Professional Documents
Culture Documents
Sinh học phân tử - bài 2 - ML - sv PDF
Sinh học phân tử - bài 2 - ML - sv PDF
TS. Lê Trà My
Bộ môn sinh học Tế bào
Email: my.letra@gmail.com
1
Nucleosome, Chất nhiễm sắc và
Nhiễm sắc thể
2
Sự tổ chức của vật chất di truyền
trong nhân tế bào nhân thật
3
Nucleosome được tìm ra như thế nào?
chromatin fiber
from interphase
under electron
microscopy
Added salt
4
Thí nghiệm tìm ra độ dài của DNA quấn quanh nucleosome
và mối
5
Box 8- 1, Molecular Biology of Gene
Nucleosome
6
Lõi nucleosome
• Là những protein có tính kiềm cao, tích điện dương, có độ dài từ 102–135
amino acids
• Trình tự khá bảo toàn
• Hơn 1/5 là amino acid lysine và arginine
• Được chia làm hai nhóm H2A, H2B và H3, H4
• Có chung motif cấu trúc, được gọi là xoắn histone fold, được hình thành bới 3
xoắn α helices được nối với nhau thông qua các đoạn nối (linker)
9
Figure 4.24, Molecular Biology of the Cell
Đặc điểm chung của protein histone
11
Tương tác giữa histone và DNA
N – H3
15
Nucleosome là cấu trúc động
1. Quá trình tháo DNA không mất năng lượng: Các đầu DNA trên nucleosom
thường xuyên tách khỏi nucleosome khoảng 4 lần/phút
2. Quá trình tháo DNA mất năng lượng:
• xúc tác bởi phức hệ Chromatin remodeling complexes
• Tiêu hao năng lượng ATP
16
Chromatin remodeling complexes kết hợp với histone
chaperon giúp thay lõi histone bán phần hay toàn phần
19
Histone H1 làm DNA quấn chặt hơn
Histone H1
Không có H1 Có H1
chromatin fiber
30 nm
22
Hai mô hình xoắn của sợi nhiễm sắc (30 nm)
26
Những sửa đổi ở đuôi trong histone protein làm cho các cấu trúc
nucleosome trong sợi nhiễm sắc tương tác với nhau chặt hơn hoặc
lỏng lẻo hơn
34
Chromatin Acquires Additional Variety Through the Site-Specific
Insertion of a Small Set of Histone Variants
Heterochromatin
euchromatin
36
Sợi nhiễm sắc tương tác
với protein khung tạo nên
~ 300 các vòng loop, tạo nên
nm cấu trúc với đường kính
300 nm
39
Những vùng chức năng trên nhiễm sắc thể
của sinh vật nhân chuẩn
40
Tâm tái bản (Replication origin)
• Tâm tái bản là những vị trí đặc biệt trên DNA của nhiễm sắc thể nơi quá trình
tái bản có thể bắt đầu
• Các protein tham gia vào quá trình tái bản (Protein O) liên kết đặc hiệu với tâm
tái bản
• Nằm cạnh vùng giàu nucleotide A+T
• Tương tác giữa tâm tái bản và protein đặc hiệu (Protein O) sẽ làm phân hủy
cục bộ và tháo xoắc vùng A+T lân cận
41
Nat Rev Mol Cell Biol. 2010 Oct;11(10):728-38.
Đặc điểm tâm tái bản ở sinh vật nhân chuẩn
42
Nat Rev Mol Cell Biol. 2010 Oct;11(10):728-38.
Các loại tâm tái bản
43
Tâm động
- Là vị trí đính của hai nhiễm sắc tử trong quá trình phân bào.
- Là vùng bắt màu đậm khi được nhuộm .
- Chứa các đoạn ADN lặp lại, không mã hóa cho protein.
- Là nơi bám của các protein tâm động, nhờ đó các thoi vô sắc có thể bám vào các protein
này trong quá trình phân bào.
44
Figure 4–43, Molecular Biology of the cell
Sự khác biệt tâm
động giữa các loài
45
Geneviève et. al. Nature Reviews Genetics volume18, pages192–208 (2017)
Mô hình của một cấu trúc tâm động đơn giản ở
Saccharomyces cerevisiae
49
Đầu mút của nhiễm sắc thể ở người
Doi: 10.1016/j.sbi.2014.02.003 50
Đầu mút của nhiễm sắc thể được bảo vệ
https://doi.org/10.1038/s41576-019-0099-1 51
Tái bản ở đầu mút giúp duy trì độ dài của nhiễm sắc thể ở
protozoan Tetrahymena
53
Nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
55
Một vài đặc điểm của nhiễm sắc thể ở kì trung gian
57
Nhiễm sắc thể khổng lồ (polyloid) trong tế bào polytene ở ruồi giấm cho
phép quan sát sợi nhiễm sắc ở kì trung gian
58
Các vùng phồng lên của nhiễm sắc thể
59
Các vùng nhiễm sắc đậm mầu và những vùng trung
gian quan sát được trên nhiễm thể khổng lồ ở ruồi
Dấm
60
Mỗi nhiễm sắc thể chiếm một
vùng xác trong nhân tại kì trung
gian
61
Nhiễm sắc thể có thể di chuyển đến các vị trí đặc biệt
trong nhâm làm thay đổi sự biểu hiện của gene
62
Việc phân vùng trong nhân mà không nhờ đến lớp
màng (khoang phụ - subcompartment)
63
Bộ nhiễm sắc thể
spectral karyotyping
66
Việc chuyển vị của nhiễm sắc thể có thể phân tích
được sựa trên tô mầu nhiễm sắc thể
67
Cấu trúc hệ gen ở sinh vật nhân sơ
68
Cấu hình của nhiễm sắc thể vi khuẩn
Negatively supercoiling
69
Cấu hình của nhiễm sắc thể vi khuẩn