You are on page 1of 6

10/21/2019

NỘI DUNG
Chương 5
Nguồn gốc và tiến hóa của Động vật có màng ối
Lớp Bò sát
(Nonavian Reptiles) Đặc điểm chung của lớp Bò sát

Hệ thống phân loại và đa dạng

Đặc điểm và Lịch sử tự nhiên của các bộ Bò sát

Phần 1

Nguồn gốc và tiến hóa của Động vật có màng ối


Động vật có màng ối
Động vật có màng ối là gì?
Tổ tiên của nhánh bao gồm bò sát, chim, thú (= động vật có màng ối) đã Tại sao động vật có màng ối lại xuất hiện, khi lưỡng cư đã xuất hiện và đã
phát triển kiểu trứng có các màng ngoài phôi để bảo vệ và hỗ trợ cho sự chiếm lĩnh đáng kể phần đất liền?
phát triển của phôi.

Lưỡng cư với trứng không có vỏ;


thường phát triển qua giai đoạn ấu
trùng có mang
Trứng ếch – trứng không có màng ối

Động vật có màng ối Nguồn gốc và tiến hóa của Động vật có màng ối
- Xuất hiện và phát triển vào cuối đại Cổ sinh (323 – 248 MYA)
Tại sao động vật có màng ối lại xuất hiện, khi lưỡng cư đã xuất hiện và đã
- Có quan hệ họ hàng với Anthracosaur – một nhóm không màng ối
chiếm lĩnh đáng kể phần đất liền?
- Phát triển mạnh vào kỷ Permi sớm (298-251 MYA)
Trứng có màng ối

Động vật có màng ối:


Trứng có vỏ; có các màng ngoài phôi bảo
vệ và hỗ trợ cho sự phát triển của phôi

Anthracosaurs – động vật bốn chân không


có màng ối, sống ở kỷ Carbon sớm (345-
323 MYA), ăn côn trùng

Amnion - Màng ối
Allantois - Màng niệu Diadectes – taxon chị em với động vật
Chorion - Màng đệm có màng ối
Yolk sac - Túi noãn hoàng

1
10/21/2019

Nguồn gốc và tiến hóa của Động vật có màng ối

Cây tiến hóa của

Động vật có màng ối

(Hickman et al., 2017)

Bộ xương của Diadectes sideropelicus,


American Museum of Natural History

Các kiểu sọ của Bò sát Các kiểu sọ của Bò sát

• Anapsid
• Sự đa dạng hóa của động vật
– Không có hố thái dương
có màng ối đã tạo ra nhóm
• Synapsid
với ba dạng hố đặc trưng ở
vùng thái dương – Một hố thái dương

• Diapsid

– Hai hố thái dương

Euryapsid
– Một hố thái dương nhỏ Abbreviations: jugal (J), parietal (P), postorbital (Po),
quadratojugal (Qj), squamosal (Sq).

Anapsids Diapsids
• Rùa • Khủng long
• Rắn

• Thằn lằn

• Cá sấu

• Chim

2
10/21/2019

Synapsids
• Pelycosaurs
• Dimetrodon

– Bò sát hình thú

Sơ đồ quan hệ chủng loại phát sinh của các nhóm Động vật có màng ối

Tiến hóa của nhóm Sọ không hố thái dương Tiến hóa của nhóm Sọ hai hố thái dương
Là những động vật có màng ối sớm nhất – không có hố thái dương
Có hai cặp hố thái dương:
Rùa?
Bao gồm chim, bò sát không phải là chim ngoại trừ rùa

Sơ đồ nhánh của động vật bốn chân


(Pough et. al., 2009)

Tiến hóa của nhóm Sọ hai hố thái dương Tiến hóa của nhóm Sọ hai hố thái dương
Những động vật có hai hố thái dương đầu tiên:

1) Lepidosaurs

2) Archosaurs

3) Sauropterygians

4) Ichthyosaurs

5) Turtle?

Cladogram of Diapsids (Pough et. al., 2009)

3
10/21/2019

Tiến hóa của nhóm Sọ một hố thái dương


Những thích nghi của Động vật có màng ối
Bao gồm:
- “bò-sát-hình-thú” (extinct) 1. Trứng có màng ối:

- Thú Bảo vệ và giúp phôi phát triển nhanh

2. Da dày và không thấm nước:

(Hickman et. al., 2017)

3. Lấy khí vào phổi bằng cách hít vào 4. Hàm khỏe:

Hô hấp áp lực dương Hô hấp áp lực âm

5. Hệ tuần hoàn phát triển, huyết áp cao: Tâm thất có vách ngăn, hai
vòng tuần hoàn tách biệt

Thềm miệng nâng lên nén khí từ Tăng giảm thể tích lồng ngực tạo ra lực hút
xoang miệng vào phổi khí vào và đẩy khí ra khỏi phổi

6. Bài tiết Nitơ theo cơ chế tiết kiệm nước


Thú bài tiết Nitơ dưới dạng urê

Chim, bò sát bài tiết Nitơ dưới dạng acid uric

Tại sao lại là Nonavian Reptiles?


7. Não bộ và các giác quan phát triển
Não trước và não sau phát triển
Cơ quan thị giác, khứu giác, thính giác phát triển

4
10/21/2019

Reptiles

Phân loại học tiến hóa (truyền thống)


Hệ thống học chủng loại phát sinh (mới)

Hệ thống học chủng loại phát sinh

Thế nào là nhóm đơn phát sinh?


Nhóm đồng phát sinh Nhóm đơn phát sinh
(paraphyletic group) (monophyletic group) Thế nào là nhóm đồng phát sinh?

Thế nào là nhóm đa phát sinh?

ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT


Những thay đổi trong phân loại học truyền thống của Bò sát
1. Có hai đôi chi chẵn, thường có năm ngón, thích nghi với các hoạt
Hệ thống phân loại truyền thống của Bò sát: bao gồm:
động leo trèo, chạy, bơi. Một số nhóm chi tiêu giảm hoặc không
- Những nhóm đang sống: snakes, lizards, tuataras, crocodilians,
có; động vật ngoại nhiệt
turtles

-Những nhóm đã tuyệt chủng của: dinosaurs, plesiosaurs,


pterosaurs, “bò sát hình-thú”

………………………nhưng không bao gồm chim


2. Cơ thể được bao phủ bởi lớp

vảy ngoại bì được keratin hóa


Phân loại học hiện đại của Bò sát: các bộ Bò sát và Chim
hoặc những tấm xương bì, ít có tuyến da

29

5
10/21/2019

ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT
3. Sọ có một lồi cầu chẩm, hàm dưới gồm một số xương; hai đốt sống 5. Hệ thần kinh trung ương
cổ đầu tiên biến đổi thành đốt đội (atlas) và đốt trục (axis); thường có
phát triển. Có 12 đôi dây
hai đốt sống chậu
thần kinh sọ não.
Bán cầu não lớn.

Sọ một lồi cầu chẩm Sọ hai lồi cầu chẩm 6. Một số nhóm có mắt phát triển, một
số thằn lằn và rắn có cơ quan thụ
4. Răng đồng dạng và cảm hóa học phát triển, cơ quan
thay thế nhiều lần Jacobson, hố má - cơ quan cảm
(riêng rùa không có nhận nhiệt, có một xương tai giữa
răng); cá sấu có mề
cơ quan Jacobson

ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT
7. Thường phân tính, một số sinh sản đơn tính; thụ tinh trong; cơ quan

giao cấu đơn hoặc kép, một số không có cơ quan giao cấu; giới tính

của con non được quyết định bởi nhiễm sắc thể hoặc nhiệt độ môi

trường

Xương tai giữa ở bò sát

Hố má ở rắn
(https://evolution.berkeley.edu)
(Hickman et al., 2017) 34

ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA BÒ SÁT
8. Các màng ngoài phôi bao gồm màng ối, màng đệm và màng niệu; 10. Hô hấp chủ yếu bằng phổi. Phổi có diện tích lớn, lấy khí bằng
cách hít vào (hô hấp áp lực âm); không có mang. Một số có cơ quan
đẻ trứng hoặc đẻ con; trứng được bao bọc bởi lớp vỏ canxi hoặc vỏ
hô hấp phụ ở huyệt, hầu hay da.
dai; trong quá trình phát triển phôi có các màng ngoài phôi; trứng phát

triển không qua giai đoạn ấu trùng

11. Tim có hai tâm nhĩ, một tâm thất có


vách ngăn chưa hoàn toàn. Riêng cá
sấu có tâm thất với vách ngăn hoàn
toàn; vòng tuần hoàn phổi và vòng
9. Thận là Hậu thận, ống dẫn nước tiểu đổ vào lỗ huyệt; nitơ được
tuần hoàn cơ thể tách biệt; hồng cầu
thải ra dưới dạng acid uric
có nhân

You might also like