1 Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên? 0 nhận định đúng (I) Chiều dài của gen là 99,45 nm. (II) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20% (III) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1170 ; G = X = 1755 (IV) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5850 2 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực? phát biểu không đúng là: (I) Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình (1), (3), (4), (5). phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. Đáp án: 4 (II) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G. (III) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các ribônuclêôtit trong môi trường nội theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (IV) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm. (V) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chết. 3 Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh
vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau:
Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào
là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A + T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? 4 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loại đều có phát biểu không đúng là: chung 1 bộ mã di truyền. (2), (4), (5), (6). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phần tử mARN. Đáp án: 4 (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axitamin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau. 5 Một phân tử ADN kép, thẳng có 3155 liên kết hiđrô nối giữa hai mạch A = T = 895; G = X = 455 đơn, tự nhân đôi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 18900 nucleotit. Số nuclêôtit từng loại của phần tử ADN trên là bao nhiêu? 6 Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như bảng bên. Xác định vật chất di truyền của mỗi chủng Chủng gây Loại nuclêôtit (%) Vật chất di truyền của bệnh A T U G X chủng - số 1 là ADN mạch kép Số 1 16 16 0 34 34 số 2,4 là ADN mạch đơn Số 2 20 30 0 20 30 số 3 là ARN mạch đơn Số 3 25 0 25 26 24 Số 4 32 32 0 20 16 7 Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – G2 = 10% %X = 30%; trên mạch 2 có %X – %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 8 Xét 2 phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng 15 N ở cả hai mạch đơn. Đưa các phân tử ADN này vào môi trường chỉ 14 20 phân tử chứa các nuclêôtit được tạo thành từ N và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp. Đưa tất cả các ADN được tạo ra vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit 15 được tạo thành từ N và cho mỗi ADN tiếp tục nhân đôi 2 lần liên tiếp. Biết rằng không xảy ra đột biến, số phân tử ADN chứa cả hai mạch 15 mang các nuclêôtit được tạo thành từ N là bao nhiêu? 9 Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác? II, III, IV sai I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254. Đáp án: 3 II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100. III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là 24/19. IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp. 10 Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ có 220 A, 310 T, 250 G, a. 5 phân tử 180 X. Gen phiên mã 5 lần, hãy xác định: b. U = 220, 310 A, 250 X, a. Tổng hợp được bao nhiêu phân tử mARN? 180G b. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ARN. 11 Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có nuclêôtit, nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là bao nhiêu? 12 Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là A:T:G:X = 3:2:3:5. 375 Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300A. Số nuclêôtit loại G của mARN là