You are on page 1of 6

101.

The passenger was asked to place-------


luggage in the overhead compartments
after boarding the plane.
(A) her
(B) she
(C) hers
(D) herself

Giải thích: đáp án là A. her (tính từ sở hữu) – bổ nghĩa về mặt hạn định cho tân ngữ “lugguage”
của động từ “to place”.
Dịch: Hành khách này được yêu cầu đặt hành lý của cô ấy vào các ngăn phía trên đầu khi lên
máy bay.
Từ cần học: place đặt, để; luggague: hành lý; overhead compartment: ngăn để hành lý phía
trên đầu, board: lên (máy bay).

102. ------- the initial prototype and the final


model of the keyboard featured
customizable media keys.
(A)None
(B)Either
(C)Both
(D)Another

Giải thích: Từ cần điền là từ có thể kết hợp với liên từ kết hợp “and” đứng sau nó nên ta cần lựa
chọn liên từ tương quan liên kết được hai danh từ “ the initial prototype” và “the final model”
với nhau. Do đó, đáp án là C. both. Liên từ tương quan B. either được sử dụng khi kết hợp với
OR.
Dịch: Cả nguyên mẫu bàn phím ban đầu và cuối cùng đều có các phím phương tiện tuỳ chỉnh.
Từ cần học: initial: ban đầu; prototype: nguyên mẫu, sản phẩm ban đầu; feature: đặc trưng;
customizable: có thể tuỳ chỉnh.

103. Executives at the Cedal Corporation


negotiations for the acquisition of Nevix
Industries two months ago.
(A) begins
(B) began
(C) beginning
(D) will begin

Giải thích: từ cần điền là động từ đứng sau chủ ngữ “ Executives at the Cedal Corporation” nên
ta cần lựa chọn từ phù hợp với trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “two months ago”. Do đo,
đáp án là B (began). Danh động từ/ hiện tại phân từ C begininng không thể đứng ở vị trí đó
được.

Dịch: Các giám đốc điều hành của Tập đoan Cedal đã bắt đầu đàm phám để mua lại Nevix
industríe hai tháng trước.

Từ cần học: excecutive: cám bộ cấp cao, negotiation: sự đàm phán, thương lượng; acquisition:
sự mua lại.

104. Our associates searched the file


cabinet for nearly an hour and finally
found the missing receipts------- some
travel documents.
(A) at
(B) onto
(C)during
(D) among

Giải thích: theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để tạo thành cụm có nghĩa là” đã tìm thấy các
biên lại bị mất trong một số tài liệu du lịch” nên đáp án là D among (trong số).
Dịch nghĩa: Các đồng nghiệp của chúng tôi đã tìm kiếm tủ hồ sơ cả tiếng đồng hồ và cuối cùng
đã tìm thấy các biên lai bị mất trong số tài liệu du lịch.
Từ cần học: associate: đồng nghiệp (tại công ty, doanh nghiệp), missing: bị mất, receipt: biên
lai.

105. The fund for maintaining the community's public parks will run out---------if the city
council does not make it a top priority.
(A) entire
(B) entirety
(C) entireness
(D) entirely

Giải thích: Từ cần điền là trạn từ bổ nghĩa cho động từ “ will run out” đứng trước nó nên đáp án
là D entirely (một các toàn bộ, toàn thể, hoàn toàn).
Dịch: Kinh phí để duy trì công viên công cộng sẽ cạn nếu hội đồng thành phố không coi đây là ưu
tiên hàng đầu.
Từ cần học: fund: quý, kinh phí; run out: hết. city council: hội đồng thành phố; top priority: ưu
tiên hàng đầu.

106. -------hotels charge a fee for


cancellation within 24 hours of check-in,
but the Renora Inn does not.
(A) Other
(B) Each
(C) Which
(D)That

Giải thích: cần chọn từ bổ nghĩa cho danh từ số nhiều “hotels” nên đáp án là A. other; Các
phương án B,D bổ nghĩa cho danh từ số ít.
Dịch: Các khách sạn khác tính phí huỷ phòng trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận phòng, nhưng
Renora Inn thì không.
Từ cần học: Charge: tính phí; fee: phí; cancellation: sự huỷ bỏ.

107. A legitimate------- of residency in the


city can be proven via a valid apartment
rental lease.
(A) is claiming
(B) claimed
(C) claim
(D) claims

Giải thích: Từ cần điển là chủ ngữ của dộng từ “can be proven” đứng sau nó, đồng thời được bổ
nghĩa bởi mạo từ “A” và tính từ “ legitimate”. Do đó, đáp án là danh từ số ít C-claim. Các động
từ A is claiming và B claimed khôg phù hợp về từ loại, còn danh từ số nhiều D claimes không thi
đi với mạo từ “A”.
Dịch: Yêu cầu cư trú hợp pháp trong thành phố có thể được chứng minh thông qua một số hợp
đồng thuê căn hộ hợp lý.
Từ cần học: legitimate: hợp pháp, claim: thỉnh cầu, yêu cầu; residency: sự cưu trú, valid: có
hiệu lực; rental lease: hợp đồng cho thuê.

108. Please ------ the sources for all of the


statistics included in your report.
(A) base
(B) direct
(C) fulfill
(D) cite

Giải thích: Từ cần điền là động từ nguyên thể của câu mệnh lệnh nên ta cần phải lựa chọn từ
phù hợp nhất với tân ngữ “ the sources for all of the statistics” đứng sau nó. Theo ngữ cảnh, ta
cần dùng một từ để tạo thành cụmh có nghĩa là “ trích dẫn nguồn cho tất cả các số liệu thống
kê” nên đáp án là D cite( trích dẫn). Các đáp án khác A base (dựa vào), B, direct( chỉ đạo, hướng
dẫn), C fullfil (thực hiện, đạt được) không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Vui lòng trích dẫn nguồn cho tất cả các số liệu thống kê trong báo cáo của bạn.
Từ cần học: statistics: số liệu (thống kê), cite: trích dẫn.
109.The candidate had already won a
majority by a large margin,but election
officials counted the rest of the votes---------
(A) otherwise
(B) ever
(C) nonetheless
(D) rather

Giải thích: Hai mệnh đề này được liên kết bởi liênt ừ kết hợp “but” thể hiện ý nghĩa đối lập.
Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “ nhưng dù vậy, các uỷ viên bầu cử vẫn
tính số phiếu còn lại” nên đáp án là C nonetheless (dù vậy, tuy nhiên). Các phương án A.
Otherwise (nếu không thì), B ever (từng, luôn ) và D rather (hơi, hơn là) không phù hợp về nghĩa
Dịch: Ứng của viên này đã giành được đa số phiếu bầu cử với một khoảng chênh lệch lớn,
nhưng dù vầy, các uỷ viên bầu của vẫn tính số phiếu còn lại.
Từ cần học: candidate: ứng của viên, ứng viên, majority: đa số; by a large margin: một khoảnh
chênh lệch lớn; nonetheless dù vậy, tuy nhiên.

110. Even when the drone unexpectedly


encountered a storm, its operator
remained in-----and kept the machine
on course.
(A) control
(B) shape
(C) force
(D) order

Giải thích: Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “ người điều khiển vẫn kiểm
soát” nên đáp án là A control. Cần lưu ý, in control có nghĩa kiểm soát, điều khiển; in shape: có
vóc dáng cân đối; in force: thi hành, có hiệu lực; in order: thích hợp, hợp pháp (= legal/ correct)
Dịch: Ngay cả khi máy bay không người láy bất ngờ gặp bão, người điều khiển cẫn kiếm soát và
duy trì nó đúng hướng.
Từ cần học: unexpectedly bất ngờ, không như mong đợi (nằm ngoài dự đoán); encounter: gặp,
đương đầu; operator: người điều khiển.

111. Many construction firms delegate


portions of their work to-----who can
complete the job more cost-effectively.
(A) contractually
(B) contractors
(C) contractual
(D) contracts
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “who can
complete the job more cost-effectively” bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước nó. Do đó,
đáp án à B contractors (nhà thầu). Danh từ chỉ vật B contracts (hợp đồng) thì không hợp về
nghĩa. Trạng từ A contractually ( theo hợp đồng), và tính từ C contractual (thuộc hợp đồng)
không phù hợp về từ loại.
Dịch: Nhiều công ty xây dựng uỷ thác các phần công việc của họ cho những nhà thầu có thể
hoàn thành công việc với chi phí thấp hơn.
Từ cần học: Delegate: uỷ thác, uỷ quyền (công việc); cost-effectively: hiệu quả về chi phí, tiêu
tốn ít chi phí; contractor: nhà thầu.

112. The branch manager called for an


emergency meeting to tell staff-------
the change in government policy.
(A) for
(B) through
(C) behind
(D) about
Giải thích: Theo ngữ cảnh, ta cần dùng ột từ để tạo thành cụm có nghĩa là “ để thông báo về
thay đổi trong chính sách của chính phú” nên đáp án là D about.
Dịch: Giảm độc chi nhánh đã triệu tập một cuộc họp khẩn cấp để thông báo cho nhân viên về
thay đổi trong chính sách của chính phủ.
Từ cần học: call for: yêu cầu, triệu tập; emergency: khẩn cấp; policy: chính sách, quy định.

113. Fortunately, the inventory taken by the


aid organization found that the shelter
had--------levels of reserve supplies.
(A) willing
(B) acceptable
(C) skillful
(D) rapid
Giải thích: theo ngữ cảnh, tan cần dùng một từ để tạo thành cụm có nghĩa là” có mức cung cấp
dự trữ /nhu yếu phẩm chấp nhận được” nên đáp án là B acceptable (có thể chấp nhận được).
Các phương án A willing (sẵn lòng, tự nguyện), B skillful (khéo léo, tài giỏi), và D. rapid ( nhanh
chóng) không phù hợp về nghĩa.
Dịch: may mắn thay, sản kiểm kê mà tổ tức viện trợ thực hiện đã cho thấy nơi trú ẩn có có mức
nhu yếu phẩm dự trữ/ có nguồn cung cấp dự trữ ở mức chấp nhận được
Từ cần học: fortunately may mắn thay; inventory: hàng tồn kho, bản sao kê; aid: viện trợ, cứu
trợ; reserve dự trữ; supplies: nguồn cung cấp; acceptable: có thể chấp nhận được.

114. Owing to strong competition in the


industry, the new smartphone designed
by Vamiant Electronics must be
marketed----------
(A) consecutively
(B) recently
(C) strictly
(D) aggressively

Giải thích: Theo ngữ cảnh, ta cần dùng một từ để câu có nghĩa là “phải được tiếp thị rầm rộ”
nên đáp án là D aggressively (một cách rầm rộ). Các phương án A consecutively (một cách liên
tục), B recently ( gần đây), và C strictly (nghiệm khắc, nghiêm ngặt) không hợp về nghĩa.
Dịch: Do cạnh tranh gay gắt trong ngành, dòng điện thoại thông minh mới do Vamiant
Electronics thiết kế phải được tiếp thị rầm rộ.
Từ cần học: owing to: do, vì; competition: sự canh tranh; aggressively: một cách rầm rộ. Ví dụ:
aggressively marketed products: những sản phẩm được quảng cáo rầm rộ.

115. The natural history museum's VIP


members are -------to enter the
workshop and see the curators in action.
(A) permitted
(B) permitting
(C) permits
(D) permit
Giải thích: Từ cần điền là từ phù hợp với động từ “are” đứng trước đó. Theo ngữ cảnh, ta cần
dùng một từ để câu có nghĩa là “các thành viên VIP của bảo tàng lịch sử tự nhiên được phép
vào” nên đáp án là A permitted. Các phương án C permits và D permit trong trường hợp này
được sử dụng như một động từ sẽ không thể đi kèm động từ tobe, còn trong trường hợp được
sử dụng như một danh từ thì không phù hợp với chủ ngữ.
Dịch: Các thanh viên VIP của bảo tàng ịch sử tự nhiên được phép vào hội thảo và xem những
người phụ trách làm việc.
Từ cần học: curator: người phụ trách (chịu trách nhiệm các tác phẩm nghệ thuật trừng bày
trong bảo tàng), permit cho phép.

You might also like