You are on page 1of 10

TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

ĐỀ SỐ 01 – ÔN THI HỌC KÌ I – HÓA 10


KIẾN THỨC : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM)
Nhận biết
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
A. Electron và neutron B. Electron và proton
C. Neutron và proton D. Electron, neutron và proton
Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. H2S. B. P2O5. C. O3. D. NaF.
Câu 3: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây không có khả năng tạo thành liên kết công hóa trị trong hợp chất của chúng?
A. Oxygen và chlorine. B. Sodium và fluorine. C. Carbon và hydrogen. D. Nitrogen và hydrogen.
Câu 5: Nhóm nào sau đây còn có tên là nhóm kim loại kiềm ?
A. VIIA. B. IIA. C. VIIIA. D. IA.
Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm dần.
Câu 7: Liên kết nào sau đây thường được tạo thành giữa 1 nguyên tử kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình:
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận.
Câu 8: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PH3. B. C6H6. C. HF. D. H2S.
Câu 9: Sự biểu diễn về orbital (AO) 3p4 nào sau đây là đúng ?
A.   B.   

C.   D.   
Câu 10: Hợp hất nào sau đây có không chứa liên kết ion trong phân tử ?
A. NaBr. B. PH3. C. KF. D. Al2O3.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên
tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng
nghìn năm.
A. Hydrogen. B. Berylium.
C. Caesium. D. Phosphorus.
Câu 12: Trong một liên kết đôi có chứa :
A. 1 liên kết  và 1 liên kết π. B. 2 liên kết π.
C. 2 liên kết . D. Tất cả đều sai.
Câu 13: Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
B. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
C. Để thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố F (Z = 9) phải nhận thêm 2 electron.
D. Electron thuộc lớp K (n =1) liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.

Thông hiểu
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 40. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang
điện dương là 1 hạt. Số hạt không mang điện trong A là :
A.1 B. 14 C. 13 D. 27
Câu 16: Hã y ghé p mõ i cá u hình electron ở cọ t A với mô tả thích hợp vè vị trí nguyên tó trong bả ng tuà n hoà n ở cọ t B.
Cột A Cột B

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 1
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

(a) 1s22s22p6 (1) Nguyên tó nhó m IIIA.


(b) [Ar]3d104s1 (2) Nguyên tó ở ô thứ 11.
(c) [He]2s22p1 (3) Nguyên tó nhó m IB.
(d) 1s22s22p63s1 (4) Nguyên tó chu kì 2.

A. (a) với (3); (b) với (4); (c) với (2) và (d) với (1).
B. (a) với (3); (b) với (1); (c) với (4) và (d) với (2).
C. (a) với (4); (b) với (3); (c) với (1) và (d) với (2).
D. (a) với (3); (b) với (4); (c) với (1) và (d) với (2).
Câu 17. Công thức Lewis của H2O là :

A. B. . C. D.
Câu 18: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6
Câu 19: Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton
có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối
của Krypton

Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.


A. 83,888. B. 84,888. C. 82,888. D. 85,888.
Câu 20: Phân tử NaOH có công thức electron nào trong các công thức sau:

A. . B. . C. D.
Câu 21: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và
hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là. Lưu ý: Hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất khí với
hydrogen = 8 – số nhóm (nhóm IVA → VIIA)
A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH. C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Câu 22: Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một trong bốn
nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Nhiệt độ sôi – 88 oC là của chất nào sau đây?
A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane.
Câu 23: Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính
base tăng dần của các hydroxide là
A. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3 B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2
Câu 24: Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các obital cùng loại (ví dụ
cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
A. Cl2 B. H2 C. NH3 D. Br2
Câu 25: Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,94936 lít khí H2 (ở 25oC, 1 bar). Kim
loại M cần tìm là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Ba.
Câu 26: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc
octet ?

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 2
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

A. 3+ B. 5+ C. 3- D. 5-
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Một số phân tử như : PCl5, SF6, BeH2, BF3, NO, NO2… không tuân theo quy tắc octet.
B. Oribtal (AO) p có các dạng là AO px; AO py và AO pz
C. Tất cả nguyên tử trong tự nhiên đều được cấu tạo từ 3 loại hạt proton, neutron và electron.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Vận dụng
Câu 28: Số nguyên tố mà nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 4s1 và 4s2 lần lượt là :
A. 3 và 8. B. 1 và 1. C. 3 và 9. D. 9 và 3

Câu 29: Hình bên dưới mô tả ô nguyên tó củ a Chlorine trong bả ng tuà n hoà n cá c nguyên tó hó a họ c:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? 17 Cl
A. Chlorine có ký hiẹ u là Cl, nguyên tử có 17 neutron, nguyên tử khó i trung bình là 35,45.
B. Chlorine thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Chlorine có thể tạo thành ion Cl- có cấu hình electron giống với khí hiếm Ar. Chlorine
D. Chlorine thuộc nhóm có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.
35,45
Câu 30: Ion M3+ có cấu hình electron được biểu diễn dưới dạng orbital (AO) như sau :
           
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M là nguyên tố d.
B. Cấu hình electron bền nhất của nguyên tử M là : 1s22s22p63s23p63d44s1
C. Ở dạng bền nhất, nguyên tử M có 1 electron lớp ngoài cùng.
D. Ở dạng bền nhất, nguyên tử M có 6 orbital (AO) chứa electron độc thân.
Câu 31: Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị bền : 11 H, 12 H, 13 H ; oxygen có 3 đồng vị bền: 16
8 O, 8 O, 8 O còn chlorine
17 18

có 2 đồng vị bền 17
35 37
Cl, 17 Cl . Số lượng phân tử HClO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 18. B. 36. C. 24. D. 30.
Câu 32: Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong một chu kì . Tổng số proton của chúng bằng 39. Phát
biểu nào sau đây là không đúng ?
A. X và Y đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
B. X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm IIA.
C. X là nguyên tố p.
D. Tính kim loại của X lớn hơn Y.
Câu 33: Sự so sánh nhiệt độ sôi nào về hai chất sau là đúng ?

A. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2).


B. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2)
C. Chất (1) có nhiệt độ sôi sấp xỉ bằng chất (2).
D. Không thể so sánh được.
Câu 34: Có các nhận định
(1) S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của nguyên tử và ion.
(2) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
(3) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(4) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có dạng HX. Vậy X tạo được oxide cao nhất là X2O7.
LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 3
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

Số nhận định không chính xác là :


A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Vận dụng cao
Câu 35 : Cho các phát biểu sau :
(1) Những nguyên tử của các nguyên tố có cùng số electron hóa trị đều thuộc cùng một nhóm (trừ He).
(2) Trong dung dịch NH3 tồn tại tối đa 4 kiểu liên kết hydrogen.
(3) Có tất cả 9 cặp electron hoá trị trong phân tử SO2.
19
(4) Nguyên tử 9 F có số khối là 9.
(5) Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều giảm dần là : Mg < Al < B < N.
(6) Những electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.
Số phát biểu không đúng là :
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

II/ TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)


Câu 1: Biết nguyên tử sodium có 11 proton, 12 neutron; 11 electron ; nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 neutron và 8
electron. (Cho mp=1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg). Vậy khối lượng (g) của phân tử
Na2O bằng bao nhiêu?

Câu 2: Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem
như là chất thay thế cho heronin (thuốc chữa cai nghiện).
(a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn.
(b) So sánh bánh kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố
đó. Giải thích.

Câu 3: Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối
lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p
và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%.
(a) Xác định công thức phân tử của A.
(b) Viết công thức Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong A.

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 4
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

ĐỀ SỐ 02 – ÔN THI HỌC KÌ I – HÓA 10


KIẾN THỨC : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM)
Nhận biết
Câu 1: Quá trình tạo thành cation Mg2+ nào sau đây là đúng?
A. Mg → Mg2+ + 2e. B. Mg → Mg2+ + 1e.
C. Mg + 2e → Mg .2+ D. Mg + 1e → Mg2+.
Câu 2: Hình dạng của orbital (AO) s và AO (p) tương ứng là :
A. Hình elip và hình số tám nổi. B. Hình số tám nổi và hình cầu
C. Hình cầu và hình lục phương. D. Hình cầu và hình số tám nổi.
Câu 3: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
Câu 4: Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có bao nhiêu lớp electron trong nguyên tử?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 5: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết công hóa trị trong hợp chất của chúng?
A. Potassium và iodine. B. Hydrogen và bromine
C. Magniesium và chlorine. D. Calcium và oxygen.
Câu 6: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
A. một ion dương. B. một ion âm.
C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời.
Câu 7: Tính chất base của hydroxide của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là :
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm kim loại kiềm thổ. B. nhóm khí trơ.
C. kim loại kiềm. D. nhóm halogen.
Câu 9: Chất nào sau đây mà trong phân tử có liên kết ion?
A. H2SO4. B. H2S. C. NaNO3. D. N2.
Câu 10: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số p và n B. số p và e C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân
Câu 11: Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa:
A. Hai phi kim khác nhau.
B. Kim loại điển hình với phi kim yếu.
C. Hai phi kim giống nhau.
D. Hai kim loại với nhau
Câu 12: Nhóm IIIA có chứa nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. Al. B. Be. C. S. D. Cl.
Câu 13: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2. B. CCl4. C. H2O. D. SO2.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhận thêm 2 electron.
B. Cho cấu hình electron của N (Z =7) : 1s22s22p3, vậy nitrogen thuộc nguyên tố p.
C. Số khối của một nguyên tử chính là nguyên tử khối.
D. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s.

Thông hiểu
Câu 15: Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Câu 16: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 18. Kí hiệu của X là
14 16 19 12
A. 7 N B. 8 O C. 9 F D. 6 C
Câu 17: Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?
A. H2O. B. NH3. C. HCl D. BF3.
Câu 18: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 5
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:


A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA. B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA. D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.

Câu 19: Trong phân tử BaS có loại liên kết nào, biết độ âm điện của Ba và S lần lượt là: 0,89 và 2,58.
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 20: Nguyên tố Boron có 2 đồng vị 11 Bo (x1%) và 10 Bo (x2%), nguyên tử khối trung bình của Boron là 10,8. Giá
trị của x1% là:
A. 80%. B. 20%. C. 10,8%. D. 89,2%.
Câu 21: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Câu 22: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có
A. 13 proton và 14 neutron. B. 13 proton và 14 electron.
C. 14 proton và 13 neutron. D. 14 proton và 14 electron.
Câu 23. Cho bảng năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết H-X (X là halogen) sau :

Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol)


H–F 569 H–Cl 432
H–Br 366 H–I 299

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền của các phân tử sau :
A. HF < HBr < HCl < HI. B. HI < HBr < HCl < HF.
C. HF < HCl < HBr < HI. D. HF > HBr > HCl > HI.
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố
R với hydrogen, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất là:
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Câu 25: Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?
A. Bằng nhau B. Bán kính của Al lớn hơn Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn Al .
3+ D. Không dự đoán được.
Câu 26: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
A. N, P, As, Bi. B. F, Cl, Br, I. C. C, Si, Ge, Sn. D. Te, Se, S, O.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
D. Các nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng dạng ns1 đều thuộc nhóm IA.

Vận dụng
Câu 28: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường
B. Y là chất rắn ở điều kiện thường.
C. M thuộc chu kì 3, nhóm VIA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IA.
D. M là nguyên tố s và Y là nguyên tố p.

Câu 29: Cho các phát biểu về các loại liên kết?
(a) Liên kếrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 6
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

Câu 30: Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền : 37


17 Cl chiếm 24,25% tổng số nguyên tử, còn lại là 35
17 Cl . Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Cl trong NaClO4 là :
37
17

A. 7,325% B. 8,435% C. 8,565% D. 8,790%


Câu 31: Cho các phát biểu vè bả ng tuà n hoà n cá c nguyên tó hó a họ c:
(1) Só thứ tự củ a nhó m luôn luôn bà ng só electron ở lớp vỏ ngoà i cù ng củ a nguyên tử nguyên tó thuọ c nhó m đó .
(2) Só electron ở lớp vỏ ngoà i cù ng cà ng lớn thì só thứ tự củ a nhó m cà ng lớn.
(3) Nguyên tử cá c nguyên tó trong cù ng mọ t hà ng có cù ng só lớp electron.
(4) Nguyên tử cá c nguyên tó trong cù ng mọ t cọ t có cù ng só electron hó a trị.
(5) Ô nguyên tố cho biết kí hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất phân bón, tạo môi trường trơ để bảo quản
sản phẩm, làm thuốc nổ, … Và nguyên tố Y có trong thành phần tạo ánh sáng màu da cam, ánh đỏ được sử dụng
rộng rãi trogn các biển quảng cáo, ánh sáng của quán bar, club, pub,.... Nguyên tử của nguyên tố X và Y đều có
electron ở mức năng lượng cao nhất là 2p. Nguyên tử của nguyên tố Y không có electron độc thân nào được phân
bố trong các orbital. Nguyên tử X và Y có số proton hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là.
A. Khí hiếm và kim loại. B. Phi kim và khí hiếm.
C. Kim loại và phi kim. D. Phi kim và kim loại.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử.
B. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 (n >2), công thức hydroxide ứng với
oxide cao nhất của X là HXO4.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và neutron.
Câu 34: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai
chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết
tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 70,55%. B. 44,17%. C. 29,45%. D. 55,83%.

Vận dụng cao


Câu 35 : Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như : Đặc điểm tập hợp, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, …
(2) Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là 2 và 3.
137
(3) Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là 56 A cho biết A có 56 electron và số khối bằng 137
(4) Số cặp electron dùng chung của nguyên tử nitrogen với các nguyên tử khác trong phân tử HNO3 là 4.
(5) Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân chuyển động với vận tốc rất lớn và không
theo quỹ đạo xác định.
(6) Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

II/ TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)


Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Viết cấu hình electron dưới dạng ô orbital (AO) của nguyên
tử nguyên tố X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ?

Câu 2: Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng
quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển
của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 0,7437 lít khí (đo ở 25° C và 1 bar).
(a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
(b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

Câu 3: Phân tử hợp chất M tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và Y (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số
hiệu nguyên tử của Y). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất M ?

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 7
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

b) Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của hợp chất M.
c) Các liên kết trong phân tử M hình thành do sự xen phủ nào ? Sự xen phủ đó giữa oribtal s-s, p-p hay s-p ?
d) Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của của hợp chất M với CH4 (methane) và H2O (nước) ? Giải thích ?

ĐỀ SỐ 03 – ÔN THI HỌC KÌ I – HÓA 10


KIẾN THỨC : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM)
Nhận biết
Câu 1: Độ âm điện là đại lượng đặc trung cho khả năng nào của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết ?
A. Khả năt hút neutron. B. Khả năng hút proton.
C. Khả năng đẩy electron. D. Khả năng hút electron.
Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. electron và proton B. proton C. neutron D. proton và neutron
Câu 3: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PF3. B. CH4. C. C2H5OH. D. H2S
Câu 4: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron. D. Số khối.
Câu 5: Số chu kì lớn trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. 1. B. 7. C. 4. D. 3.
Câu 6: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. Giảm dần B. Tăng dần
C. Không đổi D. Biến đổi không có qui luật
Câu 7: Khi tương tác Van der Waals tăng thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất hay phần tử :
A. Giảm. B. Không ảnh hưởng
C. Tăng D. Tăng sau đó giảm.
Câu 8: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần
của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus. D. Iodine
Câu 10: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 11: Kí hiệu phân lớp nào sau đây đúng ?
A. 2d B. 3d C. 1p D. 3f
Câu 12: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và oxygen.
C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen.
Câu 13: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử mà
liên kết được gọi là:
A. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
B. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
C. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
D. Liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết Delta.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng yếu.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
C. Cho cấu hình electron của Cr (Z =24) : [Ar]3d54s1 suy ra chromium thuộc nguyên tố s.
D. Quá trình tạo thành anion S2- như sau : S - 2e → S2-.
Câu 15: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu
của A là
38 39 39 39
A. 19 K B. 18 K C. 19 K D. 20 K
Câu 16: Oxygen trong tự nhiên là hỗn hợp của các đồng vị 16O, 17O, 18O. Số phân tử O2 có thể được tạo thành từ các
đồng vị trên là
A. 3. B. 6. C. 9 D. 12
LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 8
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố 11X có cấu hình electron là :


A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53s2
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên tố hóa
học là:
A. Ô 24, chu kỳ 4 nhóm VIB. B. Ô 29, chu kỳ 4 nhóm IB.
C. Ô 26, chu kỳ 4 nhóm VIIIB. D. Ô 19, chu kỳ 4 nhóm IA.
Câu 19: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là
A. H2SO4. B. HClO4. C. H2SiO3. D. H3PO4.
Câu 20: Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
A. Cl < F < I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu
được 0,224 lít khí H2 (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 22: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ
hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng
hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền
của khí hiếm
A. helium. B. argon.
C. krypton D. neon.
Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử
nguyên tố Y có hình electron là 1s22s22p63s23p5. Hãy cho biết hợp chất được tạo bởi X và Y có công thức cấu tạo
nào sau đây là chính xác nhất?
+ − + −
A. [K] [Cl] . B. K - Cl . C. [Na] [Cl] . D. Na - Cl .
Câu 24: Công thức Lewis của OF2 là :

A. B. C. D. .
Câu 25: Cho bảng độ âm điện của một số nguyên tố bên dưới. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không
phân cực?
Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện
Na 0,93 O 3,44
H 2,20 C 2,55

A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H.


Câu 26: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.
B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O) ở một phân tử với một trong
các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.
C. Là lực hút giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong phân tử CS2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π
B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Các nguyên tố nhóm VIIIA có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa, bền vững.
Câu 28: Ion X- có cấu hình electron được biểu diễn dưới dạng orbital (AO) như sau :
        
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. M là nguyên tố p.
C. Nguyên tử M có 7 electron hóa trị.
D. Nguyên tử M có 2 orbital (AO) chứa electron độc thân.
Câu 29: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Cho các phát biểu sau :
(1) Ca thuộc ô số 26, chu kì 4, nhóm IIA.
(2) Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
(3) Trong hạt nhân của nguyên tố Ca bao gồm 20 proton và 20 electron.
(4) Nguyên tố Ca là một phi kim.
(5) Ca có thể tạo thành ion Ca2+ tương ứng với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 9
TOÀN TÂM EDUCATION - LUYỆN THI ĐGNL OFFLINE TẠI BIÊN HÒA

Số phát biểu đúng là:


A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 30: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20.
Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung
bình của X là
A. 13 B. 12 C. 14 D. 15
Câu 31: Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số
electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A,
B là
A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21
Câu 32: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác:
- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxide của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là:
A. Y, T, X. B. X, Y, T. C. T, Y, X. D. X, T, Y.
Câu 33: X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Số proton
của Y nhiều hơn số proton của X và tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y là 23. Biết ở trạng thái đơn chất,
chất X và Y phản ứng được với nhau. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?
A. Tính phi kim của X lớn hơn Y. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X.
C. Y là nguyên tố p. D. X thuộc nhóm VA.
Câu 34: Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt bằng 18, 17 và 16. Dãy các
chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần của các chất trên ?
A. H2O, NH3, CH4. B. NH3, CH4, H2O.
C. CH4, H2O, NH3. D. CH4, NH3, H2O.
Câu 35 : Cho các phát biểu sau :
(1) Số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử SO2 là 6.
(2) Copper (Cu) có hai đồng vị, chúng khác nhau về số khối.
(3) Hai nguyên tố X (Z = 20), Y (Z = 17) tạo thành hợp chất XY2 chứa liên kết ion.
(4) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 15+ thì trạng thái cơ bản X có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng.
(5) Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH2n thì oxide cao nhất của R có dạng RO4-n
(6) Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng số electron lớp ngoài cùng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
II/ TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, Calcium chiếm 1,5
-2 % trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng tay và 1% trong máu. Calcium kết hợp với
phosphorus là thành phần cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của
calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74%
thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40.(Biết công thức thể tích hình cầu
4r 3
là V = trong đó r là bán kính hình cầu), số Avogadro NA = 6,023.1023 và 1amu = 1,6605.10-27kg. Xác định bán
3
kính nguyên tử calcium ?
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu hình electron: [Ar]4s2. Nguyên tố này là một trong
những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa.
(a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
(b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì? (là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu).
(c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X, cho biết chúng có tính acid hay base?

Câu 3. Tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen bản chất đều là các liên kết yếu, không
tuân theo quy tắc octet.
a) Nêu hai hiện tượng về tương tác Van der Waals trong đời sống mà em biết ?
b) Lấy ví dụ về bốn hợp chất có thể tạo được liên kết hydrogen ?
c) Biểu diễn các liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol (C2H5OH và H2O) có thể có ? Cho biết kiểu liên kết
hydrogen nào bền nhất và kém bền nhất ? Giải thích ?

LỊCH HỌC LỚP HÓA 10 THẦY NHẬT T7 11H – 13H30 HẰNG TUẦN 10

You might also like