Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 kinh tế và luật
Chương 4 kinh tế và luật
Quá trình
sản xuất Bộ phận của giới tự
nhiên mà lao động
làm nhiệm vụ truyền Đối của con người tác
Tƣ liệu động vào nhằm biến
dẫn sự tác động của tƣợng
con người lên đối tượng LĐ đổi nó theo mục đích
LĐ LĐ của mình.
- Công cụ lđ, nhà -Loại có sẵn trong tự
xường, phương tiện nhiên: khoáng sản,
giao thông…. thủy sản
-Loại đã qua chế
biến: thép phôi, sợi
dệt….
3.1.1. Khái niệm Lao động
và Quản lý Lao động
AD
SP
3.1.2. Phân loại lao động trong DNXD
Khái niệm:
Năng suất
lao động
NSLĐ cá nhân
Là hiệu quả lao động cụ thể của một người trong
thời gian nhất định
Chủ yếu được đo bằng HPLĐ sống (số ngày công,
giờ công lao động) để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm
Ít xét đến hao phí lao động quá khứ (hao phí các
nguyên vật liệu, năng lượng, công cụ lao động)
VD: định mức dự toán xây dựng cơ bản quy định
mức hao phí trung bình về nhân công để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp.
VD: Định mức dự toán xây dựng cơ bản quy định mức hao phí trung bình
về nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp.
NSLĐ xã hội
Có 2 phƣơng pháp
Xác định bằng chi phí thời gian lao động cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Xác định NSLĐ theo hiện vật
Q
WS (sản phẩm/ giờ công, ngày công)
T
T
Wt (giờ công, ngày công/ sản phẩm)
Q
Ƣu điểm
Tính toán đơn giản, phản ánh chính xác NSLĐ;
Không chịu ảnh hưởng của yếu tố giá cả và cơ cấu công tác
và
Có thể dùng để so sánh NSLĐ của cá nhân và tập thể khi
thực hiện công tác có đơn vị đo đồng nhất.
Nhƣợc điểm:
Không dùng để tính NSLĐ cho toàn doanh nghiệp trong kỳ
mà chỉ dùng để xác định NSLĐ cho công tác riêng rẽ có đơn
vị đo đồng nhất.
Chưa phản ánh được điều kiện làm việc (chuyên môn hoá,
hợp tác hoá) và mức độ chất lượng sản phẩm.
S
Q .D i i
Wg i 1
n (đồng/ giờ công, ngày công)
T
i 1
i
Qi = khối lượng sản phẩm loại i hoàn thành trong kỳ đang xét
(tính theo hịên vật)
Di = đơn giá của sản phẩm loại i (đơn giá đầy đủ)
Ti = lượng thời gian lao động cần thiết để hoàn thành khối
lượng công tác Qi
Xác định NSLĐ theo giá trị
n
Q .D
i 1
i i
Wg (đồng/ người năm, người quý)
S
Qi = khối lượng sản phẩm loại i hoàn thành trong kỳ đang xét
(tính theo hịên vật)
Di = đơn giá của sản phẩm loại i (đơn giá đầy đủ)
= Sđầu kỳ + Stăng
S
= Sđầu kỳ - Sgiảm
Xác định NSLĐ theo giá trị
Ƣu điểm
Có thể dùng để tính NSLĐ cho doanh nghiệp khi thực
hiện một hay nhiều loại công tác khác nhau
Có thể dùng để lập kế hoạch NSLĐ cho doanh nghiệp,
cũng như ở các khâu, bộ phận của doanh nghiệp
Nhƣợc điểm
Chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố giá cả
Chịu ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu công tác và do
vậy nó chỉ dùng để so sánh NSLĐ của doanh nghiệp ở
2 thời kỳ khi chúng có cơ cấu công tác giống nhau.
Năng suất LĐ trong XD
Năng suất lao động bình quân của một công nhân
xây lắp trong kỳ (WCNXL)
G XL
WCNXL
TCNXL
GXL = giá trị khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kỳ
TCNXL = Hao phí lao động bình quân trong kỳ = Số CNXL x thời
gian lao động để làm ra Qxl
Năng suất LĐ trong XD
Năng suất lao động bình quân của một công nhân
viên xây lắp trong kỳ (WCNVXL):
G XL
WCNVXL
TCNVXL
GXL = giá trị khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kỳ
TCNVXL = HPLĐ bình quân của công nhân viên trong kỳ
Bài tập Ví dụ về nhà
Theo tài liệu báo cáo của một công ty xây dựng trong 2 năm
ta có số liệu sau:
- Năm 2011 giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành trong năm là
50 tỷ đồng, số lượng công nhân và công nhân viên xây lắp
bình quân trong danh sách là 860 người, trong đó số lượng
nhân viên gián tiếp là 150 người.
- Năm 2012 giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành trong năm là
70 tỷ đồng, số lượng công nhân và công nhân viên xây lắp
bình quân trong danh sách là 820 người, số lượng nhân viên
gián tiếp là 200 ngườii.
Biết rằng giá trị sản lượng hoàn thành trong 2 năm đã được
triệt tiêu yếu tố trượt giá và sự ảnh hưởng của thuế VAT.
Yêu cầu:
Hãy tính các chỉ tiêu NSLĐ cho một công nhân xây lắp và một
công nhân viên xây lắp trong từng năm?
Hiệu quả của tăng NSLĐ
1. Rút ngắn thời gian xây dựng, do đó:
Tăng lợi nhuận
Giảm được chi phí xây lắp
Giảm thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư của chủ đầu tư
Giảm thiệt hại do ứ đọng vốn sản xuất của nhà thầu
xây dựng
5. Tăng NSLĐ làm cho nhịp tăng NSLĐ lớn hơn nhịp
tăng lương dẫn đến tiết kiệm chi phí lao động và làm
cho lợi nhuận doanh nghiệp tăng lên
Các nhân tố ảnh hưởng
tới NSLĐ
Các nhân tố về điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu môi
trường.
Chất lượng của công tác cung ứng vật tư kỹ thuật, sự đảm
bảo tính đồng bộ, về số lượng, chủng loại, chất lượng và
thời gian
Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức lao
động trên công trường và ở doanh nghiệp.
Trình độ trang thiết bị công nghệ, phƣơng pháp công
nghệ cũng như trang thiết bị dùng cho quản lý của doanh
nghiệp
Trình độ chuyên môn nghề nghiệp của công nhân và cán
bộ quản trị của doanh nghiệp
Điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, các chế độ bảo hộ
lao động, bảo hiểm xã hội cũng như các chính sách khác đối
với người lao động.
Các biện pháp tăng NSLĐ
Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp tổ chức sản
xuất và công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại,
vật liệu và kết cấu mới, hiệu quả…
lợi dụng các điều kiện thuận lợi, hạn chế tác hại của
thiên nhiên.
TIỀN LƢƠNG
TRONG XÂY DỰNG
3.2.1. Khái niệm tiền lương
trong xây dựng
Chế độ tiền lương hợp lý có tác dụng to lớn trong việc thúc
đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Tiền lương phải đáp ứng
mục đích kinh tế và mục đích xã hội, đảm bảo kết hợp hài
hoà các lợi ích xã hội và đảm bảo công bằng xã hội
3.2.2. Chế độ tiền lương
Nội dung của chế độ tiền lương:
1. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của công nhân
2. Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức
3. Hệ thống các bảng lương
Hệ thống các bảng lương do Nhà nước ban hành. Nội dung gồm có:
Ngạch lƣơng (cho khối công chức, viên chức) hoặc Nhóm
lƣơng (cho khối công nhân)
Thang lƣơng: bảng diễn tả số bậc lương, hệ số lương và mức
lương của cùng 1 ngạch hoặc cùng một nhóm lương)
Mức lƣơng.
Mức lương = Mức lương cơ bản x hệ số lương
Hệ số lƣơng
3.2.2. Chế độ tiền lương
3.2.3. Các hình thức tiền lương
trong XD
Ltg = Ttt x L
Ƣu điểm
Ở một mức độ nhất định tiền lương tính theo thời
gian phản ánh chất lượng lao động, số lượng lao
động và trình độ nghề nghiệp của người lao động
Nhƣợc điểm
Tiền lương không có mối quan hệ trực tiếp với kết
quả lao động và chất lượng công việc hoàn
thành, do đó vai trò kích thích tăng năng suất lao
động bị hạn chế đáng kể
Hình thức tiền lương theo thời gian
Lsp = Ntt x Đg
Ntt: số sản phẩm thực tế hoàn thành đã được
nghiệm thu
Đg: đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản
phẩm
Hình thức tiền lương theo SP
Ƣu điểm
Thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động,
khuyến khích nâng cao NSLĐ, trình độ tay nghề, sử dụng có
hiệu quả các máy móc thiết bị và thời gian làm việc
Thúc đẩy việc cải tiến sản xuất, tổ chức lao động ở các công
trƣờng, tổ đội
Thúc đẩy công việc kiện toàn định mức, kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm
Nhƣợc điểm
Gây ra tâm lý chạy theo số lƣợng sản phẩm, ít quan tâm hơn
đến yếu tố chất lƣợng và sử dụng tiết kiệm vật tƣ, thời gian
hoàn thành v.v.
Hình thức tiền lương theo SP
Làm tốt công tác giáo dục tƣ tƣởng cho mọi ngƣời
lao động để tránh khuynh hƣớng chạy theo số lƣợng
mà không quan tâm đến chất lƣợng.
3.2.4. Chế độ bảo hiểm đổi với
người LĐ trong XD