Professional Documents
Culture Documents
TÍCH PHÂN MẶT
TÍCH PHÂN MẶT
com/Chungtacungtien/
PHẦN 1
* Phương pháp : Cho 𝑆 là mặt cong trong 𝑅3 , 𝑓 (𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định trên 𝑆. Tích phân của
hàm 𝑓 (𝑥, 𝑦, 𝑧) lấy trên mặt 𝑆 được tính theo công thức sau.
Ví dụ 1.1 : Tính tích phân 𝐼 = ∬𝑆 (𝑥 + 𝑦 + 𝑧)𝑑𝑆 , với S là phần mặt nón 𝑧2 = 𝑥2 + 𝑦2 được
giới hạn bởi hai mặt phẳng 𝑧 = 0 và 𝑧 = 1.
Hướng dẫn :
+ Bước 3 : Tính :
2 2
′ 2 ′ 2 𝑥 𝑦
√1 + ( 𝑧𝑥 ) + ( 𝑧𝑦 ) = 1+ + = √2
( 2
√𝑥 + 𝑦 2 ) ( 2
√𝑥 + 𝑦 2 )
√
(𝑥 + 𝑦 + √𝑥 + 𝑦 )√2𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐼= 2 2
∬𝐷𝑥𝑦
+ Bước 5 : Tính tích phân kép bằng các phương pháp đã học (Ở đây ta sẽ dùng tọa độ cực)
1 2𝜋 2√2𝜋
𝐼= 𝑑𝑟 𝑟2 . (𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑠𝑖𝑛𝜑 + 1)√2𝑑𝜑 =
∫0 ∫0 3
* Nhận xét : Để giải được một bài tích phân mặt loại 1 phải trải qua khá nhiều bước, và các
bước các bạn đều có thể sẽ bị sai (cụ thể là ở bước 1, 2 và 5)
+ Bước 1: Hình chiếu xuống 𝐷𝑥𝑦 (có thể 𝐷𝑦𝑧 hoặc 𝐷𝑥𝑧) : phải là một miền kín. Ưu tiên chiếu
: các mặt còn lại khác mặt mà ta lấy tích phân, nếu miền 𝐷 chưa kín ta mới chiếu tiếp giao
tuyến của các mặt xuống.
+ Bước 2 : Thường đề sẽ cho rất nhiều mặt nên các bạn phải chọn đúng mặt đề yêu cầu lấy
tích phân (có thể tích phân phải lấy trên nhiều mặt) nên cần phải đọc kĩ đề.
+ Bước 5 : Các bạn quên nhân phần √1 + (𝑧′𝑥 )2 + (𝑧′𝑦 )2 vào biểu thức tích phân.
Ví dụ 1.2 : Tính tích phân 𝐼 = ∬𝑆 (𝑥2 + 𝑦2 + 2𝑧)𝑑𝑆 , S là phần mặt trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 1 nằm trong
hình cầu 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 2.
Hướng dẫn :
2
+ Bước 1 : Hình chiếu của 𝑆 xuống mặt phẳng 𝑂𝑦𝑧 là {𝑦2 ≤ 1
𝑧 ≤1
Do phần mặt trụ được chia thành hai nửa 𝑆1, 𝑆2 đối xứng nhau qua mặt phẳng 𝑥 = 0
(cùng hình chiếu xuống mặt phẳng Oyz) mà 𝑓 = 𝑥2 + 𝑦2 + 2𝑧 chẵn đối với 𝑥 nên ta có :
+ Bước 3 : Tính
2
′ 2 ′ 2 𝑦 1
√1 + ( 𝑧𝑥 ) + ( 𝑧𝑦 ) = 1+ =
(√1 − 𝑦2 ) √1 − 𝑦2
√
(1 + 2𝑧)
𝐼=2 𝑑𝑦𝑑𝑧
∬𝐷𝑦𝑧 √1 − 𝑦2
+ Bước 5 : Tính tích phân kép bằng các phương pháp đã học
1 1
1
𝐼=2 𝑑𝑦 (1 + 2𝑧)𝑑𝑧
∫−1
√1 − 𝑦2 ∫ −1
= 2. arcsin(𝑦) | 1 . (𝑧 + 𝑧2 )| 1
−1 −1
= 2. 𝜋. 2
= 4𝜋
+ Ta không được lấy hình chiếu trên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦. Vì khi chiếu 𝑆 xuống 𝑂𝑥𝑦 hình chiếu
sẽ bị suy biến thành 1 đường tròn : 𝑥2 + 𝑦2 = 1
+ Sử dụng tính chất đối xứng của miền lấy tích phân.
+ Xác định đúng mặt cần lấy tích phân là mặt trụ, không phải mặt cầu.
PHẦN 2
TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 2
* Định nghĩa :
Các dạng tổng quát của tích phân mặt loại hai:
⃗⃗⃗ =
𝑓 (𝑥, 𝑦, 𝑧)𝑑𝑆 𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦
∬ ∬
𝑆 𝑆
Trong đó:
Vector pháp tuyến đơn vị của mặt S tại điểm (𝑥, 𝑦, 𝑧) ∈ 𝑆 là:
∇𝐹
𝑛=± = (cos 𝛼 , cos 𝛽 , cos 𝛾)
|∇𝐹 |
Với 𝛼, 𝛽, 𝛾 lần lượt là góc tạo bởi nửa dương của 3 trụ 𝑂𝑥, 𝑂𝑦, 𝑂𝑧 với pháp vector.
Lưu ý dấu của các tọa độ, chúng ta nên vẽ hình và xác định xem các góc đó nhọn hay tù và
suy ra dấu.
* Cách giải:
Ví dụ 2.1 : Tính tích phân 𝐼 = ∬𝑆 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 với 𝑆 là mặt phía trên của nửa mặt cầu
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2 , 𝑧 ≥ 0
Hướng dẫn :
Ta có : 𝐹 = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 − 𝑅2 → 𝑛 = (𝑅𝑥 , 𝑅𝑦 , 𝑅𝑧 )
𝑧2
→ 𝐼= 𝑑𝑆
∬𝑅
𝑆
2𝜋 𝑅
Chúng ta sẽ đưa trực tiếp từ tích phân mặt loại 2 về tích phân kép
Với 𝐷𝑦𝑧 , 𝐷𝑧𝑥 , 𝐷𝑥𝑦 lần lượt là hình chiếu của S lên các mặt phẳng tọa độ tương ứng.
Dấu của mỗi tích phân kép xác định bởi góc hợp với vector pháp tuyến và các trục tọa độ
theo hướng dương.
Ví dụ 2.2 : Tính tích phân 𝐼 = ∬𝑆 𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦, với S là mặt phía ngoài của hình
cầu 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑅2
Hướng dẫn :
Ta có:
= 𝐼1 + 𝐼2 + 𝐼3
Trong đó :
Với 𝑆1 , 𝑆2 là hình chiếu của 𝑆 xuống mặt Oxy nhưng 𝑆1 là phần ứng với 𝑧 ≥ 0 và 𝑆2 là phần
ứng với 𝑧 ≤ 0, nên ta có:
= 2 ∬𝐷 √𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑥𝑦
2𝜋𝑅3 4𝜋𝑅3
= 2. =
3 3
Ví dụ 2.3 : Tính tích phân 𝐼 = ∬𝑆 (𝑦 + 𝑦2 )𝑑𝑥𝑑𝑧, trong đó S là mặt phía ngoài của vật thể
giới hạn bởi 𝑧 = 𝑥2 + 𝑦2 , 𝑧 = 0, 𝑧 = 1
Hướng dẫn :
Ta có:
Mặt khác, 𝐷𝑥𝑧 là hình chiếu của 𝑆 lên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑧 nên 𝐷𝑥𝑧 giới hạn bởi :
𝑧 = 𝑥2 , 𝑧 = 0, 𝑧 = 1
=2 √𝑧 − 𝑥2 )𝑑𝑥𝑑𝑧
∬(
𝐷𝑥𝑧
1 1
=2 𝑑𝑥 √𝑧 − 𝑥2 𝑑𝑧
∫ ∫
−1 𝑥2
𝜋 𝜋
= 2. =
4 2
PHẦN 3
* Phương pháp : Cho miền đóng V, bị chặn trong không gian có biên là các mặt 𝑆 trơn
từng khúc. Các hàm 𝑃 , 𝑄, 𝑅 và các đạo hàm riêng của chúng liên tục trong miền mở chứa 𝐷 ;
ta có công thức Gauss :
* Lưu ý :
+ Tích phân bội ba lấy dấu “+” nếu S là mặt biên phía ngoài V, lấy dấu “–” nếu S là mặt
biên phía trong.
Hướng dẫn :
𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑 0≤𝑟≤2
Đặt 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑 ⇒ 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
{ 𝑧=𝑧 { 0 ≤ 𝑧 ≤ 𝑟2
𝑟2
2 2𝜋 2 2𝜋
𝐼= 𝑑𝑟 𝑑𝜑 (1 − 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑)𝑟𝑑𝑧 = 𝑟3 𝑑𝑟 𝑑𝜑 = 8𝜋
∫0 ∫0 ∫ ∫0 ∫0
0
Ví dụ 3.2 : Cho S là phần phía ngoài mặt trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 1 được giới hạn bởi 𝑧 = 0 và 𝑧 = 1.
Tính tích phân
Hướng dẫn : Đây là phần không gian chưa kín nên ta muốn dùng công thức Gauss ta phải
thêm các mặt cho kín, ở đây ta chọn:
+ Phần mặt 𝑧 = 0 giao với mặt trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 1 (S1) (Lấy mặt phía dưới)
+ Phần mặt 𝑧 = 1 giao với mặt trụ 𝑥2 + 𝑦2 = 1 (S2) (Lấy mặt phía trên)
𝐼+ + = (0 + 𝑥 − 1)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
∬ ∬ ∭
𝑆1 𝑆2 𝛀
1 1
2𝜋
→𝐼 = (𝑥 − 1)𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑟𝑑𝑟 𝑑𝜑 (𝑟𝑐𝑜𝑠 𝜑 − 1)𝑑𝑧 + 𝜋 = 0
∭ ∬ ∫ ∫0 ∫
𝛀 𝐷 0 0
PHẦN 4
ĐỊNH LÝ STOKES
Công thức Stokes là một công cụ mạnh và đặc trưng để giải bài toán tích phân trên đường
chuyển về tích phân trên mặt để dễ tính toán nhưng cần chú ý để tránh bị nhầm lẫn trường hợp
ngược lại.
* Định nghĩa
Đường con 𝐶 là biên của mặt định hướng 𝑆. 𝐶 được gọi là định hướng dương theo 𝑆 nếu khi
đứng trên 𝑆 sẽ thấy 𝐶 ngược chiều kim đồng hồ.
𝐷 là miền đóng. 𝐶 là biên dương của 𝐷. 𝑃 , 𝑄 và các đạo hàm liên tục trên 𝐷. Khí đó ta có:
𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = 𝑅′𝑦 − 𝑄′𝑧 )𝑑𝑦𝑑𝑧 + (𝑃𝑧′ − 𝑅′𝑥 )𝑑𝑧𝑑𝑥 + (𝑄′𝑥 − 𝑃𝑦′ )𝑑𝑥𝑑𝑦
∫ ∬(
𝐶 𝑆
Công thức phức tạp quá phải không nào? Có một mẹo nhỏ để nhớ nè:
Ví dụ (… - …)dydz thì dy ngó lên là Q, còn dz là R. Ta đổi chéo cho nhau → 𝑅′𝑦 − 𝑄′𝑧
* Phương pháp
𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = 𝑅′𝑦 − 𝑄′𝑧 )𝑑𝑦𝑑𝑧 + (𝑃𝑧′ − 𝑅′𝑥 )𝑑𝑧𝑑𝑥 + (𝑄′𝑥 − 𝑃𝑦′ )𝑑𝑥𝑑𝑦
∫ ∬(
𝐶 𝑆
Bước 1: Xác định biên C định hướng dương. Nếu nhìn từ 𝑂 …+ thì ngược chiều đồng hồ là
dương, còn ngược hướng 𝑂 …+ thì cùng chiều đồng hồ là dương.
Bước 3: Đổi từ mặt loại 2 sang tích phân kép, nhớ chú ý dấu.
C là giao tuyến của 𝑥2 + 𝑦2 = 1 và 𝑧 = 𝑦2 , lấy ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương
Oz.
Nếu đề cho giao tuyến của mặt phẳng và mặt cong thì chọn mặt phẳng làm mặt (S). Nếu đề
cho mặt cong với mặt cong thì chọn mặt nào sao cho đạo hàm của nó dễ tính sau khi chuyển
về kép. Ở trường hợp này ta chọn 𝑧 = 𝑦2 .
S : 𝑧 = 𝑦2 , vì lấy ngược chiều kim đồng hồ nên lấy S hướng lên cùng chiều với phía dương
Oz và vecto pháp tuyến 𝑛 = (−𝑧′𝑥 , −𝑧′𝑦 , 1)
Tiếp theo ta đổi tích phân mặt về tích phân kép, chiếu (𝑆) lên 𝑂𝑥𝑦 được hình chiếu D, chiều
hướng lên nên dấu thêm vào là dấu +
= (2𝑦3 + 4𝑥 − 1)𝑑𝑥𝑑𝑦
∬
𝐷
𝐷𝑥𝑦: 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 1
Ta thấy rằng 2𝑦3 lẻ theo y và 𝐷 đối xứng qua 𝑂𝑥, 4𝑥 lẻ theo x và 𝐷 đối xứng qua 𝑂𝑦, nên:
2𝑦3 + 4𝑥𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0
∬
𝐷
𝐼= 𝑦𝑑𝑥 − 𝑧𝑑𝑦 + 𝑑𝑧
∫
𝐶
C là giao của mặt 𝑥 = 𝑦 − 2 và 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 4𝑦 theo hướng cùng chiều kim đồng hồ nhìn
từ phía trục dương Ox.
Như đã nói ở trên, giữa mặt cong và mặt phẳng, ta sẽ chọn mặt phẳng là mặt 𝑆.
Do nhìn từ phía dương trục Ox nên ta chuyển biểu thức mặt S theo dạng 𝑥 = 𝑓 (𝑦, 𝑧).
𝑥′𝑦 = 1
→
{𝑥′𝑧 = 0
Chú ý: lúc này lấy 𝑥 = 𝑓 (𝑦, 𝑧). Nên cần kiểm tra kĩ khi nhân vào vecto pháp tuyến!!
(…)dydz nhân với -1 ; (…)dzdx nhân với 𝑥′𝑦 ; (…)dxdy nhân với 𝑥′𝑧
(𝑦 − 2)2 𝑧2
𝐷𝑦𝑧: + ≤1
2 4
𝑥2 𝑦2
+ =1 𝑙à 𝜋𝑎𝑏
𝑎2 𝑏2
Ví dụ 4.3 : Tính
Một số bạn bị nhầm lẫn giữa các phần kiến thức với nhau nên tìm cách đổi từ tích phân
mặt 2 sang đường 2 trở lại. Việc đó gây khó khăn và tốn rất nhiều thời gian, không khả thi.
Nếu ta để ý kỹ thì đây chỉ là bài toán mặt 2 bình thường nên khi giải đề thi cần chú ý để tránh
bị nhầm lẫn.
𝑧 = √4 − 𝑥2 − 𝑦2 vì 𝑧 ≥ 0
Ta tiến hành chiếu S xuống Oxy tạo Dxy. Do S là phần hướng lên cùng chiều với trục dương
Oz nên ta lấy dấu +.
𝑥 𝑦
𝐼= (𝑥; 𝑦; 𝑧) ; ; 1 𝑑𝑥𝑑𝑦
∬ (√4 − 𝑥2 − 𝑦2 √4 − 𝑥2 − 𝑦2 )
𝐷
𝑥2 + 𝑦 2
= + √4 − 𝑥2 − 𝑦2 𝑑𝑥𝑑𝑦
∬ (√4 − 𝑥2 − 𝑦2 )
𝐷
4
= 𝑑𝑥𝑑𝑦
∬ √4 − 𝑥2 − 𝑦2
𝐷
𝐷𝑥𝑦: 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 4
2𝜋 2
4𝑟
𝐼= 𝑑𝜑 𝑑𝑟
∫ ∫√
0 0
4 − 𝑟2
Do bấm máy tính không được nên ta tiến hành “giải tay” đoạn này