You are on page 1of 93

1/9/2023

KẾ TOÁN QUỐC TẾ
3 TC (36,9)

Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên lý luận chung và kiến thức cơ
bảncủa các chuẩn mực kế toán về trình bày báo cáo
tài chính quốc tế làm nền tảng cho việc nghiên cứu và
ứng dụng vào thực tiễn kế toán tại các doanh nghiệp
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng vận dụng các chuẩn
mực kế toán về trình bày báo cáo tài chínhquốc tế tại
các doanh nghiệp trong nước,doanh nghiệp nước
ngoài và các tổ chức khác.

1
1/9/2023

Tài liệu tham khảo


• Giáo trình chuẩn mực kế toán quốc tế; Ngô Thế Chi,
Trương Thị Thủy; NXB Tài chính (2010)
• Các chuẩn mực kế toán quốc tế ; Greuning, H.V và
Koen, M: NXB Chính trị Quốc gia (2002)
• Comparative International Accounting ; Christopher
Nobes và Robert Parker, NXB Prentice-Hall
• Tài liệu tham khảo khác

Nội dung
Chương 1: Tổng quan về kế toán quốc tế
Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực trình bày
báo cáo tài chính quốc tế
Chương 3: Chuẩn mực chung về trình bày báo cáo tài
chính quốc tế
Chương 4: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về tài sản
Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về chi phí, doanh thu
Chương 6: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc
tế về nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt

2
1/9/2023

Chương 1
Tổng quan về kế toán quốc tế
1.1.Thông tin kế toán trong xu hướng toàn cầu hóa

1.2. Các hệ thống kế toán điển hình trên thế giới

1.3. Xu hướng hòa hợp với kế toán quốc tế của các


quốc gia trên thế giới

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 5

1.1. Thông tin kế toán trong xu hướng toàn cầu hóa


1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán

Thời kỳ trung Thời kỳ cận


Thời kỳ cổ đại
đại và Đương đại

Kế toán ở vùng
Sự ra đời của PP Kế toán trong thế
Mesopotamia Cổ
ghi sổ kép TK 14 kỷ 19 ở Anh.
đại

Hệ thống KT sơ
Kế toán ở Ai Cập, khai gồm (Bản
Thế kỷ 20 ở Mỹ
Hy Lạp cổ đại ghi, nhật ký, sổ
cái)

Xuất hiện việc lên


bảng cân đổi thử

3
1/9/2023

1.1.2. Vai trò của thông tin kế toán trong xu hướng


toàn cầu hóa

Đầu tư tài chính


quốc tế

Đầu tư trực tiếp Kế toán


NN

Xu Công ty đa quốc Hình thành


gia (MNEs) Phát triển
hướng
toàn cầu Cộng đồng kinh tế
hóa tự do KT QUỐC TẾ
(hệ thống CMKT được
Hiệp định thương
mại tự do công nhận toàn cầu
IFRS/IAS)
….

1.2. Các hệ thống kế toán điển hình trên thế giới

1.2.1.Hệ thống kế toán Anglo-Saxon (Mỹ, Anh…)


1.2.2.Hệ thống kế toán Tây Âu ( Pháp, ý…)
1.2.3.Hệ thống kế toán khác

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 8

4
1/9/2023

Các hệ thống kế toán điển hình trên thế giới


Hệ thống KT Châu Âu lục địa Hệ thống KT Anglo-Saxon
(Pháp, Ý, Đức…) (Anh, Mỹ, Australia,…)
Giá gốc làm căn cứ cơ bản để Giá gốc được áp dụng phổ
đánh giá tài sản. Tỷ lệ khấu hao biến; Giá thị trường vẫn được
được cơ quan thuế quy định. áp dụng khi cần thiết; Hoặc
đánh giá theo giá thấp hơn giá
thị trường.
PP khấu hao TSCĐ tuyến tính; TSCĐ được KH theo pp tuyến
tỷ lệ KH được quy định bởi cơ tính; PP KH nhanh vẫn được
quan thuế chấp nhận
Hàng tồn kho: PP BQ hoặc PP HTK: thường áp dụng PP FIFO
FIFO
LN tính thuế thường trùng với LN tính thuế thường không
LN theo nguyên tắc kế toán trùng với LN tính theo nguyên
tắc kế toán

1.3. Sự hòa hợp với kế toán quốc tế của một số


quốc gia trên thế giới
1.3.1. Tại các nước phát triển

• Vận dụng CM BCTC quốc tế tại Mỹ


• Đặc điểm: thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới,
sự phát triển cao của hệ thống CMKT.
• Cơ quan soạn thảo CMKT Mỹ:
+ Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ (FASB)

+ Ủy ban chứng khoán Mỹ (SEC)

• Mỹ áp dụng chuẩn mực kế toán riêng (GAAP US)


Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 10

5
1/9/2023

Một số khác biệt của IASB và FASB


• Khác biệt về quan điểm:

IFRSs - dựa
trên cơ sở
nguyên tắc
US.GAAP -
dựa trên cơ
sở luật

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 11

Một số khác biệt của IASB và FASB

Lợi thế Cơ sở hợp TS Thuế hoãn


thương mại nhất lại

Bất động sản Tài sản nông Đánh giá suy


đầu tư nghiệp giảm giá trị

Đầu tư vào CT
Liên doanh

6
1/9/2023

Vận dụng chuẩn mực BCTCQT tại một số nước


Châu Âu
1978 chỉ thị 1995 chiến lược
số 4 hội nhập kế toán

1983 chỉ thị 2002 Pháp


số 7 lệnh IAS, IFRS

• Tất cả các công ty Châu Âu trên thị trường chứng khoán


tại Châu Âu đều phải áp dụng IFRS với BCTC hợp nhất.
• Các công ty thuộc nước thứ 3: bắt buộc phải áp dụng IFRS
trừ khi EU cho phép áp dụng chuẩn mực địa phương.
• EU có sửa đổi giới hạn đối với IFRS, các sửa đổi này chỉ
ảnh hưởng đến một số ít công ty.
• IFRS – SMEs: không áp dụng
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 13

Vận dụng CM BCTCQT tại Trung Quốc

- Bộ chuẩn mực kế toán DN riêng - GAAP mới của Trung Quốc.


- GAAP mới thống nhất với IFRS nhưng không áp dụng trực tiếp.
- GAAP mới gồm: chuẩn mực cơ bản, chuẩn mực cụ thể, hướng dẫn
áp dụng, diễn giải của BTC Trung Quốc, các nội dung khác;
- Năm 2007, GAAP mới áp dụng cho các công ty niêm yết và
được khuyến khích áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp
Trung Quốc.
- Năm 2008, các ASBEs bắt buộc áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc sở hữu nhà nước được kiểm soát bởi chính phủ
Trung Quốc và từng bước áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp lớn và vừa không niêm yết bắt đầu vào năm 2012.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 14

7
1/9/2023

Vận dụng CM BCTCQT tại NHẬT BẢN


Quá trình hòa hợp với kế toán quốc tế - 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (2001- 2008): tăng cường nỗ lực hoàn thiện CMKT
quốc gia

- Giai đoạn 2 (2008 – 2009): xem xét áp dụng tự nguyện với các
công ty niêm yết Nhật

- Giai đoạn 3 (2010-2013):xem xét áp dụng bắt buộc với các


công ty niêm yết Nhật

- Giai đoạn 4 ( 2013 đến nay): khuyến khích áp dụng IFRS tự


nguyện với các công ty Nhật

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 15

1.3.2. Tại các nước đang phát triển


Vận dụng CM BCTCQT tại Malaysia
• TTCK phát triển, được thành lập từ năm 1973 Kuala
Lumpua Stock Exchange (KLSE) có mức vốn hóa
đứng thứ 24 của Thế giới
• Chịu ảnh hưởng khá lớn trong môi trường kinh doanh
của Anh.
• Từ 1978, đã kết hợp chặt chẽ các điều khoản của
CMKT quốc tế với CMKT quốc gia.
• Chính thức công bố mục tiêu hội tụ với chuẩn mực báo
cáo tài chính quốc tế (IFRSs) vào cuối năm 2012.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 16

8
1/9/2023

Vận dụng CM BCTCQT tại Việt Nam


Giai đoạn 1996-nay
+ Dự án trợ giúp kỹ thuật cho VN (EURO TAPVIET)
+ Ban hành nhiều QĐ quan trọng:
QĐ 1177/TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 về DN vừa và nhỏ
QĐ 144/2001/QĐ-BTC bổ sung cho QĐ1177
QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 về chế độ BCTC DN
Hiện tại
- Có quy định về hạch toán các công cụ tài chính, lợi thế TM, tổn
thất TS
- Dự kiến ban hành bộ chuẩn mực VFRS theo hướng tiệm cận
hoàn toàn với IFRS vào năm 2025

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 17

Vận dụng CM BCTCQT tại Việt Nam

• Giai đoạn 1996-nay

26 CMKT Luật Kế toán Quyết định


Viêt Nam 2003, 2015 15/2006

Quyết định Thông tư Thông tư


48/2006 200/2014 133/2015

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 18

9
1/9/2023

Chương 2
Khái quát về hệ thống
chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế (IFRS)
2.1. Khuôn mẫu lý thuyết của hệ thống
CMBCTC quốc tế
2.2. Hệ thống chuẩn mực trình bày BCTC quốc
tế (IFRS)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 19

Tiến trình và quan điểm xây dựng khuôn mẫu

1985: 07/198
9/2010,
Anglo – 9, IASC IASB ban
Saxons công hành
ban bố về khuôn
khuôn 3/2018,
- 1978: hành mẫu (CF
mẫu 2010).
IASB
FASB khuôn ban
ban mẫu hành
hành khuôn
khuôn mẫu sửa
mẫu. 04/198 đổi (CF
04/200
9: IASC 1, IASB 2018)
xét thông
duyệt qua
khuôn khuôn
mẫu mẫu
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 20

10
1/9/2023

Khuôn mẫu
(Conceptual Framework) + Các KN kế toán cơ bản,
phạm vi và mục đích của
BCTC.

+ Các đặc điểm chất lượng


thông tin (Qualitative
characteristics) của BCTC
Theo IASB (2004), Khuôn
mẫu là hệ thống những quy
ước chung về:
+ Các yếu tố cần có của BCTC.

+ Các cơ sở đo lường giá trị


(measurement bases) các yếu tố
của BCTC.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 21

Quan điểm xây dựng Khuôn mẫu


• Đưa ra một hướng dẫn trong việc xây dựng CM và thực hiện
các công bố kế toán.
• Là cơ sở xây dựng các CMKT trong tương lai, thực hiện soát
xét các chuẩn mực hiện tại.
• Giúp đỡ IASB trong việc cải tiến và hài hòa các nguyên tắc,
CMKT liên quan đến việc lập BCTC.
• Giúp người sử dụng trong việc giải thích thông tin được trình
bày trong BCTC lập theo IFRSs.
• Giảm thiểu sự ảnh hưởng chính trị
• Hỗ trợ người lập BCTC trong việc áp dụng IFRSs và xử lý các
vấn đề chưa được qui định trong một chuẩn mực IFRS;
• Hỗ trợ các kiểm toán viên đưa ra các ý kiến về BCTC

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 22

11
1/9/2023

2.1.2. Nội dung khuôn mẫu


Mục đích của BCTC
Cung cấp các thông tin của một đơn vị cho các bên liên
quan trong quá trình ra quyết định.

Nguồn
lực kinh
tế

Các
nghĩa
vụ nợ Những thay
đổi về
Nguồn lực
kinh tế và
Nợ

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 23

Đặc điểm định tính của BCTC


Các đặc điểm định tính làm cho thông tin hữu ích trên
các BCTC đối với các nhà đầu tư, chủ nợ và những
người khác.

Đặc điểm cơ bản: Đặc điểm nâng cao:


+ Thích hợp (Relevant) +Tính có thể hiểu được
-Trọng yếu (Materiality) (Understandability)
-Giá trị dự báo (Predictive value)
-Giá trị xác thực (Confirmatory value) +Tính thể so sánh được
(Comparability)
+ Trình bày trung thực (faithful
representation) +Tính kịp thời (Timeliness)
- Đầy đủ (Completeness) +Tính kiểm chứng
- Khách quan (Neutrality) (Verifiability)
- Không có lỗi (Free from error)
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 24

12
1/9/2023

Giả định cơ bản

• Hoạt động liên tục


• BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi DN
có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động,
hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của
mình
• Tài sản không phản ánh theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 25

Các yếu tố của báo cáo tài chính

Các yếu tố liên quan Các yếu tố liên quan trực


trực tiếp đến tình tiếp đến kết quả hoạt động:
hình tài chính:
Tài sản Thu nhập
Chi phí.
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 26

13
1/9/2023

Tình hình tài chính

Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018

Tài sản Là nguồn lực do đơn vị Là nguồn lực kinh tế hiện


(Assets) kiểm soát, là kết quả của tại do đơn vị kiểm soát là
các sự kiện quá khứ và kết quả của các sự kiện
có thể thu được lợi ích quá khứ.
kinh tế trong tương lai. Một nguồn lực kinh tế là
quyền (right) có khả năng
tạo ra các lợi ích kinh tế

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 27

Tình hình tài chính

Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018

Nợ phải Là trách nhiệm pháp lý Là nghĩa vụ hiện tại của


trả hiện tại của đơn vị phát đơn vị phải chuyển giao
(Liabilities) sinh từ các giao dịch và nguồn lực kinh tế vì kết
sự kiện đã qua mà đơn quả từ các sự kiện qúa
vị phải thanh toán từ khứ.
các nguồn lực của
mình.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 28

14
1/9/2023

Tình hình tài chính


Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018

Vốn chủ Là giá trị vốn của đơn Là lợi ích còn lại trong
sở hữu vị, được tính bằng số tài sản của đơn vị sau
(Equity) chênh lệch giữa giá trị khi trừ đi các khoản nợ.
tài sản của đơn vị trừ
(-) nợ phải trả.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 29

Tình hình kinh doanh


• Thu nhập:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được dưới hình thức
dòng thu tiền hoặc tăng tài sản, hoặc giảm nợ dẫn tới tăng
vốn chủ sở hữu (không tính đến các khoản tăng do đóng
góp của chủ sở hữu). Thu nhập bao gồm doanh thu và thu
nhập khác.
• Chi phí:
Là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế dưới dạng
dòng chi hoặc giảm giá trị tài sản hoặc phát sinh nợ dẫn tới
giảm vốn chủ sở hữu (không tính đến các khoản giảm do
chia cho các chủ sở hữu). Chi phí bao gồm chi phí kinh
doanh và chi phí khác.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 30

15
1/9/2023

Ghi nhận các yếu tố của BCTC

Một khoản mục thỏa mãn định nghĩa một yếu tố


của báo cáo tài chính được ghi nhận nếu:
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi
ích kinh tế trong tương lai;
• Khoản mục đó có giá gốc hoặc giá trị được xác định một
cách đáng tin cậy

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 31

Đo lường giá trị các yếu tố của


báo cáo tài chính
Đo lường giá trị là việc xác định giá trị TS liên quan
đến các khoản mục BCTC được ghi nhận và báo cáo.
• Các cơ sở đo lường khác nhau được dùng:
Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018
(1) Giá gốc (Historical cost) - (1) Giá gốc (Historical cost)
(2) Giá hiện hành (Current - (2) Giá trị hiện hành (Current value)
cost) + (2a) Giá trị hợp lý (Fair Value)
(3) Giá trị có thể thực hiện + (2b) Giá trị sử dụng cho TS và giá trị
được (Realisable (settlement) có thể thực hiện được cho NPT (value in use
value) for assets and fulfilment value for liabilities)
(4) Giá trị hiện tại (Present + (2c) Giá hiện hành (Current cost)
value)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 32

16
1/9/2023

Đo lường giá trị các yếu tố của


báo cáo tài chính
(1) Giá gốc – Historical Cost [CF 2018; 6.5]
- Giá gốc của Tài sản: là tổng chi phí phát sinh để có được
TS hoặc tạo ra TS; gồm khoản tiền phải trả để có được
TS hoặc để tạo ra TS, cộng với các chi phí giao dịch tại
thời điểm phát sinh.

- Giá gốc của Nợ phải trả: là giá trị của một khoản nhận
được khi chấp nhận hoặc chịu trách nhiệm về một khoản
nợ trừ đi các chi phí giao dịch tại thời điểm phát sinh.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 33

Đo lường giá trị các yếu tố của


báo cáo tài chính
(2a) Giá Trị hợp lý (Fair value):
Là số tiền có thể nhận được khi bán một tài sản
hoặc phải trả để thanh toán một khoản nợ trong một giao
dịch hợp lệ giữa các bên tham gia trên thị trường tại
ngày đo lường. [CF2018;6.12] + [IFRS 13]

- Đo lường dựa trên cơ sở thị trường, không phải xuất phát từ


yếu tố bên trong đơn vị.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 34

17
1/9/2023

Đo lường giá trị các yếu tố của


báo cáo tài chính
(2b) Giá trị sử dụng cho TS và giá trị có thể
thực hiện được cho NPT (value in use for assets
and fulfilment value for liabilities) [CF2018; 6.17]
- Đối với Tài sản: Giá trị sử dụng của TS là giá trị hiện tại
của dòng tiền hoặc các lợi ích kinh tế khác mà đơn vị dự
kiến thu được từ việc sử dụng 1 TS và từ việc thanh lý
TS đó.
- Đối với Nợ phải trả: Giá trị có thể thực hiện cho NPT là
giá trị hiện tại của khoản tiền hoặc các nguồn lực kinh tế
khác mà đơn vị dự kiến phải trả để thanh toán một khoản
nợ.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 35

Đo lường giá trị các yếu tố của


báo cáo tài chính
(2c) Giá hiện hành (Current cost) [CF2018; 6.21-22]
- Giá hiện hành của Tài sản: Là giá trị của một tài sản
tương tự tại ngày đo lường, bao gồm khoản tiền phải trả
để có được tài sản cộng với các chi phí giao dịch có thể
phát sinh tại ngày đó.

- Giá hiện hành của Nợ phải trả: Là số tiền có thể nhận


được từ một khoản nợ tương tự tại ngày đo lường trừ đi
các chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 36

18
1/9/2023

2.2. Hệ thống chuẩn mực trình bày


BCTC quốc tế (IFRS)

2.2.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống


chuẩn mực BCTC quốc tế
2.2.2. Nội dung và cấu trúc của hệ thống chuẩn
mực BCTC quốc tế

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 37

2.2.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống


chuẩn mực BCTC quốc tế

Giới thiệu về hội đồng CMKT quốc tế:


+ Tiền thân của IASB là IASC - International Accounting Standard
Committee - Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC)
+ Từ năm 2001, IASB đã thay thế IASC

Cơ cấu tổ chức
• Ủy ban sáng lập chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC Foundation).
• Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB)
• Hội đồng cố vấn chuẩn mực (SAC)
• Ủy ban hướng dẫn các chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRIC)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 38

19
1/9/2023

Mục tiêu hoạt động chính của IASB


• Phát triển các CMKT
• Nâng cao tính minh bạch, có thể so sánh được của
thông tin trong BCTC.
• Xúc tiến việc vận dụng nghiêm ngặt các IAS.
• Đem đến những giải pháp cho sự hòa hợp giữa hệ
thống CMKT quốc gia và các CMKT quốc tế.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 39

Quy trình ban hành chuẩn mực kế toán


quốc tế

Ghi nhận, tóm tắt, Bản dự thảo


Thiết lập
chọn lọc các vấn đề những điểm
ủy ban
kế toán theo từng chính (Point IASB
điều hành
chủ đề cụ thể Outline) xem
xét

1-3 2/3
th Phát tv
3/4 Bản dự thảo
Bản dự hành Bản báo
trưng cầu ý
Công bố thảo trưng cáo nháp
kiến
rộng rãi IAS/ cầu ý (Exposure
(Discussion
paper)
IFRS kiến draft)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 40

20
1/9/2023

2.2.2. Nội dung và cấu trúc của hệ thống CM


BCTC quốc tế (IFRS)

• IASB đã ban hành và công bố:

- 41 chuẩn mực kế toán quốc tế (IASs); và


- 17 chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs).

• Hiện tại có 14 IAS không còn hiệu lực và đã


được thay thế bởi các chuẩn mực ban hành sau
nó.

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 41

Giới thiệu về hệ thống CMKT quốc tế

Các CMKTQT:
Khuôn mẫu
IASs

Các Các hướng


CMBCTCQT: dẫn giải thích
IFRSs CMKT

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 42

21
1/9/2023

Nội dung của một CMKT quốc tế

 Đưa ra vấn đề mà IAS sẽ giải quyết


 Phạm vi mà IAS được áp dụng
 Trình bày một số khái niệm có liên quan
trong IAS
 Cách trình bày vấn đề có liên quan trong
các BCTC (nếu có)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 43

Nhóm 1- Liên quan đến các yếu tố của BCTC


STT Số CM Tên CM
1 IAS 02 Hàng tồn kho (Inventories)
2 IAS 12 Thuế thu nhập (Income Taxes)
3 IAS 16 Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (Property, Plant and
Equipment)
4 IAS 21 Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá (The Effects of
Changes in Foreign Exchange Rates)
5 IAS 23 Chi phí đi vay (Borrowing Costs)
6 IAS 28 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết (Investments in
Associates)
7 IAS 31 Lợi ích trong công ty liên doanh (Interests in Joint
Ventures)
8 IAS 32 Các công cụ tài chính: Công bố và trình bày (Financial
Instruments: Disclosure and Presentation)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 44

22
1/9/2023

Nhóm 1- Liên quan đến các yếu tố của BCTC


STT Số CM Tên CM
9 IAS 36 Giảm giá tài sản (Impairment of Assets)
10 IAS 37 Các khoản dự phòng, nợ phải trả ngẫu nhiên
và tài sản ngẫu nhiên (Provisions,
Contingent Liabilities and Contingent
Assets)
11 IAS 38 Tài sản cố định vô hình (Intangible Assets)
12 IAS 39 Các công cụ tài chính: ghi nhận và xác định
(Financial Instruments: Recognition and
Measurement)
13 IAS 40 Bất động sản đầu tư (Investment Property)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 45

Nhóm 2: Liên quan đến lập BCTC


1 IAS 01 Trình bày các báo cáo tài chính (Presentation
of Financial Statements)
2 IAS 07 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow
Statements)
3 IAS 08 Các chính sách kế toán, những thay đổi trong
các ước tính kế toán và các sai sót
(Accounting policies, Changes in Accounting
Estimates, and Errors)
4 IAS 10 Các sự kiện xảy ra sau ngày lập Bảng cân đối
kế toán (Events after the Balance Sheet
Date)
5 IAS 14 Báo cáo bộ phận (Segment Reporting)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 46

23
1/9/2023

Nhóm 2: Liên quan đến lập BCTC


6 IAS 24 Thông tin về các bên liên quan (Related Party
Disclosures)
8 IAS 29 BCTC trong nền kinh tế siêu lạm phát (Financial
Reporting in Hyperinflationary Economies)
9 IAS 30 Thông tin trong BCTC của ngân hàng và các tổ
chức tín dụng (Disclosures in the Financial
Statements of Banks and Similar Financial
Institutions)
10 IAS 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ (Interim Financial
Reporting)
11 IAS 33 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (Earnings per share)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 47

Nhóm 3: Các chuẩn mực đặc thù

1 IAS 19 Lợi ích của nhân viên (Employee Benefits)

2 IAS 20 Kế toán các khoản trợ cấp của Chính phủ và


thông tin về sự trợ giúp của chính phủ
(Accounting for Government Grants and
Disclosure of Government Assistance)

3 IAS 26 Kế toán và báo cáo bởi các quĩ trợ cấp hưu trí
(Accounting and Reporting by Retirement Benefit
Plans)
4 IAS 41 Nông nghiệp (Agriculture)

Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 48

24
1/9/2023

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC BCTC QUỐC TẾ


IFRS - International Financial Reporting Standards

IFRS 1 - Lần đầu tiên áp dụng IFRS (First-time Adoption of International


Financial Reporting Standards)
IFRS 2 - Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu (Share-based Payment)
IFRS 3 - Hợp nhất kinh doanh (Business Combinations)
IFRS 4 - Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Contracts)
IFRS 5 - Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và Hoạt động không liên tục
(Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations)
IFRS 6 - Khai thác và định giá tài nguyên khoáng sản (Exploration for
and Evaluation of Mineral Resources)
IFRS 7 - Các công cụ tài chính: Công bố (Financial Instruments:
Disclosures
IFRS 8 - Hoạt động bộ phận kinh doanh (Operating Segments)
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 49

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC BCTC QUỐC TẾ


IFRS - International Financial Reporting Standards

IFRS 9: Công cụ tài chính (Financial Instruments)


BCTC hợp nhất (IAS 27) (Consolidated Financial
IFRS 10
Statements)
IFRS 11 Hợp tác liên doanh (Joint Arrangements)
Công bố lợi ích các bên (Disclosure of Interests in Other
IFRS 12
Entities)
IFRS 13 Đo lường giá trị hợp lý (Fair Value Measurement)
IFRS 14 Tài sản thuế hoãn lại (Regulatory Deferral Accounts)
Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng (Revenue from
IFRS 15
Contracts with Customers)
IFRS 16 Thuê tài sản (Leases)
IFRS 17 Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Contracts)
Bộ môn KTQT - Trường ĐHTM 50

25
1/9/2023

Chương 3
Chuẩn mực chung về trình bày
báo cáo tài chính quốc tế

3.1. Những vấn đề chung về BCTC quốc tế

3.2.Trình bày hệ thống BCTC quốc tế

Chuẩn mực kế toán


• IAS 01 – Trình bày BCTC
• IAS 07 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• IFRS 1 - Lần đầu áp dụng IFRS

26
1/9/2023

3.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm


• Tài sản (Assets)
• Nợ phải trả (Liabilities) Báo cáo tình hình tài chính
• Vốn chủ sở hữu (Equity) (Statement of financial position)
• Thu nhập (Income)  Báo cáo thu nhập tổng hợp
• Chi phí (Expense) (Statement of comprehensive
income Gồm Profit or loss
Statement và Other
Comprehensive Income)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Statement of Cash Flows)
 Báo cáo vốn chủ sở hữu
(Statement of equity)

3.1.2. Mục đích và phạm vi của BCTC

- Cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho nhà đầu tư
hiện tại và tiềm năng, chủ nợ trong việc ra quyết định liên
quan đến việc cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp.
[CF 2018]
- Cung cấp thông tin tài chính hữu ích về tình hình tài
sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí cho
người sử dụng báo cáo tài chính trong việc xem xét các
dòng tiền thuần và trong quá trình đánh giá tình hình
quản lý các nguồn lực kinh tế của đơn vị. [CF 2018]

27
1/9/2023

3.1.3. Các nguyên tắc lập và trình bày BCTC

• Trình bày trung thực và tuân thủ CMBCTC (Fair


presentation and compliance with IFRSs) [IAS 01.15-24]
• Hoạt động liên tục (Going concern) [IAS 01.25-26]
• Cơ sở dồn tích (Accrual basis of accounting) [IAS 01.27-28]
• Trọng yếu và tập hợp (Materiality and aggregation) [IAS 01.29-
31]

• Bù trừ (Offsetting) [IAS 01.32-35]


• Kỳ báo cáo (Frequency of reporting) [IAS 01.36-37]
• Thông tin có thể so sánh (Comparative information) [IAS
01.38-44]

• Trình bày nhất quán [IAS 01.45-46]

3.2. Trình bày hệ thống báo cáo tài chính


3.2.1. Báo cáo tình hình tài chính
3.2.2. Báo cáo thu nhập
3.2.3. Báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu
3.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.2.5. Thuyết minh BCTC

28
1/9/2023

3.2.1. Báo cáo tình hình tài chính


(Statement of financial position)
• Báo cáo tình hình tài chính nhằm cung cấp
thông tin về tình trạng tài chính của doanh
nghiệp tại ngày lập báo cáo.
• Thông tin được trình bày trên báo cáo về tình hình tài chính
bao gồm tối thiểu các khoản mục sau: [IAS 01]
(a) Nhà xưởng, máy móc, thiết bị
(b) Bất động sản đầu tư
(c) Tài sản vô hình
(d) TS tài chính (không bao gồm các khoản (e), (h), (i) )
(e) Các khoản đầu tư sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu
(f) Tài sản có tính chất sinh học
(g) Hàng tồn kho
(h) Các khoản phải thu có tính chất thương mại và các khoản phải
thu khác

3.2.1. Báo cáo tình hình tài chính


(Statement of financial position)

(i) Tiền và các khoản tương đương tiền


(j) Tổng tài sản được phân loại để bán (theo qui định của IFRS
5)
(k) Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác
(l) Dự phòng
(m) Các khoản công nợ tài chính (không bao gồm khoản (k), (l))
(n) Tài sản và nợ phải trả thuế hiện hành (IAS 12)
(o) Tài sản và nợ phải trả thuế hoãn lại (IAS 12)
(p) Lợi ích cổ đông không kiểm soát trình bày trong vốn chủ sở
hữu, và
(q) Vốn góp và các quĩ thuộc về chủ sở hữu của công ty mẹ

29
1/9/2023

3.2.1. Báo cáo tình hình tài chính


(Statement of financial position)

+ Thông tin được trình bày trong báo cáo về tình hình
tài chính hoặc trong phần ghi chú [IAS 01]
(a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần:
i. Số cổ phiếu được phép phát hành;
ii. Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ
phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ.
iii. Mệnh giá cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá
iv. Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu
và cuối niên độ.

3.2.1. Báo cáo tình hình tài chính


(Statement of financial position)

+ Thông tin được trình bày trong báo cáo về tình hình
tài chính hoặc trong phần ghi chú [IAS 01]
(a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần:
v. Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kế cả các
hạn chế trong việc phân phối cổ tức và trả lại vốn góp.
vi. Các cổ phiếu do chính DN nắm giữ hoặc do các công ty con,
công ty kiên kết của DN nắm giữ
vii. Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và
hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền.
(b) Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ
trong vốn chủ sở hữu.

30
1/9/2023

3.2.2. Báo cáo thu nhập


(Statement of comprehensive income)

Một doanh nghiệp sẽ trình bày toàn bộ các khoản mục về thu
nhập và chi phí được ghi nhận trong kỳ theo:
- 01 báo cáo thu nhập tổng hợp đơn lẻ; Hoặc
- 02 báo cáo: 1 báo cáo trình bày các yếu tố về lãi lỗ
(báo cáo thu nhập riêng lẻ) và 1 báo cáo bắt đầu với lãi lỗ và
trình bày các yếu tố thu nhập tổng hợp khác (báo cáo thu nhập
tổng hợp)
[IAS 01]

3.2.2. Báo cáo thu nhập


(Statement of comprehensive income)

DN phải trình bày tất cả các khoản mục thu nhập và chi
phí được ghi nhận trong kì: [IAS 01]
(a) Doanh thu
(b) Chi phí tài chính
(c) Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết hoặc liên
doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
(d) Chi phí thuế
(e) Lãi lỗ sau thuế từ hoạt động không còn tiếp tục và lãi lỗ sau
thuế được ghi nhận từ việc ghi nhận theo giá trị hợp lý sau khi trừ
chi phí bán hoặc từ việc bán tài sản
(f) Lãi hoặc lỗ

31
1/9/2023

3.2.3.Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


(Statement of changes in Equity)

• Khái niệm: là báo cáo phản ánh sự tăng và giảm


trong tài sản thuần của một đơn vị trong suốt một
thời kỳ.

• Mục tiêu: Để báo cáo bất kỳ sự thay đổi nào về các


tài khoản vốn chủ sở hữu công ty (lợi nhuận, cổ tức,
vốn cổ phần, khoản vốn chủ khác,…).

3.2.4.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Statement of cash flows

• 3.2.4.1.Thuật ngữ và khái niệm


• 3.2.4.2.Nội dung và kết cấu BCLCTT
• 3.2.4.3.Phương pháp lập BCLLTT

32
1/9/2023

3.2.4.1.Thuật ngữ và khái niệm [IAS7.6]

• (1) Tiền (Cash)


• (2) Tương đương tiền (Cash equivalents )
• (3) Luồng tiền (Cash flow)

• (4) Hoạt động kinh doanh (Operating activities )


• (5) Hoạt động tài chính (Financing activities )
• (6) Hoạt động đầu tư (Investing activities )

• (a)Tiền thu được từ việc BH &CCDV


• (b) Tiền thu được từ doanh thu khác
Nội dung (tiền thu bản quyền, phí, hoa hồng,…);
BCLLTT • (c) Tiền chi trả cho NCC,
Phần 1 • (d) Tiền chi cho người lao động
Hoạt động kinh • (e) Các khoản nhận được hoặc thanh
doanh toán cho đơn vị bảo hiểm, các khoản
[IAS7] bồi thường, lợi ích về chính sách khác
• (f) Tiền thanh toán về thuế thu nhập
trừ khi được ghi nhận gắn liền với hoạt
động đầu tư hoặc tài chính
• (g) các khoản thu và thanh toán từ các
hợp đồng được nắm giữ cho mục đích
kinh doanh hoặc giao dịch thương mại.

33
1/9/2023

• Tổng hợp trực tiếp các


Nội dung PP khoản tiền thu và chi
theo từng nội dung thu,
BCLLTT trực chi từ các ghi chép kế
Phần1 tiếp toán của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh
doanh
[IAS7]

PP • Các chỉ tiêu về luồng tiền


của HĐKD được xác định
gián trên cơ sở lấy tổng LNTT và
điều chỉnh cho các khoản
tiếp DT, CP không phải bằng tiền

• (a;b) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ;


thu từ thanh lý TSCĐ,
Nội dung
BCLLTT • (c;d) Tiền chi/thu từ mua/bán các công cụ
nợ, góp vốn, liên doanh (trừ trường mua
Phần 2 với mục đích thương mại)
Hoạt động đầu tư
[IAS7]

• (e;f) Tiền chi/thu từ việc ứng trước tiền


hoặc cho đơn vị khác vay và nhận lại.

• (g;h) Tiền chi/thu từ mua/ bán hợp đồng


tương lai, kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn,
HĐ hoán đổi trừ các hợp đồng cho mục
đích thương mại

34
1/9/2023

• (a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,


hoặc các công cụ vốn khác;
Nội dung • (b) Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
BCLLTT hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã phát
Phần 3 hành;
Hoạt động tài chính • (c) Tiền thu từ việc phát hành trái
[IAS7]
phiếu, thương phiếu, thế chấp và các
khoản vay đi vay ngắn hạn, dài hạn;
(d) Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã
vay;
• (e) Tiền trả cho bên cho thuê để giảm
nghĩa vụ nợ liên quan đến hoạt động
thuê tài chính.

Phương pháp lập BCLCTT


Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp
• (a)Tiền thu được từ việc BH &CCDV • Tổng lợi nhuận trước thuế
• (b) Tiền thu được từ doanh thu khác,
• Điều chỉnh cho các khoản:
• (c,d) Tiền chi trả cho NCC, NLĐ
• Khấu hao TSCĐ,
• (e) Các thu/chi cho đơn vị bảo hiểm, các
khoản bồi thường, lợi ích về chính sách • Dự phòng,
khác
• Các thay đổi trong kỳ của
• (f) Tiền thanh toán về thuế thu nhập trừ hàng tồn kho,
khi được ghi nhận gắn liền với hoạt
động đầu tư hoặc tài chính • Các khoản phải thu và các
• (g) các khoản thu và thanh toán từ khoản phải trả từ HĐKD (trừ
các hợp đồng được nắm giữ cho thuế TNDN và các khoản
mục đích kinh doanh hoặc giao dịch phải nộp khác sau thuế
thương mại. TNDN)

35
1/9/2023

BCLLTT trên cơ sở thuần – Net basis [IAS7.22-24]


chỉ áp dụng 2 trường hợp:

IAS 7.22(a) IAS 7.22b


• Khoản tiền nhận được • Khoản tiền nhận được
và thanh toán hộ cho và thanh toán cho các
khách hàng khi dòng khoản mục có giá trị
tiền phản ánh các hoạt lớn, vòng đời ngắn,
động của khách hàng thanh toán nhanh
hơn là của đơn vị.
• Ví dụ IAS 7.23 • Ví dụ IAS 7.23

3.2.5. Thuyết minh bổ sung (Notes to the


financial statements)

Mục tiêu Nội dung


• Làm rõ và bổ sung những 1) Thông báo việc tuân thủ IFRSs
thông tin không được hoặc (2)Tóm tắt các chính sách kế toán
không thể giải thích và trình quan trọng được áp dụng.
bày trên các BCTC (3) Những thông tin bổ sung cho
• Xác nhận trách nhiệm của các khoản mục được trình bày
công ty trong việc phải cung trong các BCTC còn lại.
cấp đầy đủ thông thích (4) Những công bố khác gồm:
thích hợp, hiểu biết tốt hơn + Các khoản nợ tiềm tàng, cam kết
của nhà đầu tư cho việc ra bằng hợp đồng chưa ghi nhận.
quyết định + Công bố những thông tin phi TC

36
1/9/2023

CHƯƠNG 4
Chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế về
tài sản

4.1. Chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho

4.2. Chuẩn mực kế toán về TSCĐ

4.3. Chuẩn mực kế toán về đầu tư tài chính

73

4.1. Chuẩn mực kế toán về HTK


4.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm
4.1.2. Đo lường và ghi nhận HTK
4.1.3. Trình bày hàng tồn kho trên BCTC

74

37
1/9/2023

4.1. Chuẩn mực kế toán về HTK

IAS 02 - Inventories

1975 2003

1993

Phạm vi
Mục tiêu
áp dụng
75

4.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm


Hàng tồn kho là các loại tài sản:
a) Giữ để bán trong quá trình hoạt động kinh doanh bình
thường
b) Trong quá trình sản xuất để bán; và
c) Nguyên vật liệu hay công cụ để sử dụng trong quá trình
sản xuất hay cung cấp dịch vụ

NVL, CCDC

Hàng hóa Hàng tồn kho SPDD

Thành phẩm
76

38
1/9/2023

4.1.2. Đo lường và ghi nhận hàng tồn kho

Đo lường HTK Ghi nhận chi phí

• Giá gốc • Giá vốn hàng


• Giá trị thuần có bán
thể thực hiện • Dự phòng giảm
được-NRV giá HTK
• Cơ sở khác • Hao hụt,mất
mát

77

4.1.2. Đo lường và ghi nhận hàng tồn kho

b.NRV
a.Giá Cơ sở
gốc khác
Đo
lường
HTK

78

39
1/9/2023

a. Giá gốc Hàng tồn kho [IAS 2.10-15]

Các yếu tố chi phí được tính vào giá gốc HTK:
- Chi phí mua :
- giá mua,
- các loại thuế không được hoàn lại, phí vận chuyển, xử lý và các chi phí
khác có thể tính trực tiếp vào việc mua thành phẩm, nguyên vật liệu và
dịch vụ.
- trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá,…
- Chi phí chế biến: CP liên quan trực tiếp đến đơn vị sản phẩm
được sản xuất
- Chi phí khác: phát sinh trong quá trình đưa hàng tồn kho đến địa
điểm và tình trạng hiện tại

79

a. Giá gốc Hàng tồn kho [IAS 2.10-15]

Các yếu tố chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho:
- Các chi phí hao hụt ngoài mức bình thường của nguyên vật liệu bị
bỏ đi, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.

- Chi phí lưu trữ sản phẩm, ngoại trừ các chi phí này cần thiết trong
quá trình sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất tiếp theo.

- Chi phí quản lý chung

- Chi phí bán hàng

80

40
1/9/2023

Các kỹ thuật xác định giá gốc HTK [IAS 2.20-21]

• CP theo mức sử dụng bình thường


Phương của nguyên vật liệu, nhân công, hiệu
quả và hiệu suất sử dụng.
pháp định • Định mức CP được điều chỉnh theo

mức
các điều kiện hiện tại.

• Xác định bằng cách lấy giá bán của hàng


Phương pháp tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ
phần trăm hợp lý.
giá bán lẻ
81

Các phương pháp tính giá HTK [IAS2.23-27]

Giá trị HTK của các loại hàng không thể thay thế và các hàng
hoá (dịch vụ) sản xuất đặc thù cho những đơn đặt hàng cụ thể cần sử
dụng phương pháp thực tế đích danh (Specific Identification )

• Giá trị hàng tồn kho của các mặt hàng khác được xác định theo
• Phương pháp nhập trước – xuất trước

• Bình quân gia quyền


a
periodic
inventory A
system perpetual
inventory
system

82

41
1/9/2023

b. Giá trị thuần có thể thực hiện được


(Net Realisable Value – NRV)

Là giá bán ước tính trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường trừ đi chi phí ước tính hoàn thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết liên quan đến việc bán hàng [IAS 02.6].

Cơ sở xác định NRV:

Chi phí ước


Chi phí ước
Giá bán tính để hoàn thành: các
tính cho
ước tính: chi phí ước tính sẽ phát
việc tiêu
giá có thể sinh để hoàn thiện sản
thụ: các chi
bán được phẩm (sản phẩm chưa
phí liên quan
các hàng đó hoàn thành, hoặc cần
đến việc bán
trên thị sửa chữa, hay gia công
các sản
trường thêm trước khi có thể
phẩm đó
đem tiêu thụ) 83

Trích lập dự phòng giảm giá HTK


• Thời điểm xác định: cuối kỳ, khi lập BCTC

N • Mục đích: xác định sẽ lập dự phòng giảm giá


hàng tồn kho hay hoàn nhập dự phòng:

R - Nếu NRV < giá gốc: phải trích lập dự phòng và ghi
nhận vào CP trong kì.

- Nếu NRV > giá gốc: sự giảm giá của hàng tồn kho

V không hiện hữu, khoản dự phòng kỳ trước cần được hoàn


nhập [IAS 02. 29,30]

[IAS 2.9]: HTK được tính, báo cáo với


giá trị thấp hơn giữa Giá Gốc và NRV 84

42
1/9/2023

Ghi nhận chi phí liên quan HTK trên báo cáo
Lãi/Lỗ [IAS 02.34]

 Khi bán hàng tồn kho, giá trị ghi sổ của HTK này được
ghi nhận là chi phí trong kỳ mà doanh thu liên quan được ghi
nhận.

 Khi có sự giảm giá trị HTK: NRV< giá gốc

 Khi phát sinh các khoản hao hụt, mất mát của HTK,
khoản hao hụt mất mát được ghi nhận là chi phí trong kỳ kế
toán xảy ra việc hao hụt, mất mát.

85

4.1.3. Trình bày hàng tồn kho trên BCTC

• Các chính sách kế toán được áp dụng về đo lường HTK, bao gồm cả
phương pháp tính giá trị HTK được sử dụng;

• Tổng giá trị ghi sổ tổng cộng của HTK và giá trị ghi sổ các loại HTK
phù hợp với cách phân loại của doanh nghiệp;

• Giá trị ghi sổ của HTK được ghi nhận bằng GTHL trừ chi phí bán
hàng;

• Giá trị HTK được ghi nhận là chi phí trong kỳ;

• Giá trị ghi giảm của HTK được ghi nhận chi phí trong kỳ theo đoạn 34

• Giá trị của khoản hoàn nhập theo đoạn 34.

• Giá trị HTK được cầm cố, đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.

86

43
1/9/2023

4.2. Chuẩn mực kế toán về tài sản cố định

4.2.1. Các thuật ngữ và khái niêm

4.2.2. Đo lường và ghi nhận

4.2.3. Trình bày TSCĐ trên BCTC

BỘ MÔN KTQT - TRƯỜNG ĐH TM 87

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀ TSCĐ

IFRS 5 - Non-current
IAS16 - Property, Plant and Assets Held for Sale and
Equipment (Bất động sản, nhà Discontinued Operations
(Tài sản dài hạn giữ để
xưởng, máy móc thiết bị)
bán và hoạt động bị
ngừng lại)

CÁC IAS 40 - Investment


IAS 38 - Intangible CHUẨN Property
Assets MỰC VỀ Bất động sản đầu tư
(Tài sản vô hình) TSCĐ

IFRS 16 – Leases (Thuê) IAS36 - Impairment of


Assets
(Tổn thất tài sản)

44
1/9/2023

Tài sản cố định


Bất động sản,
nhà xưởng, thiết
Thuộc quyền sở bị (IAS 16)
hữu
Tài sản vô hình
(IAS 38)
Tài sảnthuê (IFRS
TSCĐ
16)

Bất động sản đầu


tư (IAS 40)

Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN


Thuật ngữ và khái niệm
• Bất động sản, nhà xưởng, máy móc thiết bị
(Property, Plant and Equipment-PPE) là tài sản hữu
hình mà (1) được sử dụng trong sản xuất hay cung
ứng dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho các mục đích
quản lý và (2) được dự định sử dụng trong hơn 1 kỳ
kế toán (IAS 16).
• Tài sản vô hình ( Intangible Assets) là một tài sản
phi tiền tệ có thể xác định được mà không có hình
thái vật chất (IAS 38).

90

45
1/9/2023

Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN


Thuật ngữ và khái niệm

Lợi ích kinh tế


Nguyên giá Giá trị hợp lý trong tương Khấu hao
lai của TS

Giá trị phải Giá trị sử Giá trị thanh


Giá trị ghi sổ
khấu hao dụng lý

Giá trị có thể Thời gian sử Suy giảm giá


thu hồi dụng hữu ích trị TS

91

Ghi nhận và đo lường giá trị PPE &TSVH

Điều kiện được ghi nhận là tài sản:


(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; và
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một
cách đáng tin cậy. [IAS 16] [IAS 38].

92

46
1/9/2023

Đo lường PPE, TSVH

+ Mô hình
Đo lường sau thời giá gốc
điểm ban đầu
+ Mô hình
đánh giá lại

Đo lường tại thời


điểm G.n ban đầu
NGUYÊN GIÁ

93

TIÊU
Xác định nguyên giá ĐỀ điểm ban đầu
tại thời
Nguyên
 a. Giá mua tài sản
giá bất
 b. Các chi phí liên quan trực tiếp động sản,
đến việc đưa tài sản vào trạng nhà
thái sẵn sàng sử dụng xưởng,
 c. Ước tính chi phí tháo dỡ, di thiết bị
dời và khôi phục [IAS 16 .16]

 a. Giá mua tài sản Nguyên giá tài


 b. Các chi phí liên quan trực tiếp sản vô hình
[IAS 38 .27]
đến việc đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng

Khác biệt ?

47
1/9/2023

a. Xác định giá mua PPE và tài sản vô hình

1. Mua trả 7. Gồm


ngay bằng nhiều bộ
tiền phận khác
nhau

2. Mua trả góp


Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị,
tài sản vô hình 6. Được
5. Tự Nhà Nước
xây
dựng, cấp, biếu,
3. Trao chế tạo tặng
đổi với
1 TS
4. Mua từ khác 9. Lợi thế 8. Tài sản vô
việc sáp thương mại hình được tạo ra
nhập DN từ nội bộ DN

b. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Tính vào nguyên giá của Tài sản

Add Your Text

CP mặt CP nghề
CP cho lợi CP thử
bằng, nghiệp
ích của nghiệm
nhân viên bốc xếp, chuyên
lắp đặt môn

Các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ??

48
1/9/2023

c. Ước tính chi phí tháo dỡ, di dời và khôi


phuc ̣ (bất động sản, nhà xưởng, thiết bị):

Vốn hoá vào giá trị tài sản theo giá trị hiện tại. [IAS 16].

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 97

Đo lường giá trị sau ghi nhận ban đầu


của PPE &TSVH

Lựa chọn một trong hai mô hình:

Mô hình giá gốc (cost model)

Mô hình đánh giá lại (revaluation model)

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 98

49
1/9/2023

Đo lường giá
trị còn lại của
tài sản

MÔ HÌNH GIÁ GỐC MÔ HÌNH ĐÁNH


GIÁ LẠI
Giá trị còn lại = Nguyên Giá trị còn lại = Giá trị hợp
giá – Khấu hao lũy kế - lý tại thời điểm đánh giá
Tổn thất lũy kế do TS lại – Khấu hao lũy kế - Tổn
thất lũy kế do TS giảm giá
giảm giá trị
trị.

Company Logo

DỪNG GHI NHẬN BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ


TÀI SẢN VÔ HÌNH

Khi:
 Thanh lý ;
 Không còn lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng hoặc thanh lý tài
sản.
• Lãi lỗ̃ từ việc xoá sổ tài sản là khoản chênh lệch giữa thu nhập thuần từ việc
thanh Lý và giá trị còn lại của tài sản, được ghi nhận vào lãi (lỗ) trong kỳ. Lãi
do thanh lý, nhượng bán tài sản không được phân loại là doanh thu bán
hàng hoá, dịch vụ trong kỳ.
• Các khoản tổn thất hoặc suy giảm giá trị của TSCĐ được ghi nhận theo IAS
36.

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 100

50
1/9/2023

Trình bày và công bố thông tin trên BCTC


THÔNG TIN BẮT BUỘC PHẢI TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
• Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ
• Phương pháp khấu hao
• Thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao
• Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ
• Nguyên giá TSCĐ tăng, giảm trong kỳ
• Số khấu hao tăng, giảm trong kỳ và lũy kế đến cuối kỳ
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai
• Giá trị còn lại của TSCĐ đó dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay
• Giá trị còn lại của TSCĐ đang chờ thanh lý
• Những thay đổi trong ước tính kế toán
• Những thông tin liên quan đến đánh giá lại TSCĐ
• Những thay đổi khác… BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 101

Kế toán tài sản thuê


Một số thuật ngữ và khái niệm
1.Tài sản thuê: Là đối tượng của một vụ thuê TS, mà quyền sử dụng
tài sản đó́ được một bên cho thuê cung cấp cho một bên thuê.
2.Xác định một hợp đồng thuê tài sản: Một hợp đồng trong đó một bên
chuyển giao quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định cho
bên khác trong một thời gian đổi lại bằng một số tiền thuê.
3.Quyền kiểm soát: khách hàng, tức bên thuê có quyền sử dụng trực tiếp
tài sản đó (có quyền quyết định việc sử dụng) và có được đáng kể lợi
ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó.
4. Các thuật ngữ, khái niệm liên quan khác
- Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê
- Thời hạn thuê:
- Lãi suất biên đi vay:

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 102

51
1/9/2023

Ghi nhận và đo lường

Tài sản
thuê

BÊN CHO THUÊ


BÊN THUÊ
Vào ngày bắt đầu hợp đồng
Vào ngày bắt đầu hợp thuê TS, bên cho thuê cần
phân loại là một vụ thuê
đồng thuê tài sản, bên
hoạt động hoặc thuê tài
thuê cần ghi nhận một chính. Các TS giữ trong vụ
thuê TS tài chính được trình
tài sản quyền sử bày trên BCTHTC như một
dụng và mộ̂t khoản khoản phải thu; Các khoản
thanh toán thuê TS từ các
nợ phải trả thuê tài vụ thuê TS hoạt động được
sản ghi nhận như là thu nhập.

TIÊU ĐỀ
Ghi nhận và đo lường
BÊN THUÊ

Tài sản quyền sử Đo lường tài


dụng nên được đo sản quyền sử
lường ở giá gốc. dụng

Nợ phải trả liên quan đến


giao dịch thuê tài sản nên Đo lường
được đo lường theo GTHT Nợ phải trả
của các khoản thanh toán thuê tài sản
thuê TS không được trả
vào ngày đó.

52
1/9/2023

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU


BÊN THUÊ

Đối với Đối với


nợ phải trả thuê
tài sản thuê
tài sản

? ?

GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG


BÊN CHO THUÊ
Phân loại các vụ
thuê tài sản

THUÊ HOẠT THUÊ TÀI CHÍNH


ĐỘNG Nếu chuyển giao
Nếu không chuyển đáng kể tất cả các
giao đáng kể tất cả rủi ro và lợi ích của
các rủi ro và lợi ích quyền sở hữu của
của quyền sở hữu một tài sản thuê.
của một tài sản
thuê

53
1/9/2023

GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG


BÊN CHO THUÊ
Sử dụng lãi suất ngầm định trong vụ thuê TS để đo
lường đầu tư thuần. Các khoản thanh toán thuê TS
được bao gồm trong việc đo lường đầu tư thuần bao
gồm các khoản thanh toán sau cho quyền sử dụng TS
Đo lường thuê trong suốt thời gian thuê mà các khoản này đã
ban đầu các không nhận được vào ngày bắt đầu:
 Các khoản thanh toán cố định trừ (-) các ưu đãi
khoản thuê TS phải thu.
thanh toán  Các khoản thanh toán biến đổi phụ thuộc vào một
trong vụ số chỉ tiêu hoặc tỷ lệ như gắn với một chỉ số giá
cho thuê tài tiêu dùng, lãi suất chuẩn, thay đổi theo giá thuê
sản trên thị trường.
 Các giá trị mà bên thuê phải trả theo các đảm
bảo cho giá trị còn lại
 Các khoản thanh toán cho các khoản phạt vì kết
thúc sớm so với hợp đồng.

107

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU


BÊN CHO THUÊ

Đối với các vụ


Đối với các vụ cho thuê hoạt
cho thuê tài chính
động

? ?

54
1/9/2023

Trình bày và công bố thông tin trên BCTC

BÊN THUÊ
Chi phí: khấu hao cho các tài sản quyền sử dụng theo loại tài sản
thuê; tiền lãi trên các khoản nợ phải trả thuê tài sản; liên quan
đến các vụ thuê tài sản ngắn hạn; liên quan đến các vụ thuê tài
sản có giá trị thấp; liên quan đến các khoản thanh toán thuê tài
sản biến đổi không được bao gồm trong việc đo lường của các
khoản nợ phải trả thuê tài sản;
Thu nhập: từ việc cho thuê lại tài sản đối với các tài sản quyền sử
dụng; thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các giao dịch bán
và thuê lại tài sản;̀
Giá trị chuyển sang kỳ kế tiếp của các tài sản quyền sử dụng vào
cuối kỳ báo cáo theo loại tài sản thuê.

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 109

BÊN CHO THUÊ


• (a) Bản chất của các hoạt động thuê tài sản của bên cho thuê;
• (b) Cách bên cho thuê quản lý những rủi ro đi kèm với các quyền
mà họ đạt được từ các tài sản thuê.

CÁC VỤ CHO THUÊ TC


 Lãi hoặc lỗ bán hàng ; CÁC VỤ CHO THUÊ HOẠT
 Thu nhập tài chính trên đầu tư ĐỘNG
thuần trong vụ thuê tài sản; và  Thu nhập thuê tài sản;
 Thu nhập liên quan đến các  Thu nhập liên quan đến các
khoản thanh toán thuê tài sản khoản thanh toán thuê tài sản
biến đổi không được bao gồm
biến động không phụ thuộc
trong việc đo lường đầu tư
thuần trong vụ thuê tài sản. vào một chỉ số hoặc một tỷ lệ

110

55
1/9/2023

BÊN CHO THUÊ


• (a) Bản chất của các hoạt động thuê tài sản của bên cho thuê;
• (b) Cách bên cho thuê quản lý những rủi ro đi kèm với các quyền
mà họ đạt được từ các tài sản thuê.

CÁC VỤ CHO THUÊ TC


 Lãi hoặc lỗ bán hàng ; CÁC VỤ CHO THUÊ HOẠT
 Thu nhập tài chính trên đầu tư ĐỘNG
thuần trong vụ thuê tài sản; và  Thu nhập thuê tài sản;
 Thu nhập liên quan đến các  Thu nhập liên quan đến các
khoản thanh toán thuê tài sản khoản thanh toán thuê tài sản
biến đổi không được bao gồm
biến động không phụ thuộc
trong việc đo lường đầu tư
thuần trong vụ thuê tài sản. vào một chỉ số hoặc một tỷ lệ

111

Kế toán bất động sản đầu tư


Thuật ngữ và khái niệm
Bất động sản
Bất động sản
chủ sở hữu sử
đầu tư
dụng

Hàng hóa bất Thành phẩm


động sản bất động sản

112

56
1/9/2023

Kế toán bất động sản đầu tư


Ghi nhận và đo lường

 Được đo lường giá trị ban đầu theo nguyên giá.


 Điều kiện ghi nhận: Giống PPE
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó; và
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin
cậy.
Giống PPE và TS vô hình

113

Ghi nhận và đo lường

a.Giá ban đầu để mua sắm:


Giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác

NGUYÊN (chi phí tư vấn pháp lý, thuế chuyển nhượng…)

GIÁ BẤT
ĐỘNG
SẢN ĐẦU
TƯ 03
b. Các chi phí khác được bổ sung thay thế, nâng
cấp (đủ điều kiện ghi nhận vào NG) bất động sản
đầu tư sau ngày ghi nhận ban đầu

57
1/9/2023

Xác định giá ban đầu để mua sắm bất động


sản đầu tư

3. BĐSĐT
2. BĐS được mua
1. BĐSĐT
thuê hoạt thông qua
mua theo
động được việc trao đổi
phương với một TS
phân loại
thức trả tiền tệ hoặc
là BĐSĐT
chậm phi tiền tệ

Ghi nhận và đo lường

Nguyên giá của một BĐSĐT không bao gồm:


 Chi phí thành lập DN (trừ trường hợp các CP này là cần
thiết để đưa BĐSĐT tới trạng thái sẵn sàng hoạt động);
 Các khoản lỗ hoạt động phát sinh trước thời điểm BĐS đạt
được mức hoạt động theo kế hoạch;
 Các CP phát sinh ngoài kế hoạch như NVL hao hụt ngòai
định mức, lao động hoặc các nguồn lực khác vượt mức
trong quá trình xây dựng và phát triển BĐSĐT.
Các khoản chi phí này được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ,
trừ khi thỏa mãn yêu cầu trong IAS 40]
116

58
1/9/2023

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

Lựa chọn một trong hai cách để đánh giá sau

ghi nhận ban đầu đối với bất động sản đầu tư:

Mô hình giá hợp lý (Fair value model)

Mô hình giá gốc (Cost model)

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 117

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

QUY TẮC ĐO LƯỜNG SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

MÔ HÌNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ MÔ HÌNH GIÁ GỐC

GIÁ TRỊ HỢP LÝ NGUYÊN GIÁ

Chênh lệch giữa GTHL các kỳ thì ghi


nhận vào ?????
KHẤU HAO LUỸ KẾ

LỖ DO SUY GIẢM
GIÁ TRỊ TS 118

59
1/9/2023

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BẤT ĐỘNG


SẢN ĐẦU TƯ
Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang các tài sản khác
và ngược lại khi và chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử
dụng:
a. Bất động sản đầu tư chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử
dụng khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này;
b. Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt
đầu triển khai cho mục đích bán;
c. Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển thành bất động sản đầu
tư khi chủ sở hữu kết thúc sử dụng tài sản đó;
d. Hàng hóa bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư khi chủ
sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động;

119

TRÌNH BÀY THÔNG TIN

• Mô hình áp dụng là giá gốc hay giá trị hợp lý;


Phương pháp đánh giá lại được sử dụng và những giả định;
Thu nhập từ việc cho thuê bất động sản đầu tư;
Chi phí trực tiếp từ việc cho thuê;
Chi phí trực tiếp không tạo ra thu nhập từ việc cho thuê;
Nghĩa vụ theo hợp đồng để mua, xây dựng bất động sản đầu
tư hoặc để sửa chữa, duy trì bất động sản đầu tư.
Các thông tin bổ sung khác

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 120

60
1/9/2023

Kế toán đầu tư tài chính


Các thuật ngữ và khái niệm

1. Công ty liên kết (Associate): Là công ty trong đó nhà đầu tư có


ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công
ty liên doanh của nhà đầu tư.

2. Ảnh hưởng đáng kể (Significant Influence): Là quyền tham


gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách
tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm
soát (control) các chính sách đó.

3. Phương pháp vốn chủ sở hữu : Là phương pháp kế toán mà


khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó khoản
đầu tư được điều chỉnh (tăng/giảm) theo sự (tăng/giảm) của TS
thuần của bên nhận đầu tư.

4.3.2. GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG: Nội dung phương pháp


vốn chủ sở hữu [IAS28.10-13]
4. Khi bên nhận đầu
tư thay đổi Vốn chủ
sở hữu
3. Khi nhận
Đánh giá lại
cổ tức giá trị ghi sổ
2. Khi nhận
thông báo khoản đầu tư
lãi/lỗ Ghi giảm giá
trị khoản đầu
1.Ghi nhận Ghi tăng/giảm tư
ban đầu giá trị ghi sổ
khoản đầu tư
Ghi tăng
khoản đầu
• IAS 28 Dừng áp dụng PPVCSH [IAS 28.22-
tư theo giá 24]
gốc

61
1/9/2023

4.3.2. GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG


Nội dung phương pháp vốn chủ sở hữu

Ghi nhận tại ngày nắm giữ Ghi nhận sau ngày nắm giữ
+ Ghi sổ giá gốc + Nhận thông báo lãi sau
thuế từ công ty liên kết
+ Nhận thông báo lỗ từ công
ty liên kết
+ Nhận tiền chi trả cổ tức từ
công ty liên kết
+ Khi bán khoản đầu tư vào
công ty liên kết
+ Các giao dịch với CTLK

Trình bày và công bố thông tin


Trong BCTC nhà đầu tư phải trình bày:
• Tỷ lệ lợi ích của nhà đầu tư trong lợi nhuận hoặc thua lỗ của các khoản đầu tư
phương thức vốn chủ sở hữu và giá trị thực hiện (carrying amount) của các
khoản đầu tư đó phải được trình bày riêng biệt. [IAS 28.38]

• Tỷ lệ lợi ích của nhà đầu tư đối với bất kỳ việc ngừng hoạt động nào của các
công ty liên kết này cũng được trình bày riêng biệt. [IAS 28.38]

• Tỷ lệ thay đổi của nhà đầu tư được ghi nhận trực tiếp vào thu nhập toàn diện
khác (OCI) của công ty liên kết cũng được ghi nhận trong thu nhập toàn diện
khác của nhà đầu tư, với sự công bố trong báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu theo
yêu cầu của IAS 1. [IAS 28.39]

62
1/9/2023

CHƯƠNG 5: CHUẨN MỰC TRÌNH BÀY BCTC


QUỐC TẾ VỀ CHI PHÍ, DOANH THU

5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí


5.2. Chuẩn mực kế toán về doanh thu

5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí

5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm


5.1.2. Đo lường và ghi nhận chi phí
5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên BCTC

63
1/9/2023

5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm


Chi phí: Là sự giảm đi về tài sản hoặc tăng nợ
phải trả dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu ngoài
các khoản liên quan đến phân phối cho cổ
đông chủ sở hữu vốn

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 127

5.1.2. Đo lường và ghi nhận


Đo lường theo Giá gốc hoặc Giá trị hiện hành
(gồm: Giá trị hợp lý, Giá trị sử dụng và giá trị thực
hiện , Giá hiện hành)
Ghi nhận tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu của một
khoản nợ hoặc tăng giá trị ghi sổ của một khoản
nợ; hoặc ngừng ghi nhận một tài sản hoặc giảm
giá trị ghi sổ một tài sản [CF.5.4]

64
1/9/2023

5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên


BCTC
*Chi phí được phân loại và phản ánh trên 1
trong 2 báo cáo:
- Báo cáo lãi lỗ
- Ngoài báo cáo lãi lỗ, trong BC thu nhập toàn diện khác
* Doanh nghiệp phân loại các khoản chi phí theo chức
năng cần phải cung cấp những thông tin bổ sung về
bản chất của các khoản chi phí
* Thông tin chi phí còn được trình bày trong Thuyết
minh báo cáo tài chính

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 129

Giá vốn hàng bán


• Khi hàng tồn kho được tiêu thụ thì giá trị ghi
sổ của hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí
thời kỳ (giá vốn hàng bán) tương ứng với
doanh thu tiêu thụ trong kỳ
• Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Thực tế
đích danh, Nhập trước xuất trước, Bình quân
gia quyền

130

65
1/9/2023

Khấu hao TSCĐ (IAS 16, IAS 38)


• Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu hao của TS trong thời
gian hữu ích của TS
• 3 phương pháp xác định khấu hao: (1)Đường
thẳng, (2) số dư giảm dần và(3) sản lượng.
• Chi phí khấu hao trong mỗi kỳ sẽ được ghi
nhận vào lãi hoặc lỗ trừ khi chúng được ghi
nhận vào giá trị ghi sổ của tài sản khác .
[IAS16.46-47]

131

Phúc lợi cho người lao động (IAS 19)


…Là các hình thức mà một tổ chức sử dụng để
đổi lấy dịch vụ mà người lao động cung cấp.
Phúc lợi sau
Phúc lợi ngắn
khi hết thời
hạn
hạn làm việc

Phúc lợi khi


Phúc lợi dài
chấm dứt lao
hạn khác
động

66
1/9/2023

Phúc lợi cho người lao động

• Ghi nhận khoản chi phí • Quĩ đóng góp xác định: ghi
trong kỳ, trừ khi một nhận giống phúc lợi ngắn
Chuẩn mực khác yêu cầu hạn
hoặc cho phép việc ghi • Quĩ phúc lợi xác định: chi
nhận các khoản phúc lợi phí được ghi nhận không
vào nguyên giá của tài sản nhất thiết là số tiền đóng
góp trong kỳ. Qui trình xác
định theo 4 bước có giả
định trên mô hình thống kê
Phúc lợi sau khi hết
Phúc lợi ngắn hạn thời hạn làm việc

Phúc lợi cho người lao động


• Xác định 4 • Đơn vị phải xác định giá trị khi ghi
bước giống nhận lần đầu, và các thay đổi sau
quĩ phúc lợi đó, theo đúng bản chất của lợi ích
xác định sau của người lao động,
khi nghỉ việc • Đơn vị phải ghi nhận nợ phải trả và
nhưng đơn chi phí cho lợi ích khi thôi việc vào
giản hơn và thời điểm sớm hơn giữa các ngày
khác biệt là sau:
không ghi • (a) khi đơn vị không thể rút lại đề
nhận giá trị tái xuất chi trả các khoản phúc lợi đó;
xác định lại • (b) khi đơn vị ghi nhận chi phí tái
vào báo cáo cơ cấu thuộc phạm vi của IAS 37 và
thu nhập toàn liên quan đến việc chi trả lợi ích thôi
diện khác. việc.
Phúc lợi dài
Phúc lợi sau khi hết thời hạn
hạn khác
làm việc

67
1/9/2023

Chi phí đi vay


• Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh
liên quan đến các khoản vay của doanh nghiệp
• Bao gồm:
– Chi phí lãi vay được tính theo phương pháp lãi
suất hiệu lực theo quy định tại IFRS 9
– Lãi vay liên quan đến nghĩa vụ thanh toán nợ thuê
được ghi nhận theo quy định tại IFRS 16 ;
– Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay
ngoại tệ mà được xem như là sự điều chỉnh cho
chi phí lãi vay (IAS23)
BỘ MÔN KTQT - ĐHTM
135

Chi phí đi vay


• Ghi nhận: (IAS 23)
- Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ phát sinh;
- Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc mua
sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang
được vốn hóa vào nguyên giá của tài sản đó.
- Khi DN áp dụng IAS 29- Báo cáo trong nền kinh tế
lạm phát thì chi phí đi vay còn bao gồm cả chi phí
bù đắp lạm phát trong suốt thời gian đó

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


136

68
1/9/2023

Chi phí thuê tài sản


Trong báo cáo kết quả kinh doanh và thu nhập
khác, một bên thuê cần trình bày chi phí tiền lãi
trên nợ phải trả thuê tài sản riêng biệt với chi
phí khấu hao cho tài sản quyền sử dụng.
• Chi phí tiền lãi trên nợ phải trả thuê tài sản là
một thành phần của các chi phí tài chính
• Chi phí khấu hao TS thuê: Theo IFRS 16

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


137

Chi phí thuê tài sản


• Tiền lãi tính trên nợ phải trả thuê tài sản trong
mỗi kỳ trong suốt thời gian thuê phải là giá trị tạo
ra lãi suất định kỳ cố định trên số dư còn lại của
nợ phải trả thuê tài sản.
• Lãi suất định kỳ là tỷ lệ chiết khấu được mô tả
trong [IAS23] hoặc là tỷ lệ chiết khấu được điều
chỉnh như mô tả trong IAS23 nếu có thể áp dụng

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


138

69
1/9/2023

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (IAS 12)

• Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi


phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập
thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ.
• Chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập liên
quan đến lãi hoặc lỗ từ các hoạt động kinh
doanh thông thường phải được trình bày trên
Báo cáo thu nhập toàn diện.

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


139

5.2. Chuẩn mực kế toán về doanh thu


5.2.1.Thuật ngữ và khái niệm
• Hợp đồng (contract): là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên
tạo nên các quyền và nghĩa vụ có hiệu lực thi hành. [IFRS 15.10]
* Tài sản từ hợp đồng (contract asset): Quyền của một đơn vị
được hưởng khoản thanh toán nhận về từ việc trao đổi hàng hóa
hoặc dịch vụ mà đơn vị đã chuyển giao cho khách hàng
• Nợ phải trả từ hợp đồng (contract liability): Nghĩa vụ của đơn
vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho KH mà đơn vị đã
nhận khoản mục nhận về từ KH đó (hoặc khoản mục nhận về đó
đã đến hạn thanh toán).
• Các thuật ngữ và khái niệm liên quan
• Khách hàng (customer)
• Thu nhập (income)
• Doanh thu (revenue)

140

70
1/9/2023

Các bước thực hiện ghi nhận doanh thu hợp đồng
Xác nhận hợp đồng
1 Hợp đồng
với khách hàng
Xác nhận nghĩa vụ
2
thực hiện riêng biệt
Nghĩa vụ thực Nghĩa vụ thực
trong hợp đồng hiện hiện

Xác định giá trị giao


3 Giá trị giao dịch
dịch hợp đồng
Phân bổ giá trị hợp
4 Phân bổ giá giao Phân bổ giá giao
đồng cho từng nghĩa dịch cho nghĩa vụ dịch cho nghĩa vụ
vụ thực hiện thực hiện thực hiện

Ghi nhận doanh thu


5
khi doanh nghiệp Ghi nhận doanh Ghi nhận doanh
thu cho nghĩa vụ thu cho nghĩa vụ
hoàn thành nghĩa vụ
thực hiện thực hiện
thực hiện
141

5.2.2. Đo lường và ghi nhận


Bước 1: Xác định (các) hợp đồng với (các) khách hàng
5 điều kiện để hình thành hợp đồng [IFRS 15.9]:
- Các bên tham gia trong hợp đồng chấp thuận các điều khoản
trong hợp đồng và cam kết thực hiện các nghĩa vụ của mình.
- Doanh nghiệp có thể xác định được quyền của mỗi bên
- Xác định được các điều khoản và thời hạn thanh toán của từng
bên tham gia hợp đồng liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ được
chuyển giao
- Doanh nghiệp chắc chắn sẽ thu được khoản thanh toán
- Hợp đồng có bản chất thương mại

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


142

71
1/9/2023

Bước 1: Xác định (các) hợp đồng với (các) khách hàng

- Các doanh nghiệp có thể kết hợp hai hoặc nhiều hợp
đồng được ký kết với cùng một khách hàng và cùng thời gian
[IFRS 15.17].
- Các doanh nghiệp có thể sửa đổi hợp đồng nếu đó là
một thay đổi về phạm vi hoặc giá (hoặc cả hai yếu tố đó) của
hợp đồng đã được các bên tham gia hợp đồng thông qua.

143

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Một “nghĩa vụ thực hiện” được hiểu là một cam kết sẽ
chuyển giao một hàng hóa riêng biệt hoặc một dịch vụ riêng biệt cơ
bản có đặc điểm giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao cho
khách hàng. [IFRS 15.22]
Đối với mỗi nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng trong một
khoảng thời gian, đơn vị phải ghi nhận doanh thu trong một khoảng
thời gian bằng cách đo lường tiến độ để đạt tới đáp ứng hoàn toàn
nghĩa vụ thực hiện đó theo 2 phương pháp:

- Phương pháp đầu vào

- Phương pháp đầu ra

144

72
1/9/2023

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Giá trị giao dịch (transaction price) được hiểu là "số tiền mà
doanh nghiệp mong đợi có thể nhận được từ việc chuyển giao hàng hoá
hoặc dịch vụ cam kết cho khách hàng, ngoại trừ số tiền thu hộ cho bên
thứ ba (như thuế VAT phải nộp). [IFRS 15.47]
Khi xác định giá giao dịch, đơn vị phải xem xét ảnh hưởng của các yếu
tố sau [IFRS 15. 48]:
(a) khoản mục nhận về biến đổi
(b) những giá trị ước tính bị hạn chế về khoản mục nhận về biến đổi
(c) sự tồn tại của yếu tố hỗ trợ tài chính đáng kể trong hợp đồng
(d) khoản thanh toán nhận về không phải bằng tiền
(e) khoản thanh toán phải trả cho khách hàng

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM


145

Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Các doanh nghiệp có thể tham khảo giá bán độc lập
(stand – alone selling price) của các hàng hóa hoặc dịch vụ.
Giá bán độc lập là giá mà đơn vị bán một hàng hóa
hoặc dịch vụ đã cam kết một cách riêng biệt cho khách hàng
[IFRS15.77]
Nếu giá bán độc lập không thể quan sát trực tiếp được,
đơn vị phải ước tính giá bán độc lập theo một giá trị sao cho
việc phân bổ giá giao dịch thỏa mãn mục đích phân bổ

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 146

73
1/9/2023

Các phương pháp ước tính giá bán độc lập


(a) Phương pháp đánh giá thị trường có điều chỉnh
Dựa vào giá thị trường của hàng hóa hoặc dịch vụ đó
và ước tính mức giá mà khách hàng sẵn sàng thanh toán
[IFRS 15.78, 79].
(b) Phương pháp chi phí dự kiến cộng lợi nhuận biên
Dự báo chi phí dự kiến để đáp ứng một nghĩa vụ thực
hiện và sau đó cộng thêm một mức lợi nhuận biên thích hợp
cho hàng hóa hoặc dịch vụ đó.
(c) Phương pháp giá trị còn lại
Lấy tổng giá giao dịch trừ đi (-) tổng giá bán độc lập có
thể quan sát được của hàng hóa hoặc dịch vụ khác đã cam kết
trong HĐ
147

Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Đơn vị phải ghi nhận các chi phí tăng thêm để có
được hợp đồng với khách hàng là tài sản khi thỏa mãn
các tiêu chí:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến một hợp đồng mà đơn vị có
thể xác định được một cách cụ thể
- Chi phí tạo ra hoặc tăng cường nguồn lực của đơn vị mà chi
phí đó sẽ được sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ thực hiện
trong tương lai;
- Các chi phí được dự kiến sẽ được lấy lại.

148

74
1/9/2023

Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đã hoàn thành nghĩa vụ


thực hiện
Doanh thu sẽ được ghi nhận khi việc chuyển giao quyền kiểm
soát hàng hoá hoặc dịch vụ đã cam kết từ doanh nghiệp sang khách
hàng.
Quyền kiểm soát một tài sản là khả năng điều khiển việc sử dụng tài
sản, và có được cơ bản toàn bộ lợi ích còn lại của tài sản
• Sử dụng tài sản để sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
• Sử dụng tài sản để làm gia tăng giá trị của các tài sản khác;
• Sử dụng tài sản để thanh toán nợ phải trả hoặc giảm chi phí;
• Bán hoặc trao đổi tài sản;
• Thế chấp tài sản để đảm bảo cho một khoản vay và nắm giữ tài sản
[IFRS 15.33]
149

Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đã hoàn thành nghĩa vụ


thực hiện
Thời gian (IFRS 15. 35)
Thời điểm (IFRS15. 38)
- Khách hàng đồng thời tiếp
- DN có quyền hiện tại được nhận và sử dụng lợi ích do việc
thanh toán cho TS. thực hiện nghĩa vụ của DN
mang lại trong khi DN thực hiện
- Khách hàng có quyền sở nghĩa vụ.
hữu hợp pháp đối với TS
- Việc thực hiện nghĩa vụ của
DN tạo ra hoặc gia tăng giá trị
TS mà khách hàng kiểm soát
- DN đã chuyển giao trạng thái khi TS đó được tạo ra hoặc
nắm giữ vật chất của TS tăng giá trị.
- Khách hàng có phần lớn rủi ro - Việc thực hiện nghĩa vụ của
và lợi ích gắn liền với quyền sở DN tạo ra 1 TS có mục đích
hữu của tài sản. khác đối với DN và DN có
- Khách hàng đã chấp nhận tài quyền hợp pháp được thanh
sản toán cho công việc đã hoàn
thành đến thời điểm hiện tại
150

75
1/9/2023

5.3. Trình bày và công bố doanh thu trên BCTC


Công bố các thông tin định tính và định lượng về tất cả các nội
dung sau:
- Hợp đồng của đơn vị với khách hàng
- Các xét đoán trọng yếu, và thay đổi về các xét đoán, được đưa ra khi áp
dụng Chuẩn mực này đối với các hợp đồng đó
- Bất kỳ tài sản nào được ghi nhận từ các chi phí để có được hoặc hoàn
thành hợp đồng với khách hàng [IFRS 15.110]
- Nếu khách hàng chi trả cho đơn vị trước khi chuyển giao hàng hóa hoặc
dịch vụ, đơn vị phải trình bày hợp đồng đó là một khoản nợ phải trả từ
hợp đồng.
- Nếu đơn vị chuyển giao tài sản hoặc dịch vụ trước khi khách hàng thanh
toán hoặc trước khi khoản thanh toán đến hạn, đơn vị phải trình bày hợp
đồng là một tài sản từ hợp đồng [IFRS 15.105 - 108]

BỘ MÔN KTQT - ĐHTM 151

Chương 6
Chuẩn mực trình bày Báo cáo tài chính quốc tế về
nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt
6.1. Chuẩn mực kế toán về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
6.1.1. Kế toán nợ phải trả
6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
6.2. Chuẩn mực kế toán về các trường hợp đặc biệt
6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót kế toán
6.2.2. Kế toán các sự kiện sau lập BCTC
6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát

76
1/9/2023

Kế toán nợ phải trả


• Khái niệm: là một nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phải chuyển
giao một nguồn lực kinh tế vì kết quả của các sự kiện trong quá
khứ.
• Phân loại:
Nợ ngắn hạn (Current liabilities)
- DN kỳ vọng thanh toán khoản nợ trong chu kỳ hoạt động bình
thường;
- DN nắm giữ khoản nợ chủ yếu cho mục đích hoạt động SXKD;
- Được thanh toán trong vòng 12 tháng sau ngày lập BCTC; hoặc
- DN không có quyền trì hoãn việc thanh toán khoản nợ trong
vòng 12 tháng sau ngày lập BCTC một cách vô điều kiện;
Nợ dài hạn (Non - current liabilities): Các khoản nợ còn lại

Kế toán nợ phải trả


Các khoản dự phòng (Provisions), theo IAS 37
Được ghi nhận là một khoản nợ phải trả khi thỏa mãn các
điều kiện:
a) Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa
vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
b) Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực
gắn liền với những lợi ích kinh tế để thanh toán nghĩa vụ; và
c) Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính đáng tin cậy;

77
1/9/2023

Kế toán nợ phải trả


Các khoản dự phòng

- Dự phòng hợp đồng rủi ro lớn (Onerous contracts)

- Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (Restructuring provisions)

- Dự phòng chi phí môi trường (Provision for environmental


costs)

- Dự phòng chi phí kết thúc hoạt động (Decommissioning


provisions)

Kế toán nợ phải trả


Các khoản dự phòng
- Trình bày trên BCTC: từng loại dự phòng theo các khoản mục:
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ;
• Số dự phòng tăng do các khoản dự phòng trích lập bổ sung trong
kỳ, kể cả việc tăng các khoản dự phòng hiện có;
• Số dự phòng giảm trong kỳ do phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đó đã được lập từ ban đầu;
• Số dự phòng không sử dụng đến được ghi giảm (hoàn nhập)
trong kỳ; và
• Số dự phòng tăng trong kỳ do giá trị hiện tại của khoản dự phòng
tăng lên theo thời gian và do ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ lệ
chiết khấu dòng tiền.

78
1/9/2023

Kế toán nợ phải trả


Nợ tiềm tàng (Contingent Liabilities) - IAS 37
• Đơn vị không được ghi nhận nợ tiềm tàng
• Khoản nợ tiềm tàng phải được trình bày trên báo cáo tài chính,
trừ khi khả năng (possibility) xảy ra sự giảm sút lợi ích kinh tế
đối với đơn vị là thấp.
• Các khoản nợ tiềm tàng thường phát sinh ngoài dự tính ban
đầu, vì vậy đơn vị cần thường xuyên đánh giá về khả năng xảy
ra sự giảm sút về lợi ích kinh tế: nếu khả năng này là chắc chắn
(to be probable), cần ghi nhận khoản dự phòng liên quan.

Kế toán nợ phải trả


Nợ tiềm tàng - Trình bày trên BCTC
Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình
bày tóm tắt bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ
kế toán năm cùng với các thông tin sau:
a) Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng này
theo quy định;
b) Dấu hiệu không chắc chắn (uncertainties) liên quan đến giá trị
hoặc thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và
c) Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn (reimbursement).
[IAS 37]

79
1/9/2023

6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu


Khái niệm: Vốn chủ sở hữu của đơn vị là phần lợi ích còn lại
của tài sản sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.
Gồm:
Vốn góp chủ sở hữu (Share capital ) Bao gồm giá trị mệnh giá
của cổ phiếu phổ thông (ordinary shares) và cổ phiếu ưu đãi
(preference shares).
Retained Earnings (lợi nhuận giữ lại): Là phần lợi nhuận tích
lũy của đơn vị từ khi thành lập trừ đi bất kỳ khoản lợi nhuận
nào đã phân phối cho chủ sở hữu dưới dạng cổ tức.

Non-controlling interests (Lợi ích không kiểm soát): Phải


được trình bày tách biệt khỏi phần vốn sở hữu của công ty mẹ
trong báo cáo tập đoàn.

6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu


Trình bày thông tin trong Bản thuyết minh báo cáo tài
chính :
a/ Đối với mỗi loại cổ phiếu :
• (i) Số cổ phiếu được phép phát hành;
• (ii) Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và
số cổ phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy
đủ;
• (iii) Mệnh giá của cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh
giá;
• (iv) Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu
và cuối niên độ;

80
1/9/2023

6.1.2. Kế toán vốn chủ sở hữu


Thông tin trình bày (tiếp)
• (v) Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kể cả
những hạn chế trong việc phân phối cổ tức và việc trả lại vốn góp;
• (vi) Các cổ phiếu do chính doanh nghiệp nắm giữ hoặc do các
công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp nắm giữ; và
• (vii) Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa
chọn và các hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu
bằng tiền;
b/ Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ trong
vốn chủ sở hữu;

6.2. Chuẩn mực kế toán


về các trường hợp đặc biệt
6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai sót
kế toán
6.2.2. Kế toán các sự kiện sau lập BCTC
6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát

81
1/9/2023

6.2.1. Kế toán về thay đổi các ước tính và sai


sót kế toán (IAS08)

Các định nghĩa


• Mục đích • Chính sách kế toán (Accounting
policies)
• Thay đổi uớc tính kế toán (Change in
accounting estimate )
• Phạm vi • Sai sót kỳ trước (Prior period errors)
• Điều chỉnh hồi tố (Retrospective
restatement):
• Áp dụng hồi tố
• Áp dụng phi hồi tố

163

Chính sách kế toán


* Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
* Tính nhất quán của chính sách kế toán
(Consistency of accounting policies)
* Thay đổi chính sách kế toán (Changes in accounting
policies)
* Áp dụng các thay đổi trong chính sách kế toán
(Applying changes in accounting policies)
- Áp dụng hồi tố (Retrospective application)
- Giới hạn áp dụng hồi tố
*Trình bày thông tin (Disclosure)

82
1/9/2023

Thay đổi các ước tính kế toán

• Nhiều khoản mục trong BCTC của DN không


thể xác định được một cách tin cậy mà chỉ có
thể ước tính. Ước tính kế toán là một quá trình
xét đoán dựa trên những thông tin tin cậy nhất
và mới nhất tại thời điểm đó. [IAS 8]

Điều chỉnh phi hồi tố


Các thay đổi ước tính kế toán sẽ được áp dụng
phi hồi tố và ghi nhận vào Báo cáo lãi lỗ:
• Của kỳ có thay đổi, nếu thay đổi chỉ ảnh hưởng
đến kỳ hiện tại; hoặc
• Của kỳ có thay đổi và các kỳ sau đó, nếu thay
đổi ảnh hưởng đến các kỳ này. [IAS 8]

83
1/9/2023

Điều chỉnh phi hồi tố


Việc điều chỉnh phi hồi tố đối với ảnh hưởng của
thay đổi ước tính kế toán có nghĩa là thay đổi chỉ
được áp dụng cho giao dịch, sự kiện kể từ ngày
thay đổi ước tính kế toán.
Thay đổi ước tính kế toán có thể chỉ ảnh hưởng
đến Báo cáo lãi lỗ của kỳ hiện tại, hoặc có thể
ảnh hưởng đến Báo cáo lãi lỗ của cả kỳ hiện tại
và các kỳ sau đó. [IAS 8]

Sai sót

• Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá
trị, trình bày và thuyết minh các khoản mục trên BCTC.
BCTC được coi là không phù hợp với IFRS nếu chúng
có các sai sót trọng yếu hoặc các sai sót không trọng
yếu nhưng cố ý trình bày tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh hay các luồng tiền theo một
hướng khác.
• Những sai sót của kỳ hiện tại được phát hiện trong kỳ
đó phải được sửa chữa trước khi BCTC được phép
công bố. Nếu sai sót trọng yếu được phát hiện ở kỳ sau
thì sai sót này phải được điều chỉnh vào số liệu so sánh
được trình bày trong BCTC của kỳ phát hiện ra sai sót.
[IAS 8]

84
1/9/2023

Điều chỉnh hồi tố các sai sót

DN phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên
quan đến các kỳ trước vào BCTC phát hành ngay sau
thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:
• Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy
số liệu so sánh; hoặc
• Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so
sánh, nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh.

Trình bày việc sửa chữa các sai sót của


các kỳ trước
DN phải trình bày các thông tin sau:
• (a) Bản chất của sai sót thuộc các kỳ trước;
• (b) Khoản điều chỉnh đối với mỗi kỳ trước BCTC:
- Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng;
- Lãi trên cổ phiếu cơ bản và pha loãng (IAS 33)
• (c) Giá trị điều chỉnh vào đầu kỳ của kỳ lấy số liệu so
sánh được trình bày trên BCTC
• (d) Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với
một kỳ cụ thể trong quá khứ, cần trình bày lý do, mô tả
cách thức và thời gian sửa chữa sai sót.

85
1/9/2023

6.2.2. Kế toán các sự kiện sau ngày lập BCTC


(IAS 10)

Thuật ngữ
• Mục đích Các Sự kiện phát sinh sau Ngày kết thúc kỳ kế
toán là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực
hoặc tiêu cực phát sinh trong khoảng thời gian
từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày phê
duyệt phát hành báo cáo tài chính. Có hai loại
• Phạm vi sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán:
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm cần điều chỉnh
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm không cần điều chỉnh

171

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán


năm cần điều chỉnh
• (1) Kết luận của Toà án sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ hiện
tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đòi hỏi doanh
nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận
từ trước; ghi nhận những khoản dự phòng mới hoặc
ghi nhận những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới
• (2) Thông tin nhận được sau kết thúc kỳ báo cáo cho
thấy rằng tài sản bị suy giảm giá trị vào cuối kỳ báo cáo
hoặc giá trị của khoản tổn thất được ghi nhận từ trước
đối với tài sản này cần phải điều chỉnh

86
1/9/2023

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc


kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
• (3) Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm về
giá gốc của tài sản đã mua hoặc số tiền thu được từ
việc bán tài sản trong kỳ kế toán năm cần phải điều
chỉnh
• (4) Xác định sau khi kết thúc kỳ kế toán năm số lợi
nhuận được chia, tiền thưởng mà DN có nghĩa vụ phải
thanh toán cho nhân viên (IAS 19)
• (5) Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng
báo cáo tài chính không được chính xác

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế


toán năm không cần điều chỉnh
• Việc giảm giá trị thị trường của các khoản đầu tư vốn
góp liên doanh, các khoản đầu tư vào công ty liên kết
trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
đến ngày phát hành báo cáo tài chính.
• Sự giảm giá trị thị trường của các khoản đầu tư thường
không liên quan đến giá trị các khoản đầu tư vào ngày
kết thúc kỳ kế toán năm. DN không phải điều chỉnh số
liệu đã được ghi nhận trong Báo cáo tình hình tài chính
đối với các khoản đầu tư, tuy nhiên có thể bổ sung giải
trình trong Thuyết minh.

87
1/9/2023

Ghi nhận đối với việc trả cổ tức

• Nếu cổ tức được công bố sau ngày kết thúc kỳ


kế toán năm, DN không phải ghi nhận các
khoản cổ tức này như là các khoản nợ phải trả
trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm nhưng phải thuyết minh về
sự kiện này [IAS 10]

Hoạt động liên tục

• Nếu nhà quản trị cấp cao xác nhận sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm có dự kiến giải thể doanh nghiệp,
ngừng sản xuất kinh doanh, thanh ký TSCĐ, thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động thì DN không được lập
BCTC trên cơ sở giả định hoạt động liên tục [IAS 10]
• Nếu KQKD bị giảm sút và tình hình tài chính xấu đi sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm thì phải cân nhắc giả định
hoạt động liên tục có còn phù hợp để lập BCTC hay
không.
• Nếu giả định hoạt động liên tục không còn phù hợp để
lập BCTC, DN phải thay đổi căn bản cơ sở kế toán,
thay vì chỉ điều chỉnh số liệu đã ghi nhận theo cơ sở kế
toán ban đầu

88
1/9/2023

Công bố về ngày phát hành BCTC

• Doanh nghiệp phải trình bày ngày phát hành


báo cáo tài chính và người quyết định phát
hành. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc
người khác có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi
báo cáo tài chính trước khi phát hành, doanh
nghiệp phải trình bày việc này

Công bố về các sự kiện phát sinh sau ngày kết


thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh
• Nếu các sự kiện không cần điều chỉnh phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm là trọng yếu, việc không
trình bày các sự kiện này có thể ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng khi dựa trên các thông
tin của BCTC. DN phải trình bày các sự kiện trọng yếu
không cần điều chỉnh về: [IAS 10]
(a) Nội dung và bản chất của sự kiện;
(b) ước tính ảnh hưởng về tài chính, hoặc lý do không thể
ước tính được các ảnh hưởng này

89
1/9/2023

6.2.3. Kế toán trong nền kinh tế siêu lạm phát (IAS 29)
Phạm vi
- Được áp dụng đối với báo cáo tài chính, bao gồm báo
cáo tài chính hợp nhất, của bất kỳ đơn vị kế toán có sử
dụng đồng tiền chức năng là đồng tiền của nền kinh tế có
lạm phát cao.
- Trong nền kinh tế có lạm phát cao, việc lập báo cáo hoạt
động và báo cáo tình hình tài chính bằng đồng tiền địa
phương nếu không điều chỉnh báo cáo thì không hữu ích.

Nền kinh tế siêu lạm phát


-Tích trữ TS phi tiền tệ hoặc ngoại tệ tương đối ổn định
-Giá cả có thể niêm yết bằng ngoại tệ tương đối ổn định
-Bán hàng và mua hàng bằng tín dụng diễn ra tại các mức
giá mà bù cho khoản lỗ dự tính của sức mua trong thời
gian tín dụng, thậm chí nếu trong thời gian ngắn
- Lãi suất, tiền lương và giá cả đều quan hệ với chỉ số giá
- Tỷ lệ lạm phát lũy kế trong 3 năm xấp xỉ bằng, hoặc
vượt, 100%

90
1/9/2023

Trình bày lại báo cáo tài chính

Trong nền kinh tế siêu lạm phát, báo cáo tài chính, cho dù dựa
trên cơ sở giá gốc hoặc giá hiện hành, chỉ hữu ích nếu chúng
được trình bày theo đơn vị đo lường hiện hành tại cuối kỳ lập
báo cáo.
Do vậy, BCTC cần được trình bày lại bằng đồng tiền của nền
kinh tế siêu lạm phát [IAS 29]

Báo cáo tài chính theo cơ sở giá gốc


* Với báo cáo tình hình tài chính
• Báo cáo tình hình tài chính mà không được trình bày theo
đơn vị đo lường hiện hành tại cuối kỳ lập báo cáo sẽ được
trình bày lại bằng cách áp dụng chỉ số giá chung
• Các khoản mục tiền tệ không được trình bày lại.
• Tài sản và nợ phải trả liên quan bởi thỏa thuận thay
đổi giá được điều chỉnh theo thỏa thuận để xác định
giá trị lưu hành tại cuối kỳ báo cáo - được ghi nhận
theo giá trị điều chỉnh trên BCTHTC đã điều chỉnh
• Tất cả khoản mục tài sản và nợ phải trả khác là phi tiền tệ.
Một số khoản mục phi tiền tệ được ghi nhận theo giá trị hiện
hành tại cuối kỳ lập báo cáo, như là giá trị thuần có thể thực
hiện được và giá trị hợp lý, vì vậy chúng không cần điều
chỉnh.

91
1/9/2023

Báo cáo tài chính theo cơ sở giá hiện hành


- Với Báo cáo thu nhập tổng hợp
Tất cả khoản mục cần thiết phải trình bày lại bằng cách áp
dụng thay đổi chỉ số giá chung từ ngày mà các khoản mục thu
nhập và chi phí được ghi nhận đầu tiên trên BCTC.
Với các khoản mục trên BCTHTC: nếu được trình bày theo giá
hiện hành sẽ không trình bày lại. Các khoản mục khác (không
trình bày theo giá hiện hành) sẽ được trình bày lại theo quy tắc
trên
- Với các khoản mục trên Báo cáo tổng hợp thu nhập: tất
cả các khoản mục cần phải trình bày lại theo đơn vị đo
lường hiện hành tại cuối kỳ lập báo cáo bằng cách áp
dụng chỉ số giá chung

Yêu cầu công bố thông tin


• Sự kiện mà BCTC và số liệu kết quả tương ứng trong
các kỳ trước mà đã được trình bày lại do thay đổi sức
mua chung của đồng tiền chức năng và, như là kết
quả, được trình bày theo đơn vị đo lường hiện hành tại
cuối kỳ lập báo cáo;
• Báo cáo tài chính được lập dựa trên phương pháp giá
gốc hoặc giá hiện hành
• Xác định chỉ số giá và mức chỉ số giá tại cuối kỳ lập
báo cáo và sự dao động trong chỉ số trong kỳ lập báo
cáo hiện hành và trước đây

92
1/9/2023

The key to success is to focus our


conscious mind on things we
desire not things we fear.
Brian Tracy (1944)

Chìa khóa thành công là tập trung lý trí của chúng ta vào những điều chúng ta muốn chứ không phải những điều chúng ta sợ.
185

93

You might also like