Professional Documents
Culture Documents
K17-BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH-2
K17-BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH-2
1
TÀI LIỆU HỌC TẬP
[2] Tô Kim Ngọc, Nguyễn Thanh Nhàn (2022), Giáo trình “ Tiền
tệ ngân hàng”, NXB lao động.
2. Điểm đánh giá giữa kỳ: 30% (Chọn 2/3 bài ĐGGK có điểm cao nhất)
2
ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ
BÀI KIỂM
TRA SỐ 02
Hình thức:
Trắc nghiệm
khách quan/
trên ứng dụng
Shub.edu.vn
Thời gian
kiểm tra: 60
phút/ 50 câu -
Tuần 11
Mức điểm
Nhóm Tổng điểm cộng dồn Xếp loại
thưởng HĐN
1 A 1 +x
2 B 2 +y
3 C 3 +z
3
ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Thời gian kiểm tra: 60 phút/ 50 câu hỏi
Hình thức: Trắc nghiệm máy
10
11
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
(2 buổi/ 8 tiết)
12
4
Phần mở đầu
TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ
13
13
MỤC TIÊU
Bản chất tiền tệ là gì? Sự khác biệt trong 1 nền kinh tế sử dụng tiền
tệ và một nền kinh tế chưa sử dụng tiền tệ?
Trong lịch sử hình thành và phát triển của mình tiền tệ đã trải qua
những hình thái tồn tại nào? Sự thay đổi các hình thái tiền tệ diễn ra
theo hướng như thế nào? Tại sao?
Những điều kiện cần và đủ để 1 phương tiện được coi là tiền tệ trong
1 nền kinh tế?
Chức năng nào của tiền tệ là quan trọng nhất? Tại sao?
14
14
15
15
5
I. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT TIỀN TỆ
16
16
17
18
18
6
I. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT TIỀN TỆ
19
19
20
20
21
7
I. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT TIỀN TỆ
• Ý nghĩa:
22
22
KẾT LUẬN
Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong trong việc
thanh toán để nhận hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
(theo Kinh tế tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính của Frederic S.Mishkin)
23
23
24
24
8
1. Chức năng phương tiện trao đổi
Mudium of exchange
• Tiền được sử dụng làm phương tiện để mua bán hàng hóa –dịch
vụ hoặc thanh toán các khoản nợ.
• Đặc trưng
– Có thể sử dụng tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản
– Tiền có thể vận động độc lập tương đối với hàng và ngược chiều
nhau
– Tiền phải đảm bảo những chuẩn mực nhất định
– Lưu thông chỉ chấp nhận một số lượng tiền nhất định
• Tác dụng
25
25
26
26
• Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền tệ đo lường
và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác thành giá cả
trước khi trao đổi.
• Đặc trưng
– Không nhất thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần tiền trong ý niệm
mà thôi.
– Tiền tệ phải có tiêu chuẩn giá trị và tiêu chuẩn giá cả xác định
• Tác dụng
27
27
9
2. Chức năng thước đo giá trị
Unit of account
2. Chức năng thước đo giá trị
• Tiêu chuẩn giá trị của tiền tệ: Unit of account
– Tiền có khả năng trao đổi
– Nguyên vẹn, không rách nát, hư hỏng
28
28
29
29
• Tiền tệ thực hiện chức năng này khi tiền tệ rút khỏi lưu thông,
tạm thời trở về trạng thái nằm im để dự trữ sức mua cho nhu
cầu chi dùng trong tương lai
• Đặc trưng
– Tiền phải có sức mua ổn định
– Tiền được coi là phương tiện tích lũy giá trị có mức sinh lời
bằng 0
– ….
• Tác dụng
30
30
10
III. HÌNH THÁI TIỀN TỆ
31
32
33
33
11
2. Căn cứ vào tính chất vật lý của tiền tệ
34
35
36
36
12
III. HÌNH THÁI TIỀN TỆ
37
37
HÓA TỆ
38
38
39
39
13
Hy Lạp và La Mã Tây Tạng và Mông Cổ
40
40
• Là tiền tệ dưới dạng các kim loại, như: Vàng, bạc, đồng…
• Đặc trưng
– Có giá trị tương ứng với trọng lượng kim loại được sử dụng làm
tiền
– Phẩm chất, trọng lượng có thể quy đổi chính xác hơn, dễ dàng
hơn.
– Hao mòn chậm hơn, dễ chia nhỏ, giá trị tương đối ít biến
41
41
42
42
14
III. HÌNH THÁI TIỀN TỆ
Được chấp nhận rộng rãi Bất tiện khi di chuyển khối
lượng lớn
Bền vững
Khó thực hiện các giao dịch
nhỏ
Dễ chia nhỏ và hợp nhất
Khả năng khai thác có hạn,
không đủ để đáp ứng nhu
Giá trị ổn định ít biến đổi
cầu của nền kinh tế
43
43
TÍN TỆ
TIỀN GIẤY Tiền giấy là tiền được làm bằng chất liệu giấy (Cotton/
polime)
44
44
45
45
15
HỒ QUÝ LY (1400 -1401)
46
SÉC (cheque/check)
47
47
• Hạn chế
Chưa thực sự đáp ứng những yêu cầu của thanh toán
nhanh
Chi phí xử lý chứng từ thanh toán tốn kém
Yêu cầu hiện đại hóa và đồng bộ công nghệ trong
hoạt động ngân hàng
48
48
16
III. HÌNH THÁI TIỀN TỆ
TIỀN ĐIỆN TỬ
• Tiền điện tử là tiền tồn tại dưới hình thức điện tử
(số hóa) được lưu trữ trong hệ thống máy tính của
NH.
• Đặc trưng
Là đồng tiền phi vật chất
Được dùng nhiều trong hoạt động thanh toán
chuyển khoản qua mạng SWIFT
49
49
TIỀN ĐIỆN TỬ
• Ưu điểm
Tốc độ thanh toán rất nhanh chóng
Giảm được chi phí giấy tờ, chứng từ so với lưu thông
tiền giấy, séc
• Hạn chế
Đòi hỏi đầu tư thiết lập 1 hệ thống máy móc,
công nghệ hiện đại và đồng bộ với chi phí rất
tốn kém
Không có chứng từ đối chiếu, xác nhận giao
dịch thanh toán
Người chủ sở hữu không còn được hưởng lãi
trong thời gian chờ thanh toán
Đối mặt với vấn đề an ninh mạng
50
50
51
51
17
ĐÔ LA HÓA
52
52
ĐÔ LA HÓA
Phân loại
Đô la hóa không chính thức (Unofficial dollarization):
Đồng ngoại tệ được SD rộng rãi trong nền kinh tế, mặc dù
không được quốc gia đó thừa nhận
53
53
THẢO LUẬN Đánh giá ưu –nhược điểm các hình thái phát
triển của tiền tệ
54
54
18
IV. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ (HD tự học)
55
55
V. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
56
56
V. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
1. Khái niệm
Là toàn bộ những quy định mang tính pháp luật về hình thức tổ chức và lưu
thông tiền tệ của 1 nước trong đó các yếu tố khác nhau của lưu thông tiền
tệ được kết hợp 1 cách thống nhất
(Marx 1964)
Như vậy:
‒ Chế độ tiền mang tính chủ quan (do NN quy định)
‒ Mỗi quốc gia khác nhau có thể có CĐTT khác nhau
57
57
19
2. Các chế độ tiền tệ
58
58
59
59
60
20
MỤC TIÊU BÀI HỌC
61
NỘI DUNG
• Tổng quan về tài chính • Tổng quan về hệ thống tài chính
1. Khái niệm và sự hình thành tài 1. Nguồn gốc và động lực luân
chính chuyển vốn trong nền kinh tế
2. Bản chất của tài chính 2. Cấu trúc và chức năng của HTTC
3. Chức năng của tài chính 3. Thành phần của HTTC
4. Vai trò của tài chính 4. Phương thức luân chuyển vốn
trong HTTC
5. Vai trò của HTTC với tăng trưởng
• Thị trường tài chính kinh tế
1. Tổng quan về TTTC
2. Cấu trúc TTTC
3. Chủ thể tham gia trên TTTC
4. Công cụ trên TTTC
5. Phát triển TTTC quốc tế
62
PHẦN 2
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
63
21
1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH TÀI CHÍNH
Tài
Tiền tệ chính
Nền KT
HH- tiền
tệ Bất kỳ chủ thể nào muốn tồn tại được, muốn thực
hiện được mục tiêu hoạt động của mình thì phải gắn
liền với việc tạo lập và sử dụng ít nhất 1 quỹ tiền tệ
64
65
Sự ra đời
NKT hàng
hóa – tiền
tệ
TÀI
CHÍNH
Sự xuất
hiện của
Nhà nước
66
22
1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH TÀI CHÍNH
67
Hệ thống quan hệ phân phối tài chính diễn ra khá phức tạp
Các QHTC xuất hiện chắc chắn làm xuất hiện tiền tệ, nhưng sự
xuất hiện tiền tệ chưa chắc đã làm xuất hiện tài chính.
68
Định hướng
và phát triển
hoạt động tài
chính
69
23
2. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
70
QN 2: TC là cách thức phân bổ nguồn lực có giới hạn qua thời gian
71
71
QN 2: TC là cách thức phân bổ nguồn lực có giới hạn qua thời gian
72
72
24
2. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
73
“Tài chính là cách thức tạo lập, phân bổ và sử dụng nguồn tài chính của
từng chủ thể trong xã hội nhằm đạt được các mục tiêu của từng chủ thể”
74
74
Một số QHKT chủ yếu phản ánh bản chất của tài chính
75
75
25
3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
76
76
76
• Quá trình PP
77
77
77
• Quá trình PP
PP lại
PP lần đầu
78
78
26
3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
Kết quả của PP lần đầu sẽ hình thành các quỹ tiền tệ sau
đây:
Quỹ bù đắp chi phí vật chất đã bỏ ra trong quá trình sản
xuất, tiến hành dịch vụ → Quỹ KHTSCĐ + Khôi phục VLĐ bỏ
ra → Đảm bảo SX giản đơn của SXXH
Quỹ tích lũy: nhằm TSX mở rộng
Quỹ tiêu dùng: cho cá nhân và NN
79
79
80
81
27
3. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
Là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị, nó không kèm
theo sự thay đổi hình thái giá trị
Là sự phân phối luôn luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng
các quỹ tiền tệ nhất định
Là quá trình phân phối diễn ra một cách thường xuyên, liên tục
bao gồm cả phân phối lần đầu và phân phối lại.
82
82
83
83
84
84
28
PHẦN 3
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
85
86
MỤC TIÊU
87
87
29
NỘI DUNG BÀI 1
88
88
89
89
Khái niệm
90
90
30
2. THÀNH PHẦN CỦA HTTC
2. Thị
trường
tài chính
1. Người
3. Các tổ
tiết kiệm
HTTC chức tài
và người
chính
đầu tư
91
91
Là những người sử dụng cuối cùng của hệ thống tài chính. Bao gồm: Hộ
gia đình, doanh nghiệp, ngân sách nhà nước mong muốn sử dụng các
dịch vụ được cung ứng bởi các tổ chức tài chính và thị trường tài chính.
• Người đầu tư là
92
92
Phân loại
‒ Theo PTTC TT: TTSC và TTTC
‒ Theo TC hoàn trả: TTCK Nợ, TTCK
Vốn và TTCK phái sinh
‒ Theo thời hạn luân chuyển Vốn:
TT Tiền tệ & TT Vốn
93
93
31
2. THÀNH PHẦN CỦA HTTC
Phân loại:
Trung gian tài chính: NH, CT
Bảo hiểm, CT tài chính, quỹ đầu
tư
Tổ chức tài chính khác: CTCK,
NH Đầu tư,..
94
94
CÁC TỔ CHỨC
TC KHÁC
95
95
96
32
2. THÀNH PHẦN CỦA HTTC
97
97
Ưu điểm?
Hạn chế?
98
Ưu điểm?
Hạn chế?
99
99
33
3. CÁC PHƯƠNG THỨC LUÂN CHUYỂN VỐN
Tiêu chí Luân chuyển vốn trực tiếp Luân chuyển vốn gián tiếp
1. Khái
niệm
2. Chủ thể
tham gia
3. Lợi
nhuận
4. CP
thông tin
5. Tính
lỏng CCTC
100
6. Rủi ro
100
101
102
34
4. PHÂN LOẠI CẤU TRÚC HTTC (tự học)4
Quá trình phát triển HTTC trải qua 3 giai đoạn cơ bản:
Giai đoạn 1: Hệ thống ngân hàng đóng vai trò trung tâm
Giai đoạn 2: Sự phát triển của thị trường chứng khoán
Giai đoạn 3: Giai đoạn thị trường chứng khoán ngày càng có ý nghĩa
trong toàn bộ hệ thống tài chính của quốc gia.
103
Lưu ý:
Sự khác biệt
về cơ cấu hệ
thống tài
chính không
giải thích
được sự khác
biệt về tăng
trưởng kinh
tế giữa các
quốc gia
104
105
105
35
5. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA (tự học)
1. Khái niệm
Là tổng thể các CS KTVM điều tiết sự vận động của các dòng vốn tiền tệ
và các nguồn lực tài chính, qua đó tác động vào các hoạt động của nền
kinh tế theo định hướng của Nhà nước.
106
106
PHẦN 4
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
107
1. Sinh viên hiểu được các kiến thức tổng quan về thị trường tài chính:
KN, phân loại thị trường tài chính, các công cụ/ hàng hóa chủ yếu của
thị trường tài chính.
2. Phân biệt/ so sánh hoặc phân tích được mối quan hệ của 1 số loại thị
trường tài chính phổ biến: Thị trường tài chính sơ cấp- Thị trường tài
chính thứ cấp; thị trường vốn, thị trường tiền tệ; ..
108
108
36
NỘI DUNG
109
109
THỊ TRƯỜNG
SPHH/DV
Luồng tiền thanh toán Luồng tiền thanh toán
110
110
111
111
37
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH &PHÁT TRIỂN CỦA TTTC
Khái niệm
• Thị trường tài chính (TTTC) là nơi diễn ra quá trình luân chuyển vốn
từ những người tạm thời dư thừa vốn đến những người tạm thời thiếu
hụt vốn thông qua việc mua bán các công cụ tài chính theo một cơ chế
nhất định.
112
112
Đặc điểm
Hàng hóa
Giá cả
113
113
Đặc điểm
• Đối tượng được mua bán: Quyền sử dụng các nguồn tài chính.
• Hàng hóa của thị trường là các công cụ tài chính/ tài sản tài chính
hay chứng khoán được thể hiện dưới hình thức 1 HĐ đại diện quyền
hưởng lợi ích hợp pháp của người sở hữu từ các tổ chức phát hành.
Bao gồm:
114
114
38
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH &PHÁT TRIỂN CỦA TTTC
Đặc điểm
• Giá cả của HH: cũng bị chi phối bởi quy luật cung-cầu
Tình hình kinh doanh của chủ thể phát hành
Thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô liên quan đến cung cầu hàng
hóa trên TTTC
115
115
1. Chức năng
CN Dẫn vốn *
CN tiết kiệm
CN thanh khoản
116
116
117
117
39
3. PHÂN LOẠI TTTC
TTTC sơ cấp
118
118
119
119
120
120
40
a. TTTC sơ cấp và TTTC thứ cấp
• Đặc điểm thị trường TC sơ cấp:
121
121
122
122
123
123
41
b. TT Tiền tệ và TT Vốn
• Thị trường mua bán ngắn • Thị trường mua bán các
hạn các chứng khoán, chứng khoán dài hạn, từ trên
thường có thời hạn dưới 1 1 năm trở lên
năm • Cung ứng vốn đầu tư dài hạn
• Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn cho nền kinh tế
hạn cho nền kinh tế
124
124
c. TT Nợ và TT vốn cổ phần
125
125
c. TT Nợ và TT vốn cổ phần
Là thị trường giao dịch mua Là thị trường giao dịch mua
bán các CK Nợ bán Vốn cổ phần, cổ phiếu
126
126
42
4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTTC
CHÍNH PHỦ
CHỦ THỂ CUNG CHỦ THỂ CẦU CÁC ĐỊNH CHẾ
VỐN VỐN TÀI CHÍNH (quản lý &giám
sát)
Là những chủ Là những chủ • Định chế TCTG: • Bảo vệ quyền
thể đang tạm thể đang tạm NHTM, CTBH, lợi của công
thời thặng dư thời thiếu hụt CTTC, Quỹ đầu chúng đầu tư
vốn, sẵn sàng vốn cho nhu tư,… • Duy trì sự ổn
cung ứng vốn cầu sản suất • Định chế TC định và ĐB sự
thông qua đầu kinh doanh bán TG: công lành mạnh,
tư hoặc tiết (đối với DN) ty CK, NH đầu hiệu quả của
kiệm trên hoặc bù đắp tư HTTC
TTTC thiếu hụt • Cải thiện việc
NSNN (đối với thực hiện các
Chính Phủ) CSTC quốc gia
127
127
1. Khái niệm
128
129
129
43
(1). Các CCTC ngắn hạn
Tín phiếu
NHTW
Tín phiếu Tín phiếu
KBNN DN
TÍN
PHIẾU
130
• Tín phiếu Kho bạc là giấy vay nợ ngắn hạn của a1. Tín phiếu
Chính phủ do Bộ tài chính phát hành KBNN
• Mục đích:
Từ ngày 24/8/2012 tín phiếu kho bạc bắt đầu được đưa
vào giao dịch trên thị trường thứ cấp (HNX)
131
131
8103
909
132
132
44
(1). Các CCTC ngắn hạn
a. Tín phiếu
• Đặc trưng KBNN
– Có tính lỏng cao nhất thị trường, được mua bán nhiều nhất. Rủi ro
gần như =0
– Nó được coi là 1 loại chứng khoán chiết khấu, không có phiếu lãi
suất. Theo đó, thu nhập từ tín phiếu kho bạc (chênh lệch giữa giá
mua thấp hơn mệnh giá và giá hoàn trả bằng mệnh giá) không bị
đánh thuế vì chúng không được coi là tài sản vốn.
– Được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ.
– Tín phiếu kho bạc được phát hành trên thị trường sơ cấp trên cơ sở
đấu thầu (qua NHNN)*, hoặc phát hành trực tiếp qua kho bạc, đại lý
trên thị trường thứ cấp.
– Người mua chủ yếu là các NH, TCTD, các CTTC và TGTC khác
– Thời hạn: thường là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng
133
133
• Mục đích:
• Đặc điểm
Tính thanh khoản cao hơn các khoản tiền gửi có kỳ hạn/ tiết kiệm.
Thời hạn của CDs hiện nay chủ yếu là ngắn hạn
Là một công cụ đã được chuyên môn hóa. Chúng có thể được cho, tặng,
chuyển nhượng và mệnh giá được thống nhẩt theo 1 mức giá trị chuẩn.
VD ở Mỹ, MG =100.000USD.
Lãi suất thường cao hơn LS các khoản tiền gửi tiết kiệm thông thường,
nhưng thấp hơn LS trái phiếu doanh nghiệp
134
134
135
135
45
(1). Các CCTC ngắn hạn
• Đây là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty ký phát và được ngân hàng
đảm bảo thanh toán bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu
• Mục đích:
• Đặc trưng
– Là một công cụ nợ có độ an toàn khá cao.
– Những người sở hữu chấp phiếu có thể đem bán chúng trên thị
trường tiền tệ với giá chiết khấu để thu tiền mặt ngay khi cần vốn
– Thường được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xuất –nhập khẩu
136
136
Ví dụ: NH sẽ tiến hành 1 hợp đồng bán 1 lượng tín phiếu KBNN mà nó đang
nắm giữ, kèm theo điều khoản mua lại số tín phiếu đó sau 1 vài ngày hay 1 vài
tuần với mức giá cao hơn. Và ngược lại.
• Đặc trưng
– Thời hạn của Repo rất đa dạng, từ qua đêm đến vài tháng.
– Lãi suất của Repo được tính toán theo cơ sở lãi suất thị trường hiện hành,
lãi suất quỹ liên bang và lãi suất công cụ nợ ngắn hạn.
– Lãi suất Repo < lãi suất hơn lãi suất liên bang
– Là 1 trong những mức lãi suất thấp nhất ở thị trường tiền tệ
137
137
• Mục đích: Nhằm bù đắp thiếu hụt dự trữ tạm thời cho các NHTM
• Đặc điểm
– Rất nhạy cảm với nhu cầu tín dụng của các NHTM
– Các ngân hàng cho vay sẽ chuyển khoản thông qua hệ thống chuyển
khoản điện tử của NHTW tới ngân hàng đi vay.
138
138
46
(1). Các CCTC ngắn hạn
139
h. Đô la châu Âu
• Đô la châu Âu là 1 thuật ngữ dùng để chỉ những khoản tiền gửi bằng
USD tại các ngân hàng ở ngoài nước Mỹ
• Đặc trưng
– Thời hạn: đa dạng (từ qua đêm đến 5 năm)
– Lãi suất dựa trên lãi suất LIBOR, do các NH Anh, Pháp, Đức,
Nhật có kinh doanh đô la Châu Au định đoạt theo cung cầu
140
140
Cổ phiếu
Trái phiếu
141
141
47
(2). Các CCTC dài hạn
• Như vậy
Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu về số
vốn mà người sở hữu góp vào công ty phát hành
Chủ thể phát hành: Là các CTCP
Người sở hữu cổ phiếu là cổ đông của công ty, được quyền:
─ Tham gia quản lý công ty
─ Tham gia chia lợi nhuận ròng sau thuế
142
142
143
143
Cổ phiếu Cổ phiếu ưu
thường đãi
144
144
48
(2). Các CCTC dài hạn
a. Cổ phiếu thường
• Giá trị của cổ phiếu: thể hiện trên 3 phương diện
– Mênh giá: là giá trị danh nghĩa khi phát hành
– Giá trị ghi sổ: Là giá trị của mỗi cổ phần căn cứ vào giá trị ròng của
công ty trên bảng tổng kết tài sản.
– Thị giá: là giá cổ phiếu khi mua/bán trên thị trường
• Mang đầy đủ những đặc điểm của CK Vốn
– Thu nhập cổ phiếu (cổ tức) không ổn định và phụ thuộc vào kết quả
SXKD của công ty
– Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại của
tài sản thanh lý
• Là loại CK có mức biến động giá lớn nhất TTTC
• Có tính thanh khoản cao, rủi ro lớn
145
145
146
146
147
147
49
(2). Các CCTC dài hạn
148
• Mệnh giá trái phiếu: là giá ghi trên bề mặt trái phiếu. Đó cũng là số vốn
gốc, là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người phát hành phải trả.
ở Việt Nam là 100 000 đồng và bội số của nó
• Thời hạn của trái phiếu: là thời gian tính từ khi phát hành đến khi đáo
hạn trái phiếu
Thời hạn thông thường là 2-5 năm hoặc 10 năm.
• Lãi trái phiếu: là khoản tiền lãi nhà phát hành cam kết trả cho người sở
hữu trái phiếu
• Người sở hữu trái phiếu: là người được thụ hưởng trái phiếu khi đến
hạn hoặc quyền chuyển nhượng cho người khác khi chưa đến hạn
• Các điều khoản đặc điệt
149
149
150
150
50
(2). Các CCTC dài hạn
Trái phiếu
phân loại
Trái phiếu
Chính phủ
Trái phiếu
công ty
Bonds
Trái phiếu
Chính quyền
địa phương
151
151
152
152
153
153
51
(2). Các CCTC dài hạn
• Do các công ty phát hành c.Trái phiếu
công ty
• Mục đích
– Huy động vốn trực tiếp từ thị trường đê trợ dài hạn cho các nhu cầu
tăng vốn của công ty mà không phải trả lãi trung gian cho các NH
• Đặc điểm
Kém lỏng hơn Trái phiếu
chính phủ
Quy mô giao dịch nhỏ hơn
Chủ thể nắm giữ thường là
các CT bảo hiểm, quỹ hưu
trí, CTCK, cá nhân
154
154
2. Vai trò
1. Nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế
2. Tạo môi trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế của
các chủ thể kinh tế khác trên thị trường
3. Tạo công cụ kích thích tính hiệu quả của các DN
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính
155
155
1. Phân tích nguồn gốc ra đời của tiền tệ qua 2 giai đoạn phát triển của
trao đổi hàng hóa. Trên cơ sở đó phân tích những ưu thế của nền kinh
tế tiền tệ so với nền kinh tế hiện vật?
2. Phân tích các điều kiện để 1 vật được chọn làm tiền tệ.
3. So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nước có xu
hướng tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm sử dụng tiền mặt?
4. Theo quan điểm KTH hiện đại, chức năng nào của tiền tệ là quan trọng
nhất? Vì sao?
5. Phân tích mối quan hệ cac chức năng của tiền tệ. Đánh giá việc thực
hiện các chức năng tiền tệ của VND hiện nay? Đưa ra các khuyến nghị?
6. Đô là hóa là gì? Tác động của Đô la hóa đến nền kinh tế. Liên hệ vs Việt
Nam.
156
52
CÂU HỎI ÔN TẬP –Phần 1+2+3
7. Phân tích ưu nhược điểm và nguyên nhân sụp đổ của các chế độ tiền tệ?
8. Chỉ ra các tiền đề và động lực dẫn tới sự ra đời của các chế độ tiền tệ
khác nhau qua các giai đoạn phát triển của kinh tế thế giới?
9. Giá trị thực của 1 VND ngày nay được đo bằng gì? (1) Hàm lượng vàng
do NN quy định; (2) Số lượng hàng hóa mua được trên thị trường; (3)
Chi phí bỏ ra để phát hành ra tiền.
10. Phân biệt tài chính và tiền tệ.
11. Phân tích mối quan hệ các chức năng của tài chính. Lấy ví dụ minh họa
12. Phân biệt phương thức luân chuyển vốn trực tiếp và phương thức luân
chuyển vốn gián tiếp
13. Hệ thống tài chính là gì? Phân tích các thành phần của hệ thống tài
chính
14. Chính Phủ có thể sử dụng tài chính như 1 công cụ để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế như thế nào?
157
158
THANK YOU!
THS. NGUYỄN THỊ NGUYỆT LOAN
Giảng viên
Tel: 0977186893
Mail: loanntn@dainam.edu.vn
159
53