Professional Documents
Culture Documents
Sinh học phân tử tế bào- CHƯƠNG 4 - Kiểm soát biểu hiện gen
Sinh học phân tử tế bào- CHƯƠNG 4 - Kiểm soát biểu hiện gen
CHƯƠNG IV
KIỂM SOÁT PHIÊN MÃ VÀ HẬU PHIÊN
MÃ QUÁ TRÌNH BIỂU HIỆN GEN
NỘI DUNG
1
28/03/2023
❖Sự kiểm soát biểu hiện gen là sự kiểm soát mức độ,
thời điểm biểu hiện của gen theo một chương trình phát
triển chuyên biệt, hướng đến việc chuyên biệt hóa từng
loại tế bào với cấu trúc, chức năng riêng trong quá trình
phát triển của cơ thể.
Điều hòa biểu hiện gen trong quá trình phát triển phôi ở
ruồi dấm
2
28/03/2023
Sự biểu hiện gen được kiểm soát chặt chẽ. Những gen
khác nhau được hoạt hóa biểu hiện ở những tế bào khác
nhau.
3
28/03/2023
Các cấp
độ điều
hòa kiểm
soát biểu
hiện gen
4
28/03/2023
➢ Đặc điểm cấu trúc gen, quá trình phiên mã ở sinh vật
nhân sơ
➢ Kiểm soát biểu hiện gen ở mức độ phiên mã
-Điều hòa âm tính: ngăn cản phiên mã
-Điều hòa dương tính: tăng cường phiên mã
➢Sự suy giảm biểu hiện gen: điều hòa bằng phiên mã
dở- tổng hợp tryptophan
➢ Cơ chế điều hòa chung: đáp ứng của E.coli với sốc
nhiệt- sự điều hòa biểu hiện của tập hợp nhiều gen khác
nhau.
➢ Các ARN tham gia kiểm soát biểu hiện gen
▪ Các promoter
- ái lực của ARN polymerase với promoter của gen
- vị trí nhân biết và bám của ARN polymerase
TTGACA (vùng -35) và TATAT (vùng -10, hộp
Pribnow)
- promoter mạnh có hiệu suất hoạt động cao với
mức độ phiên mã 2s/lần, ngược lại 10 phút/lần
10
5
28/03/2023
Operon
11
1961: Monod và François Jacob phát hiện ra mô hình operon khi nghiên
cứu các dòng tế bào E. coli đột biến gen sử dụng lactose.
12
6
28/03/2023
▪ Cơ định (constitutive)
13
▪ Cơ định (constitutive)
-Luôn biểu hiện vào mọi thời điểm với lượng cố định
-Không có sự đáp ứng với môi trường
▪ Thích ứng (Adaptive)
-Đáp ứng với sự thay đổi của môi trường
• có thể được cảm ứng (inducible)
• có thể bị kìm hãm (repressible)
14
7
28/03/2023
+ argenine
No lactose
Time Time
15
•Permease vận
chuyển lactose
vào trong tế bào
•β-Galactosidase
(β-Gal) phân cắt
lactose thành
glucose và
galactose
16
8
28/03/2023
Kiểm soát tiêu cực- vai trò của yếu tố kìm hãm
18
9
28/03/2023
19
20
10
28/03/2023
21
22
11
28/03/2023
▪ Đột biến Oc
- Chất kìm hãm không thể nhận diện và bám vào vùng
operator (do trình tự vùng operator bị thay đổi), quá
trình phiên mã diễn ra liên tục
23
Bằng chứng thực nghiệm chứng minh chất ức chế bám vào
vùng operator
24
12
28/03/2023
Thí nghiệm xác định vùng protein điều hòa bám vào ADN-DNA
footprint
25
▪ Yếu tố điều hòa kiểu trans: có thể tác động biểu hiện
gen nằm ở bất kì vị trí nào trong hệ gen. Loại này
thường là protein.
▪ Yếu tố điều hòa kiểu cis: chỉ gây ảnh hưởng đến biểu
hiện của gen nằm gần kề nó trên cùng sợi ADN. Loại
này thường là đoạn trình tự ADN.
26
13
28/03/2023
27
28
14
28/03/2023
LacI+ : tạo chất kìm hãm có khả năng bám vào vùng
operator hoặc chất cảm ứng
LacI− : tạo chất kìm hãm không có khả năng bám vào
vùng operator
LacIS : tạo chất kìm hãm có khả năng bám vào operator,
nhưng không bám được vào chất cảm
29
29
30
15
28/03/2023
31
32
16
28/03/2023
Kiểm soát tích cực- vai trò của yếu tố hoạt hóa
33
34
17
28/03/2023
▪Ức chế quá trình dị hóa: khi môi trường có mặt glucose
và một số đường khác (lactose, galactose, arabinose…),
tế bào vi khuẩn chỉ sử dụng glucose và kìm hãm hoạt
động của các operon liên quan đến chuyển hóa các loại
đường khác. Hiện tượng này được gọi là ức chế quá
trình dị hóa( catabolite reppression).
35
▪ Câu hỏi: Sự biểu hiện gen của operon lac đạt cực đại
khi nào?
36
18
28/03/2023
37
▪ Gen báo cáo là gen mã hóa protein mang sự biểu hiện của
nó trong tế bào có thể định lượng được bằng các kĩ thuật
phát hiện protein.
▪ Dung hợp gen báo cáo với các vùng điều hòa hoạt động
cis của một gen khác cho phép đánh giá hoạt động của gen
đó thông qua theo dõi hàm lượng sản phẩm gen báo cáo.
38
19
28/03/2023
Sử dụng vùng điều hòa operon lac để điều khiển sự biểu hiện
protein tái tổ hợp
39
40
20
28/03/2023
41
42
21
28/03/2023
43
44
22
28/03/2023
45
46
23
28/03/2023
47
▪ Antisense ARN
▪ Riboswitches
▪ Ribozyme
48
24
28/03/2023
micF ARN bắt cặp bổ sung vào vùng 5’UTR của ompF ARN,
gây cản trở ribosome bám vào để khởi đầu dịch mã
49
25
28/03/2023
51
PHẦN II
52
26
28/03/2023
• Tốc độ phiên mã
• Tốc độ dịch mã
53
54
27
28/03/2023
- Cấu trúc nucleosome có thể gây cản trở sự biểu hiện của gen
55
56
28
28/03/2023
57
58
29
28/03/2023
59
60
30
28/03/2023
61
62
31
28/03/2023
63
64
32
28/03/2023
65
66
33
28/03/2023
67
68
34
28/03/2023
ARN pol II nhận biết các vùng điều hòa hoạt động cis
69
Kết quả so sánh trình tự của 900 gen khác nhau ở sinh
vật nhân chuẩn
70
35
28/03/2023
Bằng chứng
thực nghiệm
về các yếu
tố kiểm soát
phiên mã,
thông qua
phân tích
các thể đột
biến khác
nhau
71
72
36
28/03/2023
73
74
37
28/03/2023
75
76
38
28/03/2023
Phiên mã ở
mức độ cơ
sở
77
78
39
28/03/2023
79
80
40
28/03/2023
81
Hầu hết các chất hoạt hóa phải hình thành phức
kép (dimer) để thực hiện chức năng
82
41
28/03/2023
-Ở nấm men,
GAL4 là nhân
tố hoạt hóa,
bám vào vùng
enhancer
UAS
(upstream
activating
sequence).
- Gây đột biến
mất đoạn gen
GAL4 chứng
tỏ nhân tố
hoạt hóa này
có 2 domain
83
-Làm giảm hoạt động phiên mã nhưng không ảnh hưởng đến
mức phiên mã cơ sở
84
42
28/03/2023
85
Indirect repression
86
43
28/03/2023
Myc protein
• Có vùng hoạt hóa phiên mã
• Không có vùng bám phân tử ADN
• Không thể tạo phức homodimer
Max protein
• Có vùng bám ADN
• Không có vùng hoạt hóa
• Tạo thành phức homodimer (Max/Max)hoặc
heterodimer (Myc/Max)
Max/Max: kìm hãm phiên mã
Myc/Max : hoạt hóa phiên mã
87
88
44
28/03/2023
Myc đóng vai trò trong điều hòa tăng sinh tế bào
89
90
45
28/03/2023
91
▪ Di truyền ngoại
gen (epigenetic): các
yếu tố làm ảnh
hưởng đến sự biểu
hiện gen mà không
được mã hóa trong
ADN, nhưng có thể
di truyền được
92
46
28/03/2023
▪ In dấu gen là hiện tượng sự biểu hiên gen phụ thuộc vào
bố hay mẹ truyền lại gen đó
▪ Dẫn đến việc làm tắt biểu hiện gen được di truyền từ
một bên bố hoặc mẹ
93
94
47
28/03/2023
▪ Promoter H19 và vùng insulator bị methyl hóa trong quá trình sinh tinh ->
gen H19 không biểu hiện, gen lgf2 được biểu hiện ở chuột đực
95
96
48
28/03/2023
97
98
49
28/03/2023
99
100
50
28/03/2023
101
Immature oocytes
Mature oocytes
102
51
28/03/2023
MicroARN (ARNmi)
103
MicroARN (ARNmi)
104
52
28/03/2023
1. Nếu ARNmi và đích ARNm bổ sung hoàn toàn, miRISC sẽ cắt ARNm và
ARNase nhanh chóng phân hủy sản phẩm cắt này.
2. Nếu ARNmi và đích ARNm bổ sung không hoàn toàn, sự phân cắt không xảy
ra. miRISC vẫn bám vào đích của nó và kìm hãm sự dịch chuyển của ribosome
105
106
53
28/03/2023
107
Phosphoryl hóa và
dephosphoryl hóa
Liên quan đến việc truyền
tín hiệu từ màng tế bào
vào nhân
108
54