Professional Documents
Culture Documents
Sinh học phân tử tế bào - CHƯƠNG 3- Từ DNA, đến ARN, protein
Sinh học phân tử tế bào - CHƯƠNG 3- Từ DNA, đến ARN, protein
CHƯƠNG III
TỪ DNA, ĐẾN mRNA VÀ PROTEIN
1
27/03/2023
NỘI DUNG
Vi khuẩn Streptococcus
pneumoniae gây viêm
phổi Thí nghiệm của Frederick Griffith, 1928
2
27/03/2023
3
27/03/2023
4
27/03/2023
10
5
27/03/2023
11
12
6
27/03/2023
13
14
7
27/03/2023
Tùy từng gen, sợi này hoặc sợi kia của phân tử
ADN có thể làm khuôn trong phiên mã
15
16
8
27/03/2023
17
18
9
27/03/2023
19
20
10
27/03/2023
QUÁ TRÌNH
PHIÊN MÃ
21
RNA POLYMERASE
• Là enzym trực tiếp xúc tác phản ứng trùng hợp RNA.
• Có khả năng tự tách hai mạch đơn của DNA sợi kép, trượt dọc trên một
mạch và xúc tác phản ứng trùng hợp RNA.
• RNA pol dịch chuyển trên mạch DNA trong phiên mã theo một chiều nhất
định, sự tổng hợp chỉ diễn ra theo chiều 5’→3’
• Tuy nhiên, khác với DNA pol, RNA pol có khả năng tự khởi đầu phản ứng
trùng hợp mà không cần đoạn mồi.
✓Ở prokaryote, toàn hệ gen được phiên mã bởi một loại RNA pol duy
nhất;
✓trong khi đó, ở eukaryote có ba loại (RNA pol I, II và III).
22
11
27/03/2023
23
24
12
27/03/2023
25
27
13
27/03/2023
28
29
14
27/03/2023
30
31
15
27/03/2023
Phiên mã ở mức
độ cơ sở (thấp)
32
33
16
27/03/2023
34
35
17
27/03/2023
36
• Gắn mũ ở đầu 5’
• Gắn đuôi poly-A ở đầu 3’
• Quá trình cắt nối - splicing
37
18
27/03/2023
Gắn mũ ở đầu 5’
Capping enzyme gắn thêm một G vào vị trí nucleotide đầu tiên
Methyl transferase methyl hóa nucleotide G này và 1 hoặc 2 nucleotide tiếp theo
Transcribed
bases
38
39
19
27/03/2023
40
Sự cắt nối được xúc tác bởi phức hợp cắt nối-
spliceosome
41
20
27/03/2023
42
43
21
27/03/2023
• Sự tổng hợp ARN chỉ diễn ra theo chiều 5’→3’ và RNA polymerase (RNA
pol) dịch chuyển trên mạch ADN trong phiên mã theo một chiều nhất
định.
• Do không có cơ chế sửa sai đi kèm, nên độ chính xác của quá trình
phiên mã kém xa so với quá trình sao chép DNA. Trung bình, tần số lắp
ráp nucleotide sai trong quá trình phiên mã là 10-4 -10-6 , còn trong quá
trình sao chép DNA là 10-7 -10-9
• Do cấu trúc tế bào và cấu trúc bộ gen ở prokaryote và eukaryote khác
nhau, nên sự phiên mã ở hai nhóm này bên cạnh những điểm tương
đồng còn có những sai khác nhất định
44
3.3. DỊCH MÃ
45
22
27/03/2023
46
47
23
27/03/2023
Sự khác biệt trong cấu trúc của RNA và Protein. Làm thế nào thông tin từ RNA
được “dịch mã” để tạo ra protein?
48
49
24
27/03/2023
▪ mRNA
▪ tRNA
▪ rRNA -> ribosome
50
51
25
27/03/2023
Mã di truyền là mã bộ ba
52
53
26
27/03/2023
54
55
27
27/03/2023
Sự giải mã di truyền
56
▪ 1961-Marshall Nirenberg và
Heinrich Matthaei đã tạo ra các
mARN và dịch mã thành các
chuỗi polypeptide in vitro
57
28
27/03/2023
58
59
59
29
27/03/2023
60
Wobble:
Một vài tRNAs có khả
năng nhận biết nhiều
hơn một mã di truyền
cho 1 loại aa
61
30
27/03/2023
Figure 8.3 62
Hartwell, Genetics: From
Genes to Genomes, 3e
62
Ribosom gồm hai tiểu phần, được cấu tạo nên bởi ARN và protein 63
63
31
27/03/2023
Các vị trí khác nhau trên ribosom đảm nhận các chức
năng khác nhau
▪ Tiểu phần lớn có hoạt tính peptidyl transferase xúc tác cho sự hình thành liên kết
peptidyl giữa hai aa
64
Chia ra làm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc
▪ Khởi đầu dịch mã – mã mở đầu AUG tại đầu 5’của mARN
▪ Ở vi khuẩn, aa mở đầu là fMet
▪ Kéo dài – các aa được gắn thêm vào chuỗi polypeptide đang tổng hợp
▪Ribosom di chuyển theo chiều 5’->3’ trên mARN
▪Chuỗi polypeptide được tổng hợp theo chiều từ N->C
▪Tốc độ tổng hợp là 2-15 aa/giây
▪ Kết thúc
▪Mã kết thúc được nhân biết ở đầu 3’ của mARN
▪Nhân tố giải phóng tách chuỗi polypeptide
▪Giải phóng ribosom, polypeptide và mARN
65
32
27/03/2023
66
67
33
27/03/2023
▪ Axit amin được gắn thêm vào ở đầu C của chuỗi polypeptide đang tổng hợp
68
69
34
27/03/2023
70
71
35
27/03/2023
http://www.nature.com/scitable/content/growing-polysomes-on-a-chromosome-from-e-27459
Direction of transcription
Polysom trên NST của E.coli, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời
72
Đẩy nhanh quá trình tái sử dụng các tiểu phần của ribosom, tăng hiệu suất dịch mã
73
36
27/03/2023
74
75
37
27/03/2023
76
77
38
27/03/2023
78
39