Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập XSTK 2
Bài Tập XSTK 2
X1 35 36 34 34 35 32 31 35 34 36 32 33 35 35
X2 32 33 30 33 34 35 34 35 36 35 37 34 35 33
a. T(Student)
b. Z(Chuẩn)
c. F(Fisher)
d. Q(Chi bình phương)
19. Một khảo sát về vòng đầu của trẻ sơ sinh( X1,cm) trong dân số D1 và vòng đầu
trẻ sơ sinh( X2,cm) trong dân số D2 có kết quả như bảng bên. Để so sánh 2 trung
bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2, giả thuyết H o , giá trị
phép kiểm và kết quả tương ứng là: ( mức ý nghĩa 5%)
a. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 như
nhau, 0.336; Bác bỏ Ho
b. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 khác
nhau, 0.336; Không bác bỏ Ho
c. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 khác
nhau, 0.336; Bác bỏ Ho
d. Ho : trung bình về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 như
nhau, 0.336; Không bác bỏ Ho
.Một khảo sát về vòng đầu của trẻ sơ sinh( X1,cm) trong dân số D1 và vòng đầu trẻ
sơ sinh( X2,cm) trong dân số D2 có kết quả như bảng bên. Để so sánh 2 phương sai về dữ
liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2, giả thuyết H o, , giá trị phép kiểm và kết
quả tương ứng là: ( mức ý nghĩa 5%)
a. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 không đồng
nhất, 1.162; Bác bỏ Ho
b. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 đồng nhất,
1.162, Không bác bỏ Ho
c. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 không đồng
nhất, 1.162; Không bác bỏ Ho
d. Ho: Phương sai về dữ liệu vòng đầu trẻ sơ sinh của 2 dân số D1 và D2 đồng nhất,
1.162; Bác bỏ Ho
21. Một khảo sát nhằm tìm hiểu sự liên quan giữa sản phụ hút thuốc và kết cục trẻ simh
ra nhẹ cân được thực hiện trên 2 nhóm sản phụ có kết quả như sau: Nhóm 1 gồm 100 sản
phụ hút thuốc, có 20 trẻ sinh ra nhẹ cân. Nhóm 2 gồm 200 sản phụ không hút thuốc có 15
trẻ sinh ra nhẹ cân. Để kiểm định có sự liên quan giữa phụ nữ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ
cân, giả thuyết Ho , giá trị phép kiểm và kết luận tương ứng: (mức ý nghĩa 5%)
a. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 8.931; Bác
bỏ Ho.
b. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 8.931;
Không bác bỏ Ho
c. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 10.108; Bác
bỏ Ho
d. Ho: Không có sự tương quan giữa sản phụ hút thuốc và trẻ sinh ra nhẹ cân, 10.108;
Không bác bỏ Ho
22. Mức trung bình của prothrombin ( một loại protein có trong huyết tương được chuyển
thành thrombin hoạt động trong quá trình đông máu) trong dân số bình thường là
20mg/100ml huyết tương và độ lệch chuẩn là 5mg/100ml. Một mẫu gồm 29 bệnh nhân
thiếu vitamin K có mức prothrombin trung bình là 15mg/100ml. Lượng prothrombin là
biến ngẫu nhiên thuốc loại nào sau đây?
23. Mức trung bình của prothrombin ( một loại protein có trong huyết tương được chuyển
thành thrombin hoạt động trong quá trình đông máu) trong dân số bình thường là
20mg/100ml huyết tương và độ lệch chuẩn là 5mg/100ml. Một mẫu gồm 29 bệnh nhân
thiếu vitamin K có mức prothrombin trung bình là 15mg/100ml. Để kiểm định có sự khác
biệt về prothrombin trung bình của người bình thường và người bị thiếu vitamin K có
khác nhau không, giả thuyết Ho, giá trị tuyệt đối của phép kiểm và kết luận tương ứng là:
( mức ý nghĩa 5%)
a. Ho: Không có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và
người bị thiếu vitamin K, 5.385; Không bác bỏ Ho
b. Ho: Có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và người
bị thiếu vitamin K, 5.385; Bác bỏ Ho
c. Ho: Có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và người
bị thiếu vitamin K, 5.385; Không bác bỏ Ho
d. Ho: Không có sự khác biệt về lượng prothrombin trung bình của người bình thường và
người bị thiếu vitamin K, 5.385; Bác bỏ Ho
24. Đo lượng Ferritin của 150 người phụ nữ trưởng thành trong dân số E, tính được lượng
Ferritin trung bình là 99,85 µg/L và độ lệch chuẩn là 13,511µg/ L. Đo lượng Ferritin của
50 người phụ nữ bị cường giáp, tính giá trị trung bình của Ferritin là 250µg/L và độ lệch
chuẩn là 20.5µg/L. Để đánh giá có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số
E và phụ nữ bị cường giáp hay không, giả thuyết H o, giá trị tuyệt đối của phép kiểm và
kết luận tương ứng là: (mức ý nghĩa 5%)
a. Ho: Có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng Ferritin của
phụ nữ cường giáp; 48.405; Không bác bỏ Ho
b. Ho: Có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng Ferritin của
phụ nữ cường giáp; 48.405; Bác bỏ Ho
c. Ho: Không có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng
Ferritin của phụ nữ cường giáp; 48.405; Không bác bỏ Ho
d. Ho: Không có sự khác biệt về lượng Ferritin của phụ nữ trong dân số E và lượng
Ferritin của phụ nữ cường giáp; 48.405; Bác bỏ Ho
25.Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80
người trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược( placebo) có 20 người trong
đó có 5 người khỏi bệnh. Để đánh giá tác dụng của thuốc M, giả thuyết H o, giá trị phép
kiểm Chi bình phương và kết luận tương ứng là:
a. [0.66; 0.84]
b. [0.86; 0.96]
c. [0.67; 0.83]
d. [0.69; 0.81]
27. Thử nghiệm vaccin Pfizer ngừa Covid 19, một số người có phản ứng sau tiêm theo
các mức độ sau: Phản ứng nhẹ, Phản ứng trung bình, Phản ứng nặng( hiếm gặp). Mức độ
phản ứng là biến số loại nào?
28. Thực hiện xét nghiệm T trên một mẫu người 150 người chọn ngẫu nhiên từ dân số D,
có 90 người cho kết quả T dương tính. Muốn sai số ước lượng về tỷ lệ xét nghiệm T
dương tính không quá 5% thì cỡ mẫu tối thiểu là:
a. 369
b.368
c.640
d.639
29. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc
lá. Môt nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân
được chia thành hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá. Tỷ lệ thất bại
của các mô cấy đã được quan sát. Việc loại bỏ implant vì bất kì lí do gì hoặc implant có
biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm
47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại. Nhóm không hút thuốc có 176
người được cấy ghéo implant trong đó có 10 ca thất bại. Tỷ số chênh OR là:
a. 2,775
b. 3.370
c. 7,425
d. 3,932