Professional Documents
Culture Documents
Chap4 Arq
Chap4 Arq
om
.c
ng
co
an
Điều khiển luồng kết hợp ARQ
Stop-and-wait th
o ng
du
u
cu
om
Trục thời gian bên phát
.c
Thời gian
Packet 0 CRC Packet 1 CRC Packet 1 CRC
ng
co
ACK NAK
an
th
ng
Nhận đúng Phát hiện Nhận đúng
khung 0 khung 1 sai khung 1
o
du
• Phía phát sẽ thực hiện phát một khung thông tin sau đó
dừng lại, chờ phía thu báo nhận
om
• Phía thu khi nhận đúng khung thông tin và xử lý xong sẽ
.c
gửi báo nhận lại cho phía phát (ACK). Phía phát sau khi
ng
nhận được báo nhận sẽ phát khung thông tin tiếp theo
co
• Phía thu khi nhận khung thông tin và phát hiện sai sẽ gửi
an
báo sai lại cho phía phát (NACK). Phía phát sau khi nhận
th
được báo sai sẽ thực hiện phát lại khung thông tin
ng
• Phía phát sử dụng cơ chế timeout để phát lại khi không
o
du
(request number)
om
Trục thời gian bên phát
.c
Packet 0 Packet 1 Packet 2 ... ... Packet n
ng
Thời gian Phát lại
co
SN=0 SN=1 SN=0 SN=0 Packet 2
an
ACK ACK NAK
th
RN=1 RN=0 RN=0
o ng
Nhận đúng Nhận đúng Phát hiện
du
• Hiệu suất của việc truyền tin giữa phía phát và thu là tỷ lệ
giữa thời gian phía phát cần để phát xong lượng thông tin
om
đó trên tổng thời gian cần thiết để truyền lượng thông tin đó
.c
• Tổng thời gian truyền bao gồm thời gian trễ khi truyền tín
hiệu từ phát sang thu (và ngược lại) và thời gian xử lý thông
ng
tin và thời gian chờ báo nhận từ phía thu
co
an
Trục thời gian bên phát
th
Frame 0 Frame 1
ng
ACK
o
du
ACK
u
cu
TF TD TP TACK TD TP’
T
Trục thời gian bên thu
om
ACK
.c
ACK
ng
TF TD TP TACK TD TP’
co
T
an
th
ng Trục thời gian bên thu
om
ACK
.c
ACK
ng
TF TD TP TACK TD TP’
co
T
an
th
ngTrục thời gian bên thu
• Bỏ qua các khoảng thời gian rất nhỏ, hiệu suất được tính:
o
du
TF 1
u
cu
TF 2TD 1 2a
• Với: TF L d Rd
a TF TD a
TD R v vL
©Copyright by Pham Van Tien
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Page: 7
Hiệu suất Đại học Bách Khoa
Khoa Điện tử-Viễn thông
• Ví dụ 1: tính hiệu suất của phương pháp phát lại theo cơ chế
ARQ dừng và đợi cho tuyến thông tin vệ tinh. Giả thiết
om
khoảng cách từ vệ tinh tới mặt đất là 36.000 km, vận tốc
.c
truyền sóng trong không khí là 3.108 m/s, tốc độ thông tin là
ng
56 Kbps và khung có kích thước 4000 bits.
co
an
th
o ng
du
u
cu
om
.c
ng
1 1
22,94%
co
1 2a 1 2.1, 68
an
th
o ng
du
u
cu
om
LAN với khoảng cách giữa hai trạm là 100 m, vận tốc
.c
truyền sóng trên cáp đồng là 2.108 m/s, tốc độ truyền
ng
thông tin là 10 Mbps và khung có kích thước 500
co
bits.
an
th
o ng
du
u
cu
om
.c
1 1
98, 04%
ng
1 2a 1 2.0, 01
co
an
th
o ng
• So sánh hiệu suất hai trường hợp ? Khi nào cần chú
du
om
bit 1 (hoặc ngược lại).
.c
• Khi 0,5 < p < 1 tức là khả năng phía thu nhận được thông
ng
tin có lỗi sẽ lớn hơn nhận được thông tin đúng, chỉ cần đảo
co
bit luồng thông tin thu được là ta có thể chuyển thành
an
th
trường hợp 0 < p < 0,5. Vì thế chỉ xét 0 ≤ p ≤ 0,5.
ng
• Gọi NR là số khung thông tin phải truyền cho đến khi đúng (
o
du
NR >=1, khi ấy, hiệu suất của trường hợp không lý tưởng sẽ
u
cu
là:
ideal
'reality
NR
• Giả thiết NACK/ACK không có lỗi (kích thước gói rất nhỏ)
• Tổng quá hoá: xác suất để truyền khung đến lần thứ i mới
om
thành công là pi-1 (1-p)
.c
• Suy ra:
1
N R ip (1 p)
ng
i 1
1 p
co
i 1
an
• Do đó:
ideal 1 p
reality
th
ng
NR 1 2a
o
du
u
cu
ideal 1 p a
Rd
reality
om
NR 1 2a vL
.c
ng
• Muốn tăng hiệu suất, phải giảm a
co
• Không thể giảm a bằng cách thay đổi R, d, v
an
• L lớn – có thể tăng kích thước khung để tăng hiệu suất. Tuy nhiên nếu
th
xác suất lỗi lớn thì hiệu suất truyền lại giảm
ng
• Như vậy thực tế rất khó thay đổi a, tức là phải chấp nhận hiệu suất thấp
o
du
u
cu