Professional Documents
Culture Documents
Các Đư NG Đ NG Quy Trong Tam Giác
Các Đư NG Đ NG Quy Trong Tam Giác
MA ⊥ Oy; MB ⊥ Oy
Tính chất 2: Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh c ủa góc thì
nằm trên tia phân giác của góc đó.
Theo hình trên: Nếu M nằm trong góc xOy và MA = MB thì M nằm trên tia
phân giác Oz của góc xOy
Từ hình vẽ, ta thấy: Tam giác ABC có 3 đường phân giác giao tại I. Khi đó:
Góc A1 = A2; Góc B1 = B2; Góc C1 = C2
Và ID = IE = IF
Định lí 2: Đường phân giác trong của một Tam giác chia c ạnh đ ối di ện
thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề với đoạn ấy.
*Lưu ý: Điều này cũng đúng với đường phân giác ngoài.
DB/DC = AB/AC
EB/EC = AB/AC
Tính chất 2: Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng đó.
Ví dụ: MA = MB => M thuộc đường trung trực của AB
OA = OB = OC
Định lí 2: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng
thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
Ví dụ: ∆ABC có AD là đường trung tuyến của đáy
=> AD cũng đồng thời là đường trung trực tại đỉnh A của tam giác ABC
– Cách 2: Chứng minh có một điểm cách nằm trên đường đó cách đều 2
cạnh bên.
Ví dụ: Tam giác ABC có điểm M ∈ AD, MA = MB
=> AD là đường trung trực tại đỉnh A của tam giác ABC
– Cách 3 (Dùng trong trường hợp tam giác cân): Chứng minh đ ường đó là
đường trung tuyến trong tam giác cân
Ví dụ: Tam giác ABC cân có AD là đường trung tuyến
=> AD cũng đồng thời là đường trung trực ứng với đáy của tam giác ABC
Tính chất 2: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng v ới c ạnh huy ền
bằng ½ cạnh huyền.
Ví dụ: Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến
=> AM = MB = MC = 1/2 BC
– Cách 2: Chứng minh khoảng cách từ trọng tâm đến mỗi đỉnh của tam giác
bằng ⅔ đường trung tuyến tương ứng với đỉnh đó.
Ví dụ: Tam giác ABC có điểm G thỏa mãn AG = 2/3 AD (D ∈ BC)
=> AD là đường trung tuyến của tam giác ABC
– Cách 3: Chứng minh khoảng cách từ trọng tâm đến trung điểm của mỗi
cạnh bằng ⅓ đường trung tuyến tương ứng với điểm đó.
Ví dụ: Tam giác ABC có điểm G thỏa mãn GD = 1/3 AD (D ∈ BC)
=> AD là đường trung tuyến của tam giác ABC
=> AI cũng là đường trung tuyến ứng với BC, tia phân giác góc A và đ ường
trung trực của BC.
Tính chất 2: Trong tam giác vuông, đường cao với đáy là một cạnh góc
vuông chính là cạnh góc vuông còn lại. Như vậy thì đỉnh góc vuông chính là
chân đường cao hạ từ hai đỉnh còn lại xuống hai cạnh góc vuông c ủa tam
giác.
LP cắt MQ tại S.
=> NS ⊥ ML