Professional Documents
Culture Documents
Protein Domain-Protein Motif
Protein Domain-Protein Motif
1
PROTEIN DOMAIN
Fibrous vs Globular proteins
Fibrous protein Globular protein
- Các chuỗi polypeptide kéo dài theo - Các chuỗi polypetide gấp cuộn nhỏ gọn
một hướng
2
Globular proteins
- Protein có kích thước phân tử từ hàng ngàn tới cả triệu Dalton
- Protein kích thước <20KDa: chỉ có 1 khối cầu
- Protein kích thước >20KDa: nhiều hơn 2 khối cầu
Lac repressor binding DNA có 2 Domains: 1-60: Domain 1: binding DNA; 61 – 357: Domain
4
2
Ví dụ: Domain có trình tự trên chuỗi polypeptide không liên tục
Domain insertion in E. coli enzyme RNA 3′- Sơ đồ biểu diễn các loại chèn Domain
terminal phosphate cyclase (PDB 1qmhA)
5
- Domain có lõi kỵ nước cần thiết cho sự ổn định của Domain
=> Giảm thiểu số lượng tương tác bất lợi (Ví dụ: tương tác của nhóm
kỵ nước và nước…)
=> Tối đa hóa số lượng tương tác Van der Waals giữa các nhóm kị
nước
Ví dụ: Cấu trúc Myoglobin https://www.rcsb.org/3d-view/1MNK
6
Multidomain có thể được tiến hóa nhờ sự hợp nhất của các gen đã từng
mã hóa cho các protein riêng biệt
7
PROTEIN MOTIFS
Protein motifs có thể được xác định bởi motif trình tự hoặc motif cấu trúc
Motif trình tự: Trình axit amin đặc trưng cho chức năng sinh hóa đặc biệt
8
Zinc finger motif CXX(XX)CXXXXXXXXXXXXHXXXH
9
Identifying motifs from sequence is not straightforward
Convergent evolution 10
Domain Motif
11
Common motifs:
• up-and-down structural motif
• four-helix bundle
12
CẤU TRÚC BẬC BỐN
Protein được tạo thành từ nhiều hơn một chuỗi polypeptide
Difinitions:
monomer: a single subunit: in a protein,
this is a folded polypeptide chain.
oligomer: an assembly of more than one
subunit: in a protein, the subunits are
individual folded polypeptide chains.
13
Một số ví dụ về cách sắp xếp bậc 4 của protein:
14
Một số ví dụ về cách sắp xếp bậc 4 của protein:
15
Một số ví dụ về cách sắp xếp bậc 4 của protein:
16
Protein gắn với các đại phân tử khác
17
Để ổn định các phức hợp, độ bền của các liên kết phải lớn => tối đa hóa
các bề mặt tiếp xúc
=> Tăng số lượng các liên kết
Trình tự Heptad
Tương tác Coiled-coil xoắn alpha của Theo mô hình HPPHCPC (H: kỵ nước; P: phân
protein Tropomyosin cực; C: tích điện)
18
Tất cả sự tương tác đặc hiệu nội phân tử phụ thuộc vào tính bổ sung giữa
các bề mặt tương tác
Interleukin-4 receptor
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
21