Professional Documents
Culture Documents
Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục
Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục
NƯỚC VỀ
GIÁO DỤC
(THPT-THCS)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Giáo dục trong xã hội hiện đại
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.2. Xu thế và chiến lược phát triển giáo dục trên thế giới
1.3. Chiến lược phát triển và xã hội hoá giáo dục giáo dục ở Việt Nam
2. Quản lí hành chính nhà nước và quản lí nhà nước về giáo dục
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
2.2. Nhà nước, quản lí hành chính nhà nước và công vụ, công chức; Quản lí nhà nước về GD; Phân cấp quản lí nhà nước về GD
2.3. Luật Giáo dục
3. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
3.1. Căn cứ xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
3.2. Tính chất, nguyên lí, mục tiêu và xu hướng phát triển giáo dục Việt Nam
3.3. Nội dung và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam
3.4. Giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
4. Công tác quản lí giáo dục trong trường phổ thông
4.1. Cơ cấu tổ chức nhà trường
4.2. Nội dung quản lí giáo dục trong nhà trường; Nguyên tắc, phương thức quản lí nhà trường
4.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên và các chức danh trong bộ máy quản lí nhà trường.
4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí nhà trường.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
a. Cuộc CMCN 4.0
Thách
Tất yếu Cái mới Cơ hội thức
Tạo ra
Tốc độ phát Cơ cấu kinh Bất bình
nhiều SP -
triển KT-XH tế - VH - XH đẳng
DV
Lao động, đất đai, vốn, công Lao động, đất đai, vốn, công nghệ,
Đầu vào của sản xuất Lao động, đất đai, vốn
nghệ, thiết bị thiết bị, tri thức, thông tin
Của cải, hàng hóa, tiêu dùng, xí Sản phẩm công nghiệp với công nghệ
Đầu ra của sản xuất Lương thực
nghiệp, nền công nghiệp hiện đại, tri thức, vốn tri thức
Cơ cấu xã hội Nông dân Công nhân Công nhân tri thức
Tỉ lệ đóng góp của
<10% >30% >80%
KHCN
Đầu tư cho giáo dục <1% GDP 2-4% GDP 8-10% GDP
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
- Thứ nhất: Hội nhập là xu hướng khách quan?
Ưu điểm:
+ Tạo ra khả năng phát triển, phổ cập công nghệ thông tin và các
phương tiện viễn thông;
+ Hình thành nền kinh tế tri thức;
+ Tạo điều kiện cho việc giao lưu văn hóa và tư tưởng
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thương mại;
+ Giải quyết một số vấn đề chung đang đối mặt với toàn cầu hóa
kinh tế và sự phát triển xã hội.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
- Thứ 2: VN đã tham gia vào WTO (2007), các hiệp định (GATS)?
+ Tranh cãi về hội nhập trong đó có GD (GATS);
+ Xu hướng quốc tế hóa mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và
GD;
+ Vấn đề cân nhắc lợi ích quốc gia khi hội nhập;
+ Quan điểm của chúng ta về GD?
+ Thách thức đối với vấn đề phát triển giáo dục và quản lý nhà
nước về GD;
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
UNESCO WTO (GATs)
- Tổ chức Khoa học, Giáo dục, Văn - Tổ chức Thương mại Thế giới có
hóa của Liên Hiệp Quốc (188 TV) (150TV);
- Quan điểm: - Quan điểm: xem GD là một lĩnh vực dịch
vụ, hàng hóa có thể mua bán, trao đổi;
+ Giáo dục là quyền lợi cơ bản của
- GATs là “Hiệp định chung về TM”;
con người;
- Xu hướng ủng hộ GATs về GD;
+ Hợp tác quốc tế là nhằm tăng khả - Xu hướng phê phán GATs;
năng tiếp cận GD cho mọi người; - Về phương thức GATs có 4 phương
+ Tăng chất lượng giáo dục; thức: cung cấp qua biên giới; tiêu dùng
+ Tăng giao lưu văn hóa, kinh ngoài lãnh thổ; hiện diện thương mại và
nghiệm phát triển GD hiện diện cá nhân.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
- Thứ 3: Kinh nghiệm của các nước khi hội nhập
+ Tham gia GATS là tự nguyện
+ Hầu hết các nước đều không “mở cửa” đối với GD
+ Nếu có, chỉ cam kết đối với GD tư nhân;
+ Nhiều QG có nền GD phát triển không cam kết GATS đối với
GD (OCED –Tổ chức hợp tác và phát triển KT)
+ Trung Quốc, một quốc gia “tương đồng” với VN tuy có cam kết
nhưng rất hạn chế.
+ Các nước ASEAN cũng cam kết mức tối thiểu
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
- Thứ 4: Những tác động của kinh tế thị trường lên GD:
1) Về lý luận và thực tiễn thấy rõ tác động của kinh tế thị trường
lên giáo dục - đào tạo ở những mặt chủ yếu sau:
(i)- Hình thành mục tiêu - tiêu chí giáo dục gắn với yêu cầu về nguồn nhân
lực;
(ii)- Hình thành các giá trị xã hội, giá trị văn hoá, giá trị con người;
(iii)- Hình thành nội dung, chương trình và phương thức giáo dục;
(iv)- Đòi hỏi giáo dục gắn trực tiếp hơn, hiệu quả hơn;
(v)- Hình thành thị trường HH-DV giáo dục - đào tạo;
(vi)- Sự thay đổi vai trò của Nhà nước và vai trò của cơ chế thị trường;
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
c. Hội nhập kinh tế thế giới
- Thứ 4: Những tác động của kinh tế thị trường lên GD:
2) Về nhận thức: Cần nhận thức rõ các yếu tố và quá trình
giáo dục gia nhập vào kinh tế thị trường ở các cấp độ:
+ Cấp độ 1: Không chấp nhận KT-TT;
+ Cấp độ 2: Mức độ tham gia hạn chế;
+ Cấp độ 3: Tham gia hoàn toàn vào KT-TT.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam
a. Những cơ hội
- Cơ hội phát triển nền GD:
+ Về quy mô
+ Về chất lượng
+ Về hiệu quả
- Đẩy mạnh chuẩn hóa và hiện đại hóa giáo dục:
+ Hoàn thiện và chuẩn hóa hệ thống
+ Tiếp cận đảm bảo chất lượng theo chuẩn quốc tế
- Cơ hội cải thiện năng lực quản lý GD; tạo cơ hội sử dụng dịch vụ
GD cho mọi người.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.1. Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục
1.1.2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam
b. Những thách thức
- Vấn đề đối với thực hiện mục tiêu GD: Đảm bảo giữ vững được
nguyên lý, tính chất và mục tiêu của GD nước nhà
- Việc bảo đảm công bằng xã hội trong giáo dục
- Kiểm soát chất lượng giáo dục.
- Năng lực cạnh tranh trong giáo dục
- Nguy cơ tụt hậu xa hơn về giáo dục so với khu vực và thế giới
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục một số quốc gia trên thế giới
1.2.1. Chiến lược phát triển GD của Malaysia (2013-2025)
a. Những yêu cầu đổi mới đến 2025
- Tạo cơ hội công bằng để tiếp cận giáo dục chất lượng quốc tế.
- Đảm bảo rằng mọi trẻ em thành thạo tiếng Bahasa Malaysia và tiếng Anh và được khuyến khích
học thêm một ngoại ngữ.
- Tạo nên những công dân Malaysia có ý thức về các giá trị.
- Biến việc giảng dạy thành nghề nghiệp được lựa chọn.
- Đảm bảo người quản lý hoạt động hiệu quả trong tất cả các trường học.
- Trao quyền cho các trường học trong việc điều chỉnh các giải pháp thực hiện theo nhu cầu.
- Thúc đẩy CNTT để mở rộng quy mô học tập chất lượng trên toàn quốc.
- Tăng cường năng lực hoạt động cho Bộ GD.
- Hợp tác với cộng đồng, phụ huynh và doanh nghiệp tư nhân ở mọi cấp độ và phạm vi
- Tối đa hóa kết quả học tập của học sinh để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Tăng cường sự minh bạch để đảm bảo trách nhiệm giải trình công khai.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.1. Chiến lược phát triển GD của Malaysia (2013-2025)
b. Những mục tiêu cụ thể
- Hiểu được thực trạng và những thách thức hiện tại, chú trọng đến việc tăng
cường sự tiếp cận giáo dục, nâng cao các tiêu chuẩn (chất lượng), xóa bỏ
khoảng cách (đảm bảo công bằng), thúc đẩy sự đoàn kết của học sinh và tối đa
hóa hiệu quả hệ thống.
- Thiết lập một tầm nhìn và xác định nguyện vọng của từng học sinh và của toàn
hệ thống giáo dục trong 13 năm tới.
- Xác định chương trình chuyển đổi toàn diện trong cả hệ thống giáo dục, bao
gồm cả những thay đổi đối với Bộ GD, giúp Bộ đáp ứng các nhu cầu mới và
nguyện vọng phát sinh để khởi động và hỗ trợ chuyển đổi dịch vụ dân sự.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.2. Chiến lược phát triển GD của Myanmar (2016-2021)
Bản Kế hoạch chiến lược giáo dục Myanmar gồm 14 nội dung chính:
1. Thông tin chung về hệ thống giáo dục
2. Những thách thức của ngành giáo dục
3. Các mục tiêu và những thay đổi theo Kế hoạch chiến lược giáo dục quốc gia
4. Giáo dục mầm non
5. Đổi mới giáo dục phổ thông cho thế kỷ 21
6. Giáo dục phổ thông – tiếp cận chất lượng và hòa nhập
7. Chương trinh giáo dục phổ thông
8. Kiểm tra và đánh giá học sinh
9. Quản lý và đào tạo giáo viên
10. Giáo dục lựa chọn
11. Giáo dục và đào tạo nghề
12. Giáo dục đại học
13. Quản lý, phát triển năng lực và đảm bảo chất lượng
14. Vấn đề tài chính cho Kế hoạch chiến lược giáo dục quốc gia
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.3. Chiến lược phát triển GD của Phần Lan (2015)
- Tầm nhìn: giáo dục, đào tạo, văn hóa và khoa học là chìa khóa cho sự phát
triển của mỗi cá nhân cũng như nền kinh tế.
- Ý tưởng hoạt động:
+ Bộ Giáo dục chịu trách nhiệm xây dựng các chính sách giáo dục, khoa học,
văn hóa, thể thao, thanh niên, hợp tác với các tổ chức quốc tế trong từng lĩnh
vực.
+ Bộ Giáo dục tạo các điều kiện thuận lợi cho việc củng cố kiến thức, thúc đẩy
việc học tập suốt đời và sáng tạo cho mọi công dân.
+ Đảm bảo an sinh và khuyến khích công dân tham gia các hoạt động học tập
suốt đời.
- Các giá trị: bình đẳng, văn minh, sáng tạo và thịnh vượng..
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.3. Chiến lược phát triển GD của Phần Lan (2015)
- Các lĩnh vực chủ yếu của chiến lược:
+ Đảm bảo sự bình đẳng giáo dục và văn hóa.
+ Thúc đẩy việc học và phát triển trí tuệ.
+ Tăng cường cơ hội tham gia học tập
+ Hỗ trợ nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế, văn hóa và giáo dục
quốc gia
+ Đa dạng hóa những ảnh hưởng quốc tế đối với Phần Lan
+ Tiếp tục cải thiện chất lượng giáo dục
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.4. Kế hoạch chiến lược giáo dục Mỹ (2018 - 2022)
- Mục tiêu chiến lược 1: Hỗ trợ những nỗ lực địa phương và các bang
trong việc cải thiện kết quả học tập:
+ Tăng các lựa chọn giáo dục chất lượng cao và trao quyền cho học sinh và phụ
huynh lựa chọn một cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu của họ.
+ Cung cấp cho tất cả học sinh cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng cao.
+ Giúp cho tất cả học sinh chuyển tiếp thành công vào đại học và nghề nghiệp
bằng cách hỗ trợ tiếp cận tuyển sinh kép, phát triển kỹ năng nghề nghiệp và giáo
dục STEM chất lượng cao.
+ Hỗ trợ các cơ quan và tổ chức trong việc thực hiện các chiến lược giúp xây
dựng năng lực của nhân viên nhà trường và gia đình để hỗ trợ học sinh học tập.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.4. Kế hoạch chiến lược giáo dục Mỹ (2018 - 2022)
- Mục tiêu chiến lược 2: Mở rộng các cơ hội giáo dục sau trung học nhằm
cải thiện kết quả đào tạo, thúc đẩy kinh tế:
+ Hỗ trợ các tổ chức giáo dục, học sinh, phụ huynh và cộng đồng để tăng khả
năng tiếp cận và hoàn thành chương trình đại học, học tập suốt đời và sự
nghiệp, kỹ thuật và giáo dục người lớn.
+ Hỗ trợ các cơ quan và tổ chức giáo dục trong việc xác định và sử dụng các
chiến lược để tăng cường cơ hội giáo dục và chuẩn bị cho học sinh khả năng
cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu.
+ Hỗ trợ các cơ quan và tổ chức giáo dục khi triển khai các sáng kiến.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ trong suốt thời gian đi học.
+ Tăng cường khả năng chi trả các khoản nợ cho học sinh.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.4. Kế hoạch chiến lược giáo dục Mỹ (2018 - 2022)
- Mục tiêu chiến lược 3: Tăng cường chất lượng, khả năng tiếp cận
và sử dụng dữ liệu giáo dục:
+ Cải thiện công tác quản trị dữ liệu của Bộ, quản lý vòng đời dữ liệu và
khả năng hỗ trợ dữ liệu giáo dục.
+ Cải thiện các biện pháp bảo vệ quyền riêng tư và minh bạch dữ liệu giáo
dục ở cả Bộ và trong cộng đồng giáo dục.
+ Tăng quyền truy cập và sử dụng dữ liệu giáo dục để đưa ra quyết định
sáng suốt cả ở Bộ và trong cộng đồng giáo dục.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế giới
1.2.4. Kế hoạch chiến lược giáo dục Mỹ (2018 - 2022)
- Mục tiêu chiến lược 4: Đổi mới Bộ Giáo dục để đảm bảo tính hiệu quả và tự
chịu trách nhiệm:
+ Cung cấp cứu trợ quy định cho các tổ chức giáo dục và giảm gánh nặng bằng
cách xác định các quy định, quy trình và chính sách thời gian và làm việc để cải
thiện hoặc loại bỏ chúng, đồng thời bảo vệ người nộp thuế khỏi lãng phí và lạm
dụng.
+ Xác định, đánh giá, giám sát và quản lý rủi ro doanh nghiệp.
+ Tăng cường an ninh mạng của Bộ bằng cách tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng,
hệ thống và dữ liệu công nghệ thông tin.
+ Cải thiện sự tham gia và chuẩn bị lực lượng lao động của Bộ bằng cách sử dụng
các biện pháp phát triển chuyên nghiệp và trách nhiệm.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1.2. Chiến lược phát triển giáo dục của một số quốc gia trên thế
giới
Theo Diễn đàn Kinh tế thế giới:
- Đến 2025, con người chiếm chỉ 48% lực lượng lao động
- Vấn đề đặt ra cho GD là cần đào tạo ra con người như thế nào?
→ Các kĩ năng là thứ cần thiết cần trang bị cho con người: trong đó:
- Kĩ năng tự học và có thể học tập suốt đời
- Kĩ năng kỹ năng sáng tạo, tư duy phản biện và áp dụng thực tế
→ Giá trị cốt lõi chính là tạo ra lực lượng lao động kiến tạo, sẵn sàng
thích nghi với những thay đổi của thời đại.
1. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
Nguồn ngân sách nhà nước và xã hội hóa đầu tư cho giáo dục
và đào tạo
Sinh viên tuyển mới đại học 447,483 350,186 97,297 78.3% 27.8%
Tuyển mới thạc sĩ, tiến sĩ 36,925 32,019 4,906 86.7% 15.3%
Quy mô sinh viên đại học 1,672,881 1,359,402 313,479 81.3% 23.1%
Sinh viên tốt nghiệp đại học 263,172 218,251 44,921 82.9% 20.6%
1. Đánh giá của thầy/ cô về tác động của kinh tế thị trường lên
giáo dục trong bối cảnh hiện nay? Mặt tích cực? Tiêu cực?
2. Theo ý kiến của thầy/ cô, Chiến lược phát triển GD 2011-
2020, đã và chưa đáp ứng được những mục tiêu nào? Nguyên
nhân?
3. Đánh giá của thầy/ cô về thực hiện XHH GD ở Việt Nam
hiện nay? Những thành công và hạn chế cơ bản? Nguyên
nhân?
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
* Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu:
- Phát triển GD là nền tảng, nguồn lực chất lượng cao là một trong
những động lực quan trọng nhất thúc đẩy kinh tế - xã hội
- Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển
- Thực hiện chính sách ưu đãi về đầu tư, tiền lương; ưu tiên ngân
sách nhà nước cho giáo dục phổ cập và các đối tượng đặc thù
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
* Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân:
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, vai trò
các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội
- Xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho mọi người, ở mọi lứa
tuổi, mọi trình độ được học tập thường xuyên, học suốt đời
- Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong sự phát triển sự nghiệp giáo dục
- Đẩy mạnh xã hội hóa; khuyến khích , huy động, tạo điều kiện để toàn
xã hội tham gia phát triển giáo dục
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
* Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, tiên tiến, hiện
đại, XHCN:
- Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục:
- Nâng cao chất lượng giáo dục vùng khó
- Đồng thời tạo điều kiện để bứt phá nhanh, đạt trình độ các nước
phát triển
- Xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội bình đẳng để ai cũng được học,
học suốt đời, đặc biệt đối với người dân tộc thiểu số, người nghèo,
con em diện chính sách
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
* Phát triển GD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ
KH - CN, củng cố quốc phòng, an ninh:
- Đảm bảo sự hợp lý về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu
vùng miền
- Mở rộng quy mô đào tạo trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả
- Kết hợp giữa đào tạo và sử dụng
- Thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết
hợp với gia đình và xã hội
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
2.1. Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
* Hội nhập quốc tế sâu, rộng về giáo dục:
- Nhưng phải trên cơ sở bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc,
- Giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa
- Mở rộng giao lưu hợp tác với các nền giáo dục trên thế giới, nhất là
với các nền giáo dục tiên tiến hiện đại
- Phát hiện và khai thác kịp thời các cơ hội thu hút nguồn lực có chất
lượng
2. QUẢN LÍ HCNN VÀ QUẢN LÍ NN VỀ GIÁO DỤC
Câu 1: Trình bày những hiểu biết của bản thân về viên chức quy định trong điều 1 của “ luật viên
chức. Lấy một ví dụ cụ thể về viên chức. Có ý kiến cho rằng “ mọi người giáo viên đều là viên
chức nhà nước”, ý kiến đó đúng hay sai ? Giải thích?
Câu 2: Nghĩa vụ cơ bản của cán bộ, công chức quy định trong Luật cán bộ công chức. Tương lai
có thể là một cán bộ công chức, anh (chị) suy nghĩ về hướng phấn đấu trước mắt cũng như lâu
dài của bản thân như thế nào?
Câu 3: Trình bày những yêu cầu về hiểu biết quy định trong tiêu chuẩn chức danh nghiệp vụ của
giáo viên THPT. Tương lai là một giáo viên anh (chị) suy nghĩ về hướng phấn đấu trước mắt cũng
như lâu dài của bản thân như thế nào để đạt các yêu cầu đó?
Câu 4. Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về Nhiệm vụ và quyền của Nhà giáo quy định trong
Luật giáo dục sửa đổi. Là Nhà giáo tương lai, bản thân phải tu dưỡng rèn luyện như thế nào để
đạt được các tiêu chuẩn về Nhà giáo theo quy định của luật.
Câu 5: Nhận thức của anh (chị) về Trình độ chuẩn của Nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục
2019. Liên hệ với thực tiễn hiện nay anh (chị) có nhận xét gì?
BÀI TẬP ÔN TẬP
Câu 6. Trình bày những điều Nhà giáo không được làm quy định trong Luật giáo 2019. Là Nhà
giáo tương lai, bản thân phải tu dưỡng rèn luyện như thế nào để không vi phạm các quy định nêu
trên.
Câu 7. Trình bày nhận thức của anh (chị) về Nhiệm vụ và quyền của người học quy định trong
Luật giáo dục 2019?
Câu 8. Trình bày những nhiệm vụ của nhà trường trung học được quy định tại điều lệ trường
Trung học (2020) đồng thời phân tích vai trò của giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
Câu 9: Phân tích các nhiệm vụ của giáo viên được quy định tại điều lệ trường Trung học (2020).
Theo anh/ chị giáo viên cần dành thời gian, trí tuệ vào nhiệm vụ nào để góp phần nâng cao chất
lượng dạy học trong giai đoạn hiện nay.
Câu 10. Những hành vi bị cấm đối với giáo viên được quy định tại Điều lệ, theo anh/chị GV cần
đặc biệt tránh hành vi nào, vì đó là hành vi ảnh hưởng nghiêm trọng đến đạo đức nhà giáo). Hãy
cho biết vì sao?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư Số: 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 9 năm 2020, Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Luật số: 43/2019/QH14, Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019, Luật
Giáo dục.
3. Bộ GD&ĐT, 2017, Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
4. Bộ GD&ĐT, 2009, Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT, Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
5. Bộ GD&ĐT, 2017, Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm
việc đối với giáo viên phổ thông.
6. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013, “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế"
7. Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011 -
2020, Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Hội nghị làn thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo.
8. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng
6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
TÀI LIỆU THAM KHẢO
9. Nghị định 127/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
10. Nghị quyết số 35/NQ-CP về Tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2025.
11. Thông tư liên tịch Bộ GD&ĐT-Bộ nội vụ sô 11/2015/TTLT –BGDĐT-BNV về Hướng dẫn về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
12. Bộ GD&ĐT công văn số: 4622/BGDĐT-CNTT gửi Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố (V/v hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2016 – 2017).
13. Văn kiện đại hội Đảng lần thứ 13, 2021, NXB Sự thật
14. Điều lệ trường tiểu học, 2020, Thông tư ban hành số 28/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT
15. Điều lệ trường Trung học, 2020, Thông tư ban hành số 32/2020/TT-BGDĐT