Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN QUỐC TẾ
3 TC (36,9)
Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên lý luận chung và kiến thức cơ
bảncủa các chuẩn mực kế toán về trình bày báo cáo
tài chính quốc tế làm nền tảng cho việc nghiên cứu và
ứng dụng vào thực tiễn kế toán tại các doanh nghiệp
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng vận dụng các chuẩn
mực kế toán về trình bày báo cáo tài chínhquốc tế tại
các doanh nghiệp trong nước,doanh nghiệp nước
ngoài và các tổ chức khác.
1
1/9/2023
Nội dung
Chương 1: Tổng quan về kế toán quốc tế
Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực trình bày
báo cáo tài chính quốc tế
Chương 3: Chuẩn mực chung về trình bày báo cáo tài
chính quốc tế
Chương 4: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về tài sản
Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về chi phí, doanh thu
Chương 6: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt
2
1/9/2023
Chương 1
Tổng quan về kế toán quốc tế
1.1.Thông tin kế toán trong xu hướng toàn cầu hóa
Kế toán ở vùng
Sự ra đời của PP Kế toán trong thế
Mesopotamia Cổ
ghi sổ kép TK 14 kỷ 19 ở Anh.
đại
Hệ thống KT sơ
Kế toán ở Ai Cập, khai gồm (Bản
Thế kỷ 20 ở Mỹ
Hy Lạp cổ đại ghi, nhật ký, sổ
cái)
3
1/9/2023
4
1/9/2023
5
1/9/2023
IFRSs - dựa
trên cơ sở
nguyên tắc
US.GAAP -
dựa trên cơ
sở luật
Đầu tư vào CT
Liên doanh
6
1/9/2023
7
1/9/2023
- Giai đoạn 2 (2008 – 2009): xem xét áp dụng tự nguyện với các
công ty niêm yết Nhật
8
1/9/2023
9
1/9/2023
Chương 2
Khái quát về hệ thống
chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế (IFRS)
2.1. Khuôn mẫu lý thuyết của hệ thống
CMBCTC quốc tế
2.2. Hệ thống chuẩn mực trình bày BCTC quốc
tế (IFRS)
1985: 07/198
9/2010,
Anglo – 9, IASC IASB ban
Saxons công hành
ban bố về khuôn
khuôn 3/2018,
- 1978: hành mẫu (CF
mẫu 2010).
IASB
FASB khuôn ban
ban mẫu hành
hành khuôn
khuôn mẫu sửa
mẫu. 04/198 đổi (CF
04/200
9: IASC 1, IASB 2018)
xét thông
duyệt qua
khuôn khuôn
mẫu mẫu
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 20
10
1/9/2023
Khuôn mẫu
(Conceptual Framework) + Các KN kế toán cơ bản,
phạm vi và mục đích của
BCTC.
11
1/9/2023
Nguồn
lực kinh
tế
Các
nghĩa
vụ nợ Những thay
đổi về
Nguồn lực
kinh tế và
Nợ
12
1/9/2023
13
1/9/2023
14
1/9/2023
Vốn chủ Là giá trị vốn của đơn Là lợi ích còn lại trong
sở hữu vị, được tính bằng số tài sản của đơn vị sau
(Equity) chênh lệch giữa giá trị khi trừ đi các khoản nợ.
tài sản của đơn vị trừ
(-) nợ phải trả.
15
1/9/2023
16
1/9/2023
- Giá gốc của Nợ phải trả: là giá trị của một khoản nhận
được khi chấp nhận hoặc chịu trách nhiệm về một khoản
nợ trừ đi các chi phí giao dịch tại thời điểm phát sinh.
17
1/9/2023
18
1/9/2023
Cơ cấu tổ chức
• Ủy ban sáng lập chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC Foundation).
• Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB)
• Hội đồng cố vấn chuẩn mực (SAC)
• Ủy ban hướng dẫn các chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRIC)
19
1/9/2023
1-3 2/3
th Phát tv
3/4 Bản dự thảo
Bản dự hành Bản báo
trưng cầu ý
Công bố thảo trưng cáo nháp
kiến
rộng rãi IAS/ cầu ý (Exposure
(Discussion
paper)
IFRS kiến draft)
20
1/9/2023
Các CMKTQT:
Khuôn mẫu
IASs
21
1/9/2023
22
1/9/2023
23
1/9/2023
3 IAS 26 Kế toán và báo cáo bởi các quĩ trợ cấp hưu trí
(Accounting and Reporting by Retirement Benefit
Plans)
4 IAS 41 Nông nghiệp (Agriculture)
24
1/9/2023
25
1/9/2023
Chương 3
Chuẩn mực chung về trình bày
báo cáo tài chính quốc tế
26
1/9/2023
- Cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho nhà đầu tư
hiện tại và tiềm năng, chủ nợ trong việc ra quyết định liên
quan đến việc cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp.
[CF 2018]
- Cung cấp thông tin tài chính hữu ích về tình hình tài
sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí cho
người sử dụng báo cáo tài chính trong việc xem xét các
dòng tiền thuần và trong quá trình đánh giá tình hình
quản lý các nguồn lực kinh tế của đơn vị. [CF 2018]
27
1/9/2023
28
1/9/2023
29
1/9/2023
+ Thông tin được trình bày trong báo cáo về tình hình
tài chính hoặc trong phần ghi chú [IAS 01]
(a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần:
i. Số cổ phiếu được phép phát hành;
ii. Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ
phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ.
iii. Mệnh giá cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá
iv. Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu
và cuối niên độ.
+ Thông tin được trình bày trong báo cáo về tình hình
tài chính hoặc trong phần ghi chú [IAS 01]
(a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần:
v. Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kế cả các
hạn chế trong việc phân phối cổ tức và trả lại vốn góp.
vi. Các cổ phiếu do chính DN nắm giữ hoặc do các công ty con,
công ty kiên kết của DN nắm giữ
vii. Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và
hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền.
(b) Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ
trong vốn chủ sở hữu.
30
1/9/2023
Một doanh nghiệp sẽ trình bày toàn bộ các khoản mục về thu
nhập và chi phí được ghi nhận trong kỳ theo:
- 01 báo cáo thu nhập tổng hợp đơn lẻ; Hoặc
- 02 báo cáo: 1 báo cáo trình bày các yếu tố về lãi lỗ
(báo cáo thu nhập riêng lẻ) và 1 báo cáo bắt đầu với lãi lỗ và
trình bày các yếu tố thu nhập tổng hợp khác (báo cáo thu nhập
tổng hợp)
[IAS 01]
DN phải trình bày tất cả các khoản mục thu nhập và chi
phí được ghi nhận trong kì: [IAS 01]
(a) Doanh thu
(b) Chi phí tài chính
(c) Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết hoặc liên
doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
(d) Chi phí thuế
(e) Lãi lỗ sau thuế từ hoạt động không còn tiếp tục và lãi lỗ sau
thuế được ghi nhận từ việc ghi nhận theo giá trị hợp lý sau khi trừ
chi phí bán hoặc từ việc bán tài sản
(f) Lãi hoặc lỗ
31
1/9/2023
32
1/9/2023
33
1/9/2023
34
1/9/2023
35
1/9/2023
36
1/9/2023
CHƯƠNG 4
Chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế về
tài sản
73
74
37
1/9/2023
IAS 02 - Inventories
1975 2003
1993
Phạm vi
Mục tiêu
áp dụng
75
NVL, CCDC
Thành phẩm
76
38
1/9/2023
77
b.NRV
a.Giá Cơ sở
gốc khác
Đo
lường
HTK
78
39
1/9/2023
Các yếu tố chi phí được tính vào giá gốc HTK:
- Chi phí mua :
- giá mua,
- các loại thuế không được hoàn lại, phí vận chuyển, xử lý và các chi phí
khác có thể tính trực tiếp vào việc mua thành phẩm, nguyên vật liệu và
dịch vụ.
- trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá,…
- Chi phí chế biến: CP liên quan trực tiếp đến đơn vị sản phẩm
được sản xuất
- Chi phí khác: phát sinh trong quá trình đưa hàng tồn kho đến địa
điểm và tình trạng hiện tại
79
Các yếu tố chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho:
- Các chi phí hao hụt ngoài mức bình thường của nguyên vật liệu bị
bỏ đi, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí lưu trữ sản phẩm, ngoại trừ các chi phí này cần thiết trong
quá trình sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất tiếp theo.
80
40
1/9/2023
mức
các điều kiện hiện tại.
Giá trị HTK của các loại hàng không thể thay thế và các hàng
hoá (dịch vụ) sản xuất đặc thù cho những đơn đặt hàng cụ thể cần sử
dụng phương pháp thực tế đích danh (Specific Identification )
• Giá trị hàng tồn kho của các mặt hàng khác được xác định theo
• Phương pháp nhập trước – xuất trước
82
41
1/9/2023
Là giá bán ước tính trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường trừ đi chi phí ước tính hoàn thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết liên quan đến việc bán hàng [IAS 02.6].
R - Nếu NRV < giá gốc: phải trích lập dự phòng và ghi
nhận vào CP trong kì.
- Nếu NRV > giá gốc: sự giảm giá của hàng tồn kho
42
1/9/2023
Ghi nhận chi phí liên quan HTK trên báo cáo
Lãi/Lỗ [IAS 02.34]
Khi bán hàng tồn kho, giá trị ghi sổ của HTK này được
ghi nhận là chi phí trong kỳ mà doanh thu liên quan được ghi
nhận.
Khi phát sinh các khoản hao hụt, mất mát của HTK,
khoản hao hụt mất mát được ghi nhận là chi phí trong kỳ kế
toán xảy ra việc hao hụt, mất mát.
85
• Các chính sách kế toán được áp dụng về đo lường HTK, bao gồm cả
phương pháp tính giá trị HTK được sử dụng;
• Tổng giá trị ghi sổ tổng cộng của HTK và giá trị ghi sổ các loại HTK
phù hợp với cách phân loại của doanh nghiệp;
• Giá trị ghi sổ của HTK được ghi nhận bằng GTHL trừ chi phí bán
hàng;
• Giá trị HTK được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
• Giá trị ghi giảm của HTK được ghi nhận chi phí trong kỳ theo đoạn 34
• Giá trị HTK được cầm cố, đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
86
43
1/9/2023
IFRS 5 - Non-current
IAS16 - Property, Plant and Assets Held for Sale and
Equipment (Bất động sản, nhà Discontinued Operations
(Tài sản dài hạn giữ để
xưởng, máy móc thiết bị)
bán và hoạt động bị
ngừng lại)
44
1/9/2023
90
45
1/9/2023
91
92
46
1/9/2023
+ Mô hình
Đo lường sau thời giá gốc
điểm ban đầu
+ Mô hình
đánh giá lại
93
TIÊU
Xác định nguyên giá ĐỀ điểm ban đầu
tại thời
Nguyên
a. Giá mua tài sản
giá bất
b. Các chi phí liên quan trực tiếp động sản,
đến việc đưa tài sản vào trạng nhà
thái sẵn sàng sử dụng xưởng,
c. Ước tính chi phí tháo dỡ, di thiết bị
dời và khôi phục [IAS 16 .16]
Khác biệt ?
47
1/9/2023
b. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Tính vào nguyên giá của Tài sản
CP mặt CP nghề
CP cho lợi CP thử
bằng, nghiệp
ích của nghiệm
nhân viên bốc xếp, chuyên
lắp đặt môn
Các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ??
48
1/9/2023
Vốn hoá vào giá trị tài sản theo giá trị hiện tại. [IAS 16].
49
1/9/2023
Đo lường giá
trị còn lại của
tài sản
Company Logo
Khi:
Thanh lý ;
Không còn lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng hoặc thanh lý tài
sản.
• Lãi lỗ̃ từ việc xoá sổ tài sản là khoản chênh lệch giữa thu nhập thuần từ việc
thanh Lý và giá trị còn lại của tài sản, được ghi nhận vào lãi (lỗ) trong kỳ. Lãi
do thanh lý, nhượng bán tài sản không được phân loại là doanh thu bán
hàng hoá, dịch vụ trong kỳ.
• Các khoản tổn thất hoặc suy giảm giá trị của TSCĐ được ghi nhận theo IAS
36.
50
1/9/2023
51
1/9/2023
Tài sản
thuê
TIÊU ĐỀ
Ghi nhận và đo lường
BÊN THUÊ
52
1/9/2023
? ?
53
1/9/2023
107
? ?
54
1/9/2023
BÊN THUÊ
Chi phí: khấu hao cho các tài sản quyền sử dụng theo loại tài sản
thuê; tiền lãi trên các khoản nợ phải trả thuê tài sản; liên quan
đến các vụ thuê tài sản ngắn hạn; liên quan đến các vụ thuê tài
sản có giá trị thấp; liên quan đến các khoản thanh toán thuê tài
sản biến đổi không được bao gồm trong việc đo lường của các
khoản nợ phải trả thuê tài sản;
Thu nhập: từ việc cho thuê lại tài sản đối với các tài sản quyền sử
dụng; thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các giao dịch bán
và thuê lại tài sản;̀
Giá trị chuyển sang kỳ kế tiếp của các tài sản quyền sử dụng vào
cuối kỳ báo cáo theo loại tài sản thuê.
110
55
1/9/2023
111
112
56
1/9/2023
113
GIÁ BẤT
ĐỘNG
SẢN ĐẦU
TƯ 03
b. Các chi phí khác được bổ sung thay thế, nâng
cấp (đủ điều kiện ghi nhận vào NG) bất động sản
đầu tư sau ngày ghi nhận ban đầu
57
1/9/2023
3. BĐSĐT
2. BĐS được mua
1. BĐSĐT
thuê hoạt thông qua
mua theo
động được việc trao đổi
phương với một TS
phân loại
thức trả tiền tệ hoặc
là BĐSĐT
chậm phi tiền tệ
58
1/9/2023
ghi nhận ban đầu đối với bất động sản đầu tư:
LỖ DO SUY GIẢM
GIÁ TRỊ TS 118
59
1/9/2023
119
60
1/9/2023
61
1/9/2023
Ghi nhận tại ngày nắm giữ Ghi nhận sau ngày nắm giữ
+ Ghi sổ giá gốc + Nhận thông báo lãi sau
thuế từ công ty liên kết
+ Nhận thông báo lỗ từ công
ty liên kết
+ Nhận tiền chi trả cổ tức từ
công ty liên kết
+ Khi bán khoản đầu tư vào
công ty liên kết
+ Các giao dịch với CTLK
• Tỷ lệ lợi ích của nhà đầu tư đối với bất kỳ việc ngừng hoạt động nào của các
công ty liên kết này cũng được trình bày riêng biệt. [IAS 28.38]
• Tỷ lệ thay đổi của nhà đầu tư được ghi nhận trực tiếp vào thu nhập toàn diện
khác (OCI) của công ty liên kết cũng được ghi nhận trong thu nhập toàn diện
khác của nhà đầu tư, với sự công bố trong báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu theo
yêu cầu của IAS 1. [IAS 28.39]
62
1/9/2023
63
1/9/2023
64
1/9/2023
130
65
1/9/2023
131
66
1/9/2023
• Ghi nhận khoản chi phí • Quĩ đóng góp xác định: ghi
trong kỳ, trừ khi một nhận giống phúc lợi ngắn
Chuẩn mực khác yêu cầu hạn
hoặc cho phép việc ghi • Quĩ phúc lợi xác định: chi
nhận các khoản phúc lợi phí được ghi nhận không
vào nguyên giá của tài sản nhất thiết là số tiền đóng
góp trong kỳ. Qui trình xác
định theo 4 bước có giả
định trên mô hình thống kê
Phúc lợi sau khi hết
Phúc lợi ngắn hạn thời hạn làm việc
67
1/9/2023
68
1/9/2023
69
1/9/2023
140
70
1/9/2023
Các bước thực hiện ghi nhận doanh thu hợp đồng
Xác nhận hợp đồng
1 Hợp đồng
với khách hàng
Xác nhận nghĩa vụ
2
thực hiện riêng biệt
Nghĩa vụ thực Nghĩa vụ thực
trong hợp đồng hiện hiện
71
1/9/2023
Bước 1: Xác định (các) hợp đồng với (các) khách hàng
- Các doanh nghiệp có thể kết hợp hai hoặc nhiều hợp
đồng được ký kết với cùng một khách hàng và cùng thời gian
[IFRS 15.17].
- Các doanh nghiệp có thể sửa đổi hợp đồng nếu đó là
một thay đổi về phạm vi hoặc giá (hoặc cả hai yếu tố đó) của
hợp đồng đã được các bên tham gia hợp đồng thông qua.
143
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Một “nghĩa vụ thực hiện” được hiểu là một cam kết sẽ
chuyển giao một hàng hóa riêng biệt hoặc một dịch vụ riêng biệt cơ
bản có đặc điểm giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao cho
khách hàng. [IFRS 15.22]
Đối với mỗi nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng trong một
khoảng thời gian, đơn vị phải ghi nhận doanh thu trong một khoảng
thời gian bằng cách đo lường tiến độ để đạt tới đáp ứng hoàn toàn
nghĩa vụ thực hiện đó theo 2 phương pháp:
144
72
1/9/2023
Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Các doanh nghiệp có thể tham khảo giá bán độc lập
(stand – alone selling price) của các hàng hóa hoặc dịch vụ.
Giá bán độc lập là giá mà đơn vị bán một hàng hóa
hoặc dịch vụ đã cam kết một cách riêng biệt cho khách hàng
[IFRS15.77]
Nếu giá bán độc lập không thể quan sát trực tiếp được,
đơn vị phải ước tính giá bán độc lập theo một giá trị sao cho
việc phân bổ giá giao dịch thỏa mãn mục đích phân bổ
73
1/9/2023
Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Đơn vị phải ghi nhận các chi phí tăng thêm để có
được hợp đồng với khách hàng là tài sản khi thỏa mãn
các tiêu chí:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến một hợp đồng mà đơn vị có
thể xác định được một cách cụ thể
- Chi phí tạo ra hoặc tăng cường nguồn lực của đơn vị mà chi
phí đó sẽ được sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ thực hiện
trong tương lai;
- Các chi phí được dự kiến sẽ được lấy lại.
148
74
1/9/2023
75
1/9/2023
Chương 6
Chuẩn mực trình bày Báo cáo tài chính quốc tế về
nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt
6.1. Chuẩn mực kế toán về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
6.1.1. Kế toán nợ phải trả
6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
6.2. Chuẩn mực kế toán về các trường hợp đặc biệt
6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót kế toán
6.2.2. Kế toán các sự kiện sau lập BCTC
6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát
76
1/9/2023
77
1/9/2023
78
1/9/2023
79
1/9/2023
80
1/9/2023
81
1/9/2023
163
82
1/9/2023
83
1/9/2023
Sai sót
• Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá
trị, trình bày và thuyết minh các khoản mục trên BCTC.
BCTC được coi là không phù hợp với IFRS nếu chúng
có các sai sót trọng yếu hoặc các sai sót không trọng
yếu nhưng cố ý trình bày tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh hay các luồng tiền theo một
hướng khác.
• Những sai sót của kỳ hiện tại được phát hiện trong kỳ
đó phải được sửa chữa trước khi BCTC được phép
công bố. Nếu sai sót trọng yếu được phát hiện ở kỳ sau
thì sai sót này phải được điều chỉnh vào số liệu so sánh
được trình bày trong BCTC của kỳ phát hiện ra sai sót.
[IAS 8]
84
1/9/2023
DN phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên
quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau
thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:
• Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy
số liệu so sánh; hoặc
• Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so
sánh, nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh.
85
1/9/2023
Thuật ngữ
• Mục đích Các Sự kiện phát sinh sau Ngày kết thúc kỳ kế
toán là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực
hoặc tiêu cực phát sinh trong khoảng thời gian
từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày phê
duyệt phát hành báo cáo tài chính. Có hai loại
• Phạm vi sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán:
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm cần điều chỉnh
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm không cần điều chỉnh
171
86
1/9/2023
87
1/9/2023
• Nếu nhà quản trị cấp cao xác nhận sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm có dự kiến giải thể doanh nghiệp,
ngừng sản xuất kinh doanh, thanh ký TSCĐ, thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động thì DN không được lập
BCTC trên cơ sở giả định hoạt động liên tục [IAS 10]
• Nếu KQKD bị giảm sút và tình hình tài chính xấu đi sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm thì phải cân nhắc giả định
hoạt động liên tục có còn phù hợp để lập BCTC hay
không.
• Nếu giả định hoạt động liên tục không còn phù hợp để
lập BCTC, DN phải thay đổi căn bản cơ sở kế toán,
thay vì chỉ điều chỉnh số liệu đã ghi nhận theo cơ sở kế
toán ban đầu
88
1/9/2023
89
1/9/2023
6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát (IAS 29)
Phạm vi
- Được áp dụng đối với báo cáo tài chính, bao gồm báo
cáo tài chính hợp nhất, của bất kỳ đơn vị kế toán có sử
dụng đồng tiền chức năng là đồng tiền của nền kinh tế có
lạm phát cao.
- Trong nền kinh tế có lạm phát cao, việc lập báo cáo hoạt
động và báo cáo tình hình tài chính bằng đồng tiền địa
phương nếu không điều chỉnh báo cáo thì không hữu ích.
90
1/9/2023
Trong nền kinh tế siêu lạm phát, báo cáo tài chính, cho dù dựa
trên cơ sở giá gốc hoặc giá hiện hành, chỉ hữu ích nếu chúng
được trình bày theo đơn vị đo lường hiện hành tại cuối kỳ lập
báo cáo.
Do vậy, BCTC cần được trình bày lại bằng đồng tiền của nền
kinh tế siêu lạm phát [IAS 29]
91
1/9/2023
92
1/9/2023
Chìa khóa thành công là tập trung lý trí của chúng ta vào những điều chúng ta muốn chứ không phải những điều chúng ta sợ.
185
93