You are on page 1of 16

4/20/2023

Chương 8
Lớp Chim -
Aves
Phần 1

NỘI DUNG

• Đặc điểm chung


• Nguồn gốc và tiến hóa
• Hệ thống phân loại và đa dạng
• Những thích nghi với hoạt động bay
• Bay
• Hoạt động di cư
• Tập tính xã hội và sinh sản

Evolution of
modern birds.
Source: Hickman et. Al, 2008

1
4/20/2023

Tiến hóa của chim


hiện đại
Nguồn: Hickman et. Al, 2008

Chim
hiện đại

Cây phát sinh chủng loại của nhóm Saurischia

Đặc điểm chung


• Thân hình thoi (Spindle - shaped body): có 4 phần: đầu,
cổ, thân và đuôi; cổ dài – linh hoạt
• Chi trước thường biến đổi thành cánh

2
4/20/2023

Đặc điểm chung


Chi sau thích nghi với hoạt động khác nhau

Đặc điểm chung


Biểu bì bao phủ bởi lông vũ và vảy ở chân, không có tuyến mồ hôi; chỉ có
tuyến dầu nằm ở gốc đuôi

Đặc điểm chung


[

Bộ xương cốt hóa hoàn toàn có các xoang khí; không có răng, xương ức
phát triển thành gờ lưỡi hái

3
4/20/2023

10

Đặc điểm chung


Hệ thần kinh phát triển mạnh với não bộ và 12 đôi dây thần kinh sọ

11

Đặc điểm chung


Hệ tuần hoàn có tim bốn ngăn và một cung chủ động mạch phải; hồng
cầu có nhân

12

4
4/20/2023

Đặc điểm chung


Hô hấp kép nhờ phổi và hệ thống túi khí

13

5
4/20/2023

Đặc điểm chung

17

Đặc điểm chung


Hậu thận; không có bóng đái

Phân tính; thụ tinh trong


con cái chỉ còn buồng trứng
và ống dẫn trứng bên trái

18

6
4/20/2023

Lớp Chim - Aves


Lớp Chim - Aves: hơn 10.100 loài
(http://www.birdlife.org/datazone/info/taxonomy )
+ Phân lớp Chim cổ (Archaeornithes) - đã tuyệt chủng,
đại diện Archaeopteryx
+ Phân lớp Chim hiện đại (Neornithes)
- Tổng bộ Chim có hàm cổ sinh - Paleognathae
- Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae
Ở Việt Nam có khoảng
+ 856 loài; số loài đặc hữu: 19 loài; Số loài nguy cấp: 43 loài
+ 820 loài (thứ 25 TG); số loài đặc hữu: 11 loài; Số loài nguy cấp: 45 loài
(16 TG) (http://www.birdlife.org/datazone/country/vietnam )
19

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa

Thăn lằn là tổ tiên của chim

Chim hiện đại được chia thành hai nhóm:

(1) chim chạy (ratite)

(2) chim có gờ lưỡi hái (carinate) hay chim bay.

Chim chạy có nguồn gốc từ chim bay.

20

Phân lớp Chim cổ


(Archaeornithes)

21

7
4/20/2023

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa


Archaeopteryx lithographica.

Hóa thạch chim cổ Archaeopteryx được phát hiện ở Bavaria, Đức

22

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa


Caudipteryx
• Khủng long có lông vũ
• Không biết bay
• Hóa thạch trung gian
– Chi trước của khủng long
– Răng của khủng long
• Chỉ có ở phía trước của
hàm trên
– Lông vũ của chim

23

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa


Archaeopteryx
• 147 triệu năm trước
• Hóa thạch trung gian
– Các đặc điểm của bò
sát
– Các đặc điểm của
chim

24

8
4/20/2023

25

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa

• Đặc điểm của bò sát


– Răng
– Đuôi bằng xương
– Các ngón có vuốt
• Đặc điểm của chim
– Lông vũ
– Chạc xương đòn

26

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa

27

9
4/20/2023

Nguồn gốc và quan hệ tiến hóa

Microraptor gui

28

Tiến hóa của chim


hiện đại

Chim
hiện đại

29

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm cổ sinh – Paleognathae (5 bộ)

Bộ Rheiformes (2 loài)

Bộ Casuariiformes (4 loài)

Bộ Dinornithiformes (4 loài) 30
Bộ Struthioniformes (1 loài) Bộ Tinamiformes (60 loài)

10
4/20/2023

Paleognathae
Paleognathae (Gr. palaios, ancient, + gnathos, jaw),
complex architecture of the bones in the bony palate, less
mobile palate.
The large flightless ostrichlike birds and the kiwis, often called ratite birds
(chim chạy), which have a flat sternum with poorly developed pectoral
muscles (cơ ngực), and tinamous

$960.00

Apteryx australis

Paleognathae
Flightless birds living on continents today are the large
paleognathids (ostrich: đà điểu châu Phi, rhea: đà điểu Mỹ,
cassowary: đà điểu New Guinea, emu: đà điểu Úc),

The distribution of palaeognaths today (or, in near-modern times, anyway)

Darren Naish, 2014

11
4/20/2023

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Sphenisciformes: chim Cánh cụt (khoảng 17 loài)


34

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Galliformes: Gà (khoảng 250 loài)


35

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Podicipediformes: Chim lặn (khoảng 22 loài)


36

12
4/20/2023

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Falconiformes: Cắt (khoảng 304 loài)


37

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Anseriformes: Ngỗng (khoảng 162 loài)


38

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Pelecaniformes: Bồ nông (khoảng 65 loài)


39

13
4/20/2023

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Strigiformes: Cú (khoảng 180 loài)


40

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Gruiformes: Sếu (khoảng 212 loài)


41

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Piciformes: Gõ kiến (khoảng 398 loài)


42

14
4/20/2023

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Psittaciformes: Vẹt (khoảng 364 loài)


43

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Coraciiformes: Sả (khoảng 209 loài)


44

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Charadriiformes: Rẽ (khoảng 367 loài)


45

15
4/20/2023

Phân lớp Chim hiện đại


(Neornithes)
Tổng bộ Chim có hàm hiện đại – Neognathae (25 bộ)

Bộ Passeriformes: Sẻ (khoảng 60% tổng số loài)


46

16

You might also like