You are on page 1of 4

NHẬP MÔN TIN HỌC

( lý thuyết )
1/ So sánh hệ điều hành đa nhiệm và hệ diều hành đơn nhiệm, trình bày ví dụ minh
họa:
Hệ điều hành đơn nhiệm: tại một thời điểm, khi một chưng trình đang đc nạp vào bộ
nhớ thì chiếm giữ mọi tài nguyên của hệ thống và vì vậy chương trình khác không
thểđược nạp vào bộ nhớ khi nó chưa kết thúc.
VD: HDH MS-DOS, Window 95.
Hệ điều hành đa nhiệm : tai một thời điểm có nhiều chương trình ở trong bộ nhớ
trongchúng có nhu cầu thời gian đc phân phối bởi CPU, bộ nhớ và thiết bị ngoại vi.
Như vậy CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi phải là các tài nguyên đc chia sẻ. vẫn đề là
điều phoiod tài nguyên.
VD: window XP , window 7 , 8,10,11;
2/khái niệm wedsite , phân biết các dạng phishing, spoofing, indentity theft,vai trò
của firmware, các yếu tố cấu thành nên máy tính, mô tả hup, swith, router.
- Website là một tập hợp các trang thoogntin có chứa nội dung dạng vắn bản, chữ số
âm thanh, hình ảnh, video ,.. đc lưu trữ trên máy chủ (server) và có thể truy cập từ
xa thông qua internet
.-Phishing: tiến trình thu thập thông tin cá nhan từ ai đó với mục đích thực hiện 1
cuộc tấn công phạm tội.
-Spoofing: là khi 1 người hoặc website xuất hiện như 1 tổ chức hợp pháp có giao
diện mô phỏng y hệt công ty hợp pháp và sẽ thu thập thông tin của bạn với mục đích
bất hợp pháp .
-Indentity theft: thông tin cá nhân bị đánh cắp mà ko có sự cho phép của chủ sở hữu
với mục đích gian lệnh hoặc phậm tội như lấy thông tin thẻ tín dụng doa dịch tài
chính hoặc giả danh ai đó .
-các yếu tố cấu thành nên máy tính:( trang 6 chương 6.)
-Hub: bộ tập chung hình nối theo topo hình sao, thường hay dùng với cáp UTP, tín
hiệu lan tỏa tới mọi cổng.(trang 30 chương 6)
-Swith : bộ chuyển mạch, các cổng chỉ kết nối tạm thời khi có nhu cầu truyền thông
giữa 2 cổng. giảm đc xung đột do tạo đc các phân đoạn mạng .
3/ khơi động thông thường và khởi động safe mode
-Safe mode là chế độ giúp các thiết bị máy tính Windows khởi động lại với những
dịch vụ tối thiểu để kiểm tra, chuẩn đoán xem thiết bị đang lỗi do đâu để khắc phục
lỗi.
+ Khi đang kích hoạt chế độ này, các phần mềm không liên quan sẽ không hoạt
động vì vậy ngăn ngừa tính trạng virus lây lan khắp thiết bị.
-safe mode sử dụng 1 số lượng các trình điều khiển dịch vụ, đặc biệt ko sử dụng đc
internet.
- khơi động thông thường : sử dụng đc tất cả các trình đk và dịch vụ.
4/ khái niện chức năng của DNS.
-DNS(domain name system) quản lí tinh truyền .
-Ánh xạ giữa địa chỉ IP với tên miền và ngược lại.
-Cho phép cập nhập các URL , thân thiện với người sử dụng thay vì địa chỉ ip và
thanhđịa chỉ của trình duyệt web.
5/ mô tả cấu trúc của địa chỉ ip. Phân biệt ip công cộng và địa chỉ ip riêng biệt.
-Địa chỉ ip công cộng cóa thể được sử dụng truy cập và tham gia vào iternet.
-Đia chỉ ip rieng biệt là 1 địa chỉ có thể đc sử dụng để truyền thông bên trong phạm
vi của lan, nhưn ko có khả năng định tuyến và không hôc trợ địa chỉ trên internet .
6/ khái niện về bản cập nhập sau , bản vã lỗi(patches) , gói dịch vụ (service packs),
bản cập nhật(updetes) window updeste
.-Bản vã lỗi: là các giải pháp tạn thời mà phầm mềm đc một đoạn lệnh đc chèn vào ct
để giải quyết một lỗi nào đó, sửa lỗi đó cho đến khi có bản mới nhất để sửa tất cả
các lỗi của phần mền.
- Bản cập nhập: giải quyết các vấn đề về bảo mật và cải thiện hiệu xuất của phần
mền.
-Các gói dịch vụ: là tập hợp của nhiều bản cập nhập đc phát hành sau khi có đầy đủ
các bản cập nhập trong phần mềm.
-Window updeste: là các bản cập nhập hoặc bảo mật hoặc những vấn đề thiết yếu
để chống lại các vấn đề về lỗ trống bảo mật, vius máy tính hoặc các phầm mềm dán
diệp.
7/ phầm mềm miễn phí và phầm mềm công cộng
-Đc sử dụng ko tốn bất kì chi phí nào nhưng có thể đi kèm với các hạn chế, ko đc sửa
đổi hoặc ko đc phân phối lại mà ko đc sự cho phép của tác giả.
-Phầm mềm cocong cộng : ko có bản quyền là phâm mềm nguồn mở có thẻ sửa đổi
công khai phân phối hoặc bán lại hoặc ko có bất kì hạn chế nào -Vd: SQLlife.
8/ bộ nhớ trong , bộ nhớ ngoài.
-Bộ nhớ trong :
RAM 
Bộ nhớ chính 
Truy cập ngẫu nhiên
Bị xóa dữ liệu khi tắt máy 
Thanh ghi lưu trữ dữ liệu tại thời điểm 
Lưu trữ dữ liệu làm việc tốc độ nhanh
-Bộ nhớ ngoài: 
ROM
Đọc dữ liệu 
Lưu trữ dữ liệu nhập xuất cơ bản 
Ko xóa khi bị tắt máy 
Lưu trữ dữ liệu lâu dài, dung lượng lớn, tốc độ chậm, đơn vị đo là byte.
10/ ổ cứng -HDD: là các đĩa quang, đĩa từ xếp trồng lên nhau,
Nhược điểm:
Dễ hư
Phát sinh tiếng ồn
Có hiện tượng phân mảnh ổ đĩa
Ưu điểm : giá thành rẻ.
-SSD: là các chip đọc dữ liệu.
Ưu điểm :sử dụng lâu dài, bền, có thể mang đi mọi nơi mà ko sợ hư.
Ko phát sinh tiếng ồn, ko có hiện tượng phân mảnh o đĩa.
Nhược điểm : là giá thành cao .
11/ giao thức trotocol
-Là quy ước truyền thông để các host có thể truyền và nhận đúng và kiểu dữ liệu trao
đổi với nhau
– hình thnhaf các chuẩn.
12/phân loại mạng:
-10m-1km: mạng LAN
-10km-100km: mạng MAN
-100km-1000km: mạng WAN
- Trên 10.000 là internet.
13/ mô hình client/sever
-Một số máy đóng vai trò là máy chủ, cung cấp dịch vụ dữa liệu
-Một số máy đong vai trò là máy khách yêu cầu cung cấp dịch vụ
Sever Client1 client2 client3 ……
NHẬP MÔN TIN HỌC ( trắc nhiệm)CHƯƠNG 1
CÂU 1: Trình bày khái niệm của một máy tính điện tử , các thành phần cơ bản của
một máy tính điện tử là gì?
-Máy tính điện tử là thiết bị xử lý dữ liệu dưới sự điều khiển của chương trình
-Máy tính bao gồm các thành phần:oBộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit,
CPU)
Đơn vị xử lý
Đơn vị điều khiển
Bộ nhớ (memory)
Bộ nhớ ngoài (secondary storage)
Thiết bị nhập (input device)
Thiết bị xuất (output device)
CHƯƠNG 2
CÂU 1 : Điều gì sẽ được coi là một lợi thế của việc sử dụng một máy tính xách tay để
ghi chép trên lớp nếu bạn là sinh viên?
a. Chi phí c. Tốc độ b. Tính di động d. Kích thước
CÂU 2. Số nhị phân là gì?
a. Các số 1 và các ký tự l b. Các số 1 đến 9 c. Các số 0 và các ký tự O d. Các số 1 và 0
CÂU 3. Tại sao RAM được coi là bốc hơi?
a. Nó biến mất khi máy tính tắt hoặc khởi động lại. b.Nó không ổn định. c.Nội dung
của nó không thể thay đổi. d.Dung lượng của RAM không thể thay đổi được
CÂU 4.Hãy tưởng tượng bạn làm việc cho Công ty ABC và bạn cần phải mua một
máytính sẽ lưu trữ thông tin khách hàng và đơn đặt hàng của công ty và làm cho nó
dễ tiếpcận với một số người sử dụng trong công ty. Các loại hình hệ thống bạn nên
xem xétmua?
a. Một máy tính xách tay. b.Một máy tính để bàn. c.Một máy chủ. d.Một
thiết bị PDA.
CÂU 6.Thành phần bên trong nào thực hiện các tính toán và các phép toán logic?
a. Bộ vi xử lý c. Các chip RAM b.ROM –BIOS d. Bo mạch chủ
CÂU 7. Tuyên bố nào về các ổ đĩa trạng thái rắn là chính xác?
a. Ổ đĩa thể rắn là ít tốn kém hơn so với các ổ đĩa từ tính tương đối nhỏ.
b. b. Ổ đĩa thể rắn có dung lượng lớn hơn so với ổ đĩa từ tính.
c. Ổ đĩa thể rắn không có bộ phận chuyển động.
d. Ổ đĩa thể rắn không bao giờ được mang ra ngoài.
CÂU 1 Trình bày cấu trúc tiêu biểu của máy vi tính.
Khối xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit): nhận và thực thi các lệnh. Bên
trong CPU gồm các mạch điều khiển logic, mạch tính toán số học, …
Bộ nhớ (Memory): lưu trữ các lệnh và dữ liệu. Nó bao gồm 2 loại: bộ nhớ trong và
bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ thường được chia thành các ô nhớ nhỏ. Mỗi ô nhớ được gán
một địa chỉ để CPU có thể định vị khi cần đọc hay ghi dữ liệu.
Thiết bị ngoại vi (Input/Output): dùng để nhập hay xuất dữ liệu. Bàn phím, chuột,
scanner, … thuộc thiết bị nhập; màn hình, máy in, … thuộc thiết bị xuất. Các ổ đĩa
thuộc bộ nhớ ngoài cũng có thể coi vừa là thiết bị xuất vừa là thiết bị nhập. Các thiết
bị ngoại vi liên hệ với CPU qua các mạch giao tiếp I/O (I/O interface).
Bus hệ thống: tập hợp các đường dây để CPU có thể liên kết với các bộ phận khác.
CÂU 2. So sánh sự giống và khác nhau của bộ nhớ RAM và ROM.Giống nhau: Đều là
bộ nhớ trongKhác nhau:
RAM :
Bộ nhớ có thể đọc ghi dữ liệu
Khi mất điện dữ liệu trong Ram mất .
Chứa các chương trình được đưa vào để thực hiện và dữ liệu đang được xử lí
Dùng để đọc ghi dữ liệu khi làm việc.
ROM :
Bộ nhớ chỉ có thể đọc dữ liệu
Dữ liệu trong Rom không mất khi mất điện hay tắt máy .
Chứa các chương trình hệ thống
Thực hiện kiểm tra thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình
mà người dùng đưa vào để khởi động .
CÂU 3. So sánh sự giống và khác nhau của ổ đĩa SSD và ổ đĩa HDD.

You might also like