Professional Documents
Culture Documents
15 Câu p5 Toàn Lâm
15 Câu p5 Toàn Lâm
Giải thích: đáp án là A. her (tính từ sở hữu) – bổ nghĩa về mặt hạn định cho tân ngữ “lugguage”
của động từ “to place”.
Dịch: Hành khách này được yêu cầu đặt hành lý của cô ấy vào các ngăn phía trên đầu khi lên
máy bay.
Từ cần học: place đặt, để; luggague: hành lý; overhead compartment: ngăn để hành lý phía
trên đầu, board: lên (máy bay).
Giải thích: Từ cần điền là từ có thể kết hợp với liên từ kết hợp “and” đứng sau nó nên ta cần lựa
chọn liên từ tương quan liên kết được hai danh từ “ the initial prototype” và “the final model”
với nhau. Do đó, đáp án là C. both. Liên từ tương quan B. either được sử dụng khi kết hợp với
OR.
Dịch: Cả nguyên mẫu bàn phím ban đầu và cuối cùng đều có các phím phương tiện tuỳ chỉnh.
Từ cần học: initial: ban đầu; prototype: nguyên mẫu, sản phẩm ban đầu; feature: đặc trưng;
customizable: có thể tuỳ chỉnh.
Giải thích: từ cần điền là động từ đứng sau chủ ngữ “ Executives at the Cedal Corporation” nên
ta cần lựa chọn từ phù hợp với trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “two months ago”. Do đo,
đáp án là B (began). Danh động từ/ hiện tại phân từ C begininng không thể đứng ở vị trí đó
được.
Dịch: Các giám đốc điều hành của Tập đoan Cedal đã bắt đầu đàm phám để mua lại Nevix
industríe hai tháng trước.
Từ cần học: excecutive: cám bộ cấp cao, negotiation: sự đàm phán, thương lượng; acquisition:
sự mua lại.
Giải thích: theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để tạo thành cụm có nghĩa là” đã tìm thấy các
biên lại bị mất trong một số tài liệu du lịch” nên đáp án là D among (trong số).
Dịch nghĩa: Các đồng nghiệp của chúng tôi đã tìm kiếm tủ hồ sơ cả tiếng đồng hồ và cuối cùng
đã tìm thấy các biên lai bị mất trong số tài liệu du lịch.
Từ cần học: associate: đồng nghiệp (tại công ty, doanh nghiệp), missing: bị mất, receipt: biên
lai.
105. The fund for maintaining the community's public parks will run out---------if the city
council does not make it a top priority.
(A) entire
(B) entirety
(C) entireness
(D) entirely
Giải thích: Từ cần điền là trạn từ bổ nghĩa cho động từ “ will run out” đứng trước nó nên đáp án
là D entirely (một các toàn bộ, toàn thể, hoàn toàn).
Dịch: Kinh phí để duy trì công viên công cộng sẽ cạn nếu hội đồng thành phố không coi đây là ưu
tiên hàng đầu.
Từ cần học: fund: quý, kinh phí; run out: hết. city council: hội đồng thành phố; top priority: ưu
tiên hàng đầu.
Giải thích: cần chọn từ bổ nghĩa cho danh từ số nhiều “hotels” nên đáp án là A. other; Các
phương án B,D bổ nghĩa cho danh từ số ít.
Dịch: Các khách sạn khác tính phí huỷ phòng trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận phòng, nhưng
Renora Inn thì không.
Từ cần học: Charge: tính phí; fee: phí; cancellation: sự huỷ bỏ.
Giải thích: Từ cần điển là chủ ngữ của dộng từ “can be proven” đứng sau nó, đồng thời được bổ
nghĩa bởi mạo từ “A” và tính từ “ legitimate”. Do đó, đáp án là danh từ số ít C-claim. Các động
từ A is claiming và B claimed khôg phù hợp về từ loại, còn danh từ số nhiều D claimes không thi
đi với mạo từ “A”.
Dịch: Yêu cầu cư trú hợp pháp trong thành phố có thể được chứng minh thông qua một số hợp
đồng thuê căn hộ hợp lý.
Từ cần học: legitimate: hợp pháp, claim: thỉnh cầu, yêu cầu; residency: sự cưu trú, valid: có
hiệu lực; rental lease: hợp đồng cho thuê.
Giải thích: Từ cần điền là động từ nguyên thể của câu mệnh lệnh nên ta cần phải lựa chọn từ
phù hợp nhất với tân ngữ “ the sources for all of the statistics” đứng sau nó. Theo ngữ cảnh, ta
cần dùng một từ để tạo thành cụmh có nghĩa là “ trích dẫn nguồn cho tất cả các số liệu thống
kê” nên đáp án là D cite( trích dẫn). Các đáp án khác A base (dựa vào), B, direct( chỉ đạo, hướng
dẫn), C fullfil (thực hiện, đạt được) không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Vui lòng trích dẫn nguồn cho tất cả các số liệu thống kê trong báo cáo của bạn.
Từ cần học: statistics: số liệu (thống kê), cite: trích dẫn.
109.The candidate had already won a
majority by a large margin,but election
officials counted the rest of the votes---------
(A) otherwise
(B) ever
(C) nonetheless
(D) rather
Giải thích: Hai mệnh đề này được liên kết bởi liênt ừ kết hợp “but” thể hiện ý nghĩa đối lập.
Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “ nhưng dù vậy, các uỷ viên bầu cử vẫn
tính số phiếu còn lại” nên đáp án là C nonetheless (dù vậy, tuy nhiên). Các phương án A.
Otherwise (nếu không thì), B ever (từng, luôn ) và D rather (hơi, hơn là) không phù hợp về nghĩa
Dịch: Ứng của viên này đã giành được đa số phiếu bầu cử với một khoảng chênh lệch lớn,
nhưng dù vầy, các uỷ viên bầu của vẫn tính số phiếu còn lại.
Từ cần học: candidate: ứng của viên, ứng viên, majority: đa số; by a large margin: một khoảnh
chênh lệch lớn; nonetheless dù vậy, tuy nhiên.
Giải thích: Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “ người điều khiển vẫn kiểm
soát” nên đáp án là A control. Cần lưu ý, in control có nghĩa kiểm soát, điều khiển; in shape: có
vóc dáng cân đối; in force: thi hành, có hiệu lực; in order: thích hợp, hợp pháp (= legal/ correct)
Dịch: Ngay cả khi máy bay không người láy bất ngờ gặp bão, người điều khiển cẫn kiếm soát và
duy trì nó đúng hướng.
Từ cần học: unexpectedly bất ngờ, không như mong đợi (nằm ngoài dự đoán); encounter: gặp,
đương đầu; operator: người điều khiển.
Giải thích: Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “phải được tiếp thị rầm rộ”
nên đáp án là D aggressively (một cách rầm rộ). Các phương án A consecutively (một cách liên
tục), B recently ( gần đây), và C strictly (nghiệm khắc, nghiêm ngặt) không hợp về nghĩa.
Dịch: Do cạnh tranh gay gắt trong ngành, dòng điện thoại thông minh mới do Vamiant
Electronics thiết kế phải được tiếp thị rầm rộ.
Từ cần học: owing to: do, vì; competition: sự canh tranh; aggressively: một cách rầm rộ. Ví dụ:
aggressively marketed products: những sản phẩm được quảng cáo rầm rộ.