You are on page 1of 20

12/09/23

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN
CHI PHÍ THEO CÔNG
1
VIỆC

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC


NỘI DUNG
3.1. Khái quát về hệ thống kế toán chi phí theo quá trình sản xuất
và theo đơn đặt hàng
3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán
chi phí theo công việc
3.3. Phản ảnh chi phí, giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán theo
công việc trên tài khoản
3.4. Điều chỉnh chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung
3.5. Hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng ở những doanh
nghiệp dịch vụ
3.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống kế toán chi phí
theo đơn đặt hàng
3.7. Mở rộng về đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính và năng
lực hoạt động

1
12/09/23

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC

Mục tiêu chương (LO 3, LO 4)


- Hiểu được các loại chi phí và kết chuyển chi
phí trong trong hệ thống hạch toán chi phí theo
đơn đặt hàng; Các bút toán nhật ký ghi nhận
chi phí.
- Sử dụng tài khoản T để ghi nhận chi phí; lập
phiếu tính giá thành sản phẩm, giá vốn và báo
cáo thu nhập;
- Tính toán chi phí sản xuất chung và phân bổ
vào tài khoản liên quan.

3.1. Khái quát về hệ thống kế toán chi phí theo quá trình sản xuất và
theo công việc (đơn đặt hang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO


ĐƠN ĐẶT HÀNG QUÁ TRÌNH
Được sử dụng trong những Được áp dụng trong những
doanh nghiệp sản xuất sản doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm theo yêu cầu của đơn phẩm hàng loạt, các sản phẩm
đặt hàng hay những sản có đặc tính đồng nhất và chưa
phẩm có tính cá biệt mà việc xác định được khách hàng mua,
sản xuất rất ít được được lặp đồng thời việc sản xuất được
lại. lặp đi lặp lại nhiều lần.
4

2
12/09/23

3.1. Khái quát về hệ thống kế toán chi phí theo quá trình sản xuất và
theo đơn đặt hàng

KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO


ĐƠN ĐẶT HÀNG QUÁ TRÌNH

???
???

???
5

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

Yêu cầu chung


Tiếp cận, nhận dạng, tính toán, ghi chép chi phí sản
xuất và giá vốn sản phẩm theo từng đơn đặt hàng hay
theo từng quá trình sản xuất cá biệt.

Tổng chi phí sản xuất thực hiện đơn đặt hàng và tổng
số sản phẩm được sản xuất ra tương ứng được ghi
nhận theo những phạm vi khác nhau, tính toán theo
những giả thiết khác nhau như phương pháp nhận diện
trực tiếp, phương pháp bình quân gia quyền, phương
pháp nhập trước xuất trước.
6

3
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
Đơn đặt hàng
Sơ đồ thực hiện (Sale order)
đơn đặt hàng Cơ sở phát hành lệnh sản xuất

Lệnh sản xuất


(Production order)
Thông báo chính thức công việc và
các tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế, nguồn
lực kinh tế sử dụng để thực hiện
đơn đặt hàng

Phiếu yêu cầu Phiếu thời gian Đơn giá chi phí sản xuất chung
nguyên vật liệu lao động trực tiếp ước tính
(Materials requisition form) (Direct labor time ticket) (Predetermined overhead rates)
Dữ liệu sử dụng để tập hợp Dữ liệu để tập hợp Dữ liệu để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung

Phiếu chi phí theo công việc


(Job cost sheet)
Thể hiện chi phí sản xuất, là cơ sở để
tính giá vốn sản phẩm của đơn đặt
hàng và từ đó cung cấp thông tin
cho nhà quản trị kiểm soát, đánh giá,
7
ra quyết định

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct


Materials Cost): Gồm chi phí của nguyên
liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp đến việc
thực hiện sản xuất sản phẩm, dịch vụ của
đơn đặt hàng, công việc đặc biệt

4
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
A materials requisition form

PHIẾU YÊU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU


Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu số : 01 Ngày : 03/03/X
Mã số công việc : 01- ĐĐH KH

Bộ phận thực hiện : Phân xưởng 1

Diễn giải Số lượng Đơn giá Tổng chi phí


Nguyên vật liệu KH 1 2 kg 124.000 đ/kg 248.000 đ
Nguyên vật liệu KH 2 4 kg 103.000 đ/kg 412.000 đ
660.000 đ

Người kiểm soát ký tên :…….

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
A materials requisition form

10

10

5
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
Phiếu xuất kho

11

11

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

Chi phí nhân công trực tiếp (Direct


Labor Cost): Gồm chi phí về lương
và các khoản trích theo lương của
lao động trực tiếp thực hiện sản
xuất sản phẩm, dịch vụ của đơn đặt
hàng hay công việc đặc biệt

12

12

6
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

A Employee Time Ticket

PHIẾU THỜI GIAN LAO ĐỘNG


Số phiếu thời gian lao động : 01/PTGLĐ Ngày : 04/03/X
Lao động : Nguyễn Văn A Địa điểm : Phân xưởng 1
Bắt đầu Kết thúc Thời gian hoàn Hệ số Tổng số Công việc
thành tiền
07h 00 12h 00 5h 9.000 đ/h 45.000 đ 01-ĐĐH KH
12h30 02h 30 2h 9.000 đ/h 18.000 đ 02-ĐĐH QH
02h30 03h 30 1h 9.000 đ/h 9.000 đ 03-ĐĐH QH
Tổng cộng 8h 72.000 đ
Giám sát ……………………………..

13

13

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

Bảng tính lương

14

14

7
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)

Chi phí sản xuất chung (Manufacturing


Overhead): Chi phí phục vụ cho sản
xuất: chi phí nguyên vật liệu phụ, chi
phí nhân công quản lý xưởng, khấu hao
nhà xưởng, năng lượng…

Chi phí sản xuất chung thường


được ước tính để đáp ứng mục tiêu
phản ánh chi phí kịp thời. Sau khi
tập hợp chi phí thực tế thì sẽ điều
chỉnh chi phí theo thực tế.
15

15

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính
(Predetermined overhead rate)
Chi phí sản
xuất chung
Đơn giá chi phí sản Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
=
xuất chung ước tính Cơ sở phân bổ chi phí sản chung ước tính

Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính được tính đầu
kỳ sản xuất và có thể xây dựng theo từng đơn hàng,
nhóm đơn hàng, bộ phận. Tuy nhiên, việc xây dựng
theo từng nhóm đơn hàng, từng bộ phận thường có độ
chính xác giảm, nhất là trường hợp các đơn hàng có
nguyên nhân gây nên chi phí khác nhau. 16

16

8
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
Xây dựng đơn giá chi phí sản xuất chung dựa trên 2 cơ sở
Mức chi phí sản xuất chung dự tính trong kỳ (gồm biến
phí, định phí).
Cơ sở phân bổ được chọn (số h công lao động sử dụng,
hay số giờ máy hoạt động, hay số sản phẩm sản xuất
ra,…)
Ngoài hình thức đơn giá, chi phí sản xuất chung ước tính
còn được tính theo hệ số, tỷ lệ. Ví dụ, tỷ lệ trên chi phí
nhân công trực tiếp.
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí sản xuất Đơn giá chi phí sản Cở sở phân bổ chi phí
= x
chung phân bổ xuất chung ước tính sản xuất chung thực tế
17

17

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
1. Tính chi phí sản xuất cho mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng được thực hiện
bằng cách chia tổng chi phí sản xuất của đơn đặt hàng cho số lượng sản
phẩm được sản xuất ra tương ứng của đơn đặt hàng.
2. Tổng chi phí sản xuất được xác định dựa trên phạm vi chi phí sản xuất
liên quan, kết quả sản xuất được tính toán theo giả thiết để nhận dạng
Tổng chi dòng luân chuyển chi phí là phương pháp nhận diện trực tiếp, phương
phí sản pháp bình quân gia quyền, hay phương pháp nhập trước xuất trước.
xuất
3. Nếu công việc được thực hiện và kết thúc ngay trong kỳ, tính chi phí mỗi
sản phẩm của đơn đặt hàng không có sự khác biệt nào đáng kể dù nhận
dạng và ghi chép dòng luân chuyển chi phí theo phương pháp nào.
4. Nếu công việc được thực hiện qua nhiều kỳ, chi phí giữa các kỳ có nhiều
biến động thì nhận dạng và ghi chép dòng luân chuyển chi phí theo
phương pháp khác nhau sẽ có kết quả khác nhau, nhất là giá thành đơn
vị.
5. Giá vốn mỗi sản phẩm là thông tin liên quan đến nhiều vấn đề quan trọng
trong các quyết định kinh tế, tài chính như đánh giá tình hình chi phí,
đánh giá kết quả kinh doanh, … vì vậy, việc tính giá vốn mỗi sản phẩm
chỉ ra một vấn đề là cần phải thận trọng khi sử dụng thông tin chi phí cho
các quyết định.
18

18

9
12/09/23

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
Trường hợp 1 - Đơn đặt hàng thực hiện và bàn giao trong kỳ
Tổng giá thành = Tổng chi phí sản xuất thực hiện
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành / Số lượng thành phẩm Tổng chi
phí sản
Trường hợp 2 – Đơn đặt hàng được thực hiện qua nhiều kỳ xuất
(Tính theo phương pháp bình quân)

Chi phí mỗi đơn vị sp hoàn thành tương đương (giá thành đơn vị)
của mỗi khoản mục (i):

[CPSX dở dang đầu kỳ khoản mục (i) + CPSX phát sinh trong kỳ khoản mục (i)]
Sản lượng hoàn thành tương đượng của khoản mục (i).

Tổng giá thành: Giá thành đơn vị x Số lượng thành phẩm

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:


Giá thành đơn vị x Số lượng sp dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành

19

19

3.2. Tập hợp chi phí, tính giá vốn sản phẩm của hệ thống kế toán chi
phí đơn đặt hàng (job-order costing)
PHIẾU CHI PHÍ CÔNG VIỆC
Mã số công việc : AAA Ngày bắt đầu : 1/1/X
Bộ phận thực hiện : KKK Ngày hoàn thành : 30/1/X
Chủng loại sản phẩm : 111
Kho hàng sử dụng : H1 Số lượng sản phẩm : 100 sp
Nguyên vật liệu trực tiếp Lao động trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Phiếu yêu Số tiền Phiếu thời Số giờ Số tiền Số Chi phí sản xuất Số tiền
cầu + PXK gian lao lao động giờ chung phân bổ
động ước tính
X 100.000 50.000
X 200.000 150.00
x 300.000 200.00
Tổng cộng 600.000 Tổng cộng 400.000 Tổng cộng 200.000
Tổng hợp chi phí : 1.200.000 Số lượng sản phẩm đã chuyển giao: 100 sp
Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp : 600.000 : Ngày 31/1/X Số lượng 100sp Còn lại 0
Chi phí nhân công trưc tiếp : 400.000 :
Chi phí sản xuất chung : 200.000 :
Tổng chi phí : 1.200.000 :
JOB COST SHEET
Chi phí mỗi sản phẩm : 1.200.000 / 100 = 120.000 đ/sp
20

20

10
12/09/23

3.3. Điều chỉnh chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung)

Chênh lệch chi phí sản xuất chung


Chi phí sản xuất chung thực tế - Chi phí sản xuất chung phân bổ ước tính
Chênh lệch chi phí sản xuất > 00 – Phân bổ thiếu (underapplied)
Chênh lệch chi phí sản xuất < 00 – Phân bổ thừa (overapplied).

 Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung trên tài


khoản chi phí sản xuất chung được thực hiện
bằng một trong hai phương án.
Xử lý
chênh lệch  Phương án thứ nhất, kết chuyển toàn bộ chênh
chi phí lệch chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá
sản xuất chung vốn hàng bán.

Problems of  Phương án thứ hai, phân bổ chênh lệch chi phí


Overhead sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan
Application
như sản phẩm dở dang cuối kỳ, thành phẩm tồn
kho cuối kỳ, giá vốn hàng bán theo tiêu thức tỷ
lệ chi phí sản xuất chung phân bổ ước tính của
từng đối tượng hoặc tỷ lệ giá vốn của từng đối
tượng liên quan trong kỳ kế toán. 21

21

3.3. Điều chỉnh chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung)

CHỈ TIÊU TỔNG SP DD TP TK GV


CỘNG CK CK HÀNG
Xử lý BÁN
chênh lệch
CPSXC THỰC TẾ [1] A
chi phí
sản xuất CPSXC PHÂN BỔ ƯỚC B
chung TÍNH [2]
Problems of CHÊNH LỆCH CPSXC [3]= C = A-
Overhead [1]–[2] B
Application
CPSXC PHÂN BỔ ƯỚC K K1 K2 K3
TÍNH [4]
TỶ LỆ PHÂN BỔ [5] E(I) E1 = E2 = E3 =
K1/K K2/K K3/K
MỨC PHÂN BỔ [6] C E1.C E2.C E3.C

22

22

11
12/09/23

3.3. Điều chỉnh chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung)

Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung

Problems of Overhead Application

CHỈ TIÊU TỔNG SP DD TP TK GV


CỘNG CK CK HÀNG
BÁN
CPSXC THỰC TẾ [1] A
CPSXC PHÂN BỔ ƯỚC B
TÍNH [2]
CHÊNH LỆCH CPSXC C = A-B
[3]= [1]–[2]
GIÁ VỐN [4] Q Q1 Q2 Q3
TỶ LỆ PHÂN BỔ [5] E(I) E1 = E2 = E3 =
Q1/Q Q2/Q Q3/Q
MỨC PHÂN BỔ [6] C E1.C E2.C E3.C
23

23

3.3. Điều chỉnh chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung)
1.Giá thành (Giá vốn) sản xuất của sản phẩm
Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ 7.000.000 đ
Cộng nguyên vật liệu mua vào trong kỳ 60.000.000 đ
Bảng tính giá Tổng nguyên vật liệu hiện có 67.000.000 đ
thành và giá vốn Trừ nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ 15.000.000 đ
hàng bán Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất 52.000.000 đ
Trừ nguyên vật liệu sử dụng gián tiếp 2.000.000 đ
(nguyênvật liệu sử dụng trong phục vụ quản lý sản xuất)
Nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong sản xuất 50.000.000 đ
Lao động trực tiếp 60.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung phân bổ trong kỳ 90.000.000 đ
Tổng chi phí sản xuất 200.000.000 đ
Cộng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 30.000.000đ
Trừ chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 72.000.000 đ
Giá thành (Giá vốn) của thành phẩm trong kỳ 158.000.000 đ
2.Giá vốn hàng bán
Giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ 10.000.000 đ
Cộng giá vốn thành phẩm chế tạo nhập kho trong kỳ 158.000.000 đ
Giá vốn thành phẩm chờ bán 168.000.000 đ
Trừ giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ 49.500.000 đ
Giá vốn hàng bán chưa điều chỉnh 118.500.000 đ
Cộng chi phí sản xuất chung thực tế cao hơn phân bổ 5.000.000
24đ
Giá vốn hàng bán sau điều chỉnh 123.500.000 đ

24

12
12/09/23

3.4. Báo cáo thu nhập

Bảng tính giá thành và giá


vốn hàng bán
BÁO CÁO THU NHẬP

Doanh thu 225.000.000 đ


Trừ giá vốn hàng bán 123.500.000 đ
Lợi nhuận gộp 101.500.000 đ
Trừ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 87.000.000 đ
Chi phí bán hàng 67.000.000 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000.000 đ
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 14.500.000 đ

25

25

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

Use T- accounts to show the flow of costs in a job-order costing system.


,..
Tiền, Nguyên liệu… 621 Chi phí sản xuất dở dang Tiền, Phải thu
DDĐK

(1) (5)

622
(2)
Chi phí sản
xuất chung Thành phẩm
(3) (4) (6) (6)
DDCK

(7)

XÖÛ LYÙ (8)


CHEÂNH LEÄCH Giá vốn
CPSXC (6)
CUOÁI KYØ
(9)

26

26

13
12/09/23

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

Use T- accounts to show the flow of costs in a job-order costing system.

Chi phí sản xuất dở dang Giá vốn Doanh thu Tiền

(11) (14)

Tiền, phải trả lương Chi phí kinh doanh


(12)

Chi phí quản lý Phải thu


(13) (15)

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Doanh thu……………………………. Doanh thu…………………………….
Giá vốn……………………………….. Biến phí …..…………………………..
Lợi nhuận gộp………………………. Số dư đảm phí……………………….
Chi phí bán hàng và quản lý……… Định phí ………………………………
Lợi nhuận……………………………. Lợi nhuận…………………………….
27

27

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

Coâng ty A toå chöùc keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø tính giaù thaønh saûn phaåm theo moâ
hình keá toaùn chi phí thöïc teá keát hôïp vôùi chi phí öôùc tính. Thaùng 12 naêm X, coâng ty
coù taøi lieäu sau:
1. Chi phí saûn xuaát dôû dang cuûa ñôn ñaët haøng 1 laø 1.000.000ñ (Chi phí nguyeân vaät lieäu
tröïc tieáp laø 450.000ñ, chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 300.000ñ, chi phí saûn xuaát chung
250.000ñ).
2. Trong thaùng 12, coâng ty tieáp tuïc thöïc hieän ñôn ñaët haøng 1 vaø nhaän thöïc hieän ñôn
ñaët haøng 2 vaø ñôn ñaët haøng 3, vôùi taøi lieäu chi phí thu thaäp töø caùc chöùng töø nhö sau:

Ñôn ñaët Ñôn ñaët Ñôn ñaët Quaûn lyù


Chi phí
haøng 1 haøng 2 haøng 3 saûn xuaát

CPNVL chính 1.100.000ñ 1.000.000ñ 1.200.000ñ

CPNVL phuï 320.000ñ 338.000ñ 400.000ñ

CP Lao ñoäng 400.000ñ 800.000ñ 1.200.000ñ 700.000ñ

CP Coâng cuï (hai kyø) 120.000ñ

CP Khaáu hao 2.000.000ñ

CP baèng tieàn 69.500ñ

28

28

14
12/09/23

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

4. Trích kinh phí coâng ñoaøn, baûo hieåm xaõ hoäi, baûo hieåm y teá, baûo hieåm thaát nghieäp
tính vaøo chi phí theo quy ñònh-23%
5.Cuoái thaùng, ñôn ñaët haøng 1 ñaõ hoaøn thaønh baøn giao cho khaùch haøng (200sp);
ñôn ñaët haøng 2 ñaõ hoaøn thaønh baøn giao cho khaùch haøng 450sp, coøn 100sp ñang
cheá bieán dôû dang vôùi tyû leä chi phí nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp 50%, chi phí nhaân
coâng tröïc tieáp 50%, chi phí saûn xuaát chung 50%; ñôn ñaët haøng 3 ñang cheá bieán
dôû dang.
6.Toång giôø maùy hoaït ñoäng trong kyø öôùc tính 55h nhöng soá giôø thöïc teá laø 50h,
trong ñoù phuïc vuï thöïc teá ñôn ñaët haøng 1 laø 25%, ñôn ñaët haøng 2 laø 40%, ñôn ñaët
haøng 3 laø 35%.
7.Möùc chi phí saûn xuaát chung öôùc tính cho moãi giôø maùy 50.000ñ/h
8.Tyû leä cheânh leäch chi phí saûn xuaát chung so vôùi chi phí saûn xuaát chung thöïc teá seõ
laø troïng yeáu neáu lôùn hôn 3%.
Yeâu caàu:
1.Tính toaùn, öôùc tính giaù thaønh vaø phaûn aûnh leân taøi khoaûn chi tieát veà tình hình chi
phí vaø giaù thaønh trong thaùng 12.
2.Laäp phieáu chi phí coâng vieäc cho ñôn ñaët haøng 1, cho bieát toång giaù baùn
4.000.000ñ.
3.Phaân boå cheânh leäch chi phí saûn xuaát chung vaoø tính giaù voán thöïc teá saûn phaåm
dôû dang, thaønh phaåm toàn kho vaø haøng baùn trong kyø, tröôøng hôïp choïn tieâu thöùc
phaân boå chi phí saûn xuaát chung cheânh leäch laø giaù voán öôùc tính saûn phaåm.

29

29

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

QUY TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

* Bước 1:
- Tập hợp chi phí NVL trực tiếp thực tế vào Nợ TK 154.
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế vào Nợ TK 154.
- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế vào Nợ TK 627.
* Bước 2:
- Tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính Có TK
627 chuyển vào Nợ TK 154
* Bước 3:
- Ước tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Tính toán giá vốn hàng bán.
* Bước 4:
- Tính toán chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế và ước
tính: Nợ TK 627 – Có TK 627.
- Điều chỉnh chênh lệch 627. 30

30

15
12/09/23

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng
CP SXC
Toång giôø maùy hoaït ñoäng thöïc
625.000 154.1
teá laø 50h, trong ñoù phuïc vuï
334 700.000 1.000.000 154.2 thöïc teá ñôn ñaët haøng 1 laø
338 161.000 875.000 154.3 25%, ñôn ñaët haøng 2 laø 40%,
242 60.000 276.340 632 ñôn ñaët haøng 3 laø 35%.
Möùc chi phí saûn xuaát chung
214 2.000.000 16.610 154.2
öôùc tính cho moãi giôø maùy
111 69.500 197.550 154.3 50.000ñ/h
2.990.500 2.990.500
CPSXDD (MS1) CPSXDD (MS2)
1.000.000 000
152 1.100.000 152 1.000.000
152 320.000 152 338.000
334,338 492.000 334,338 984.000
627PB 625.000 3.537.000 632 627PB 1.000.000 2.989.800 632
2.537.000 3.537.000 3.322.000 2.989.800
000 + 332.200
000 627TT + 16.610
000 348.810 31

31

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

Đơn hàng 2
CP saûn xuaát moãi ñôn vò sp hoaøn thaønh töông ñöông : 6.644 ñ/sp
- NVLTT = [00 + 1.338.000] / [ 450 + 100 x 50%] = 2.676 đ/sp
- NCTT = [00 + 984.000] / [ 450 + 100 x 50%] = 1.968 đ/sp
- SXC = [00 + 1.000.000] / [ 450 + 100 x 50%] = 2.000 đ/sp
Cuoái thaùng, ñôn ñaët
Chi phí saûn xuaát dôû dang cuoái kyø : 332.200 ñ haøng 2 ñaõ hoaøn
- NVLTT = 2.676 đ/sp X 100 x 50% = 133.800 ñ thaønh baøn giao
- NCTT = 1.968 đ/sp X 100 x 50% = 98.400 ñ cho khaùch haøng
450sp, coøn 100sp
- SXC = 2.000 đ/sp X 100 x 50% = 100.000 ñ
ñang cheá bieán dôû
dang vôùi tyû leä chi
Toång giaù thaønh saûn phaåm : 2.989.800 ñ phí nguyeân vaät
- NVLTT = 2.676 đ/sp X 450 = 1.204.200 ñ lieäu tröïc tieáp 50%,
- NCTT = 1.968 đ/sp X 450 = 885.600 ñ chi phí nhaân coâng
- SXC = 2.000 đ/sp X 450 = 900.000 ñ tröïc tieáp 50%, chi
phí saûn xuaát
chung 50%
Trường hợp chênh lệch chi phí sản xuất chung được phân bổ cho giá vốn, tồn kho
32
thành phẩm, sản phẩm dở dang
32

16
12/09/23

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

CLCPSXC: 2.990.500 – 2.500.000 = 490.500;


tỷ lệ chênh lệch = 490.500 / 2.990.500 = 16% CPSXDD (MS3)
Giá vốn ước tính= : 2.537.000+2.989.800+332.200+3.951.000
=9.810.000 000
(giá vốn ước tính = giá vốn 1 + giá vốn 2 + SPDD2 + SPDD 3) NVL 1.200.000
HS phân bổ CPSXC: 0,05 = 490 .500/ 9.810.000 NVL 400.000
Phân bổ CLCPSXC cho: Lương 1.476.000
CPSXC
Hàng bán: 0,05 x (2.537.000+2.989.800) = 276.340 phân bổ 875.000
SPDD2 : 0,05 x 332.200 = 16.610 3.951.000 00
SPDD3: 0,05 x3.951.000 = 197.550 3.951.000
CPSXC
TT + 197.550
Giá vốn thực tế hàng bán: 6.526.800 + 276.340 = 6.803.314 đ
Giá vốn thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ ĐĐH 2: 332.200+16.610= 348.810 đ
Giá vốn thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ ĐĐH 3: 3.951.000+197.550=4.148.550 đ

Trường hợp chênh lệch chi phí sản xuất chung được phân bổ cho giá vốn, tồn kho
33
thành phẩm, sản phẩm dở dang
33

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

CPSXC Trường hợp


334 700.000 625.000 154.1 chênh lệch chi
338 161.000 1.000.000 154.2
phí sản xuất
242 60.000 875.000 154.3
chung đưa
214 2.000.000 490.500 632
thẳng vào giá
111 69.500 197.550 154.3
2.990.500 2.990.500
vốn
CPSXDD (MS1) CPSXDD (MS2)
1.000.000 000
152 1.100.000 152 1.000.000
152 320.000 152 338.000
334,338 492.000 334,338 984.000
627PB 625.000 3.537.000 632 627PB 1.000.000 2.989.800 632
2.537.000 3.537.000 3.322.000 2.989.800
000 + 332.200
000 627TT 000
000 + 332.200 34

34

17
12/09/23

3.5. Sử dụng tài khoản phản ánh dòng chi phí đơn đặt hàng

CLCPSXC: 2.990.500 – 2.500.000 = 490.500 CPSXDD (MS3)


000
152 1.200.000
152 400.000
334,338 1.476.000
627PB 875.000
3.951.000 00
3.951.000
627 TT + 000
Giaù voán thöïc teá haøng baùn: 6.526.800 + 490.500 = 7.017.300
Giaù voán thöïc teá saûn phaåm dôû dang cuoái kyø ÑÑH 2: 332.200+000= 332.200 ñ
Giaù voán thöïc teá saûn phaåm dôû dang cuoái kyø ÑÑH 3: 3.951.000+000 = 3.951.000 ñ

Trường hợp chênh lệch chi phí sản xuất chung đưa thẳng vào giá
35
vốn
35

3.6. Hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng ở những doanh
nghiệp dịch vụ

Kế toán chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng ở các doanh nghiệp dịch vụ
Job-Order Costing in Service Companies

 Kế toán chi phí và tính giá thành ở các hoạt động dịch vụ tương tự
như hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng.
 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành xây dựng theo từng hoạt
động dịch vụ.
 Chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp ghi nhận theo chi
Doanh nghiệp phí thực tế, chi phí sản xuất chung ghi nhận theo đơn giá chi phí sản
dịch vụ xuất chung ước tính.
 Nếu xuất hiện chênh lệch chi phí sản xuất chung giữa thực tế với phân
Quay phim bổ phải xử lý cuối kỳ để tách toán tài khoản chi phí khi báo cáo.
Tư vấn  Tính giá thành có thể xảy ra hai trường hợp.
Y tế
 Báo cáo chi phí sản xuất và báo cáo giá vốn trên báo cáo kết quả kinh
Sửa chữa doanh
Du lịch
 TK sử dụng: TK 627, TK 154, TK155, TK 632,.. Và phản ảnh như cách
…….. phản ảnh trên TK của kế toán chi phí theo đơn đặt hàng.

36

36

18
12/09/23

3.6. Hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng ở những doanh
nghiệp dịch vụ
Sử dụng công nghệ thông tin - Use of Information Technology

Ngày nay, với sự bùng nổ và thâm nhập ngày càng sâu rộng của công nghệ thông
tin vào nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội. Trong lĩnh vực quản lý, kế toán,
công nghệ thông tin cũng được ứng dụng khá phổ biến để giảm bớt sự vất vã
trong công việc, tăng tính hiệu quả của công việc cũng như góp phần nâng cao
tính hữu hiệu của thông tin kế toán.

Việc áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống kế


toán chi phí theo đơn đặt hàng gắn liền với quy trình
mã hóa điện tử, kết nối, xử lý các mã hóa điện tử. Một
đơn hàng sẽ được xây dựng thành một mã số điện tử và
vật tư, lao động, cơ sở vật chất sử dụng cho đơn đặt
hàng cũng như bộ phận thực hiện đơn đặt hàng cũng
được mã hóa bằng những mã số điện tử tương tự trong
hệ thống ngôn ngữ lập trình nhất định và quá trình xử
lý chi phí, tính giá thành, báo cáo và ghi nhận trên tài
khoản là một quá trình tự động hóa theo một ngôn ngữ
lập trình kết nối trong doanh nghiệp với bên ngoài
doanh nghiệp.
37

37

Câu 1. Công ty GADERN áp dụng hệ thống kế toán chi phí


theo đơn đặt hàng. Theo số liệu thỏa thuận giữa công ty và khách
hàng khi đàm phán hợp đồng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.000 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp 4.000 đ/sp, chi phí sản xuất
chung 3.000 đ/sp. Theo số liệu ước tính chi phí sản xuất tại công
ty, đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính là 750 đ/h và thời gian
dự tính để sản xuất mỗi sản phẩm là 3h/sp. Theo số liệu kế toán
theo dõi việc thực tế đơn hàng trên, chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp thực tế 2.100 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 3.600
đ/sp, chi phí sản xuất chung thực tế 2.500 đ/sp, số giờ lao động
thực tế để sản xuất một sản phẩm là 2,5h/sp. Giá thành đơn vị
mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng tính theo hệ thống kế toán chi
phí theo đơn đặt hàng trên là
a. 9.000 đ/sp b. 8.200 đ/sp
c. 7.950 đ/sp d. 7.575 đ/sp

38

38

19
12/09/23

Câu 2. Công ty GADERN đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí


sản xuất theo đơn đặt hàng và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất
chung cho tất cả các đối tượng liên quan theo tiêu thức giá vốn.
Trong năm X, Đơn đặt hàng A: Đã sản xuất năm trước, năm nay
tiếp tục thực hiện và hoàn thành bàn giao toàn bộ trong năm với
chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 38.000.000 đ, tổng giá thành
bàn giao 78.000.000 đ; Đơn đặt hàng B: Thực hiện và hoàn thành
bàn giao toàn bộ trong năm với tổng giá thành là 100.000.000 đ;
Đơn đặt hàng C: Đến cuối năm chưa thực hiện xong với tổng chi
phí sản xuất là 50.000.000 đ và chênh lệch chi phí sản xuất chung
trong năm giữa thực tế so với mức ước tính phân bổ là 5.700.000đ
a. Hệ số phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung là 0,025
b. Hệ số phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung là 0.030
c. Mức phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho giá vốn
hàng bán là 5.340.000 đ
d. Mức phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho sản
phẩm dở dang là 2.640.000 đ
39

39

Câu 3. Công ty GADERN áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất theo đơn
đặt hàng và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho tất cả các đối
tượng liên quan theo tiêu thức giá vốn. Trong năm X, Đơn đặt hàng A: Đã sản
xuất năm trước, năm nay tiếp tục thực hiện và hoàn thành bàn giao toàn bộ
trong năm với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 38.000.000 đ, tổng giá thành
bàn giao 78.000.000 đ; Đơn đặt hàng B: Thực hiện và hoàn thành bàn giao
toàn bộ trong năm với tổng giá thành là 100.000.000 đ; Đơn đặt hàng C: Đến
cuối năm chưa thực hiện xong với tổng chi phí sản xuất là 50.000.000 đ và
chênh lệch chi phí sản xuất chung trong năm giữa thực tế so với mức ước tính
phân bổ là 5.700.000đ
a. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 183.340.000
b. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 182.200.000
c. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 145.340.000
d. Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 144.200.000

1D, 2B, 3B
40

40

20

You might also like