hoàn lại tiền và cũng không thể cấp lại trong trường hợp bị mất
hoặc bị lấy cắp.

18. We had better diversify our investments ---------- there is another worldwide
economic crisis.

(A) in case

(B) whether

(C) after

(D) and then

Trong câu này, về ngữ nghĩa, đáp án là AAAAAAAA, được sử dụng để chỉ việc chuẩn
bị cho một sự việc có thể xảy ra bằng cách hành động trước.

Dịch: Chúng ta nên đa dạng hóa đầu tư của mình trong trường hợp xảy ra cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu khác.
11

19. All the employees can choose either to work from home -------- to commute to
work.

(A) or

(B) nor

(C) and

(D) so

Trong câu này, chú ý cấu trúc “either…or”, vì thế đáp án là AAAAAA.

Dịch: Tất cả nhân viên có thể chọn làm việc từ nhà hoặc đi làm đến nơi.

20. This airline offers free meals and drinks on all domestic flights, ---------- that one
does not.

(A) than

(B) whereas

(C) so

(D) because

Trong câu này, ta thấy vế trước dấu phẩy và vế sau dấu phẩy có nghĩa trái ngược nhau,
vì vậy đáp án là BBBBBBB.

Dịch: Hãng hàng không này cung cấp bữa ăn và đồ uống miễn phí trên tất cả các
chuyến bay nội địa, trong khi hãng kia không.

You might also like